BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN – KIỂM TOÁN
BÀI TIỂU LUẬN
MÔN: THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Thu Hoàn
Nhóm sinh viên thực hiện:
Họ tên
Lê Kim Ngân
Nguyễn Thanh Nhi
Nguyễn Quốc Nhật Anh
MSSV
15072471
15058961
15060971
Lớp
ĐHKT11C-TT
ĐHKT11C-TT
ĐHKT11C-TT
TPHCM, tháng 08 năm 2018
BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
1
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******
BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 2
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ BẢO VỆ SƠN DANH
Giảng viên hướng dẫn: Th.s Nguyễn Thị Thu Hoàn
Nhóm sinh viên thực hiện:
Mã số SV
Họ tên
Lớp
15072471
Lê Kim Ngân
ĐHKT11C-TT
15058961
Nguyễn Thanh Nhi
ĐHKT11C-TT
15060971
Nguyễn Quốc Nhật Anh
ĐHKT11C-TT
TP. HCM, THÁNG 08/2018
BỘ CÔNG THƯƠNG
BỘ GIÁO DỤC & ĐÀO TẠO
2
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP TP.HCM
KHOA KẾ TOÁN - KIỂM TOÁN
******
BÁO CÁO
THỰC TẬP DOANH NGHIỆP 1
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN
TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ BẢO VỆ SƠN DANH
Để hoàn thành khóa luận này, em xin tỏ lòng biết ơn sâu sắc đến cô Nguyễn
Thị Thu Hoàn, đã tận tình hướng dẫn trong suốt quá trình viết Báo cáo thực tập
doanh nghiệp
Em chân thành cảm ơn quý thầy, cô trong khoa Kế toán – Kiểm Toán, đã tận tình
truyền đạt kiến thức trong
những
năm
em học
Với
vốn kiến
được tiếp thu
Giảng
viên
hướng
dẫn:tập.
Th.s
Nguyễn
Thị thức
Thu Hoàn
trong quá trình học không chỉ là nền tảng cho quá trình nghiên cứu khóa luận mà còn
sinhvào
viên
là hành trang quí báu để Nhóm
em bước
đờicùng
mộtthực
cáchhiện:
vững chắc và tự tin.
Em chân thành cảm ơn Ban giám đốc Công ty TNHH Dịch Vụ Bảo vệ Sơn Danh đã
cho phép và tạo điều kiện thuận lợi để em thực tập tại công ty.
Mã sốquý
SVthầy, cô dồiHọ
Lớptrong sự
Cuối cùng em kính chúc
dàotên
sức khỏe và thành công
nghiệp cao quý. Đồng kính chúc các cô, chú, anh, chị trong công ty Sơn Danh luôn
15072471 Lê Kim Ngân
ĐHKT11C-TT
dồi dào sức khỏe, đạt được nhiều thành công tốt đẹp trong công việc.
15058961
Nguyễn Thanh Nhi
ĐHKT11C-TT
15060971
Nguyễn Quốc Nhật Anh
ĐHKT11C-TT
TP. HCM, THÁNG 08/2018
LỜI CẢM ƠN
3
BỘ CÔNG THƯƠNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP
THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH
4
GIẤY XÁC NHẬN
HƯỚNG DẪN THỰC TẬP DOANH NGHIỆP
ST
T
1
Họ và tên
Mã số SV
Khoa
Lê Kim Ngân
15072471
Kế toán – Kiểm toán
2
Nguyễn Thanh Nhi
15058961
Kế toán – Kiểm toán
3
Nguyễn Quốc Nhật Anh
15060971
Kế toán – Kiểm toán
Đã thực tập tại:...........................................................................................................................
......................................................................................................................................................
Địa chỉ:.........................................................................................................................................
Giảng viên hướng dẫn:..............................................................................................................
Mã giảng viên:............................................................................................................................
Thời gian thực tập: Từ ngày … tháng … năm 20… đến ngày … tháng … năm 20…
Tổng thời gian:...........................................................................................................................
Nhận xét về sinh viên thực tập:................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
......................................................................................................................................................
TP. Hồ Chí Minh, ngày … tháng … năm 20…
ĐƠN VỊ THỰC TẬP XÁC NHẬN
NHẬN XÉT
(Của giảng viên hướng dẫn)
.........................................................................................................................................................
5
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
.........................................................................................................................................................
