Tải bản đầy đủ (.pdf) (203 trang)

TCVN 11859 2017 (final)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (7.74 MB, 203 trang )

TCVN

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11859:2017

CÔNG TRÌNH CẢNG BIỂN - THI CÔNG VÀ NGHIỆM THU
Marine Port Facilities - Constructions and Acceptances

HÀ NỘI - 2017


TCVN 11859:2017

2


TCVN 11859:2017

Mục lục
Trang
Lời nói đầu..................................................................................................................................4
1. Phạm vi áp dụng.....................................................................................................................5
2. Tài liệu viện dẫn......................................................................................................................5
3. Thuật ngữ, định nghĩa............................................................................................................9
4. Nguyên tắc chung.................................................................................................................11
4.1
4.2
4.3

Yêu cầu chung ...................................................................................................... 11


Công tác chuẩn bị ................................................................................................. 14
Công tác kỹ thuật dưới nước ................................................................................ 16

5. Yêu cầu về vật liệu................................................................................................................18
5.1
5.2
5.3
5.4
5.5
5.6
5.7
5.8
5.9
5.10
5.11
5.12
5.13
5.14
5.15

Yêu cầu chung ...................................................................................................... 18
Đất ........................................................................................................................ 18
Cát và đá............................................................................................................... 18
Cốt liệu .................................................................................................................. 19
Thép ...................................................................................................................... 20
Xi măng và phụ gia ............................................................................................... 22
Sản phẩm bê tông đúc sẵn ................................................................................... 23
Vật liệu bitum ........................................................................................................ 23
Vật liệu bịt khe nối................................................................................................. 23
Vật liệu bảo vệ chống ăn mòn .............................................................................. 23

Đệm tàu cao su ..................................................................................................... 24
Trụ neo và bích neo .............................................................................................. 25
Gờ chắn, tấm góc ................................................................................................. 25
Tấm thảm .............................................................................................................. 26
Vật liệu khác ......................................................................................................... 26

6. Yêu cầu về thi công..............................................................................................................27
6.1
6.2
6.3
6.4
6.5

Thi công bê tông và bê tông cốt thép.................................................................... 27
Thi công các bộ phận và hạng mục công trình ..................................................... 41
Thi công luồng tàu và khu nước cảng .................................................................. 86
Thi công đê chắn sóng.......................................................................................... 86
Thi công các dạng công trình bến......................................................................... 89

7. Yêu cầu về nghiệm thu........................................................................................................94
7.1
7.2

Yêu cầu về nghiệm thu chất lượng ................................................................... ....94
Yêu cầu nghiệm thu về kích thước hình dạng .................................................. ..106

Phụ lục A. (Tham khảo) Các biểu mẫu kiểm tra chất lượng...............................................140
Phụ lục B. (Tham khảo) Các biểu mẫu nghiệm thu về hình dạng kích thước...................152
Thư mục các tài liệu tham khảo……………………………………………………...……….…….189


3


TCVN 11859:2017

Lời nói đầu
TCVN 11859: 2017 được biên soạn dựa trên “Tiêu chuẩn kỹ thuật về xây dựng
Cảng và Bến cảng” (Standard Specifications For Port and Harbor Work) của
Nhật Bản, do SCOPE (Service Centrer of Port Engineering) biên soạn năm
2013; dựa trên các QCVN, TCVN, TCCS có liên quan và điều kiện thực tế xây
dựng công trình cảng biển ở nước ta.
TCVN 11859: 2017 do Viện Khoa học và Công nghệ Giao thông Vận tải chủ trì
biên soạn, Bộ Giao thông Vận tải đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường
Chất lượng thẩm định, Bộ Khoa học và Công nghệ công bố.

4


TCVN 11859:2017

TIÊU CHUẨN QUỐC GIA

TCVN 11859:2017

Công trình cảng biển - Thi công và nghiệm thu
Marine Port Facilities - Constructions and Acceptances

1 Phạm vi áp dụng
1.1


Tiêu chuẩn này được áp dụng trong thi công và nghiệm thu khi xây dựng mới và bảo trì các loại

công trình cảng biển gồm luồng tàu và khu nước của cảng, đê chắn sóng, công trình bến và kè bờ, bãi
và đường vào cảng được xây dựng tại vùng biển, cửa sông ven biển.
1.2

Tiêu chuẩn này cũng có thể áp dụng để xây dựng, bảo trì, sửa chữa các loại công trình hạ tầng

khác tương tự về kết cấu, về vật liệu và công nghệ xây dựng.

2 Tài liệu viện dẫn
Các tài liệu viện dẫn sau rất cần thiết cho việc áp dụng tiêu chuẩn này. Đối với các tài liệu viện dẫn ghi
năm công bố thì áp dụng bản được nêu. Đối với các tài liệu viện dẫn không ghi năm công bố thì áp
dụng phiên bản mới nhất, bao gồm cả các sửa đổi, bổ sung (nếu có).
TCVN 200: 1997, Nhà cao tầng - Kỹ thuật bơm bê tông;
TCVN 296: 2004, Giàn giáo - Yêu cầu về an toàn;
TCVN 385: 1970, Vật đúc bằng gang xám - Sai lệch cho phép về kích thước và khối lượng - Lượng dư
cho gia công cơ;
TCVN 386: 1970, Mẫu đúc - Độ nghiêng thoát khuôn;
TCVN 1592: 2006, Cao su - Quy trình chung để chuẩn bị và ổn định mẫu thử cho các phép thử vật lý;
TCVN 1595-1: 2007, Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định độ cứng ấn lõm - Phần 1: Phương
pháp sử dụng thiết bị đo độ cứng;
TCVN 1651-1: 2008, Thép cốt bê tông - Phần 1: Thép thanh tròn trơn;
TCVN 1651-2: 2008, Thép cốt bê tông - Phần 2: Thép thanh vằn;
TCVN 1651-3: 2008, Thép cốt bê tông - Phần 3: Lưới thép hàn;
TCVN 1765: 1975, Thép các bon kết cấu thông thường - Mác thép và yêu cầu kỹ thuật;

5



TCVN 11859:2017
TCVN 1876: 1976, Bu long 6 cạnh (thô);
TCVN 1892: 1976, Bu long 6 cạnh (tinh);
TCVN 1896: 1976, Đai ốc 6 cạnh (thô);
TCVN 1905:1976, Đai ốc 6 cạnh (tinh);
TCVN 2362: 1993, Dây thép hàn;
TCVN 2682: 2009, Xi măng pooclan - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 2683: 2012, Đất xây dựng - Lấy mẫu, bao gói, vận chuyển và bảo quản mẫu;
TCVN 3015: 1993, Phương pháp lấy mẫu và bảo dưỡng mẫu thử cho bê tông;
TCVN 3106: 1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp thử độ sụt;
TCVN 3111: 1993, Hỗn hợp bê tông nặng - Phương pháp xác định hàm lượng bọt khí;
TCVN 3118: 1993, Bê tông nặng - Phương pháp xác định cường độ nén;
TCVN 3223: 2000,

Que hàn điện dùng cho thép Cacbon thấp và thép hợp kim thấp - Ký hiệu, kích

thước và yêu cầu kỹ thuật chung;
TCVN 3255: 1986, An toàn nổ - Quy định chung;
TCVN 3734: 1989, Que hàn nóng chảy hàn hồ quang tay - Ký hiệu;
TCVN 4033: 1995, Xi măng poóc lăng puzôlan - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 4055: 2012, Tổ chức thi công;
TCVN 4195: 2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng riêng trong phòng thí nghiệm;
TCVN 4196: 2012,

Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ ẩm và độ hút ẩm trong phòng thí

nghiệm;
TCVN 4197: 2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định giới hạn dẻo và giới hạn chảy trong phòng
thí nghiệm;
TCVN 4198: 2014, Đất xây dựng - Các phương pháp xác định thành phần hạt trong phòng thí nghiệm;

TCVN 4199: 1995, Đất xây dựng - Phương pháp xác định sức chống cắt trong phòng thí nghiệm ở
máy cắt phẳng;
TCVN 4200: 2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định tính nén lún trong phòng thí nghiệm;
TCVN 4201: 2012, Đất xây dựng. Phương pháp xác định độ chặt tiêu chuẩn trong phòng thí nghiệm;
TCVN 4202: 2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định khối lượng thể tích trong phòng thí nghiệm;
TCVN 4245: 1996, Yêu cầu kỹ thuật an toàn trong sản xuất, sử dụng oxy;
TCVN 4316: 2007, Xi măng pooclan xỉ lò cao - Yêu cầu kỹ thuật;

6


TCVN 11859:2017
TCVN 4447: 2012, Công tác đất - Tiêu chuẩn thi công và nghiệm thu;
TCVN 4453: 1995, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép toàn khối - Quy phạm thi công và nghiệm thu;
TCVN 4506: 2012, Nước cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 4509: 2013, Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định các tính chất ứng suất giãn dài khi kéo;
TCVN 4586: 1997, Vật liệu nổ công nghiệp - Yêu cầu về an toàn bảo quản vận chuyển và sử dụng;
TCVN 5408:2007 (ISO 01461:1999),

Lớp phủ kẽm nóng trên bề mặt sản phẩm gang và thép - Yêu

cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
TCVN 5439: 2004, Xi măng - Phân loại;
TCVN 5585:1991, Công tác lặn. Yêu cầu an toàn;
TCVN 6008: 2010, Thiết bị áp lực - Mối hàn - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
TCVN 6067: 2004, Xi măng pooclan bền Sun phát - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6260: 2007, Xi măng pooclan hỗn hợp - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 6284-1÷5:1997, Thép cốt cho bê tông cốt thép dự ứng lực;
TCVN 6522: 2008, Thép tấm kết cấu cán nóng;
TCVN 6526: 2006, Thép tấm băng kết cấu cán nóng;

TCVN 6527: 2006, Thép dải khổ rộng kết cấu cán nóng - Dung sai kích thước và hình dạng;
TCVN 6700-1: 2000, Kiểm tra chấp nhận thợ hàn - Hàn nóng chảy - Phần 1: Thép;
TCVN 6735: 2000, Kiểm tra các mối hàn bằng siêu âm - Các phương pháp kiểm tra bằng tay các mối
hàn nóng chảy trong thép ferit;
TCVN 7493: 2005, Bitum - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7507: 2005, Kiểm tra không phá huỷ mối hàn nóng chảy - Kiểm tra bằng mắt thường;
TCVN 7508: 2005,

Kiểm tra không phá huỷ mối hàn - Kiểm tra mối hàn bằng chụp tia bức xạ - Mức

chấp nhận;
TCVN 7570: 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 7571: 2006, Thép hình cán nóng;
TCVN 7572: 2006, Cốt liệu cho bê tông và vữa - Phương pháp thử;
TCVN 7665: 2007 (ISO-1460-1992), Lớp phủ kẽm nhúng nóng trên vật liệu thép - Xác định khối lượng
lớp mạ trên đơn vị diện tích;
TCVN 7711: 2007, Xi măng poóc lăng hỗn hợp bền sulfat;
TCVN 7888: 2014, Cọc bê tông ly tâm ứng lực trước;

7


TCVN 11859:2017
TCVN 7934: 2009, Thép phủ Epoxy dùng làm bê tông cốt thép;
TCVN 7935: 2009, Cáp phủ Epoxy bê tông dự ứng lực;
TCVN 8730: 2012, Đất xây dựng công trình thủy lợi - Phương pháp xác định độ chặt của đất sau đầm
nén tại hiện trường;
TCVN 8789: 2011, Sơn bảo vệ kết cấu thép - Yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử;
TCVN 8790: 2011, Sơn bảo vệ kết cấu thép - Quy trình thi công và nghiệm thu;
TCVN 8791: 2011,


Sơn tín hiệu giao thông - Vật liệu kẻ đường phản quang nhiệt dẻo. Yêu cầu kỹ

thuật, phương pháp thử, thi công và nghiệm thu;
TCVN 8819: 2011, Mặt đường bê tông nhựa nóng - Yêu cầu thi công và nghiệm thu;
TCVN 8826: 2011, Phụ gia hóa học cho bê tông;
TCVN 8827: 2011,

Phụ gia khoáng hoạt tính cao dùng cho bê tông và vữa - Silicafume và tro trấu

nghiền mịn;
TCVN 8828: 2011, Bê tông - Yêu cầu bảo dưỡng ẩm tự nhiên;
TCVN 8859: 2011, Lớp móng cấp phối đá dăm trong kết cấu đường ô tô - Vật liệu, thi công và nghiệm
thu;
TCVN 8868: 2011,

Thí nghiệm xác định sức kháng cắt không cố kết - không thoát nước và cố kết -

thoát nước của đất dính trên thiết bị nén ba trục;
TCVN 8869: 2011, Quy trình đo áp lực nước lỗ rỗng trong đất;
TCVN 9035: 2011, Hướng dẫn lựa chọn và sử dụng xi măng trong xây dựng;
TCVN 9114: 2012, Sản phẩm BT ứng lực trước - Yêu cầu kỹ thuật và kiểm tra chấp nhận;
TCVN 9115: 2012, Kết cấu BT và BTCT lắp ghép - Thi công và nghiệm thu;
TCVN 9153: 2012, Đất xây dựng - Phương pháp chỉnh lý kết quả thí nghiệm mẫu đất;
TCVN 9205: 2012, Cát nghiền cho BT và vữa;
TCVN 9245: 2012, Cọc ống thép;
TCVN 9246: 2012, Cọc ván thép - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 9340: 2012, Hỗn hợp bê tông trộn sẵn - Yêu cầu cơ bản đánh giá và nghiệm thu;
TCVN 9346: 2012, Kết cấu bê tông và bê tông cốt thép - Yêu cầu bảo vệ chống ăn mòn trong môi
trường biển;

TCVN 9347: 2012, Cấu kiện bê tông và bê tông cốt thép đúc sẵn - Phương pháp thí nghiệm gia tải đẻ
đánh giá độ bền, độ cứng và khả năng chống nứt;
TCVN 9355: 2013, Gia cố nền đất yếu bằng bấc thấm thoát nước;
8


