Tải bản đầy đủ (.docx) (12 trang)

Trắc nghiệm 11 học ky 2

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (63.68 KB, 12 trang )

Bài 9 GDCD 11
Câu 1. Nhà nước xuất hiện khi
A. mâu thuẫn xã hội không thể điều hòa được.
B. xã hội xuất hiện giai cấp.
C. có một giai cấp muốn thống trị xã hội.
D. muốn bảo vệ quyền lợi giai cấp.
Câu 2. Nhà nước mang bản chất giai cấp của
A. một giai cấp nhất định.
B. giai cấp thống trị.
C. giai cấp công nhân.
D. quảng đại quần chúng.
Câu 3. Nhà nước pháp quyền là nhà nước
A. mang bản chất của giai cấp thống trị.
B. quản lý xã hội bằng ý chí của giai cấp thồng trị.
C. quản lý xã hội bằng pháp luật.
D. quản lý xã hội bằng pháp luật dưới sự lãnh đạo của Đảng.
Câu 4. Hãy tìm điểm khác biệt giữa nhà nước pháp quyền và nhà nước tập quyền?
A. Quản lý mọi mặt của đời sống xã hội.
B. Bảo vệ quyền lợi của giai cấp cầm quyền.
C. Dùng pháp luật là phương tiện để quản lý xã hội.
D. Dùng nhà tù và quân đội để trấn áp nhân dân.
Câu 5. Nhà nước pháp quyền xuất hiện từ bao giờ?
A. Khi xuất hiện Nhà nước.
B. Chế độ phong kiến.
C. Chế độ Tư bản chủ nghĩa.
D. Chế độ xã hội chủ nghĩa.
Câu 6. Nhà nước xuất hiện từ khi nào?
A. Từ khi xã hội loài người xuất hiện.
B. Khi sảy ra tranh chấp quyền lợi giữa những con người trong xã hội.
C. Khi xã hội xuất hiện người đại diện quản lý xã hội.
C. Khi xã hội có giai cấp.


Câu 7. Nhà nước pháp quyền XHCN là nhà nước
A. của nhân dân lao động.
B. quản lý xã hội bằng ý chí của nhân dân lao động.
C. quản lý xã hội bằng pháp luật dưới sự lãnh đạo của Đảng.
D. của dân, do dân, vì dân.
Câu 8. Chức năng cơ bản nhất của nhà nước pháp quyền XHCN Việt Nam là
A. trấn áp các lực lượng phản động.
B. tổ chức và xây dựng.
C. bảo đảm an ninh chính trị và trật tự an toàn xã hội.
D. thực hiện hợp tác quốc tế.

Bài 10 GDCD11
Câu 1. Dân chủ được hiểu là
A. người dân là chủ.
B. quyền lực thuộc về nhân dân.
C. người dân làm chủ trong xã hội.
D. xác lập quyền làm chủ của nhân dân.
Câu 2. Bản chất của nền dân chủ là
A. xác lập quyền làm chủ của nhân dân. B. mang bản chất của giai cấp thống trị.
C. quyền lực thuộc về nhân dân.
D.nền dân chủ của nhân dân lao động.
Câu 3. Bản chất của nền dân chủ XHCN được thể hiện là
A. nền dân chủ của giai cấp công nhân.
B. nền dân chủ của quảng đại quần chúng nhân dân.
C. nền dân chủ của nhân dân lao động.
D. nền dân chủ được thực hiện bằng nhà nước.


Câu 4. Nền dân chủ XHCN có được
A. sau khi cách mạng XHCN (Cách mạng vô sản) thắng lợi.

B. sau khi giai cấp công nhân và nhân dân lao động giành được chính quyền.
C. sau khi trải qua một quá trình hình thành và phát triển hoàn thiện.
D. là do sự đồng lòng xây dựng của nhân dân.
Câu 5. Nhân dân làm chủ trong lĩnh vực kinh tế có nghĩa là: Nhân dân
A. được tự do sản xuất, kinh doanh theo pháp luật.
B. được sản xuất kinh doanh theo khả năng và sở thích.
C. có quyền tự do sản xuất, kinh doanh và làm giàu cá nhân.
D. khi có đủ điều kiện về vốn, có thể tự do kinh doanh.
Câu 6. Công dân làm chủ trong lĩnh vực kinh tế được hiểu là
A. công dân được hưởng quyền và thực hiện nghĩa vụ của mình.
B. công dân làm chủ về tư liệu sản xuất.
C. cơ sở để nhân dân làm giàu.
D. công dân được tự do lựa chọn việc làm để làm giàu.
Câu 7. Công dân làm chủ trong lĩnh vực chính trị có nghĩa là Công dân có quyền
A. bầu cử, ứng cử; quyền quản lý nhà nước.
B. khiếu nại, tố cáo; quyền tự do bày tỏ quan điểm.
C. thảo luận những vấn đề chung mang tính toàn cầu.
D. tụ họp lấy ý kiến kiến nghị nhà nước.
Câu 8. Quyền nào sau đây thể hiện nội dung dân chủ trong lĩnh vực văn hóa?
A. Tham gia quản lý di sản văn hóa của địa phương.
B. Hưởng ứng cuộc thi viết thư UPU 40.
C. Được bình bầu danh hiệu gia đình văn hóa.
D. Đăng ký các danh hiệu trong xây dựng địa phương.
Câu 9. Hành động nào của công dân sau đây thể hiện nội dung dân chủ trong lĩnh vực văn
hóa?
A. Nhắc nhở hàng xóm trong việc thu gom rác thải ở khu phố.
B. Tranh luận với tổ trưởng dân phố về danh sách Gia đình văn hóa của tổ.
C. Tranh luận với bố mẹ về lựa chọn nghề tương lai của mình.
D. Xây nhà cửa theo chủ ý của mình.
Câu 10. Dân chủ gián tiếp là hình thức