6
CHƯƠNG 1
GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY
QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH VÀ PHÁT TRIỂN CÔNG TY
Công ty TNHH Dịch Vụ Bảo Vệ Sơn Danh bắt đầu đi vào hoạt động từ ngày 24/04/2006. Do
ông Lê Thái Học làm chủ doanh nghiệp. Với trình độ văn hóa tới cao học và là Đại Tá Công
An nay đã về hưu, đã từng lãnh đạo các cá nhân, các chiến sĩ công an bảo vệ người dân trong
những tình huống nguy hiểm, đến nay, ông Lê Thái Học đã đưa công ty Sơn Danh ngày càng
phát triển hơn. Quy mô dưới 20 nhân viên bao gồm văn phòng và lực lượng bảo vệ ở những
ngày đầu thành lập, với những khó khăn trong việc tìm mục tiêu, tìm người lao động bởi sự
cạnh tranh ngày càng gay gắt trong ngành bảo vệ. Hiện nay, công ty đã mở rộng hơn với số
lượng người lao động trên dưới 100 người và gần 20 đối tác. Trong đó, có những đối tác lớn
như Tổng Công ty đầu tư thương mại dệt may Thành Công nằm ở khu công nghiệp Tân Bình,
quán Lẩu dê Đức Thành ở quận 12,…. Sau nhiều lần thay đổi thông tin doanh nghiệp, ở thời
điểm hiện tại, Công ty Sơn Danh được mọi người biết đến với những thông tin sau:
• Chủ doanh nghiệp ( Người đại diện Pháp luật ) : Ông Lê Thái Học
• Mã số thuế : 0304314745
• Địa chỉ: 578A Lê Thị Riêng, p.Thới An, Q.12, TP.HCM
• Lĩnh vực hoạt động: Dịch vụ bảo vệ
1.2 CƠ CẤU TỔ CHỨC TẠI CÔNG TY
7
Ban giám đốc
Phòng quản lý
nhân sự
Phòng kinh
doanh
Phòng
marketing
Phòng
chăm sóc
khách
hàng
Phòng nghiệp
vụ
Phòng
tuyển
dụng
Phòng
đào tạo
Phòng kế toán
Kế toán đối
tiền lương,
kế toán công
nợ, kế toán
thuế,…
Thủ
quỹ
Sơ đồ 1.1: Cơ cấu tổ chức bộ máy quản lý tại công ty
(Nguồn: Phòng kế toán công ty cung cấp)
* Nhiệm vụ và chức năng của các bộ phận:
Ban giám đốc:
Chức năng:
−
Giám đốc là người phụ trách chung, chịu trách nhiệm về toàn bộ kết quả kinh doanh của
công ty, phân công cấp dưới giúp việc giám đốc. Quyết định việc điều hành và phương án
kinh doanh của công ty theo kế hoạch, chính sách pháp luật.
Nhiệm vụ:
−
Có trách nhiệm thiết lập, duy trì và chỉ đạo thực hiện hệ thống quản lý chất lượng trong
toàn công ty;
− Xem xét, phê duyệt các chương trình kế hoạch công tác, nội quy, quy định trong công ty
và các chiến lược kinh doanh cho cấp dưới soạn thảo.
− Định hướng hỗ trợ các phòng ban thực hiện và hoàn thành xuất sắc nhiệm vụ được giao.
8
Phòng quản lý nhân sự:
Chức năng:
−
−
−
Xây dựng các văn bản liên quan đến hoạt động của Công ty
Xây dựng qui trình làm việc khái quát chung cho từng phòng trong công ty
Quản lý nhân viên bảo vệ
Nhiệm vụ:
−
−
−
−
−
Tiếp nhận hồ sơ xin việc từ phòng tuyển dụng và phỏng vấn người lao động
Giải quyết các chế độ cho nhân viên như: nghỉ việc, đau ốm,…
Lập các hợp đồng, các công văn, văn bản đến đối tác, khách hàng.
Lập các hợp đồng lao động, hợp đồng thử việc,….cho người lao động
Tham gia, duy trì các cuộc họp, lãnh đạo công tác khen thưởng, kỷ luật cho các phòng
ban và nhân viên.
Phòng kinh doanh:
+ Phòng marketing:
Chức năng:
−
−
Xây dựng, chăm sóc hình ảnh, tên tuổi của công ty
Quảng cáo hình ảnh, tên tuổi của công ty đến nhiều đối tượng khách hàng
Nhiệm vụ:
− Xây dựng chiến lược mở rộng thị trường.
− Lập kế hoạch marketing theo yêu cầu của Giám đốc.
− Tổ chức thực hiện kế hoạch marketing, tạo thư ngỏ gửi đến các khách hàng đang cần đến
nghiệp vụ bảo vệ
+ Phòng chăm sóc khách hàng:
Chức năng:
−
Hỗ trợ, tham mưu, đề xuất các kế hoạch chăm sóc khách hàng nhằm làm hài lòng khách
hàng.