TCVN 11859:2017
TCVN 9394: 2012, Đóng và ép cọc - Thi công và nghiệm thu;
TCVN 9395: 2012, Cọc khoan nhồi - Thi công và nghiệm thu;
TCVN 9436: 2012, Nền đường ô tô - Thi công và nghiệm thu;
TCVN 9438: 2012, Đất xây dựng - Phương pháp xác định độ bền nén một trục nở hông;
TCVN 9685: 2013, Cọc ván thép cán nóng - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 9686: 2013, Cọc ván thép hàn được - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 9844: 2013, Yêu cầu thiết kế, thi công và nghiệm thu vải địa kỹ thuật trên nền đắp trên trên nền
đất yếu;
TCVN 9846: 2013, Quy trình thí nghiệm xuyên tĩnh có đo áp lực nước rỗng (CPTu);
TCVN 10263: 2013, Anốt hy sinh - Yêu cầu kỹ thuật;
TCVN 10264: 2014, Bảo vệ ca tốt cho các kết cấu thép của cảng biển và công trình biển - Tiêu chuẩn
thiết kế;
TCVN 10302: 2014, Phụ gia hoạt tính tro bay dùng cho bê tông, vữa xây và xi măng;
TCVN 10318: 2014, Cọc ống thép và cọc ván ống thép sử dụng trong xây dựng công trình cảng - Thi
công và nghiệm thu;
SSPHW: 2013, Standard Specifications for Port and Harbord Works (Tiêu chuẩn kỹ thuật về xây dưng
cảng và bến cảng);
JIS A 1144, Method of test for clorid concentration in water of fresh concrete (Phương pháp thí nghiệm
hàm lượng clorid trong nước của bê tông tươi);
JIS A 5006, Rubles (Đá hộc);
JIS A 5526, Steel H piles (Cọc thép chữ H);
JIS K 6259 (ASTM D4575), Rubber vulcanized or thermoplastic - Determination of ozone resistance
(Cao su lưu hóa hoặc nhiệt dẻo - Xác định sức kháng o zôn);

CIRIA C683, The Rock Manual - The use of rock in hydraulic engineering (Sổ tay đá - Sử dụng đá
trong xây dựng công trình thủy).

3 Thuật ngữ, định nghĩa
Tiêu chuẩn này sử dụng các thuật ngữ và định nghĩa sau:
3.1
Hồ sơ thiết kế (Design Documeents)
Bao gồm các tài liệu: Thuyết minh thiết kế, bản vẽ, chỉ dẫn kỹ thuật, bảng khối lượng, các tài liệu đấu
thầu và câu trả lời cho các câu hỏi liên quan đến các tài liệu này.
9


TCVN 11859:2017
3.2
Bản vẽ (Drawings)
Bản vẽ là một thành phần của Hồ sơ thiết kế bao gồm:
-

Đối với thiết kế 2 bước: Gồm các bản vẽ của Thiết kế cơ sở và Thiết kế bản vẽ thi công.

-

Đối với thiết kế 3 bước: Gồm các bản vẽ của Thiết kế cơ sở, Thiết kế kỹ thuật và Thiết kế bản
vẽ thi công.

3.3
Chỉ dẫn kỹ thuật (Specifications)
Các yêu cầu kỹ thuật được quy định trong Hồ sơ thiết kế đã được phê duyệt.
3.4
Bảng khối lượng (Bill of Quantities)

Số liệu về khối lượng tương ứng với các loại công việc và các hạng mục công trình đã được hoàn
thành trong thi công.
3.5
Kiểm tra vật liệu (Inspection of Materrials)
Tiến hành quan sát, kiểm tra hoặc thí nghiệm vật liệu, sản phẩm hàng hóa phù hợp với quy định trong
Hồ sơ thiết kế và các Quy định của pháp luật về chất lượng sản phẩm và hàng hóa.
3.6
Kiểm tra hiện trạng dự án (Inspectiopn of Project Status)
Xác nhận hình dạng, kích thước, chất lượng và số lượng các hạng mục của công trình dựa trên các kết
quả đo đạc phù hợp với quy định của Tiêu chuẩn này hoặc Hồ sơ thiết kế.
3.7
Kiểm tra kỹ thuật (Technical Inspectiopn)
Kiểm tra và xác nhận tình trạng của các hạng mục công trình đang thi công và đã hoàn thành so với
yêu cầu kỹ thuật của Tiêu chuẩn này hoặc Hồ sơ thiết kế.
3.8
Kiểm tra hoàn thành dự án (Inspectiopn of Project Completion)
Kiểm tra và xác nhận tình trạng kỹ thuật của toàn bộ Dự án đã thi công và hoàn thành so với các yêu
cầu kỹ thuật Tiêu chuẩn này hoặc Hồ sơ thiết kế, để phục vụ cho việc bàn giao và đưa vào sử dụng.
3.9
Chất lượng tương đương hoặc cao hơn (Quanlity Equivalent or Superior)
10


TCVN 11859:2017
Chất lượng có giá trị bằng hoặc cao hơn so với các thông số kỹ thuật được quy định trong tiêu chuẩn
này, được xác nhận bởi một phòng thí nghiệm hợp chuẩn.
3.10
Công trình chính (Permanent Works)
Công trình phải thực hiện theo mục tiêu của hợp đồng phù hợp với Hồ sơ thiết kế.
3.11

Công trình tạm (Temporary Works)
Công trình cần thiết để phục vụ cho việc thực hiện và hoàn thành thi công công trình chính.
3.12
Hiện trường dự án (Project Site)
Vị trí xây dựng công trình và các khu vực khác cần thiết để thực hiện dự án được quy định trong Hồ sơ
thiết kế.
3.13
Khắc phục hậu quả (Remedial Work)
Biện pháp cần phải thực hiện nhằm khắc phục những khiếm khuyết của công trình, được phát hiện
trong quá trình kiểm tra.
3.14
Kích thước hình dạng (Shape Size)
Số đo được chấp nhận cuối cùng của công trình được xác định bằng các phương pháp quy định tiêu
chuẩn này hoặc trong Hồ sơ thiết kế.

4

Nguyên tắc chung

4.1

Yêu cầu chung

4.1.1

Các yêu cầu kỹ thuật về thi công và nghiệm thu được nêu trong tiêu chuẩn này là yêu cầu tối

thiểu. Khi trong Hồ sơ thiết kế được duyệt có các quy định riêng thì việc thi công và nghiệm thu các
công trình cảng biển phải tuân theo chỉ dẫn kỹ thuật.
4.1.2


Trước khi tiến hành thi công, phải tiến hành việc bàn giao giữa các bên có liên quan về hệ

thống mốc để định vị công trình. Định kỳ theo quy định, phải tiến hành kiểm tra lại hệ thống mốc định vị
công trình. Nếu phát hiện thấy những sai lệch về tọa độ và cao độ hoặc sự hư hỏng của mốc, thì phải
tiến hành ngay những biện pháp khắc phục, sửa chữa đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
4.1.3

Khi xây dựng mới cũng như cũng như khi cải tạo, nâng cấp các công trình bến, việc thi công

cần được thực hiện theo các chỉ dẫn trong chỉ dẫn kỹ thuật, bằng các phương pháp xây dựng bảo đảm

11


TCVN 11859:2017
an toàn cho các công trình đã có ở gần đó, cho giao thông dưới nước cũng như trên mặt đất trong khu
vực thi công, sao cho không phải di chuyển hoặc hạn chế tối đa sự gián đoạn thời gian khai thác của
các công trình này.
4.1.4

Tiến độ thi công dự kiến trong thiết kế tổ chức thi công cần được xác định một cách hợp lý

nhằm hạn chế tối đa các thiệt hại do bão và mưa lũ gây ra cho công trình.
4.1.5

Tại khu vực có tàu thuyền qua lại, trình tự và biện pháp thi công cần phải bảo đảm an

toàn cho việc thông tàu và các phương tiện nổi trong thời gian xây dựng. Đồng thời, khu nước thi công
phải được giới hạn bằng các phao báo hiệu phù hợp với các quy định hiện hành về báo hiệu hàng hải

và đường thuỷ nội địa.
4.1.6

Nơi neo đậu của các phương tiện thi công nổi cần được bố trí ven bờ, được bảo vệ tự

nhiên hay nhân tạo khỏi sóng và dòng chảy.
4.1.7

Trên các tàu và phương tiện nổi dùng cho thi công cần được trang bị phương tiện chuyên dụng

để nhận các thông tin báo bão hoặc khẩn cấp khác liên quan đến đảm bảo làm việc an toàn.
4.1.8

Thi công các công trình cảng biển ở vùng ven bờ hở, về nguyên tắc, phải tính đến việc xây

dựng các công trình che chắn (đê chắn sóng, đê) hoặc các bộ phận của chúng nếu có quy định trong
chỉ dẫn kỹ thuật.
4.1.9

Khi thi công các công trình cảng biển có sử dụng các phương tiện nổi ở trong các khu nước

không được che chắn sóng, cần bố trí các tàu lai dắt để đảm bảo an toàn. Số lượng, công suất của tàu
cần được nêu trong thiết kế tổ chức thi công và phải phù hợp với các yêu cầu về đảm bảo an toàn
hàng hải trong khu vực thi công.
4.1.10 Các công tác có sử dụng các phương tiện nổi trong xây dựng các công trình cảng biển chỉ
được phép tiến hành khi các thông số sóng, gió không vượt quá các trị số cho trong Bảng 1.