A. Nhân dân đi bầu cử đại biểu Quốc hội để quản lý xã hội.
B. Nhân dân nêu kiến nghị với đại biểu Quốc hội.
C. Nhân dân đóng góp ý kiến vào văn bản pháp luật sắp được ban bố.
D. viết bài đăng báo bày tỏ ý kiến trước các vấn đề của đất nước.
Câu 11. Đoàn thanh niên xóm H nhận tự quản con đường chạy qua xóm, điều đó thể hiện
quyền dân chủ trong lĩnh vực nào của công dân?
A. Kinh tế.
B. Chính trị.
C. Văn hóa.
D. Xã hội.
Câu 12. Học sinh tham gia làm báo tường kỷ niệm ngày Nhà giáo Việt Nam là hoạt động
thực hiện quyền dân chủ trong lĩnh vực
A. học tập.
B. văn hóa.
C. lao động.
D. giải trí.
Câu 13. Dân chủ trong lĩnh vực xã hội được thể hiện ở những quyền nào?
A. Quyền tham gia quản lý nhà nước và xã hội.
B. Quyền tự do buôn bán.
C. Quyền tự do ngôn luận và tự do báo chí.
D. Quyền bình đẳng nam nữ.
Câu 14. Dân chủ trực tiếp là hình thức dân chủ như thế nào?
A. Mọi người đều được quyền tham gia biểu quyết vào mọi công việc của nhà nước.
B. Mọi công dân được tham gia một cách bình đẳng và trực tiếp vào các quyết định
của khu dân cư.
C. Mọi người đều được quyền quyết định các công việc quan trọng của đất nước.


D. Mọi người đều có quyền làm chủ.


Câu 15: Dân chủ là quyền lực
A. thuộc về nhân dân.
B. cho giai cấp chiếm số đông trong xã hội
C. cho giai cấp thống trị.
D. cho giai cấp áp đảo trong xã hội.
Câu 16: Đặc điểm của nền dân chủ XHCN là gì?
A. Phát triển cao nhất trong lịch sử.
B. Rộng rãi nhất và triệt để nhất trong lịch sử.
C. Tuyệt đối nhất trong lịch sử.
D. Hoàn thiện nhất trong lịch sử.
Câu 17: Nền dân chủ xã hội chủ nghĩa được thực hiện trên các lĩnh vực nào?
A. Kinh tế, chính trị, văn hóa, xã hội.
B. Kinh tế, chính trị, văn hóa.
C. Kinh tế, chính trị, văn hóa, tinh thần.
D. Chính trị, văn hóa, xã hội.
Câu 18: Nền dân chủ XHCN mang bản chất của giai cấp
A. công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
B. chiếm đa số trong xã hội.
C. công nhân.
D. công nhân và giai cấp nông dân.
Câu 19: Nền dân chủ XHCN là nền dân chủ của ai?
A. Giai cấp công nhân và quần chúng nhân dân lao động.
B. Người thừa hành trong xã hội.
C. Giai cấp công nhân.
D. Giai cấp công nhân và giai cấp nông dân.
Câu 20: Nền dân chủ XHCN dựa trên cơ sở kinh tế như thế nào?
A. Chế độ công hữu về TLSX.
B. Chế độ tư hữu về TLSX.
C. Kinh tế xã hội chủ nghĩa.
D. Kinh tế nhiều thành phần.

Câu 21:Nền dân chủ XHCN dựa trên hệ tư tưởng nào?
A. Giai cấp công nhân.
B. Giai cấp nông dân.
C. Giai cấp tư sản.
D. Hệ tư tưởng Mác – Lênin.
Câu 22: Một trong những nguyên tắc cơ bản để xây dựng nhà nước của dân, do dân,
vì dân là gì?
A. Quyền lực tập trung trong tay nhà nước.
B. Nhà nước quản lí mọi mặt xã hội.
C. Quyền lực thuộc về nhân dân.
D. Nhân dân làm chủ.
Câu 23: Một yếu tố không thể thiếu để xây dựng nền dân chủ XHCN là gì?
A. Pháp luật, kỷ luật.
B. Pháp luật, kỉ luật, kỉ cương.
C. Pháp luật,nhà tù.
D. Pháp luật, quân đội.
Câu 24: Nội dung cơ bản của dân chủ trong lĩnh vực kinh tế ở Việt Nam là gì?
A. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật.
B. Mọi công dân dều bình đẳng và tự do kinh doanh trong khuôn khổ pháp
luật.
C. Mọi công dân đều bình đẳng và tự do kinh doanh và thực hiện nghĩa vụ
đóng thuế theo quy định của pháp luật.
D. Mọi công dân đều bình đẳng trước pháp luật và tự do lựa chọn ngành nghề.
Bai 11 GDCD11


Câu 1. Kết quả của vấn đề tăng dân số là
A. bùng nổ dân số.
C. thất nghiệp.
B. cạn kiệt tài nguyên.