− Duy trì các mối quan hệ, tiếp nhận và xử lý các yêu cầu từ khách hàng.
9
Nhiệm vụ:
−
Triển khai và thực hiện chiến lược chăm sóc khách hàng nhằm xây dựng hoạt động, chính
sách chăm sóc khách hàng ngày càng chuyên nghiệp.
− Đề xuất các giải pháp, chương trình để việc chăm sóc khách hàng đạt hiệu quả.
− Cung cấp các thông tin liên quan đến các dịch vụ cho khách hàng khi có yêu cầu.
− Tiếp nhận các ý kiến phản hồi của khách hàng và đề ra biện pháp khắc phục.
Phòng nghiệp vụ:
+ Phòng tuyển dụng:
Chức năng:
−
Đảm bảo số lượng nhân viên tại công ty
Nhiệm vu:
−
−
−
Lập quy trình, kế hoạch tuyển dụng
Lập báo cáo quân số hàng tuần, hàng tháng, cuối năm.
Tìm kiếm, tuyển dụng và bổ sung liên tục số lượng nhân viên
+ Phòng đào tạo:
Chức năng:
−
−
−
Hướng dẫn nghiệp vụ bảo vệ.
Xây dựng đội ngũ giảng viên, hướng dẫn viên có trình độ chuyên môn và kỹ năng
Trang bị kỹ năng phòng vệ và xử lý tình huống cho nhân viên
Nhiệm vụ:
−
−
−
Tổ chức huấn luyện và đào tạo cho nhân viên
Đánh giá chất lượng sau đào tạo
Xây dựng các chính sách về đào tạo và phát triển nhân lực.
Phòng kế toán:
Chức năng:
10
−
Giúp việc và tham mưu cho Giám đốc Công ty trong công tác tổ chức, quản lý và giám
sát hoạt động tài chính của Công ty;
− Theo dõi, phân tích và phản ảnh tình hình biến động tài sản, nguồn vốn tại Công ty và
cung cấp thông tin về tình hình tài chính, kinh tế cho Giám đốc trong công tác điều hành
và hoạch định kinh doanh.
Nhiệm vụ:
−
−
−
−
−
−
−
−
−
Thực hiện công tác hạch toán kế toán, thống kê theo Pháp lệnh kế toán và thống kê, Luật
Kế toán và Điều lệ của Công ty;
Quản lý tài sản, nguồn vốn và các nguồn lực kinh tế của Công ty theo quy định của Nhà
nước;
Thực hiện chế độ báo cáo tài chính, thống kê theo quy định của Nhà nước và Điều lệ của
Công ty;
Thực hiện các nghĩa vụ đối với NSNN, cổ đông và người lao động theo luật định;
Xác định và phản ảnh chính xác, kịp thời kết quả kiểm kê định kỳ tài sản, nguồn vốn;
Lưu trữ, bảo quản chứng từ, sổ sách kế toán, bảo mật số liệu kế toán tài chính theo quy
định và Điều lệ Công ty;
Thực hiện công tác tiền lương theo quy chế trả lương của Công ty;
Được phép ký các loại văn bản theo chức năng khi được Giám đốc Công ty ủy quyền trực
tiếp;
Thực hiện các nhiệm vụ khác về lĩnh vực kế toán theo sự phân cấp, giao quyền của Giám
đốc.
1.3 CƠ CẤU TỔ CHỨC PHÒNG KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY
11
Kế toán trưởng
Kế
toán
thuế
Kế toán chi phí
Kế
toán
doanh
thu
Kế
toán
tiền
lương
Thủ quỹ
Sơ đồ 1.2: Cơ cấu tổ chức phòng kế toán tại công ty
(Nguồn: Phòng kế toán công ty cung cấp)
* Nhiệm vụ và chức năng của các kế toán:
Kế toán trưởng:
Chức năng:
−
Là người đứng đầu bộ máy kế toán, chịu trách nhiệm và giúp giám đốc về việc chỉ đạo
công tác kế toán thống kê, thông tin kinh tế và hạch toán kinh tế của công ty đồng thời là
kiểm toán viên kinh tế tài chính của Nhà nước tại công ty. Kế toán trưởng chịu trách
nhiệm lập và kiểm tra đối chiếu báo cáo tài chính được nộp lên.