12



TCVN 11859:2017
Bảng 1 - Các thông số cho phép về sóng, gió, dòng chảy
khi thi công các hạng mục công trình
Sóng
TT

Loại công việc

Gió

Cấp

Chiều cao
sóng (m)

Cấp

Tốc độ
(m/s)

Dòng
chảy
(m/s)

1

Đổ đá tạo nền bằng xà lan mở đáy

4


1,0

5

8-10,7

1,5

2

Đổ các khối và đắp đá bằng các thùng hoặc
gầu ngoạm sử dụng cần cẩu nổi

3

0,6

6

10,8-13,8

1,2

3

Xếp các khối theo hàng có thứ tự bằng cần
cẩu nổi

3


0,6

6

10,8-13,8

1,0

4

Xếp các bộ phận lắp ghép lên các phương
tiện nổi và bốc dỡ chúng

4

1,0

6

10,8-13,8

1,2

5

Công tác cọc thực hiện bằng các cần cẩu
nổi và tàu đóng cọc

3


0,6

4

5,5-7,9

1,5

6

Lắp ghép các bộ phận đúc sẵn:
- Các bộ phận

3

0,6

4

5,5-7,9

1,2

- Bến cầu tàu

3

0,6

4


5,5-7,9

1,0

- Bến tường góc

0,7

7

Hạ các cọc ống đường kính lớn

3

0,6

4

5,5-7.9

0,7

8

Hạ các thùng khối lớn vào vị trí thiết kế

3

0,6


4

5,5-7,9

1,2

9

Đổ bê tông vào các thùng có dùng cần cẩu
nổi

3

0,6

5

10,8-13,8

0,7

10

Công tác lặn trong vùng sóng xô ở độ sâu:
- Nhỏ hơn 3 m

3

0,6


-

-

1,2

- Lớn hơn 3 m

4

1,0

-

-

-

Thực hiện các công việc trong các mục 2, 5,
6, 9 có sử dụng dàn biển tự nâng

5

2,0

6

10,8-13,8


1,0

11

4.1.11 Việc quan trắc biến dạng của các công trình cảng biển (độ lún, lún lệch, góc xoay, chuyển vị
ngang) cần được tiến hành bằng các thiết bị phù hợp trong toàn bộ quá trình xây dựng. Khi tăng hoặc
giảm tải trọng, nếu xuất hiện vết nứt và biến dạng kết cấu thì cần phải tiến hành đo đột xuất độ lún.
Trong trường hợp xuất hiện biến dạng vượt quá cho phép thì cần phải ngừng thi công để làm rõ
nguyên nhân và đề ra các biện pháp cần thiết nhằm loại bỏ các biến dạng của công trình trong tương
lai.

13


TCVN 11859:2017
Trong trường hợp quá trình thi công bị gián đoạn vì bất cứ lý do nào thì cần phải tiến hành quan trắc
biến dạng ngay khi dừng và trước khi tiếp tục lại công việc.
4.2

Công tác chuẩn bị

4.2.1

Các công tác chuẩn bị trong quá trình thi công công trình bến cần được thực hiện tuân theo các

yêu cầu của TCVN 4055: 2012 và các yêu cầu dưới đây.
4.2.2

Tại các khu nước dự kiến tập kết các phương tiện nổi thi công, khi khảo sát, nếu phát hiện


được các chướng ngại vật có thể gây nguy hiểm cho hoạt động hàng hải bình thường thì cần phải tiến
hành dọn sạch. Trong trường hợp không thể dọn sạch được, cần bố trí báo hiệu chướng ngại vật phù
hợp với các quy định về báo hiệu hàng hải và đường thuỷ nội địa.
4.2.3

Để đảm bảo chỉ đạo điều độ và kiểm tra công việc thực hiện, cần tổ chức mạng liên lạc vô

tuyến khép kín của tất cả các phương tiện thi công nổi với các trung tâm điều độ trên bờ trong suốt giai
đoạn sử dụng các phương tiện này.
4.2.4

Khi thực hiện các công tác thi công trên các vùng ven bờ không được che chắn sóng, trong giai

đoạn chuẩn bị, về nguyên tắc cần phải bố trí các chỗ đỗ an toàn, có che chắn nhân tạo và các thiết bị
lai dắt phù hợp để đảm bảo an toàn cho các phương tiện thi công nổi khi có bão hoặc thời tiết xấu.
4.2.5

Trong giai đoạn chuẩn bị, tại từng hạng mục thi công của công trình bến cần bố trí bến tạm và

các phương tiện chuyên chở cán bộ và công nhân viên trong quá trình thi công.
4.2.6

Đối với các công trình nằm trên các khu vực không có khả năng xây dựng các mốc cơ sở trên

bờ thì cần phải xây dựng các mốc đo đạc cơ sở dưới nước bằng cọc hay các khối xây. Cao trình đỉnh
các mốc đo đạc cần đặt cao hơn mực nước cao nhất không ít hơn 50 cm.
4.2.7

Độ chính xác của công tác đo đạc cần nằm trong các giới hạn nêu ở Bảng 2.
Bảng 2 - Sai số tương đối khi đo dài của công trình

Mạng đo đạc (mặt bằng)

Loại
công trình

Sai số tương đôi khi đo dài (m)

Vị trí của mỗi phương
Từ
Từ
Từ
Từ
Dưới 200
đầu trụ (mm) (giây, góc)
200 ÷ 400 400 ÷ 600 600 ÷ 800 800 ÷ 1000

Công trình bến

50

60

1/2000

1/4000

1/6000

1/8000


1/10000

Công trình bảo
vệ và gia cố bờ
bên ngoài

250

120

1/800

1/1600

1/2400

1/3200

1/4000

4.2.8

Sai số cho phép khi xác định cao độ của các mốc đo cao cần phải nằm trong giới hạn:

a)

Đối với đường cơ sở:

≤ 2 mm.


b)

Đối với các mốc bổ sung:

≤ 4 mm.

c)

Đối với các mốc bổ trợ:

≤ 10 mm.

14


TCVN 11859:2017
4.2.9

Để xác định mực nước tại khu vực thi công cần có máy tự đo mực nước với độ chính xác được

đảm bảo với chiều cao sóng bất kỳ.
Tại địa điểm thi công cần đặt các thước đo nước để xác định gần đúng mực nước. Máy đo mực
nước và các thước đo nước cần được gắn với mức nước không của công trình do thiết kế quy định.
Độ chính xác của cao độ số "0" của các thước đo nước cần được kiểm tra theo các mốc đặt
trên bờ, không ít hơn một lần trong một tháng.
4.2.10 Đối với các công trình có mặt cắt ngang đối xứng thì cần lấy đường truyền chính theo đường
trục dọc của nó. Đối với các công trình ngăn thường có tiết diện ngang không đối xứng cần lấy tuyến
mặt công trình nằm phía sóng tác động làm đường truyền chính.
Đối với các công trình trên các gối độc lập và các phần đầu đê của các công trình ngăn, việc đo
đạc được gắn vào các điểm giữa và các trục chính của từng gối hay đầu đê.

