Tải bản đầy đủ (.docx) (6 trang)

Lỵ trực khuẩn và lỵ amip (có đáp án) 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (50.73 KB, 6 trang )

I.

Lỵ trực khuẩn
1. Lỵ trực khuẩn là bệnh truyền nhiễm cấp tính qua đường nào:
Tiêu hóa
2. Tác nhân gây bệnh lỵ trực khuẩn là vi khuẩn:
Trực khuẩn Shigella
3. Bệnh lỵ trực khuẩn nặng thường có nguyên nhân là do nhóm:
S.Dysenteriae đặc biệt typ 1
4. Vi khuẩn Shigella có đặc điểm:
+ Thích ở nơi khô ráo Đ
+ Có khả năng sinh ra nội độc tố và ngoại độc tố Đ;
+ Nội độc tố có khả năng gây hội chứng sốc trên lâm sang Đ
5. Bệnh lỵ trực khuẩn chủ yếu gặp ở lứa tuổi nào : <5 tuổi
Lỵ amip thường gặp ở người lớn tuổi
6. Vi khuẩn shigella có thể lây từ người sang người qua đường
nào: Phân miệng. đồng tính luyến ái, đường gián tiếp qua
đồ dùng
7. Tại miền Bắc Việt Nam, bệnh lỵ trực khuẩn thường tăng vào
mùa nà: Mùa hè (Miền nam quanh năm)
8. Thời kì ủ bệnh lỵ trực khuẩn thường kéo dài: Trung bình 1-5
ngày (12-72h)
9. Biểu hiện của bệnh lỵ trực khuẩn thời kì khởi phát:
+ Thường kéo dài 1-3 ngày Đ
+ Triệu chứng xuất hiện từ từ tăng dần S
+ Sốt theo hình bậc thang S
+ Hội chứng lỵ S
10. Triệu chứng không thuộc hội chứng lỵ trong bệnh lỵ trực
khuẩn là:
+ Đau quặn bụng
+ Đi ngoaì phân nhày máu


+ Mót rặn
+ Sốt cao Đ (Lỵ có sốt nhưng không thuộc hội chứng lỵ,
khác với Lỵ amip BN không có sốt)


Đặc điểm triệu chứng đau bụng của hội chứng lỵ trong bệnh
lỵ trực khuẩn:
+ Đau quặn bụng từng cơn Đ
+ Đau nhiều vùng hạ sườn phải S
+ Thường kèm với đi ngoài phân lỏng toàn nước S
+ Ấn vào vị trí đau có phản ứng thành bụng S
12. Bệnh nhân lỵ trực khuẩn có thể tử vong do:
+ Tiêu chảy mất nước nặng;
+ Hội chứng sốc nội độc tố
+ Hội chứng Ure huyết cao
+ Cả 3 đáp án Đ
13. Lỵ trực khuẩn có thể gây biến chứng:
+ Rối loạn nước điện giải: Đ
+ Tồn thương thần kinh Đ
14. Hình ảnh tổn thương trực tràng trong bệnh lỵ trực khuẩn khi
nội soi trực tràng là gì? : Hình ảnh viêm lan tỏa cấp tính
niêm mạc, có nhiều ổ loét nông, có thể xuất huyết chỗ loét.
15. Chẩn đoán xác định lỵ trực khuẩn dựa vào: LS+ cấy phân
16. Chẩn đoán nguyên nhân gây bệnh phù hợp nhất nếu bệnh
nhân hội chứng lỵ và sốt cao:
+ Salmonella typhi
+ Độc tố tụ cầu
+ Vibrio cholera
+ Shigella Đ
17. Biểu hiện cận lâm sàng có giá trị nhất để chẩn đoán bệnh lỵ

trực khuẩn là:
+ Công thức máu có bạch cầu tăng cao
+ Soi phân có HC và BC
+ Cấy phân dương tính với Shigella Đ
+ Huyết thanh chẩn đoán dương tính với Shigella
18. Kháng sinh tốt nhất nên được lựa chọn cho trẻ em bị lỵ trực
khuẩn là:
+ Chloramphenicol
+ Cotrimoxazol
11.


+ Ciprofloxacin
+ Azithromycin Đ
19. Lỵ trực khuẩn cần chẩn đoán phân biệt với lồng ruột vì đều
có các triệu chứng sau, ngoại trừ:
+ Sốt Đ
+ Đau bụng
+ Đi ngoài phân lỏng
+ Cả B và C
20. Có thể dự phòng bệnh lỵ trực khẩn bằng các biện pháp: +
VSATTP
+ Vaccin
+ Cách ly bệnh nhân và điều trị kịp thời
+ Cả 3 đáp án Đ
21. Nếu người khỏe mạnh nuốt 200 vi khuẩn Shigella thì nguy cơ
bị bệnh của họ khoảng 50%: S (25%)
22. Sau khi vi khuẩn Shigella xâm nhập vào cơ thể nó xâm nhập
trực tiếp vào tế bào niêm mạc ruột gây tiêu chẩy theo cơ chế
xâm nhập: S (vì gắn vào lớp lympho lớp niêm mạc)