Nhiệm vụ:
−
−
Phân công nhiệm vụ cho từng nhân viên trong bộ phận
Hướng dẫn và kiểm tra kế toán viên lập các báo cáo quản trị theo yêu cầu của ban lãnh
đạo, các BCTC, báo cáo thuế tháng/quý/năm
− Báo cáo lên Ban lãnh đạo, ban kiểm soát tình hình tài chính kế toán, việc thực hiện các
kế hoạch tài chính trong tháng, quý, năm
12
−
Xử lý các báo cáo của kế toán tổng hợp, kế toán viên về các vấn đề nghiệp vụ và quản lý
doanh thu, chi
− Phê duyệt các khoản thanh toán do các bộ phận trong công ty đề nghị
− Phê duyệt các bảng tính lương do kế toán lao động tiền lương lập
− Phê duyệt các báo cáo thuế trước khi gửi cơ quan thuế
Kế toán thuế:
Chức năng:
−
Hạch toán theo dõi tình hình,tham gia công tác kiểm tra định kỳ tại công ty các khoản
thuế phải nộp ngân sách nhà nước.
Nhiệm vụ:
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
−
Đầu năm, nhân viên kế toán thuế triển khai việc nộp thuế môn bài theo mức quy định.
Cập nhật kịp thời các thông tin chính sách mới về luật thuế liên quan đến hoạt động sản
xuất kinh doanh của công ty
Kế toán kê khai thuế trên phần mềm hỗ trợ HTKK để việc kê khai thuế chính xác hơn
Hàng ngày tập hợp các hóa đơn, chứng từ kế toán và tiến hành xử lý, sắp xếp, lưu trữ
theo đúng quy định.
Kế toán thu thập, xử lý nhưng hóa đơn chứng từ phát sinh, và tiến hành hạch toán các
chứng từ: hoá đơn đầu ra, đầu vào,…
Kiểm tra tính đúng đắn hợp lý của các hóa đơn, xem có bị sai lệch các thông tin trên hóa
đơn không.
Kiểm tra, đối chiếu hoá đơn GTGT với bảng kê thuế đầu vào và đầu ra
Kiểm tra, truy tìm các hoá đơn không hợp pháp thông báo đến cơ sở có liên quan
Căn cứ vào các phiếu chi, phiếu thu, giấy nộp tiền vào ngân sách Nhà nước hạch toán các
nghiệp vụ về quỹ.
Hàng tháng lập các báo cáo thuế: thuế GTGT, thuế TNCN và báo cáo tình hình sử dụng
hóa đơn.
Vào cuối mỗi quý, nhân viên kế toán thuế tiến hành lập các tờ khai theo quy định: tờ khai
thuế GTGT, tạm tính thuế TNDN theo quý, tờ khai thuế TNCN, báo cáo tình hình sử
dụng hóa đơn.
Cuối năm, làm báo cáo quyết toán thuế TNCN – TNDN. Báo cáo tài chính. Báo cáo thuế
TNDN quý 4. Báo cáo thuế cho tháng 12 nộp lên cơ quan thuế
Sau khi nộp báo cáo xong kế toán cần tiến hành in toàn bộ sổ sách từ chi tiết đến tổng
hợp để lưu trữ phục vụ cho việc quyết toán thuế sau này: Sổ cái các tài khoản, sổ chi tiết
các tài khoản, sổ quỹ tiền mặt, sổ tiền gửi ngân hàng.., các bảng biểu chi tiết như tổng
hợp công nợ phải thu – phải trả, bảng phân bổ CCDC, bảng trích khấu hao tài sản cố
định..., các phiếu thu, chi đi kèm các hóa đơn, phiếu nhập kho, xuất kho…
13
Kế toán chi phí:
Chức năng:
−
Cung cấp thông tin hỗ trợ cho một số chức năng khác nhau về mặt tổ chức – kiểm soát
hoạt động, , kiểm soát quản lý và kiểm soát chiến lược.
Nhiệm vụ:
−
Ghi chép, phản ánh chính xác, kịp thời, đầy đủ các khoản chi phí phát sinh trong quá
trình kinh doanh của doanh nghiệp; kiểm tra tính hợp lệ, hợp pháp của từng khoản chi
phí, tình hình thực hiện kế hoạch và định mức chi phí.
− Mở sổ theo dõi chi tiết chi phí theo từng yếu tố, từng khoản mục và địa điểm phát sinh
chi phí.
− Xác định tiêu thức phân bổ và phân bổ chi phí kinh doanh cho hàng hoá đã tiêu thụ
trong kỳ và hàng còn lại chưa tiêu thụ trong trường hợp doanh nghiệp có chu kỳ kinh
doanh dài và lượng hàng hoá tồn kho cuối kỳ lớn.