Đường truyền chính khi xây dựng công trình bến cần lấy trùng với đường tuyến bến.
4.2.11 Trước khi bắt đầu thi công, cần phóng các tuyến đo đạc chi tiết cho các công tác theo bảng 3.
Bảng 3 - Tuyến đo đạc chi tiết cho các công tác
TT

Hạng mục

Tuyến đo đạc chi tiết

1

Thi công hố móng

Trục công trình hay hố móng và các giới hạn đào

2

Thi công nền đá

Trục và biên của nền đá

3

Đặt các khối

Tuyến mặt phía dưới của lớp khối đầu tiên (tuyến chịu
sóng) và tuyến mặt phía trên của lớp cuối cùng

4


Khối đổ bằng khối xếp và thi công Đường trục, các biên của khối đổ hay lăng thể, tuyến mặt
lăng thể đá
để đặt các khối biên ngoài

5

Thi công tường dưới nước

6

Trụ độc lập của công trình và đầu Trục của trụ và các phía của chu vi tại cao độ đáy
đê các công trình ngăn

7

Nền cọc

Trục các hàng dọc và ngang của cọc, đài, gối chân đê

8

Thi công mái dốc

Các mép của mái dốc, cơ và tuyến thay đổi độ nghiêng
mái dốc

9

Thi công các khối xếp cỡ lớn


Tuyến mặt phía trên

10

Kết cấu bên trên của công trình

Trục các bộ phận chính

11

Đặt các bích neo

Tuyến tim các bích neo và tuyến trục ngang của chúng

Tuyến mặt phía dưới và phía trên của tường

CHÚ THÍCH 1: Tất cả các tuyến đo đạc chi tiết kể trên cần phải được gắn với đường truyền chính;
CHÚ THÍCH 2: Vị trí của các mốc đo dưới nước cần được xác định theo các tuyến đo đạc dưới nước, được đặt dưới nước.

4.2.12 Vị trí các tuyến đo đạc và các mốc trên mặt bằng cũng như độ chính xác của các mốc đo cao
cần được kiểm tra không ít hơn một lần trong một tháng. Khi thấy nghi ngờ về sự bảo toàn vị trí ban

15


TCVN 11859:2017
đầu của bất kỳ mốc đo đạc nào, cần phải kiểm tra lại ngay lập tức. Ngoài ra, các mốc đặt trên các khu
nước, cần được kiểm tra sau mỗi cơn bão hay mỗi lần tàu cập...
4.3


Công tác kỹ thuật dưới nước

4.3.1

Cần phải dùng các trạm lặn khi thực hiện các công việc kỹ thuật dưới nước bao gồm như sau:

-

Khảo sát các bộ phận công trình dưới nước và đáy khu nước.

-

Các công tác đất và đá dưới nước, dọn sạch đáy.

-

San nền đá.

-

Xếp các khối dị hình và thông thường, các thùng chìm và khối xếp, lắp ráp các bộ phận dưới
nước của kết cấu lắp ghép và thi công nền cọc.

-

Hàn và cắt thép dưới nước.

-

Đổ bê tông dưới nước.


-

Tháo dỡ các bộ phận dưới nước của kết cấu hiện có và những việc khác.
Việc tổ chức thực hiện các công tác khảo sát bằng thợ lặn chỉ được tiến hành tuân theo thiết kế

thi công đã được chấp thuận.
4.3.2

Các công tác kỹ thuật dưới nước cần được thực hiện tuân theo TCVN 5585: 1991.

4.3.3

Các công tác khảo sát các bộ phận dưới nước của công trình hiện có, cũng như việc kiểm tra

công tác xây dựng các công trình dưới nước, về nguyên tắc cần phải sử dụng thợ lặn, nếu điều kiện kỹ
thuật cho phép có thể tiến hành chụp ảnh hoặc truyền hình dưới nước.
4.3.4

Các số liệu khảo sát của thợ lặn, nếu không thể sử dụng chụp ảnh hoặc truyền hình dưới nước

thì cần được kiểm tra bằng cách dùng một thợ lặn khác thực hiện nhiệm vụ tương tự. Nếu như các số
liệu thu được khác nhau thì phải dùng một chuyên gia lặn để làm rõ.
Các số liệu khảo sát được đưa vào nhật ký công tác kèm theo các chữ ký của thợ lặn và chỉ huy công
tác lặn.
4.3.5

Các kết quả khảo sát bằng thợ lặn cần được lập thành biên bản, trong đó cần có sơ hoạ và sơ

đồ do thợ lặn vẽ hoặc lập trên cơ sở ghi chép trong nhật ký công việc, chữ ký của những thợ lặn đã

thực hiện khảo sát, kèm theo ảnh hoặc băng video đã được mô tả trong nhật ký công tác.
4.3.6

Khi khảo sát đáy khu nước cần sử dụng phương pháp rà quét, khi đó việc khảo sát bằng thợ

lặn không chỉ để xác định đặc tính mà còn cả vị trí của chướng ngại vật. Khi không có điều kiện để rà
quét thì cho phép chỉ khảo sát đáy bằng thợ lặn.
Tất cả những vật phát hiện ra ở đáy cần được đánh dấu bằng mốc hoặc phao. Các đặc tính của
chúng, số hiệu các mốc và các phao cần ghi trong nhật ký khảo sát.
4.3.7

Khi thực hiện các công tác đất (không có đá) ở dưới nước, trong các trường hợp nếu sử dụng

các tàu hút và tàu cuốc, các trạm đào gầu cáp, máy bơm hút, các cần cẩu lắp gầu ngoạm trên phao và

16


TCVN 11859:2017
các thiết bị cơ giới là không khả thi hoặc không có hiệu quả thì cho phép sử dụng thợ lặn có dùng các
súng phun nước, máy bơm hút đất... để thi công.
4.3.8

Việc đào các loại đất đá rời rạc dưới nước cần được thực hiện bằng các tàu cuốc sâu. Trường

hợp gặp đá liền khối hoặc đá tảng có kích thước lớn thì cần phải phá đá bằng phương pháp nổ mìn và
các thiết bị khoan phá đá. Việc phá đá bằng búa hơi ép chỉ cho phép khi đã được xem xét kỹ trong
trong biện pháp tổ chức thi công.
4.3.9


Khi phá đất đá bằng phương pháp nổ mìn dưới nước, việc khoan các lỗ để nạp thuốc nổ cần

