BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TRẦN HÀ HẢI YẾN
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU TẬP THỂ KHƯƠNG THƯỢNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------
TRẦN HÀ HẢI YẾN
KHÓA: 2017-2019
GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN
KHU TẬP THỂ KHƯƠNG THƯỢNG,
THÀNH PHỐ HÀ NỘI
Chuyên ngành: Kiến trúc
Mã số: 60.58.01.02
LUẬN VĂN THẠC SĨ KIẾN TRÚC
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
TS. NGUYỄN TUẤN ANH
XÁC NHẬN
CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG CHẤM LUẬN VĂN:
PGS.TS. NGÔ THÁM
Hà Nội - 2019
i
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành luận văn Thạc sĩ Kiến trúc, với lòng kính trọng và biết ơn sâu
sắc, tôi xin chân thành bày tỏ lời cảm ơn tới:
TS. NGUYỄN TUẤN ANH là người hướng dẫn khoa học có trình độ cao và
kinh nghiệm, đã hướng dẫn tận tình, trách nhiệm, khoa học và hiệu quả.
Khoa Sau Đại học – Trường ĐH Kiến trúc Hà Nội đã nhiệt tình hướng dẫn
giúp đỡ, tạo điều kiện để tôi hoàn thành tốt khóa học và luận văn Thạc sỹ.
Tôi cũng bày tỏ lòng cảm ơn sâu sắc tới các thầy, cô giáo là giảng viên Khoa
Sau Đại học – Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã giảng dạy, giúp tôi tiếp thu
được những kiến thức quý báu chuyên ngành Kiến trúc trong thời gian học tập tại
Trường.
Gia đình, cùng bạn bè đồng nghiệp, những người đã chia sẻ khó khăn, động
viên, tạo mọi điều kiện giúp đỡ tôi trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận
văn Thạc sĩ Kiến trúc.
Tuy đã rất cố gắng, nhưng do điều kiện thời gian, kiến thức của bản thân còn
hạn chế nên nội dung Luận văn cũng không tránh khỏi những thiếu sót, tôi mong
nhận được sự đóng góp những ý kiến quý báu của Hội đồng khoa học nhà Trường
cùng các thầy cô giáo, đồng nghiệp và bạn bè. Đặc biệt mong mỏi được sự quan tâm
sâu sắc của các thầy cô trực tiếp phản biện đối với Luận văn này để nội dung Luận
văn được hoàn thiện hơn, nội dung nghiên cứu của tôi có tính thực tiễn cao hơn.
Xin trân trọng cảm ơn!
ii
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan luận văn Thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa học
độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là trung thực
và có nguồn gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn
Trần Hà Hải Yến
iii
MỤC LỤC
Lời cảm ơn ............................................................................................................................ i
Lời cam đoan .............................................................................................................ii
Mục lục ..................................................................................................................... iii
Danh mục các từ viết tắt ................................................................................................. vi
Danh mục hình ảnh .........................................................................................................vii
Danh mục bảng biểu ......................................................................................................... x
MỞ ĐẦU ....................................................................................................................1
Lý do chọn đề tài .......................................................................................................1
Mục đích nghiên cứu .................................................................................................2
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ............................................................................2
Phương pháp nghiên cứu..........................................................................................2