− Cung cấp số liệu cho việc kiểm tra, phân tích, đánh giá tình hình thực hiện kế hoạch
chi phí của doanh nghiệp.
Kế toán doanh thu:
Chức năng:
−
Theo dõi tất cả các khoản doanh thu, thu nhập phát sinh của doanh nghiệp.
Nhiệm vụ:
−
−
−
−
−
Kiểm tra doanh thu hàng ngày của công ty và hoàn tất các báo cáo liên quan đến doanh
thu thu được.
Đảm bảo các khoản thu của công ty được cập nhật chính xác.
Kiểm tra và lập báo cáo các khoản giảm trừ, điều chỉnh được phê duyệt đầy đủ.
Kết hợp chặt chẽ với Thủ quỹ
Sẵn sàng và có trách nhiệm khi được cấp trên giao cho bất kỳ nhiệm vụ nào khác
Kế toán tiền lương:
Chức năng:
14
−
Tính và thanh toán tiền lương BHXH cho công nhân viên, theo dõi các khoản công nhân
viên ứng lương
Nhiệm vụ:
−
−
−
−
−
Tổ chức ghi chép, phản ánh, tổng hợp các số liệu về số lượng lao động, thời gian kết quả
lao động, năng suất lao động, tính lương và các khoản trích theo lương, sau đó phân bổ
chi phí lao động theo các đối tượng sử dụng lao động.
Tính toán chính xác, kịp thời, đúng đắn về các chế độ về khoản tiền luong, tiền thưởng
và các trợ cấp cho người lao động.
Theo dõi tình hình trả - tạm ứng tiền lương.
Kiểm tra các quỹ bảo hiểm xã hội (BHXH), bảo hiểm ý tế (BHYT) và kinh phí công
đoàn (KPCĐ). Kiểm tra tình hình sử dụng quỹ tiền luơng, quỹ BHXH, BHYT, KPCĐ.
Lập các báo cáo về lao động, tiền lương và các khoản trích theo lương, theo định kỳ tiến
hành phân tích điều chỉnh tình hình lao động, tình hình quản lý và chi tiêu quỹ lương,
cung cấp các thông tin chi tiết chính xác về lao động tiền lương cho bộ phận quản lý một
cách kịp thời
Thủ quỹ:
Chức năng:
−
Quản lý tiền cho công ty, thu chi tiền khi có chứng từ hợp lệ, ghi vào sổ quỹ và đối chiếu
với các bộ phận kế toán có liên quan, định kỳ xuống các công trường phát lương cho các
công nhân viên.
Nhiệm vụ:
−
−
−
−
−
−
−
−
−
Thực hiện việc kiểm tra tính hợp pháp và hợp lý của chứng từ trước khi xuất, nhập tiền
khỏi quỹ;
Kiểm tra tiền mặt để phát hiện các loại tiền giả và báo cáo kịp thời;
Thực hiện việc thanh toán tiền mặt hàng ngày theo quy trình thanh toán của công ty;
Tự động thực hiện kiểm kê đối chiếu quỹ hàng ngày với kế toán tổng hợp;
Quản lý toàn bộ tiền mặt trong két sắt;
Quản lý chìa khoá két sắt an toàn, không cho bất kỳ người nào không có trách nhiệm giữ
hay xem chìa khoá két;
Phân loại đúng loại tiền, sắp xếp khoa học giúp cho việc dễ dàng nhận biết, xuất nhập
tiền dễ dàng;
Chịu trách nhiệm lưu trữ chứng từ thu chi tiền;
Quản lý định mức tiền lẻ của nhà hàng, trực tiếp đi đổi tiền lẻ và phát cho bộ phận thu
ngân;
15
−
Đảm bảo số dư tồn quỹ phục vụ kinh doanh và chi trả lương cho nhân viên bằng việc
thông báo kịp thời số dư tồn quỹ cho kế toán tổng hợp;
− Thực hiện các công việc khác do Kế toán trưởng và Giám đốc giao.
1.4 CHÍNH SÁCH KẾ TOÁN ÁP DỤNG TẠI CÔNG TY
1.4.1 Hình thức kế toán áp dụng tại công ty.
−
−
−
−
−
Công ty tổ chức công tác kế toán theo hình thức tập trung. Mọi chứng từ kế toán đều
được tập hợp đến phòng kế toán và phòng kế toán thực hiện việc kiểm tra chứng từ gốc,
phân loại chứng từ, định khoản, ghi sổ, lưu trữ và lập báo cáo tài chính.
Đơn vị tiền tệ sử dụng là đồng Việt Nam (ký hiệu trong nước là đ, quốc tế là VND).