được tiến hành bằng các trạm khoan chuyên dụng hoặc các trạm khoan được lắp dựng trên các
phương tiện nổi. Việc dùng thợ lặn và các thiết bị khoan cầm tay để khoan dưới nước cần được xác
định trong thiết kế tổ chức thi công.
4.3.10 Khi đào các hào và hố móng có độ sâu 0,3÷1m trong đá liền khối thì cần được thực hiện bằng
nổ mìn ốp bề mặt.
Để phá đá đến độ sâu 1 m÷2 m thì cần dùng phương pháp mìn lỗ, khi chiều cao đào lớn hơn 2 m thì
cần tiến hành phá đá bằng nổ mìn cột.
4.3.11 Việc nổ mìn dưới nước tốt nhất nên thực hiện bằng phương pháp phi điện không dây, có định
hướng. Cho phép nổ mìn dưới nước sử dụng phương pháp nổ bằng điện có hệ thống dây nổ hai
đường, đồng thời cho phép sử dụng nước làm dây mát.
4.3.12 Khi thực hiện công tác nổ dưới nước trong các khu nước của sông, hồ và biển cần phải có
giấy phép của các cơ quan Bảo vệ môi trường và Quản lý giao thông trên sông, hồ và biển trước khi
bắt đầu công việc.
4.3.13 Các công tác khoan nổ cần được thực hiện phù hợp với chỉ dẫn kỹ thuật, cần xem xét các
phương pháp nổ, trình tự thi công, bảo quản và sử dụng vật liệu nổ phù hợp với các yêu cầu của
TCVN 3255: 1986.
4.3.14 Khi đổ bê tông dưới nước bằng phương pháp rút ống thẳng đứng, BT đóng bao và BT vữa
dâng, cần sử dụng các thợ lặn cho việc kiểm tra công tác chuẩn bị vị trí đổ bê tông, đặt ván khuôn và
ống cũng như thực hiện việc đổ bê tông hoặc đổ đá dăm.
4.3.15 Khi đổ bê tông dưới nước, cần đề xuất các biện pháp gia cường ván khuôn nhằm bảo đảm độ
bền, vứng chắc dưới tác động của vữa bê tông. Cần kiểm tra trước, bằng thợ lặn, tính sẵn sàng của
từng khối trước khi đổ bê tông và khẳng định bằng biên bản về công tác ẩn dấu tương ứng.
4.3.16

Việc hàn kim loại dưới nước được thực hiện bằng thợ lặn và thiết bị hàn chuyên dụng.

4.3.17 Việc cắt kim loại cần được thực hiện bằng phương pháp ô xy-axetylen và do thợ hàn - lặn thực
hiện. Cho phép sử dụng cắt bằng que hàn điện như một trường hợp ngoại lệ để cắt thép có bề dày

dưới 30 mm.

17


TCVN 11859:2017
4.3.18 Khi khảo sát và phát hiện thấy các kết cấu kim loại có kích thước lớn hoặc vũ khí, bom mìn ở
dưới nước tại khu vực xây dựng, thì phải tiến hành lập sơ đồ công nghệ phù hợp để tháo dỡ và thanh
thải hoặc rà phá đảm bảo an toàn.
4.3.19 Khi hàn dưới nước trong trường hợp tầm nhìn kém, cần sử dụng các nguồn sáng để cho thợ
lặn có thể nhìn thấy mối hàn khi hàn. Khi cắt thép trong những điều kiện như vậy, cần bố trí một nguồn
sáng thứ hai chiếu sáng chỗ cắt từ phía đối diện.

5

Yêu cầu về vật liệu

5.1

Yêu cầu chung

5.1.1

Điều này quy định các yêu cầu về chỉ tiêu kỹ thuật của các loại vật liệu và sản phẩm được sử

dụng trong xây dựng công trình cảng biển.
5.1.2

Trước khi đưa vào sử dụng trong công trình, cần phải tiến hành thí nghiệm để chấp nhận nguồn


vật liệu. Trong quá trình thi công, cần tiến hành thí nghiệm theo tần suất để kiểm tra chất lượng vật liệu
5.1.3

Tất cả các vật liệu, sản phẩm đặc biệt không có tiêu chuẩn quốc gia, cần phải có hồ sơ, tài liệu

để xác minh nguồn gốc và chất lượng. Đồng thời, trước khi sử dụng phải được tiến hành thí nghiệm
đạt các chỉ tiêu kỹ thuật theo các quy định của tiêu chuẩn này.
5.2

Đất

5.2.1

Vật liệu đất để đắp nền bãi, đường trong cảng phải được sử dụng tại những vị trí có thể thi

công đầm nén để đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
5.2.2

Loại vật liệu đất đắp phải được sử dụng tuân theo điều 5, TCVN 9436: 2012.

5.2.3

Các yêu cầu kỹ thuật đối với đất được xác định tuân theo điều 2.2, TCVN 4447: 2012 và được

thí nghiệm tuân theo các TCVN 2683: 2012, TCVN 4195 đến TCVN 2002: 2012, TCVN 8868: 2011,
TCVN 8869: 2011, TCVN 9153: 2012, TCVN 9438: 2012, TCVN 9846: 2013.
5.2.4

Khi sử dụng các loại vật liệu thay thế đất đắp (đất nạo vét, xỉ sắt, xỉ kim loại màu, xỉ nóng


chảy…) thì phải có hồ sơ, tài liệu để xác dịnh có chất lượng tương đương và phải tiến hành thí nghiệm
để xác định các chỉ tiêu cơ lý của vật liệu đảm bảo yêu cầu kỹ thuật.
5.3

Cát và đá

5.3.1

Khái quát

Cát và đá được sử dụng trong công trình phải được loại bỏ các tạp chất.
5.3.2
a)

Cát

Cát sử dụng làm lớp đệm, cọc cát cải tạo đất phải là cát hạt thô hoặc hạt trung, có khả năng thấm

nước tốt và có các thông số kỹ thuật và phương pháp thử phù hợp với quy định tại 4.1.5.4, TCVN
9355:2013.
18


TCVN 11859:2017
b)

Cát được sử dụng để thay thế trong cải tạo nền đất yếu, để san lấp hoặc cho các công việc khác

phải có các chỉ tiêu kỹ thuật đáp ứng với yêu cầu khai thác của công trình.
c)


Trước đưa vào sử dụng, phải tiến hành thí nghiệm thành phần hạt và xác định nguồn gốc của cát.

5.3.3

Đá dăm

Vật liệu đá dăm được sử dụng trong lớp móng đường, bãi phải có nguồn gốc, thành phần hạt, chỉ tiêu
cơ lý và phương pháp thử phù hợp với quy định tại điều 6, TCVN 8859:2011, trước đưa vào sử dụng.
5.3.4
a)

Đá hộc:

Đá hộc được sử dụng trong mái dốc gầm bến, lớp đệm dưới kết cấu trọng lực, lõi đê chắn sóng,

kè bờ đá xây hoặc đá đổ… phải có thông số kỹ thuật (thành phần cấp phối, cường độ, tỷ lệ thoi dẹt,
khối lượng riêng, độ hút nước…) và phương pháp thử phù hợp với tiêu chuẩn hiện hành, hoặc theo
CIRIA C683 hoặc JIS A 5006.
b)

Đá hộc không được mỏng, dẹt hoặc bị phong hoá. Không được sử dụng các loại đá mềm.

c)

Trước đưa vào sử dụng, cần phải tiến hành thí nghiệm để xác định thành phần cấp phối, các chỉ

tiêu kỹ thuật và nguồn gốc của đá.
5.4


Cốt liệu

5.4.1

Khái quát

Cốt liệu gồm có 2 nhóm:
a)

Cốt liệu cho BT xi măng bao gồm cốt liệu nhỏ và cốt liệu lớn
-

Cốt liệu nhỏ là cát tự nhiên, cát nghiền hoặc hỗn hợp cát tự nhiên và cát nghiền.
Cốt liệu lớn là đá dăm, sỏi, sỏi dăm (đập hoặc nghiên từ sỏi), hoặc hỗn hợp từ đá dăm và

sỏi hay sỏi dăm.
b)

Cốt liệu cho BT nhựa bao gồm đá dăm, cát và bột khoáng.