Ý nghĩa khoa học và thực tiễn ..................................................................................2
Các thuật ngữ và khái niệm .....................................................................................3
Cấu trúc luận văn ......................................................................................................6
NỘI DUNG ................................................................................................................7
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VẤN ĐỀ TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH
QUAN TRONG KHU TẬP THỂ KHƯƠNG THƯỢNG ......................................7
1.1.Khái quát về Khu tập thể Khương Thượng .....................................................7
1.1.1. Vị trí và ranh giới nghiên cứu ................................................................7
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển .......................................................10
1.2. Thực trạng Khu tập thể Khương Thượng .....................................................11
1.2.1. Điều kiện tự nhiên ................................................................................11
1.2.2. Dân cư, lao động ..................................................................................11
1.2.3. Hiện trạng sử dụng đất .........................................................................13
1.2.4.Hiện trạng kiến trúc công trình .............................................................15
1.2.5. Hiện trạng không gian mở, không gian xanh .......................................20
1.2.6. Hiện trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật và môi trường ...........................25
iv
1.3. Đánh giá tổng hợp và các vấn đề cần nghiên cứu giải quyết .......................31
1.3.1. Đánh giá tổng hợp ................................................................................31
1.3.2. Các vấn đề cần nghiên cứu giải quyết..................................................33
CHƯƠNG II: CƠ SỞ KHOA HỌC CỦA VIỆC TỔ CHỨC KIẾN TRÚC
CẢNH QUAN KHU TẬP THỂ KHƯƠNG THƯỢNG .......................................34
2.1. Cơ sở pháp lý ....................................................................................................34
2.1.1. Các văn bản quy phạm pháp luật .........................................................34
2.1.2. Các đồ án quy hoạch được phê duyệt có liên quan ..............................35
2.2. Cơ sở lý thuyết ..................................................................................................36
2.2.1. Cơ sở lý thuyết về kiến trúc cảnh quan ................................................36
2.2.2. Cơ sở lý thuyết về quy hoạch đô thị ....................................................38
2.2.3. Cơ sở lý thuyết về quy hoạch cải tạo, tái thiết đô thị ...........................46
2.2.4. Cơ sở lý luận về phát triển bền vững ...................................................50
2.3. Bài học kinh nghiệm.........................................................................................53
2.3.1.Kinh nghiệm Thế giới ...........................................................................53
2.3.2. Kinh nghiệm trong nước ......................................................................64
CHƯƠNG III: GIẢI PHÁP TỔ CHỨC KIẾN TRÚC CẢNH QUAN KHU
TẬP THỂ KHƯƠNG THƯỢNG ...........................................................................67
3.1. Quan điểm, mục tiêu ........................................................................................67
3.1.1. Quan điểm ............................................................................................67