D. ách tắc giao thông.
Câu 2. Mục tiêu của chính sách dân số là
A. giảm mật độ dân số.
B. giảm tốc độ gia tăng dân số.
C. nâng cao chất lượng cuộc sống cho nhân dân.
D. đảm bảo qui mô dân số, cơ cấu dân số.
Câu 3. Tình hình việc làm ở nước ta hiện nay là
A. đa dạng, phong phú, đủ đáp ứng cho người lao động.
B. thiếu việc làm cho người lao động.
C. người lao động không có chuyên môn.
D. số người thất nghiệp ngày càng gia tăng.
Câu 4. Mục tiêu giải quyết việc làm ở nước ta hiện nay là
A. thúc đẩy phát triển sản xuất và dịch vụ, tạo ra nhiều việc làm cho người lao động.
B. tập trung sức giải quyết việc làm, phát triển nguồn nhân lực.
C. đẩy mạnh xuất khẩu người lao động; tăng cường đào tạo nghề.
D. khuyến khích làm giàu hợp pháp.
Câu 5. Theo em việc làm nào sau đây thể hiện việc góp phần giải quyết việc làm cho người
lao động ở nước ta hiện nay?
A. Đẻ ít, đẻ thưa, nuôi dạy con tốt.
B. Chăm lo đến việc học tập, rèn luyện của con cái.
C. Động viên gia đình tăng gia sản xuất, làm giàu hợp pháp.
D. Môi giới tư nhân xuất khẩu lao động ra nước ngoài.
Câu 6. Sự phân chia tổng số dân theo khu vực hoặc đơn vị hành chính gọi là
A. qui mô dân số.
C. phân bố dân số.
B. cơ cấu dân số.
D. chất lượng dân số.
Câu 7. Trong các biện pháp thực hiện chính sách dân số dưới đây, biện pháp nào tác động
trực tiếp tới nhận thức của người dân?
A. Nhà nước tăng cường đầu tư kinh phí.

B. Tranh thủ sự trợ giúp của Liên hợp quốc.
C. Tuyên truyền, giáo dục về chính sách dân số.
D. Xã hội hóa công tác dân số.
Câu 8. Quan điểm nào là sai khi nói về hậu quả của vấn đề tăng dân số dưới đây?
A. Cản trở tốc độ phát triển kinh tế - xã hội.
B. Việc làm cho người lao động gặp nhiều khó khăn.
C. Gây khó khăn lớn trong việc nâng cao chất lượng cuộc sống.
D. Gây mất cân bằng về cơ cấu dân số.
Câu 9. Chính sách phân bố dân cư hợp lý ở nước ta nhằm mục đích gì?
A. Khuyến khích đồng bào miền xuôi đi định cư ở vùng miền núi còn thưa dân.
B. Sử dụng hợp lý nguồn lao động, khai thác tiềm năng kinh tế ở các vùng.
C. Thực hiện chính sách dân số của nhà nước.
D. Giúp đỡ đồng bào các dân tộc phát triển.
Câu 10. Nguyên nhân của vấn đề tăng dân số là
A. tâm lý trọng nam khinh nữ.
C. quan niệm "Đông con là nhà có phúc".
B. cần người lao động.
D. nạo phá thai là có tội.
Câu 11. Nói đến chất lượng dân số là nói đến yếu tố
A. thể chất.
C. trí tuệ.
B. thể chất, tinh thần.
D. thể chất, trí tuệ, tinh thần.
Câu 12. Ở nước ta khái niệm việc làm được hiểu là mọi hoạt động


A. tạo ra thu nhập cho người lao động.
B. không bị pháp luật cấm.
C. lao động nuôi sống và phù hợp với người lao động.
D. lao động tạo ra thu nhập hợp pháp.

Câu 13. Nhà nước không có chủ trương nào để giải quyết việc làm cho người lao động ở
dưới đây?
A. Chủ động tích lũy vốn và huy động vốn trong nhân dân.
B. Tăng cường hợp tác đầu tư với nước ngoài.
C. Tạo điều kiện để người lao động tự do học nghề, tìm việc làm.
D. Cho người dân tự tìm việc làm ở nước ngoài.
Câu 14. Việc đưa chương trình giáo dục sức khỏe sinh sản vị thành niên vào trong trường
học phổ thông, là thể hiện hoạt động giáo dục ý thức thực hiện chính sách
A. dân số.
B. xã hội.
C. phát triển.
D. giải quyết việc làm.