5.4.2
a)

Cốt liệu cho BT xi măng:

Các chỉ tiêu kỹ thuật của cốt liệu nhỏ và lớn dùng cho BT xi măng phải thỏa mãn các yêu cầu của

TCVN 7570: 2006, TCVN 9205: 2012.
b)


Phương pháp kiểm tra cốt liệu phải phù hợp với Bảng 4.

Hoặc tham khảo các tiêu chuẩn: JIS A1102, JIS A1103, JIS A 1105, JIS A1109, JIS A1110, JIS A1121,
JIS A1122, JIS A1126, JIS A1137, JIS A1141, JIS A1145, JIS A1146, JIS A5002, JIS A5308 (1).

19


TCVN 11859:2017
Bảng 4 - Phương pháp kiểm tra cốt liệu
Thông số kỹ thuật

Phương pháp thí nghiệm

Cấp phối hạt

TCVN 7572-2: 2006

Khối lượng riêng và độ hút nước của cốt liệu mịn

TCVN 7572-4: 2006

Khối lượng riêng và độ hút nước của cốt liệu thô

TCVN 7572-5: 2006

Độ ẩm của cốt liệu

TCVN 7572-7: 2006


Đất sét chứa trong cốt liệu

TCVN 7572-8: 2006

Tạp chất hữu cơ trong cốt liệu mịn

TCVN 7572-9: 2006

Cường độ và độ hóa mềm vủa đá gốc

TCVN 7572-10: 2006

Độ nén dập và hệ số hóa mềm của cốt liệu thô

TCVN 7572-11: 2006

Độ hao hụt do mài mòn (cốt liệu thô cho mặt đường)

TCVN 7572-12: 2006

Hàm lượng thoi dẹt trong cốt lệu lớn

TCVN 7572-13: 2006

Phản ứng Kiềm silic của cốt liệu (Phương pháp hóa học)

TCVN 7572-14: 2006

Phản ứng Kiềm silic của cốt liệu (Phương pháp thanh vữa)
Hàm lượng clorua

5.4.3
a)

TCVN 7572-15: 2006

Cốt liệu cho bê tông nhựa
Cốt liệu cho bê tông nhựa (đá dăm, cát, bột khoáng) phải có thành phần cấp phối và các chỉ tiêu

cơ lý và phương pháp thử phù hợp với quy định tại điều 4 và 5, TCVN 8819:2011, ngoại trừ khi được
dùng trong các khu vực chịu điều kiện tải trọng đặc biệt có quy định khác. Hoặc tham khảo JIS A5001,
JIS A5008.
b)

Bột khoáng phải không kết tụ và tính chất của chúng không thay đổi khi bị nung nóng ở 200 °C,

tỷ trọng phải ≥ 2,6.
5.5

Thép

5.5.1

Khái quát:

a)

Vật liệu thép để sử dụng trong các công trình không được có các yếu tố làm suy yếu như gỉ sét

hay ăn mòn.
b)


Phải bảo quản vật liệu thép tránh tiếp xúc với bụi, dầu và sử dụng tấm bảo vệ chống ăn mòn.

5.5.2

Cọc thép

a)

Cọc thép bao gồm cọc ống thép, cọc ván ống thép và cọc ván thép phải có các chỉ tiêu cơ lý,

thành phần hóa học, kích thước hình học, dung sai cho phép và phương pháp thử phù hợp với TCVN
9245:2012, TCVN 9246:2012, TCVN 9685:2013, TCVN 9686:2013.
b)
20

Đối với cọc thép hình chữ H tuân theo JIS A 5526.


TCVN 11859:2017
5.5.3

Thép tấm và thép hình

Thép tấm và thép hình phải có các chỉ tiêu cơ lý, thành phần hóa học, kích thước hình học, dung sai
cho phép và phương pháp thử phù hợp với TCVN 1765: 1975, TCVN 6522: 2008, TCVN 6526: 2006,
TCVN 6527: 2006. Hoặc tham khảo JIS G 3101, JIS G 3192, JIS G 3193, JIS G 3194.
5.5.4

Thép thanh cho BTCT


Cốt thép trơn, thép gân và thép độ bền cao dùng cho BTCT và BTCT dự ứng lực phải có các chỉ tiêu
cơ học, thành phần hóa học, đường kính, diện tích mặt cắt ngang, cấu tạo, khối lượng đơn vị theo
chiều dài, dung sai cho phép và phương pháp thử phù hợp với TCVN 1651-1÷3:2008,
TCVN 6284-1 ÷5: 1997, TCVN 7934:2009, TCVN 7935:2009. Hoặc tham khảo JIS G 3101,
JIS G 3112, JIS G 3117, JIS G 3191.
5.5.5

Kết cấu neo

a)

Thanh giằng

Thép tấm và thép hình được sử dụng làm thanh giằng (bao gồm cả phụ kiện) phải có các chỉ tiêu cơ lý,
thành phần hóa học, kích thước hình học và dung sai cho phép theo 5.5.3.
b)

Thanh neo:
1)

Thép độ cường độ cao sử dụng làm thanh neo phải phù hợp với Bảng 5.
Bảng 5 - Tính chất cơ học của thép cường độ cao
Chủng loại

Giới hạn chảy
(MPa)

Cường độ kéo
(MPa)


Thép cường độ cao 490

≥ 325

≥ 490

≥ 22

Thép cường độ cao 590

≥ 390

≥ 590

≥ 21

Thép cường độ cao 690

≥ 440

≥ 690

≥ 19

Thép cường độ cao 740

≥ 540

≥ 740


≥ 17

Độ giãn dài
(%)

CHÚ THÍCH: Đơn vị ứng suất là giá trị đặc trưng.

2)

Vật liệu thép khác thép cường độ cao phải phù hợp với với các quy định trong 5.5.3.

3)

Thanh neo phải được sản xuất theo phương pháp gia công áp lực. Các bản vẽ bu lông neo và
các phụ kiện phải được chấp thuận trước khi sản xuất.

4)

Cường độ chịu kéo tổng hợp của thanh neo và phụ kiện phải lớn hơn cường độ chịu kéo đã chỉ
định đối với thanh thép tròn.

c)

Cáp neo:
1)

Chất liệu, kích thước, thành phần hóa học và đặc tính cơ học của cáp neo phải phù hợp với
TCVN 6284-1 đến 5:1997. Hoặc tham khảo JIS G 3502, JIS G 3506, JIS G 3521, JIS G 3536.


2)

Chủng loại, tên định danh, giá trị mô đun biến dạng, diện tích mặt cắt ngang, khối lượng đơn vị,
21


TCVN 11859:2017
độ bền kéo đứt, ứng suất chảy của cáp neo phải được chấp thuận trước khi thực hiện.
3)

Cáp neo phải có khả năng chống gỉ sét liên tục với vật liệu phủ.

4)

Vật liệu phủ ở gần kết cấu cố định phải bao trùm kết cấu cố định và phải đảm bảo kín nước.

5)

Đầu kết cấu cố định phải kín nước hoàn toàn bằng các đầu chụp

6)

Đầu kết cấu cố định phải được kẹp chặt bằng các đai ốc. Chiều dài bu lông phải có dự phòng
để có thể điều chỉnh được khi cần thiết.

7)

Phải lập bản vẽ các phụ kiện của cáp neo để phê duyệt trước khi chế tạo.

8)


Cường độ kéo tổng hợp của cáp neo và kết cấu cố định phải bằng hoặc cao hơn so với quy
định đối với cáp neo.