3.1.2. Mục tiêu ...............................................................................................67
3.2. Nguyên tắc.........................................................................................................68
3.3. Giải pháp tổ chức kiến trúc cảnh quan Khu tập thể Khương Thượng ......68
3.3.1. Về cơ cấu..............................................................................................68
3.3.2. Sử dụng đất ..........................................................................................70
3.3.3. Về công trình kiến trúc.........................................................................73
3.3.4. Về không gian mở, không gian xanh, không gian liên kết ..................79
3.3.5. Về hạ tầng kỹ thuật và môi trường.......................................................93
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ..............................................................................101
v
Kết luận. .......................................................................................................101
Kiến nghị ......................................................................................................103
vi
CÁC TỪ VIẾT TẮT
KVNC
Khu vực nghiên cứu
CSHT
Cơ sở hạ tầng
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
UBND
Ủy ban nhân dân
KGM
Không gian mở
KGX
Không gian xanh
QHPK
Quy hoạch phân khu
KTT
Khu tập thể
QHĐT
Quy hoạch đô thị
XHCN
Xã hội chủ nghĩa
QH
Quy hoạch
ĐVƠ
Đơn vị ở
TDTT
Thể dục thể thao
CĐĐT
Cộng đồng đô thị
KGTN
Không gian tự nhiên
CTR
Chất thải rắn
vii
DANH MỤC HÌNH ẢNH
Tên hình
Số hiệu
Trang
hình
Hình 1.1
Phạm vi ranh giới, diện tích khu vực nghiên cứu
Hình 1.2
Vị trí khu vực nghiên cứu trong quy hoạch chung xây dựng
thủ đô Hà Nội đến năm 2030 tầm nhìn đến năm 2050
8
9
Hình 1.3
Hiện trạng sử dụng đất (ô số 1)
13
Hình 1.4
Hiện trạng sử dụng đất (ô số 2)
13
Hình 1.5
Nhà ở chung cư Khu tập thể Khượng Thượng đã và đang
xuống cấp trầm trọng
17
Hình 1.6
Các hộ dân cơi nới lấn chiếm
18
Hình 1.7
Chợ cóc tự phát Khu tập thể Khương Thượng
19
Hình 1.8
Hiện trường xảy ra vụ cháy tại KTT Khương Thượng
20
Hình 1.9
Không gian mở tại Khu tập thể Khương Thượng bị lấn
chiếm, sử dụng sai mục đích
21
Hình 1.10 Diện tích phủ xanh giảm qua ảnh chụp vệ tinh
22
Hình 1.11 Mặt bằng vị trí cây xanh trong Khu A, B và D
23
Hình 1.12 Cây xanh trong Khu tập thể Khương Thượng
24
Hình 1.13 Liên hệ giữa KVNC và giao thông thành phố
25
Hình 1.14 Giao thông trong khu vực
26
Hình 1.15 Hiện trạng nền xây dựng
27
Hình 1.16 Hiện trạng hệ thống đường điện
28
Hình 1.17 Hiện trạng hệ thống cấp nước
29
Hình 2.1
Sơ đồ các thành phần của cảnh quan đô thị
37
Hình 2.2
Sơ đồ cơ cấu quy hoạch đô thị
39
Hình 2.3
Sơ đồ đơn vị ở láng giềng của C.Perry
40
viii
Hình 2.4
Mô hình đơn vị ở láng giềng và đơn vị ở cơ sở trong cơ cấu
tổ chức quy hoạch phân khu nhà ở
Hình 2.5
Mô hình quy hoạch đơn vị ở đô thị
Hình 2.6
Mô hình quy hoạch đơn vị ở với trung tâm dịch vụ điểm và
tuyến
Hình 2.7
Mô hình quy hoạch đơn vị ở với dạng tuyến hoàn toàn,
không gian liên tục
Hình 2.8
Mô hình quy hoạch đơn vị ở với dạng tuyến nhà ở, trung
tâm dạng điểm và tuyến đan xen
Hình 2.9
Các giải pháp nâng cấp - cục bộ và toàn bộ
43
44
45
45
45
47
Hình 2.10 Chỉnh trang các khu vực đông dân cư
48
Hình 2.11 Chỉnh trang khu vực xây dựng lộn xộn
49
Hình 2.12 Chỉnh trang xây dựng khu xây dựng ven đường bằng cách
nâng cấp đường bộ
49
Hình 2.13 Chỉnh trang xây dựng đường ô phố
50
Hình 2.14
51
Mô hình phát triển bền vững kiểu ba trụ cột
Hình 2.15 Sơ đồ tiếp cận các chỉ số phát triển bền vững
51
Hình 2.16 Khu chung cư Dosong sau khi cải tạo
56
Hình 2.17 Khu Sinonome Canal Court trước khi quy hoạch cải tạo
58