Chế độ kế toán áp dụng: chế độ kế toán doanh nghiệp.
Báo cáo tài chính được lập và trình bày phù hợp với các Chuẩn mực và Chế độ kế toán
Việt Nam và tuân thủ mọi quy định của từng chuẩn mực.
Nguyên tắc và phương pháp ghi nhận chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành, chi
phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại: chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hiện hành
được xác định trên cơ sở thu nhập chịu thuế và thuế suất thuế TNDN trong năm hiện
hành. Chi phí thuế thu nhập doanh nghiệp hoãn lại được xác định trên cơ sở số chênh
lệch tạm thời được khấu trừ, số chênh lệch tạm thời chịu thuế và thuế suất thuế TNDN.
Không bù trừ chi phí thuế TNDN hiện hành và chi phí thuế TNDN hoãn lại.
1.4.2 Hệ thống tài khoản, chứng từ sử dụng
−
Công ty áp dụng hệ thống tài khoản và chứng từ kế toán theo Thông tư số 200/2014/TTBTC ban hành ngày 22 tháng 12 năm 2014 của Bộ Tài Chính (thay thế Quyết định số
15/2006 ngày 20/03/2006 về chế độ kế toán doanh nghiệp và Quyết định 202/2014
−
về hướng dẫn lập báo cáo tài chính hợp nhất).
Xuất phát từ đặc điểm ngành nghề mà công ty đang hoạt động và đáp ứng yêu cầu quản
lý tài chính nên công ty lựa chọn hình thức sổ kế toán trên máy vi tính được thiết kế theo
hình thức "NHẬT KÝ CHUNG"
1.4.3 Hình thức kế toán máy tại công ty
16
Công ty áp dụng hình thức kế toán trên máy vi tính, sử dụng phần mềm với hệ thống sổ sách theo
mẫu của hình thức kế toán Nhật ký chung.
Chứng từ kế toán
Sổ kế toán
Sổ tổng hợp
Sổ chi tiết
Phần mềm kế toán
Bảng tổng hợp chứng từ kế toán cùng loại
Máy vi
tính
Báo cáo tài chính
Báo cáo kế toán quản trị
Sơ đồ 1.3: Sơ đồ hình thức kế toán tại công ty
(Nguồn: Phòng kế toán công ty cung cấp)
Ghi chú:
Nhập số liệu hàng ngày.
In sổ, báo cáo cuối tháng, cuối năm.
Đối chiếu, kiểm tra
1.4.4 Hệ thống báo cáo tài chính.
- Công ty lập báo cáo tài chính hàng tháng theo yêu cầu quản lý
- Hệ thống báo cáo tài chính công ty sử dụng biểu mẫu theo chế độ kế toán được ban hành theo
thông tư số 200/2014/TT-BTC
17
CHƯƠNG 2
CÔNG VIỆC KẾ TOÁN TẠI CÔNG TY TNHH DỊCH VỤ BẢO VỆ
SƠN DANH
2.1 KẾ TOÁN DOANH THU
2.1.1 Công việc của kế toán doanh thu
−
−
−
−
−
Kiểm tra doanh thu hàng ngày và hoàn tất các báo cáo liên quan đến doanh thu thu được.
Có trách nhiệm đảm bảo các khoản thu được cập nhật chính xác.
Kiểm tra và lập báo cáo các khoản giảm trừ, điều chỉnh được phê duyệt đầy đủ.
Ghi nhận và hạch toán các nghiệp vụ phát sinh liên quan đến doanh thu dịch vụ
Lập các sổ có liên quan
2.1.2 Mô tả quy trình thực hiện ghi nhận doanh thu
Quy trình thực hiện ghi nhận doanh thu được thể hiện qua lưu đồ 2.1 sau đây:
18
Phòng kinh doanh
Bắt đầu
KH yêu
cầu
Phòng kế toán
Giám đốc
Hóa đơn
Hóa đơn
Lập phiếu Báo
giá
Ký duyệt
Hóa đơn đã
duyệt
Phiếu Báo
giá
KH xem xét
Kết thúc
No
KH xem xét
Hóa đơn đã
duyệt
KH thanh
toán đúng
hạn
KH chưa
thanh toán
Khách
hàng
Yes
Phiếu báo
gíá
Ghi nhận DT và cập
nhật NPT
Ghi nhận DT
Lập hóa đơn
SCT DThu
SCT DThu
Hóa đơn
SCT NPThu
Hóa
đơn
N
Hóa
đơn
Lưu đồ 2.1 Lưu đồ luân chuyển chứng từ doanh thu
N
19
(Nguồn: Phòng kế toán cung cấp)
Mô tả lưu đồ:
−
Khách hàng yêu cầu dịch vụ phòng kinh doanh lập phiếu báo giá gửi cho khách hàng.