Câu 15: Nước ta muốn có quy mô, cơ cấu dân số và phân bố dân cư hợp lí để phát
triển nhanh và bền vững thì phải làm như thế nào?
A. Có chính sách dân số đúng đắn.
B. Khuyến khích tăng dân số.
C. Giảm nhan việc tăng dân số.
D. Phân bố lại dân cư hợp lí.
Câu 16:Nói đến chất lượng dân số là nói đến tiêu chí nào sau đây?
A. Yếu tố thể chất.
B. Yếu tố thể chất, trí tuệ và tinh thần.
C. Yếu tố trí tuệ.
D. Yếu tố thể chất và tinh thần.
Câu 17: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?
A. Tiếp tục giảm tốc độ gia tăng dân số.
B. Tiếp tục giảm quy mô dân số.
C. Tiếp tục giảm cơ cấu dân cư .
D. Tiếp tục tăng chất lượng dân số.
Câu 18: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?

A. Sớm ổn định quy mô, cơ cấu dân số.
B. Sớm ổn định quy mô và tốc độ gia tăng dân số.
C. Sớm ổn định cơ cấu và tốc độ gia tăng dân số.
D. Sớm ổn điịnh mức tăng tự nhiên.
Câu 19: Một trong những mục tiêu của chính sách dân số nước ta là gì?
A. Nâng cao hiệu quả của chính sách dân số để phát triển nguồn nhân lực.
B. Nâng cao chất lượng dân số để phát triển nguồn nhân lực.
C. Nâng cao chất lượng cuộc sống để phát triển nguồn nhân lực.
D. Nâng cao đời sống nhân dân để phát triển nguồn nhân lực.
Câu 20: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
A. Làm tốt công tác thông tin tuyên truyền.
B. Làm tốt công tác thông tin, tuyên truyền, giáo dục.
C. Làm tốt công tác tuyên truyền.
D. Làm tốt công tác tuyên truyền, giáo dục.
Câu 21: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
A. Nâng cao đời sống nhân dân.
B. Tăng cường nhận thức, thông tin.
C. Nâng cao hiệu quả đời sống nhân dân.
D. Nâng cao sự hiểu biết của người dân.
Câu 22: Một trong những phương hướng cơ bản của chính sách dân số nước ta là gì?
A. Tăng cường công tác lãnh đạo và quản lí.


B. Tăng cường công tác tổ chức.
C. Tăng cường công tác giáo dục.
D. Tăng cường công tác vận động.
Câu 23: Tình hình việc làm nước ta hiện nay như thế nào?
A. Việc là thiếu trầm trọng.
B. Việc là là vấn đề không cần quan tâm nhiều.
C. Việc làm đã được giải quyết hợp lí.

D. Thiếu việc làm là vấn đề bức xúc ở nông thôn và thành thị.
Câu 24: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc làm ở nước ta là gì?
A. Phát triển nguồn nhân lực.
B. Mở rộng thị trường lao động.
C. Phát triển nguồn nhân lực, mở rộng thị trường lao động.
D. Xuất khẩu lao động.
Câu 25: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?
A. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị và nông thôn.
B. Tập trung giải quyết việc là ở cả nông thôn.
C. Tập trung giải quyết việc là ở cả thành thị.
D. Khuyến khích người lao động làm giàu hợp pháp.
Câu 26: Một trong những mục tiêu của chính sách giải quyết việc là nước ta là gì?
A. Giảm tỉ lệ thất nghiệp .
B. Tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề.
C. Sử dụng có hiệu quả nguồn vốn.
D. Giảm tỉ lệ thất nghiệp, tăng tỉ lệ lao động qua đào tạo nghề.
Bai 12 GDCD11
Câu 1. Theo em đánh giá nào là đúng về tình hình tài nguyên nước ta hiện nay?
A. Nước ta có nguồn tài nguyên phong phú, đa dạng, giàu trữ lượng.
B. Các tài nguyên ở nước ta đang trên đà cạn kiệt, tuyệt chủng.
C.Đất đai bị thoái hóa, xói mòn; rừng bị thu hẹp, nhiều động, thực vật bị tuyệt chủng.
D. Người dân được giao quyền tự chủ trong quản lý và sử dụng đất rừng.
Câu 2. Theo em nguyên nhân chính làm kiệt quệ nguồn tài nguyên là do
A. khai thác bừa bãi.
C. nước triều cường.
B. thiên tai.
D. vì mưu sinh.
Câu 3. Theo em hiện tượng nào sau đây đáng bị phê phán?
A. Chặt rừng keo 7 năm tuổi.
B. Khai khẩn đất hoang để trồng trọt.

C. Sử dụng toàn bộ thuốc và phân hóa học trong trồng trọt.
D. Đổ nước ra đường vào những ngày hanh khô.
Câu 4. Theo em hiện tượng nào sau đây làm ảnh hưởng xấu đến tài nguyên và môi trường?
A. Đào đường mắc ống nước.
C. Chặt cây rừng để đốt than.
B. Té nước ra mặt đường.
D. Trồng cây ở bờ ruộng.
Câu 5. Theo em nguyên nhân chính làm ô nhiễm môi trường là
A. dân số tăng quá nhanh.
B. nhiều nhà máy công nghiệp.
C. hoạt động sống gây tổn hại đến môi trường.
D. làm biến đổi các thành phần của môi trường.