Hình 2.18 Khu Shinonome Canal Court sau khi quy hoạch cải tạo
58
Hình 2.19 Các không gian xanh bị xâm hại và giảm đi đáng kể
trong quá trình đô thị hóa
Hình 2.20 Khu tập thể Kim Liên trước khi cải tạo
Hình 2.21 Khu vực dịch vụ công cộng tại tầng trệt khu chung cư B14
Kim Liên(sau khi cải tạo xây mới)
61
65
65
Hình 3.1
Mặt bằng cơ cấu sử dụng đất
72
Hình 3.2
Mặt bằng tổ chức các công trình kiến trúc
73
Hình 3.3
Đề xuất một số mẫu chòi nghỉ
74
ix
Hình 3.4
Mặt bằng tổ chức tầng cao công trình
Hình 3.5
Phối cảnh minh họa hình thức đề xuất cho các khối nhà
chung cư
76
77
Hình 3.6
Shophouse tại tầng đế các tòa nhà chung cư phức hợp
78
Hình 3.7
Mặt bằng không gian kiến trúc cảnh quan
79
Hình 3.8
Lõi không gian xanh trong khu ở
80
Hình 3.9
Tổ chức vườn hoa cây xanh tiện ích len vào các khối nhà
81
Hình 3.10 Đề xuất giải pháp không gian hồ điều hòa và hồ bơi
82
Hình 3.11 Đề xuất giải pháp vòi phun nước
83
Hình 3.12 Đề xuất mẫu cây leo kè đá
87
Hình 3.13 Một số loại cây được đề xuất trồng vỉa hè
88
Hình 3.14 Một số loại cây bụi được đề xuất
89
Hình 3.15 Minh họa hệ thống cây xanh gắn liền với đường dạo
91
Hình 3.16 Minh học không gian nước nhân tạo và thể dục thể thao
92
Hình 3.17 Minh họa đề xuất các không gian tiện ích
92
Hình 3.18 Sơ đồ các hướng tuyến kết nối giữa khu vực nghiên cứu với
khu vực khác
Hình 3.19 Bố trí ghế ngồi vườn cây tại vỉa hè
Hình 3.20 Giải pháp điểm đỗ xe đạp công cộng gọn gàng, tiết kiệm
diện tích
94
95
96
Hình 3.21 Minh họa hệ thống chiếu sáng cảnh quan
97
Hình 3.22 Đề xuất một số loại gạch lát vỉa hè, đường đi bộ
97
Hình 3.23 Mô hình tận dụng không gian xanh để thấm nước mưa
99
Hình 3.24 Đề xuất một số loại thùng rác
100
x
DANH MỤC BẢNG BIỂU
Số hiệu
bảng
Tên bảng
Trang
Bảng 1.1
Tổng hợp dân số hiện trạng
12
Bảng 1.2
Bảng tổng hợp hiện trạng sử dụng đất 2 ô quy hoạch
14
Bảng 1.3
Bảng thống kê diện tích các khu nhà tập thể
16
Bảng 3.1
Quy định tối thiểu đối với các công trình dịch vụ cơ bản
– cấp đơn vị ở (Theo QCXDVN 01: 2008/BXD)
70
Bảng 3.2
Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất dự kiến
71
Bảng 3.3
Bảng đề xuất cây xanh và hoa
83
1
MỞ ĐẦU
Lý do chọn đề tài
Trong những năm vừa qua, do sự phát triển kinh tế và quá trình đô thị hóa,
của Hà Nội diễn ra nhanh, nên đã ảnh hưởng nghiêm trọng đến môi trường, và phá
vỡ cân bằng hệ sinh thái. Hơn nữa xã hội phát triển, nhu cầu về không gian sống
của người dân ngày càng nâng cao và cần được cải thiện. Vì vậy, vai trò của không
gian cảnh quan, cây xanh trong những khu nhà ở ngày càng trở nên quan trọng và
cần thiết.
Đối với các khu tập thể cũ trên địa bàn thành phố Hà Nội nói chung và với
Khu tập thể Khương Thượng nói riêng trước sự gia tăng dân số, xây dựng tự p lõi các khu ở khi chỉnh trang.
70
3.3.2. Sử dụng đất
Chỉ tiêu tính toán quy hoạch sử dụng đất không bao gồm diện tích đường giao
thông đối ngoại ( 2.28 Ha ), chỉ tính trong các khu A-B-C-D với tổng diện tích là
5.05Ha
a. Quy mô dân số
Bảng 3.1. Bảng tổng hợp quy mô dân số dự kiến
Ô đất
Khu
Diện
tích
(ha)
Diện
tích
đất ở
(ha)
Tầng
cao
trung
bình
(tầng)
Diện
tích
sàn
(m2)
Chỉ
Dân
tiêu Dân số số ô
đất ở
hiện
quy
(m2/
trạng hoạch
người (người) (ngườ
)
i)
Khu
A
3.20
0.80
24
192000 19-21
Khu
B
0.75
0.19
15
28125
1.963
4500
604
1600
1
19-21
Ghi
chú
Đất ở
mới
cao
thầng
thực
hiện
theo
nghiê
n cứu
riêng,
dân
số lấy
theo
QHP
K H103
Đất ở
mới
cao
thầng
thực
hiện
theo
nghiê
n cứu
riêng,
dân
số lấy
theo
71
QHP
K H103
Khu
D
0.20
0.10
5
15,19
180
180
Khu
C
0.89
0.68
5
15,19
770
770
Tổng Cộng
5.05
0.17
3.514
7050
2
Đất ở
thấp
tầng
cải
tạo
chỉnh
trang
Đất ở
thấp
tầng
cải
tạo
chỉnh
trang
Dân số tại Khu tập thể Khương Thượng hiện trạng là 3.514 người và tổng dân số
các ô quy hoạch dự kiến là 7.050 người .