Nếu khách hàng không đồng ý thì sẽ kết thúc, Còn nếu khách hàng đồng ý phòng kinh
doanh sẽ lập hóa đơn từ phiếu báo giá để xuất hóa đơn sang phòng kế toán.Sau đó phòng
kế toán sẽ chuyển hóa đơn sang phòng giám đốc để ký duyệt. Hóa đơn đã ký duyệt sẽ
được giao cho khách hàng nếu khách hàng thanh toán đúng hạn sẽ ghi nhận doanh thu.
Đối với những khách hàng thanh toán trễ hẹn sẽ ghi nhận doanh thu và cập nhật nợ phải
trả tại ngày mà khách hàng thanh toán trễ. Hóa đơn được lưu trữ theo ngày.
2.1.3 Nghiệp vụ kinh tế phát sinh
Sau đây là một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh thường gặp:
a. Các nghiệp vụ làm phát sinh tăng doanh thu
+ Doanh thu từ cung cấp dịch vụ bảo vệ
b. Các nghiệp vụ làm phát sinh giảm doanh thu
+ Nhân viên làm thất thoát tài sản, hư hỏng trang thiết bị tại mục tiêu đảm nhận công việc
2.1.4 Phương pháp kế toán
a. Chứng từ gốc kế toán sử dụng
- Hóa đơn GTGT (Phụ lục 1.1)
- Hợp đồng dịch vụ
- Phiếu thu (Phụ lục 1.2)
b. Tài khoản kế toán sử dụng:
- Tài khoản 511: Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cấp 1: 511 Doanh thu từ bán hàng và cung cấp dịch vụ
Cấp 2: 5113 Doanh thu từ cung cấp dịch vụ
c. Sổ tài khoản sử dụng
- Sổ Nhật ký chung (Phụ lục 2.1)
- Sổ Cái tài khoản 511 (Phụ lục 2.2)
20
- Sổ chi tiết tài khoản 5113
d. Trích dẫn một số nghiệp vụ kinh tế phát sinh tại công ty
• Nghiệp vụ 1: Căn cứ HĐ GTGT số 0000004, ngày 15/07/2017 thu phí dịch vụ bảo vệ
tháng 06/2017 Công ty TNHH MTV Vận chuyển Huy Hưng số tiền là 19.000.000đ, đã
bao gồm thuế GTGT 10%.
N1311
19.000.000
C33311
1.727.273
C5113
17.272.727
Chứng từ kèm theo:
- Hóa đơn GTGT số 0000004 ( Phụ lục 1.1 )
Sổ sách kèm theo :
- Sổ Nhật ký chung ( Phụ lục 2.1 )
- Sổ cái tài khoản 511 ( Phụ lục 2.2 )
- Sổ chi tiết tài khoản 5113
•
Nghiệp vụ 2: Căn cứ HĐ GTGT số 0000009, ngày 29/07/2017 thu phí dịch vụ bảo vệ
tháng 07/2017 Công ty TNHH OKAMURA TOKYO số tiền là 7.000.000đ, chưa bao
gồm thuế GTGT 10%.
N1311
7.700.000
C33311
700.000
C5113
7.000.000
Chứng từ kèm theo:
- Hóa đơn GTGT số 0000009 ( Phụ lục 1.1 )
Sổ sách kèm theo :
- Sổ Nhật ký chung ( Phụ lục 2.1 )
- Sổ cái tài khoản 511 ( Phụ lục 2.2 )
- Sổ chi tiết tài khoản 5113
21
•
Nghiệp vụ 3: Căn cứ HĐ GTGT số 0000015, ngày 29/08/2017 thu phí dịch vụ bảo vệ
tháng 08/2017 Công ty Cổ phần Dệt May ĐTTM Thành Công số tiền là 75.600.000đ,
chưa bao gồm thuế GTGT 10%.