23. Vị trí tổn thương trong bệnh lỵ trực khuẩn là ruột non đúng
hay sai: S (Đại tràng, đại tràng sigma)
24. Đặc điểm triệu chứng đi ngoài của hội chứng lỵ trong bệnh lỵ
trực khuẩn thường kèm với đau bụng: Đ
25. Khám bụng trong bệnh lỵ trực khuẩn thường đau nửa dưới
bụng bên trái, vùng đại tràng sigma đúng háy sai : Đ
26. Xét nghiệm công thức máu trong bệnh lỵ trực khẩn thường
thấy bạch cầu đa nhân trung tính tăng cao: Đ
27. Lấy phân để xét nghiệm tìm VK Shigella nên lấy ở giữa bãi
phân Đ/S: S
28. Kháng sinh tốt nhất lựa chọn cho người lớn bị lỵ trực khuẩn
là cotrimoxazol Đ/S: S (Ciprofloxacin)
29. Điều trị bệnh lỵ trực khuẩn cần thụt tháo cho bênh nhân Đ/S:
S


Điều trị bệnh lỵ trực khuẩn không cần dùng kháng sinh bệnh
nhân cũng tự khỏi: S
Bệnh lỵ amip
1. Tác nhân gây bệnh lỵ amip là: Entamoeba histolytica
2. Ngoài gây bệnh ở ruột, amip cũng gây bệnh ở các cơ quan:
+ Màng bụng
+ Màng não
+ Màng ngoài tim;
+ Cả A và C Đ ( gan, màng bụng, màng phổi, màng ngoài
tim)
3. Đặc điểm của amip thể hoạt động ăn hồng cầu là:
+ Tìm thấy trong phân giai cấp Đ
+ Di động nhanh,nọi sinh chứa hạt nhỏ mịn và hồng cầu Đ
+ Đào thải ra ngoài dễ chết Đ

+ Không tạo được bào nang Đ
4. Đặc điểm của amip thể hoạt động không ăn hồng cầu:
+ Tìm thấy trong phân ngoài giai đoạn cấp Đ
+ Di động chậm , không chứa hồng cầu Đ
5. Đặc điểm của amip thể bào nang: Trong phân người lành
mang trùng hoặc bệnh nhẹ, khó diệt bào nang bằng hóa
chất
6. Amip có thể lây trực tiếp từ người qua người qua đường nào:
Tay đưa lên miệng, gián tiếp: thức ăn, quan hệ đồng tinh
7. Thời kì ủ bệnh của bệnh lỵ amip thường kéo dài: Đ
8. Bệnh lỵ amip ở ruột đa số các trường hợp là:
+ Thể cấp tính
+ Thể bán cấp
+ Thể mạn tính Đ
+ Không có triệu chứng
9. Triệu chứng không thường gặp trong bệnh lỵ amip đại tràng
là:
+ Đau quặn bụng
+ Đi ngoài phân nhầy máu
+ Mót rặn
30.

II.


+ Sốt Đ.
10. Chẩn đoán phù hợp nhất khi bênh nhân có hội chứng lỵ,
không sốt, bạch cầu máu không tăng là:
+ Lỵ trực khuẩn
+ Lỵ amip Đ

+ Viêm đại tràng
+ Ung thư đại tràng
11. Khám bụng trong bệnh lỵ amip đại tràng cấp tính thường
thấy:
+ Đau toàn bộ bụng dưới
+ Đau theo khung đại tràng Đ
+ Không phản ứng thành bụng
+ Có điểm đau khu trú.
12. Đặc điểm của bệnh lỵ amip đại tràng mạn tính là:
+ Bệnh nhân thường có nhiều đợt đau bụng, phân nhầy máu
mũi, mót rặn điển hình
+ Bệnh nhân thường suy kiệt, biếng ăn, sụt cân Đ
+ Xét nghiệm phân trong các đợt bệnh có amip thể hoạt đong ăn
hồng cầu
+ Cả 3 đáp án
Bệnh lỵ amip đại tràng có thể gây biến chứng sau, ngoại trừ:
+ Xuất huyết tiêu hóa
+ Thủng ruột
+ Viêm ruột thừa
+ Tràn mủ màng phổi Đ
14. Xét nghiệm công thức máu trong bệnh lỵ amip đại tràng
thương thấy:
+ Số lượng bach cầu không tăng có thể tăng tỉ lệ bạch cầu ái
toan Đ
+ Tiểu cầu hạ
13.


+ Thiếu máu hồng cầu nhỏ
+ HCT tăng cao do cô đặc máu.

15. Biểu hiện cận lâm sàng có giá trị nhất để chẩn đoán bệnh lỵ
amip đại tràng là: soi phân tìm amip hoạt động ăn hồng
cầu
16. Hiện nay thuốc diệt amip được sử dụng là, ngoại trừ:
+ Chloramphenicol Đ
+ Dehydro-emetin
+ Metronidazole
+ Secmidazole
17. Nguồn lây bệnh lỵ amip trong tự nhiên là gia súc mang mầm
bệnh thể bào nang Đ/S: S (Người là nguồn duy nhất)
18. Lỵ amip thường gặp nhất ở lứa tuổi trẻ dưới 5 tuổi:
S ( Người già, dưới 5 tuổi là lỵ trực khuẩn)
19. Vị trí tổn thương hay gặp nhất của bệnh lỵ amip là manh
tràng: Đ
20. Triệu chứng không thường gặp trong bệnh apxe gan do amip
là vàng da, vàng mắt: Đ
21. Đặc điểm triệu chứng đau bụng của hội chứng lỵ trong bệnh
lỵ amip đại tràng cấp tính là đau nhiều vùng hố chậu phải
Đ/S: Đ
22. Đặc điểm đi ngoài của hội chứng lỵ trong bệnh lỵ amip đại
tràng cấp tính là phân toàn máu đỏ tươi: S
23. Dự phòng bệnh lỵ amip bằng các điều trị người lành mang
bào nang Đ/S: Đ
24. Có thể dự phòng bệnh lỵ amip bằng Vaccin:
S (Lỵ trực khuẩn)



×