b. Các chỉ tiêu kinh tế - kỹ thuật dự kiến
Căn cứ Quy chuẩn xây dựng Việt Nam, khả năng dung nạp quỹ đất, mô hình
phát triển... dự kiến các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật áp dụng như sau:
(Các chỉ tiêu kinh tế kỹ thuật cơ bản sẽ được xác định cụ thể và chính xác
trong các đồ án quy hoạch ở bước sau, phù hợp với các Tiêu chuẩn, Quy chuẩn xây
dựng Việt Nam)
Bảng 3.2. Bảng tổng hợp quy hoạch sử dụng đất dự kiến
STT
Loại đất
Diện tích
(ha)
A
Đất dân dụng
3.95
1
Chung cư cao tầng
0.98
2
Cây xanh công viên
1,8
Mật độ xây
dựng(%)
Khu Khu
A
B
25
25
50
Tầng cao
XDTB
15-24
72
TDTT
3
Công trình công cộng
0.05
4
Giao thông
0.6
15
- Đất ở: Diện tích đất chung cư cao tầng là 1,38ha giảm đi so với đất ở hiện
trạng đang là 2ha, mật độ xây dựng trung bình là 35%..
- Đất chợ dân sinh bố trí cùng đất xây dựng công trình chung cư cao tầng kết
hợp với dịch vụ thương mại để nâng cao hiệu quả sử dụng đất.
- Đất cây xanh, mặt nước công viên TDTT đảm bảo chỉ tiêu về đất cây xanh:
2m2/người
Hình 3.1. Mặt bằng cơ cấu sử dụng đất
73
3.3.3. Về công trình kiến trúc
Hình 3.2. Mặt bằng tổ chức các công trình kiến trúc
74
Sự liên kết giữa các công trình kiến trúc và cảnh quan trở thành yếu tố quyết
định giải pháp cảnh quan tổng thể. Giải pháp phân vùng tổng thể nhằm tạo ra những
không gian cảnh quan hợp lý với những hạng mục giải trí và một môi trường tốt
hơn cho hệ động thực vật. Tổ chức các không gian ngoài trời kết hợp với nhiều
chức năng làm tăng chất lượng của khu ở. Tạo ra sự kết hợp giữa không gian công
cộng, không gian xanh và không gian mở làm tăng yếu tố thẩm mỹ và tăng chất
lượng môi trường của khu đất.
a. Kiến trúc lớn:
Kiến trúc lớn chủ yếu là các các khối nhà ở, văn phòng, các công trình phụ
trợ, nhà quản lý điều hành khu đô thị, hạ tầng kỹ thuật, … có thể kết hợp thêm
những công trình công cộng.
b. Kiến trúc nhỏ:
- Khái niệm kiến trúc nhỏ là để chỉ các công trình như:
+ Chòi nghỉ : Chòi nghỉ dạng dàn, chòi nghỉ trong vườn…
Hình 3.3. Đề xuất một số mẫu chòi nghỉ
+ Sân chơi cho trẻ em
+ Các quầy hàng kinh doanh (bán hoa, đồ lưu niệm, tạp chí) và giải khát…
+ Dàn hoa trang trí, bồn hoa, đài phun nước…
+ Sân ngắm cảnh,….