Câu 6. Giả sử có một đàn trâu rừng trong quá trình di cư đã tàn phá nhiều vườn tược, hoa
màu, nguy hiểm hơn chúng đã dẫm chết và làm bị thương nhiều người. Theo em, tình huống
trên nên xử lý như thế nào?
A. Bắn chết đàn trâu đó.
C. Bỏ chạy ra xa chúng.
B. làm thay đổi đường đi của chúng.
D. Không nên sinh sống ở đó.
Câu 7. Nếu là hướng dẫn viên du lịch, đưa khách thăm lòng hồ sông Đà, để góp phần bảo
vệ tài nguyên, môi trường của địa phương em sẽ nói gì với khách?
A. Không chụp ảnh.
C. Không vứt thức ăn thừa xuống hồ.
B. Không câu cá trong hồ.
D. Không thuê người lấy hoa lan trên đá.
Câu 8. Việc làm nào dưới đây của con người không tác động tiêu cực đến tài nguyên thiên
nhiên và môi trường?
A. Chặt phá rừng, đốt rừng làm nương rẫy.

B. Bẫy động vật quí hiếm về nuôi.
C. Bứng cây rừng về làm cảnh.
D. Thu hái quả về ươm cây.
Câu 9. Trong dịp đi tham quan một hang động đá vôi, có bạn trong đoàn đang chuẩn bị chặt
một nhũ đá. Khi bắt gặp tình huống đó, em sẽ làm gì?
A. Ngoảnh mặt làm ngơ.
C. Phản ánh lên người phụ trách đoàn.
B. Nói với bạn đó là hành vi phá hoại. D. Cũng tìm một nhũ đẹp để lấy.

Câu 10: Tài nguyên thiên nhiên thường chia làm mấy loại?
A. Ba loại; không thể phục hồi, có thể phục hồi và vô tận.
B. Ba loại: khoáng sản, đất đai, động thực vật.
C. Ba loại: không thể phục hồi, có thể phục hồi và khoáng sản.
D. Ba loại: đất đai, động vật, thực vật.
Câu 11: Vấn đề nào dưới đây cần tất cả các nước cùng cam kết thực hiện thì mới có
thể được giải quyết triệt để?
A. Phát hiện sự sống ngoài vũ trụ.
B. Vấn đề dân số trẻ.
C. Chống ô nhiễm môi trường.
D. Đô thị hóa và việc làm.
Câu 12: Cách xử lí rác nào sau đây có thể đỡ gây ô nhiễm môi trường nhất?
A. Đốt và xả khí lên cao.
B. Chôn sâu.
C. Đổ tập trung vào bãi rác.
D. Phân loại và tái chế.
Câu 13: Vấn đề nào dưới đây được đặc biệt chú ý ở nước ta do tác động lâu dài của
nó đối với chất lượng cuộc sống và phát triển bền vững?
A. Phát triển đô thị.
B. Phát triển chăn nuôi gia đình.
C. Giáo dục môi trường cho thế hệ trẻ.

D. Giáo dục và rèn luyện thể chất cho thế hệ trẻ .
Câu 14: Theo pháp luật về bảo vệ môi trường thì mọi tài nguyên đưa vào sử dụng
điều phải?
A. Nộp thuế hoặc trả tiền thuê.
B. Khai thác triệt để, mạnh mẽ.
C. Giao cho chủ đầu tư nước ngoài.
D. Do nhân dân khai thác và sử dụng .
Câu 15: Hiện nay tài nguyên đất đang bị xói mòn nghiêm trọng là do đâu?
A. Mưa lũ, hạn hán.
B. Thiếu tính toán khi xây dựng các khu kinh tế mới.
C. Chặt phá rừng, khai hoang bừa bãi.
D. Do chiều cường và xâm mặn.


Câu 16: Mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta hiện nay là
gì?
A. Khai thác nhanh, nhiều tài nguyên để đẩy mạnh phát triển kinh tế.
B. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
C. Cải thiện môi trường, tránh xu hướng chạy theo lợi ích trước mắt để gây hại
cho môi trường.
D. Sử dụng hợp lí tài nguyên, bảo vệ môi trường, bảo tồn đa dạng sinh học.
Câu 17: Làm gì để bảo vệ tài nguyên, môi trường nước ta hiện nay?
A. Giữ nguyên hiện trạng.
B. Không khai thác và sử dụng tài nguyên; chỉ làm cho môi trường tốt hơn.
C. Nghiêm cấm tất cả các ngành sản xuất có thể ảnh hưởng xấu đến môi
trường.
D. Cải thiện môi trường, ngăn chặn tình trạng hủy hoại môi trường.
Câu 18: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng
ta cần có những biện pháp nào?
A. Quy định quyền sở hữu, trách nhiệm sử dụng tài nguyên.