N1311
83.160.000
C33311
7.560.000
C5113
75.600.000
Chứng từ kèm theo:
- Hóa đơn GTGT số 0000015 ( Phụ lục 1.1 )
Sổ sách kèm theo :
- Sổ Nhật ký chung ( Phụ lục 2.1 )
- Sổ cái tài khoản 511 ( Phụ lục 2.2 )
- Sổ chi tiết tài khoản 5113
Các sổ sách kèm theo:
•
Sổ nhật ký chung
22
•
Sổ cái tài khoản 511
•
Sổ chi tiết tài khoản 5113
23
2.1.5 Nhận xét ưu điểm, nhược điểm
a. Ưu điểm:
* Dựa theo điều số 16 Luật kế toán số 88/2015 như sau:
Điều 16. Nội dung chứng từ kế toán
1. Chứng từ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Tên và số hiệu của chứng từ kế toán;
b) Ngày, tháng, năm lập chứng từ kế toán;
c) Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân lập chứng từ kế toán;
d). Tên, địa chỉ của cơ quan, tổ chức, đơn vị hoặc cá nhân nhận chứng từ kế toán;
đ) Nội dung nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
e) Số lượng, đơn giá và số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính ghi bằng số; tổng
số tiền của chứng từ kế toán dùng để thu, chi tiền ghi bằng số và bằng chữ;
g) Chữ ký, họ và tên của người lập, người duyệt và những người có liên quan đến
chứng từ kế toán.
2. Ngoài những nội dung chủ yếu của chứng từ kế toán quy định tại khoản 1 Điều này,
chứng từ kế toán có thể có thêm những nội dung khác theo từng loại chứng từ.
Tôi nhận thấy công ty đã lập đúng các chứng từ kế toán và phụ hợp với luậ kế toán đã đề ra
Điều 18. Lập và lưu trữ chứng từ kế toán
1. Các nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh liên quan đến hoạt động của đơn vị kế toán
phải lập chứng từ kế toán. Chứng từ kế toán chỉ được lập một lần cho mỗi nghiệp vụ kinh
tế, tài chính.
2. Chứng từ kế toán phải được lập rõ ràng, đầy đủ, kịp thời, chính xác theo nội dung quy
định trên mẫu. Trong trường hợp chứng từ kế toán chưa có mẫu thì đơn vị kế toán được
24
tự lập chứng từ kế toán nhưng phải bảo đảm đầy đủ các nội dung quy định tại Điều 16
của Luật này.
Tôi nhận thấy rằng công ty đã thực hiện đúng và đầy đủ như điều trên.
Điều 22: Tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán
1. Tài khoản kế toán dùng để phân loại và hệ thống hóa các nghiệp vụ kinh tế, tài chính theo
nội dung kinh tế.
2. Hệ thống tài khoản kế toán gồm các tài khoản kế toán cần sử dụng. Mỗi đơn vị kế toán
chỉ được sử dụng một hệ thống tài khoản kế toán cho mục đích kế toán tài chính theo quy
định của Bộ Tài chính.
3. Bộ Tài chính quy định chi tiết về tài khoản kế toán và hệ thống tài khoản kế toán áp dụng
cho các đơn vị kế toán sau đây:
a) Đơn vị kế toán có nhiệm vụ thu, chi ngân sách nhà nước;
b) Đơn vị kế toán sử dụng ngân sách nhà nước;
c) Đơn vị kế toán không sử dụng ngân sách nhà nước;
d) Đơn vị kế toán là doanh nghiệp;
đ) Đơn vị kế toán khác.
Điều 23: Lựa chọn áp dụng hệ thống tài khoản kế toán
1. Đơn vị kế toán phải căn cứ vào hệ thống tài khoản kế toán do Bộ Tài chính quy định để
chọn hệ thống tài khoản kế toán áp dụng ở đơn vị mình.
2. Đơn vị kế toán được chi tiết các tài khoản kế toán đã chọn để phục vụ yêu cầu quản lý
của đơn vị.
Tôi nhận thấy công ty đã lựa chọn và áp dụng đúng hệ thống tài khoản mà luật kế toán đã đề ra.
* Dựa theo điều 24 và 25 Luật kế toán số 88/2015 như sau:
Điều 24: Sổ kế toán
1. Sổ kế toán dùng để ghi chép, hệ thống và lưu giữ toàn bộ các nghiệp vụ kinh tế, tài
chính đã phát sinh có liên quan đến đơn vị kế toán.
2. Sổ kế toán phải ghi rõ tên đơn vị kế toán; tên sổ; ngày, tháng, năm lập sổ; ngày, tháng,
năm khóa sổ; chữ ký của người lập sổ, kế toán trưởng và người đại diện theo pháp luật
của đơn vị kế toán; số trang; đóng dấu giáp lai.
3. Sổ kế toán phải có các nội dung chủ yếu sau đây:
a) Ngày, tháng, năm ghi sổ;
b) Số hiệu và ngày, tháng, năm của chứng từ kế toán dùng làm căn cứ ghi sổ;
c) Tóm tắt nội dung của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh;
d) Số tiền của nghiệp vụ kinh tế, tài chính phát sinh ghi vào các tài khoản kế toán;
25