+ Hàng rào, tường hoa, tường chắn, tường trang trí…
- Vật liệu áp dụng cho công trình kiến trúc nhỏ chủ yếu là các vật liệu thân
thiện với môi trường như : gạch, gốm, gỗ, tre, đá thiên nhiên...
75
* Nhà ở:
- Với mật độ dân cư khá cao, và quỹ đất xây dựng lại hạn chế, vì vậy đề xuất
thay thế các dãy nhà ở tập thể tại Khu A và Khu B hiện nay bằng loại hình nhà ở
chung cư cao tầng kết hợp với các dịch vụ công cộng: thương mại dịch vụ, hầm để
xe,…) để tận dụng được quỹ đất và không sử dụng loại hình nhà ở liên kế, thấp
tầng.
Đối với Khu C và Khu D về cơ bản là giữ nguyên hiện trạng có chỉnh trang
hình thức kiến trúc công trình và bổ sung cây xanh, nhằm giữ lại những giá trị về
kiến trúc.
- Về cấu trúc, các khối chung cư được bố trí giảm về số lượng và tăng quy
mô các đơn nguyên nhằm giảm mật độ xây dưng nhưng vẫn đảm bảo diên tích sàn
các căn hộ. Các đơn nguyên cũng được bố trí hài hòa kết nối thuận tiện với nhau,
tạo điều kiện cho người dân trong quá trình sinh sống có thể di chuyển trong khu
vực dễ dàng mà không cần đến các phương tiện giao thông cơ giới.
- Các khối chung cư cao tầng được bố trí gắn liền với cảnh quan và các tuyến
giao thông với tầng cao từ 15-24 tầng.
76
Hình 3.4. Mặt bằng tổ chức tầng cao công trình
- Giải pháp được đề xuất cho các khối nhà chung cư cao tầng
+ Phát triển theo hướng kiến trúc hiện đại, đơn giản, kết cấu ít phức tạp.
+ Các mặt hướng ra ngoài của các khối nhà được tiếp cận với các ngã tư và
tạo điểm nhấn cho khu vực nghiên cứu, các khối nhà được thiết kế ôm quanh lõi
cảnh quan ở giữa.
77
+ Bố trí các căn hộ đều có hướng nhìn ra lõi cảnh quan bên trong và nhìn ra
các trục phố chính, không gian thoáng đãng.
+ Các khối nhà được liên kết với nhau linh hoạt bằng khối đế hay các lõi
cảnh quan.
+ Khối đế của các khối nhà được tận dụng để kết hợp chức năng thương mại
và chức năng ở các căn hộ chung cư.
+ Tận dụng các không gian mái của các khối tòa nhà để kết hợp thêm các
chức năng vui chơi giải trí thư giãn như vườn trên mái, khu nướng BBQ để các hộ
dân có thêm không gian sinh hoạt công cộng, khu vui chơi cho trẻ em, các dụng cụ
tập thể dục để nâng cao đời sống cho người dân.
Dưới đây là hình ảnh mô phỏng cho giải pháp thức kiến trúc chung cư cao
tầng của khu vực nghiên cứu.
Hình 3.5. Phối cảnh minh họa hình thức đề xuất cho các khối nhà chung cư
* Các công trình công cộng:
- Công trình dịch vụ thương mại
Hiện nay, chợ dân sinh tại khu vực nghiên cứu không chỉ phục vụ nhu cầu
cho người dân tại trong khu vực mà còn có cả khách từ nơi khác vì vậy chợ dân sinh
ở đây gặp phải vấn đề ô nhiễm, bên cạnh đó các ki ốt nhỏ ở khu Tập Thể Khương
Thượng thu hút một lượng khác khá lớn người dân đến mua bán nên giao khu vực
thường xuyên bị tắc nghẽn. Người dân ở đây một phần sinh sống bằng nghề kinh
doanh nên cũng cần tạo không gian để người dân có thể kinh doanh, buôn bán. Và
quỹ đất của khu vực nghiên cứu có hạn nên các giải pháp được đưa đề xuất như
sau:
78
+ Tại hầm và các khối đế của các tòa chung cư được tận dụng làm không
gian phục vụ thương mại, dịch vụ.