B. Gắn lợi ích và quyền lợi.
C. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ .
D. Xử lí kịp thời.
Câu 19: Để thực hiện chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường nước ta sẽ kết hợp
chặt chẽ hợp lý và hài hòa giữa bảo vệ tài nguyên môi trường với phát triển
A. khoa học và công nghệ.
B. kinh tế - xã hội.
C. du lịch.
D. giáo dục và đào tạo.
Câu 20: Để thực hiện mục tiêu của chính sách tài nguyên và bảo vệ môi trường chúng
ta cần có những biện pháp nào?
A. Gắn lợi ích và quyền.
B. Gắn trách nhiệm và nghĩa vụ.
C. Khai thác đi đôi với bảo vệ, tái tạo; có biện pháp bảo vệ môi trường.
D. Xử lí kịp thời.
Câu 21: Mọi tài nguyên đưa vào sử dụng đều phải nộp thuế và trả tiền thuê nhằm mục
đích gì?
A. Ngăn chặn tình trạng hủy hoại đang diễn ra nghiêm trọng.
B. Sử dụng tiết kiệm tài nguyên.
C. Hạn chế việc sử dụng để cho phát triển bền vững.
D. Sử dụng hợp lí, ngăn chặn khai thác bừa bãi.
Câu 22: Chính sách đối với tài nguyên không thể phục hồi là gì?
A. Không được khai thác.
B. Khai thác một cách tiết kiệm để phát triển lâu dài.
C. Khai thác bao nhiêu cũng được, miễn là nộp thuế, trả tiền thuê một cách đầy
đủ.
D. Sử dụng một cách hợp lí, tiết kiệm và nộp thuế và trả tiền thuê để phát triển
bền vững.
Câu 23: Hành vi nào không phải là biện pháp hiệu quả để giữ cho môi trường trong
sạch?

A. Các nhà máy phải có hệ thống xử lí chất gây ô nhiễm.


B. Thu gom, xử lí tốt rác thải sinh hoạt.
C. Mỗi người phải chấp hành tốt luật bảo vệ môi trường.
D. Các gia đình trong xóm tự xử lý rác của gia đình.
Câu 24: Đối với tài nguyên có thể phục hồi, chính sách của Đảng và nhà nước là gì?
A. Khai thác tối đa.
B. Khai thác đi đôi với bảo vệ.
C. Khai thác, sử dụng hợp lí, tiết kiệm, kết hợp với bảo vệ, tái tạo và phải nộp
thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ.
D. Khai thác theo nhu cầu, nộp thuế hoặc trả tiền thuê đầy đủ.
Câu hỏi bài 13 GDCD11
Câu 1. Nền văn hóa chúng ta đang xây dựng là nền văn hóa
A. tiên tiến, hiện đại.
B. tiến tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
C. có nội dung Xã hội chủ nghĩa.
D. phát triển hìa hòa và tiến bộ.
Câu 2. Trong những phương hướng phát triển giáo dục và đào tạo dưới đây, phương hướng nào
mang ý nghĩa nhân văn sâu sắc?
A. Mở rộng qui mô giáo dục.
B. Thực hiện công bằng xã hội trong giáo dục.
C. Ưu tiên đầu tư cho giáo dục.
D. Nâng cao chất lượng, hiệu quả giáo dục nhằm phát triển con người.

Câu 3. Muốn nâng cao chất lượng và hiệu quả của Giáo dục - Đào tạo, chúng ta cần phải
A. thực hiện giáo dục toàn diện, đổi mới nội dung, phương pháp dạy học.
B. tạo điều kiện cho mọi người dân đi du học.
C. tạo điều kiện cho người nước ngoài vào trường phổ thông dạy tiếng Anh.
D. thay sách giáo khoa hàng năm để tiến kịp với sự phát triển của thế giới.

Câu 4. Nhà nước cần phải làm gì để phát triển giáo dục và đào tạo?
A. Xây dựng trường, lớp khang trang.
B. Đào tạo dồi dào đội ngũ giáo viên.
C. Phát triển nhiều hình thức giáo dục và đào tạo.
D. Nâng cao trình độ dân trí cho nhân dân.
Câu 5. Muốn nâng cao chất lượng và hiệu quả của Giáo dục - Đào tạo, chúng ta cần phải
A. nâng cao bằng cấp cho đội ngũ giáo viên.
B. mở nhiều đợt tập huấn về chuyên môn cho giáo viên.
C. tăng cường kỹ năng thực hành cho học sinh.
D. tạo điều kiện cho học sinh mầy mò, tìm hiểu tri thức.
Câu 6. Ban giám hiệu trường A có chủ trương mở lớp chất lượng cao của nhà trường. Theo
em, chủ trương đó của BGH trường A đã thực hiện nhiệm vụ nào của giáo dục và đào tạo?
A. Nâng cao dân trí.
B. Đào tạo nhân lực.
C. Bồi dưỡng nhân tài.
D. Nâng cao hiệu quả của giáo dục và đào tạo.
Câu 7. Giáo viên bộ môn GDCD đề nghị học sinh A vào đội tuyển bồi dưỡng học sinh giỏi
cấp tỉnh môn GDCD. Để góp phần phát triển giáo dục và đào tạo, theo em bạn A nên
A. tích cực tham gia.
B. từ chối vì bản thân không thích môn học đó.
C. chọn bộ môn khác vì thấy phù hợp với mình hơn.
D. tham gia để cho giáo viên đó không trù mình.
Câu 8. Chương trình "Bảy ngày công nghệ" ở VTV2-Đài truyền hình Việt Nam có ý nghĩa


A. mở mang hiểu biết về thế giới cho người dân.
B. liệt kê các thành tựu về khoa học, công nghệ hiện đại.
C. giới thiệu những thành tựu mới về khoa học và công nghệ.
D. thúc đẩy việc áp dụng khoa học công nghệ hiện đại trong sản xuất.
Câu 9. Cuộc thi robocon nhằm thực hiện phương hướng phát triển nào của chính sách khoa

học và công nghệ?
A. Đổi mới cơ chế quản lý khoa học và công nghệ.
B. Tạo thị trường cho khoa học và công nghệ.
C. Xây dựng tiềm lực cho khoa học và công nghệ.
D. Phát triển khoa học công nghệ tập trung vào các nhiệm vụ trọng tâm.
Câu 10. Nền văn hóa đậm đà bản sắc dân tộc là nền văn hóa
A. bảo tồn mọi nét văn hóa của dân tộc.
B. bảo tồn các tập tục đặc trưng của dân tộc.
C. bảo tồn nét văn hóa truyền thống của dân tộc.
D. chứa đựng các tập tục, lối sống của từng dân tộc.
Câu 11. Việc bảo tồn, tôn tạo các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh phục vụ đời sống
tinh thần của nhân dân là thể hiện việc
A. kế thừa và phát huy những di sản truyền thống của dân tộc.
B. nâng cao hiểu biết và mức hưởng thụ văn hóa cho nhân dân.
C. làm đẹp hơn các di tích lịch sử và danh lam thắng cảnh.
D. thu hút khách du lịch, tạo thêm việc làm cho nhân dân.
Câu 12. Các nước phát triển nhanh, giàu có và nền kinh tế có sức cạnh tranh mạnh mẽ trên
thế giới là nhờ
A. tài nguyên phong phú.
B. nguồn nhân lực dồi dào.
C. sử dụng hiệu quả khoa học và công nghệ.
D. không bị ảnh hưởng do chiến tranh.
Bài 14 GDCD11
Câu 1. Sức mạnh của thời đại trong xây dựng quốc phòng và an ninh là gì?
A. Khoa học và công nghệ.
C. Sự đồng tình và ủng hộ của các nước láng giềng.
B. Những nguồn viện trợ ODA.
D. Sức mạnh của con người, chính trị, tinh thần.
Câu 2. Nội dung nào dưới đây không nói về sức mạnh của dân tộc trong xây dựng quốc phòng và
an ninh?

A. Truyền thống quí báu của dân tộc
B. Sức mạnh văn hóa, tinh thần
C. Tiềm lực kinh tế của đất nước
D. Sức mạnh của con người, chính trị, tinh thần.
Câu 3. Thế trận quốc phòng và an ninh nhân dân là gì?
A. Tổ chức hợp lý lực lượng trên địa bàn của cả nước
B. Tổ chức hợp lý lực lượng trong từng đơn vị
C. Bố trí các đơn vị chủ lực ở các địa bàn trong cả nước
D. Bố trí hợp lý lực lượng chủ lực trong từng địa phương.

Câu 4. Xây dựng quân đội nhân dân, công an nhân dân trở thành lực lượng chính quy, tinh
nhuệ, tùng bước hiện đại trong tình hình hiện nay là
A. đòi hỏi khách quan của sự nghiệp cách mạng nước ta.
B. nhu cầu riêng của quân đội nhân dân và công an nhân dân.
C. đảm bảo lực lượng tương xứng trong bảo vệ tổ quốc.
D. đảm bảo sự phát triển của quân đội nhân dân và công an nhân dân.
Câu 5. Phải kết hợp phát triển kinh tế - xã hội với quốc phòng và an ninh là do
A. chúng ta đang xây dựng chủ nghĩa xã hội.
B. các thế lực thù địch luôn tìm cách phá hoại sự nghiệp cách mạng nước ta.


C. chúng ta vừa phải xây dựng tổ quốc vừa phải bảo vệ tổ quốc.
D. phải tạo môi trường thuận lợi cho phát triển kinh tế.
Câu 6. Lực lượng xây dựng quốc phòng và an ninh là
A. những người đang thực hiện nghĩa vụ quân sự.
B. những người đang trong quân đội và công an.
C. toàn thể nhân dân trong đó quân đội và công an giữ vai trò nòng cốt.
D. đảng, nhà nước, bộ quốc phòng, bộ công an.
Câu 7. Bạn A dân tộc Nùng đang học lớp 11, bạn nhỏ bé nhất lớp và cũng ít tuổi nhất lớp do
sinh cuối năm. Tháng 3 này các bạn trong lớp có giấy báo đi đăng ký khám nghĩa vụ quân