+ Bố trí một khối nhà công cộng để phục vụ cho các hoạt động sinh hoạt
cộng đồng cho người dân.
Hình 3.6. Shophouse tại tầng đế các tòa nhà chung cư phức hợp
79
3.3.4. Về không gian mở, không gian xanh, không gian liên kết
Hình 3.7. Mặt bằng không gian kiến trúc cảnh quan
80
Về mặt cấu trúc không gian kiến trúc cảnh quan, khu vực nghiên cứu được tổ
chức với ý tưởng chính là phát triển không gian dựa trên hệ thống không gian xanh,
không gian mở, không gian công cộng.
Tuyến giao thông cơ giới và các khối công trình kiến trúc bao quanh lõi cảnh
quan bên trong, và các tuyến cảnh quan được trải đều và liên kết chặt chẽ với các
khối công trình. Đa phần các hướng của các khối nhà đều được hưởng giá trị mà
cảnh quan bên trong đem lại
Không gian xanh, không gian mở, không gian liên kết có sự kết nối tạo thành
mạng lưới liên tục và bao hàm lẫn nhau.
Các không gian ngoài trời tham gia vào nhiều chức năng giúp làm tăng chất
lượng tổng thể của khu đô thị và không gian môi trường của khu đất, cảnh quan sẽ
mang lại nhiều lợi ích.
a. Giải pháp bố trí mặt bằng cảnh quan như sau:
- Đối với không gian mở, không gian xanh được tổ chức tại nhóm ở thì mục
đích là phục vụ cho người dân nhóm ở, nên tổ chức các thảm cây xanh, đường dạo,
công viên,… để kết nối từ không gian xanh trung tâm đơn vị ở lan vào các nhóm ở
với quy mô nhỏ hơn.
Hình 3.8. Lõi không gian xanh trong khu ở
- Giữa các tòa chung cư có các khoảng chuyển tiếp bằng không gian xanh, không
gian mở như cây xanh, đường dạo…
81
Hinh 3.9. Tổ chức vườn hoa cây xanh tiện ích len vào các khối nhà
- Không gian xanh của nhóm ở được bố trí tại trung tâm của nhóm ở, cùng
với các hệ thống các không gian xanh xung quanh được liên kết với nhau tạo thành
hệ thống không gian xanh liên tục.
- Tổ chức công viên trung tâm nhóm ở cùng với hệ thống các vườn hoa cây
xanh quy mô nhỏ len vào các khối nhà như các thảm xanh, vừa có tác dụng góp
phần tạo sự đa dạng sinh học vừa cải thiện điều kiện vi khí hậu nhóm ở, và có tác
dụng như một không gian liên kết các không gian ở với nhau.
- Các tuyến giao thông được tổ chức cùng với hệ thống cây xanh cụ thể là
cây xanh bóng mát gắn với trục đi bộ của người dân trong khu vực. Dải cây xanh có
tác dụng làm tăng giá trị cảnh quan, tạo bóng mát, giảm được hấp thụ nhiệt của mặt
đường và hạn chế hiện tượng đảo nhiệt đô thị. Bên cạnh đó người dân có đi bộ, xe
đạp thay vì di chuyển bằng các phương tiện giao thông cơ giới.
- Kết nối tổng thể các công trình nhà ở, công trình công cộng, các tuyến đi
bộ, các tuyến đường dạo công viên, sân chơi , quảng trường… giúp giao thông
thuận tiện, người dân có thể tiếp cận các không gian một cách linh hoạt.
b. Giải pháp bố trí cây xanh, mặt nước
Cây xanh là một trong những thành phần thiết yếu của kiến trúc cảnh quan
đô thị. Tổ chức cây xanh phải phù hợp với các không gian chức năng khác nhau,
nhằm phát huy được các vai trò của cây xanh trong việc cải thiện môi trường đô thị.
Bên cạnh đó không gian mặt nước cũng như cây xanh đóng vai trò quan trọng trong