sự còn A không có. Theo em bạn A không có giấy báo là do
A. bạn A quá nhỏ.
B. bạn A chưa đến tuổi.
C. bạn A là người dân tộc thiểu số.
D. bạn A được gia đình bảo lãnh.
Câu 8. Việc làm nào dưới đây là trách nhiệm của công dân đối với chính sách quốc phòng
và an ninh?
A. Tăng cường trang bị khí tài cho lực lượng vũ trang.
B. Xây dựng nền quốc phòng toàn dân và an ninh nhân dân.
C. Đảm bảo nền tảng cho quốc phòng và an ninh.
D. Sẵn sàng tham gia nghĩa vụ quân sự khi đến tuổi.
Câu 9. Bạn A nói: "Công tác quốc phòng và an ninh là nói về nhiệm vụ của anh bộ đội và
công an". Theo em, công tác quốc phòng và an ninh là nhiệm vụ của ai?
A. Của bộ đội và công an.
B. Của đảng và nhà nước.
C. Của mọi công dân.
D. Của bộ đội, công an, dân quân, tự vệ.
Câu 10. Các chiến sĩ bộ đội và công an đều được huấn luyện ý chí kiên định, quật cường và
tinh nhuệ trong chiến đấu. Điều đó thể hiện nội dung phương hướng nào trong tăng cường
quốc phòng và an ninh?
A. Phát huy sức mạnh tổng hợp của khối đại đoàn kết toàn dân tộc.
B. Kết hợp sức mạnh dân tộc với sức mạnh thời đại.
C. Kết hợp quốc phòng và an ninh.
D. Kết hợp kinh tế - xã hội với quốc phòng và an ninh.
Bài 15 GDCD11
Câu 1. Tại sao thực hiện chính sách đối ngoại là một tất yếu khách quan?
A. Nước ta là một bộ phận của thế giới, vận động trong bối cảnh chung của thế giới.
B. Không thể phát triển kinh tế nếu không hợp tác với các nước.
C. Nước ta chịu nhiều sức ép của những biến động xảy ra trên thế giới.
D. Các nước khác yêu cầu chúng ta phải hợp tác.

Câu 2. Nguyên tắc tôn trọng lẫn nhau, bình đẳng, cùng có lợi yêu cầu điều gì?
A. Các nước tôn trọng lẫn nhau và hợp tác cùng có lợi.
B. Các nước tôn trọng quyền tự chủ của nhau.
C. Hợp tác, hòa bình, hữu nghị, tôn trọng lẫn nhau.
D. Các nước tôn trọng lợi ích chính đáng của nhau, hợp tác cùng có lợi.
Câu 3. Nhiệm vụ của chính sách đối ngoại là
A. chủ động và tích cực hội nhập kinh tế quốc tế.
B. đẩy mạnh phát triển kinh tế xã hội.
C. đẩy mạnh kinh tế đối ngoại.
D. củng cố và tăng cường quan hệ với các nước.
Câu 4. Theo em, nội dung nào dưới đây thể hiện nguyên tắc trong chính sách đối ngoại của nước ta?
A. Đào tạo lưu học sinh trong các trường đại học.
B. Hợp tác đào tạo du học sinh ở Nhật Bản.
C. Mở rộng các dịch vụ du lịch phục vụ khách nước ngoài.
D. Mở thêm các lớp dạy các thứ tiếng nước ngoài.


Câu 5. Việc người dân địa phương ở các địa điểm du lịch rất thông thuộc tiếng Anh trong giao tiếp,
theo em, điều đó nói nên điều gì?
A. Người dân đang thực hiện công tác đối ngoại nhân dân.
B. Người dân hội nhập để phát triển kinh tế.
C. Trình độ dân trí của nước ta được nâng cao.
D. Dân tộc Việt Nam thông minh, dễ hòa nhập.
Câu 6. Phương châm: quan hệ đối ngoại đa phương hóa, đa dạng hóa thể hiện ở việc
A. nước ta quan hệ kinh tế với tất cả các nước trên thế giới.
B. nước ta có quan hệ song phương và đa phương với tất cả các nước.
C. nước ta muốn làm bạn với tất cả các nước trên thế giới.
D. nước ta muốn hòa bình, phát triển phồn vinh.
Câu 7. Mở rộng quan hệ đối ngoại giúp đất nước ta
A. củng cố và tăng cường quan hệ với các nước trên thế giới.

B. phát triển công tác đối ngoại nhân dân.
C. tranh thủ được nhiều nguồn lực để phát triển.
D. đẩy mạnh hoạt động kinh tế.
Câu 8. Việc làm nào dưới đây không thuộc nguyên tắc "Tôn trọng độc lập, chủ quyền và toàn vẹn
lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau"?
A. Tôn trọng độc lập chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ của nước khác.
B. Phản đối chiến tranh, giữ vững môi trường hòa bình.
C. Làm thất bại âm mưu phá hoại nước ta của thế lực thù địch.
D. Nêu cao tinh thần độc lập, tự chủ trong quan hệ quốc tế.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×