5.5.6

Thép dùng trong mặt đường bê tông

Thép dùng cho mặt đường bê tông phải phù hợp với quy định trong 5.5.4. Hoặc tham khảo JIS G 3101,
JIS G 3112, JIS G 3117, JIS G 3551.
5.6

Xi măng và phụ gia

5.6.1

Xi măng

a)

Loại xi măng sử dụng trong thi công phải được phân loại và lựa chọn theo TCVN 5439:2004 và

TCVN 9035:2011. Xi măng phải có các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử tương ứng phù hợp với
quy định trong các TCVN 2682:2009, TCVN 4033:1995, TCVN 4316:2007, TCVN 6067:2004,
TCVN 6260:2007, TCVN 7711:2007. Hoặc tham khảo JIS R 5210, JIS R 5211, JIS R 5212, JIS R 5213.
b)

Việc kiểm tra xi măng tại hiện trường nhất thiết phải tiến hành trong các trường hợp:

-


Khi thiết kế thành phần bê tông

-

Có sự nghi ngờ về chất lượng của xi măng

-

Lô xi măng đã được bảo quản trên 3 tháng kể từ ngày sản xuất.

c)

Việc vận chuyển và bảo quản xi măng phải tuân theo TCVN 2682:1992.

5.6.2

Phụ gia

a)

Phụ gia được sử dụng cho bê tông phải phù hợp với các TCVN 8826: 2011, TCVN 8827:2011,

TCVN 10302:2014. Hoặc tham khảo JIS A 6201, JIS A 6202, JIS A 6204, JIS A 6206.
b)
5.6.3
a)

Không được phép sử dụng phụ gia đã bị vón cục hay biến chất trong quá trình lưu trữ.
Nước dùng trong bê tông

Nước được sử dụng cho bê tông phải là nước sạch, được loại bỏ các chất có hại cho chất

lượng của bê tông và thép như dầu, axit, muối, tạp chất hữu cơ, và các chất bùn cát lơ lửng phù hợp
với TCVN 4506:2012.

22


TCVN 11859:2017
b)

Không được sử dụng nước biển để pha trộn đổ bê tông cốt thép. Khi không có nước ngọt, có

thể sử dụng nước biển để trộn cho bê tông không có cốt thép. Cần lưu ý, khi sử dụng nước biển, thời
gian đông kết của xi măng bị rút ngắn, do đó bê tông có xu hướng mất đi độ dẻo ở giai đoạn đầu.
Trong trường hợp như vậy, nếu cần có thể sử dụng phụ gia chậm đông kết cho bê tông.
5.7

Sản phẩm bê tông đúc sẵn

5.7.1

Sản phẩm bê tông đúc sẵn không được có những hư hỏng (như vết nứt, sứt vỡ…).

5.7.2

Hàm lượng clorua của bê tông xi măng phải được thể hiện bằng tổng lượng ion clorua (Cl-) có

trong bê tông.Tổng lượng ion clorua khi trộn phải ≤ 0,30 kg/m3 đối với BTCT dự ứng lực và
≤ 0,60 kg/m3 đối với BTCT thường.

5.7.3

Sản phẩm bê tông đúc sẵn phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật phù hợp với các,

TCVN 7888:2014, TCVN 9114:2012, TCVN 9115:2012, TCVN 9347:2012. Hoặc tham khảo JIS A
5361, JIS A 5364, JIS A 5365, JIS A 5371, JIS A 5372, JIS A5373.
5.8

Vật liệu bitum

Vật liệu bitum được sử dụng trong các công trình phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và phường pháp
thử phù hợp với quay định của TCVN 7493: 2005. Hoặc tham khảo JIS K 2207, JIS K 2208.
5.9

Vật liệu bịt khe nối

5.9.1

Tấm nối

Tấm nối để bịt khe hở giữa các phân đoạn bến hoặc giữa các tấm bê tông, phải có khả năng co giãn
phù hợp với tính giãn nở và co ngót của kết cấu bê tông.
5.9.2

Vật liệu lấp khe nối

Vật liệu để rót vào khe nối phải ở dạng nóng chảy, có tính đàn hồi cao và linh hoạt để nở rộng hay co
rút theo các tấm bê tông, có độ dính bám tốt với bê tông, không tan trong nước, chống thấm nước,
không bị hóa lỏng, độ bền và độ chống va đập cao.
5.9.3


Yêu cầu kỹ thuật:

Yêu cầu kỹ thuật của tấm nối và vật liệu lấp khe nối phải tuân theo quy định tại 6.2.17.
5.10

Vật liệu bảo vệ chống ăn mòn

5.10.1 A nốt bằng hợp kim nhôm
a)

Bảo vệ kết cấu thép (ca-tốt) phải sử dụng loại a-nốt hy sinh bằng vật liệu hợp kim nhôm.

b)

Cường độ dòng điện và độ bền phải đảm bảo theo chỉ dẫn kỹ thuật.

c)

Hiệu suất dòng điện của a-not phải đạt ≥ 90 %, được xác định dựa trên các thí nghiệm.

d)

Vật liệu được sử dụng đề chế tạo a-nôt phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật và phương pháp thử

23


TCVN 11859:2017
phù hợp với các TCVN 10263:2014, TCVN 10264:2014.

5.10.2 Lớp phủ sơn bảo vệ
Vật liệu và chất lượng sơn sử dụng để bảo vệ kết cấu thép phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (tính chất
vật lý, cơ học, khả năng chịu môi trường) và phương pháp thử phù hợp với các TCVN 8789:2011,
TCVN 8790:2011.
5.10.3 Vật liệu kẽm phủ chống ăn mòn
Vật liệu kẽm được sử dụng để chống ăn mòn cho kết cấu thép phải đảm bảo các yêu cầu kỹ thuật (độ
dày, khối lượng mạ trên đơn vị diện tích, độ dính bám) và phương pháp thử phù hợp với các
TCVN 5408:2007, TCVN 7665:2007.
5.11

Đệm tàu cao su

5.11.1 Cao su sử dụng cho đệm va được quy định như sau:
a) Cao su được sử dụng là cao su tự nhiên hoặc tổng hợp pha trộn với muội than, hoặc cao su đã
lưu hoá pha trộn với cao su tự nhiên hoặc tổng hợp và muội than.
b) Cao su phải có đủ độ bền chống lão hóa, nước biển và ozone. Cao su được sử dụng cho các lớp
bề mặt phải có sức chống chịu mài mòn.
c) Cao su phải đồng nhất không được có tạp chất, bọt khí, hư hỏng, các vết nứt và khuyết tật có hại khác.
5.11.2 Đối với đệm tàu có tấm lõi thép bên trong:
Các tấm thép và phần cao su chính phải được gắn kết cứng chắc khi lưu hóa, đệm va phải được phủ
kín bằng cao su để ngăn chặn sự tiếp xúc của môi trường với các tấm thép.
5.11.3 Đặc tính vật lý của cao su được quy định như sau:
a) Cao su phải được thí nghiệm các chỉ tiêu phù hợp và các tiêu chuẩn nêu trong Bảng 6. Hoặc tham
khảo JIS K 6250, JIS K 6251, JIS K 6252, JIS K 6257.
b) Các thí nghiệm đặc tính vật lý của cao su được tiến hành theo TCVN 1592: 2007.
Bảng 6 - Đặc tính vật lý của cao su
Tiêu chí thí nghiệm
Độ bền kéo
Sự gia tăng lão
Độ giãn dài

hóa
Độ cứng
Sức chống
Ozone

Suy giảm ozone
tĩnh học

Chỉ tiêu

Tiêu chuẩn áp dụng

≥ 80 % giá trị trước khi nung sấy

TCVN 4509: 2006

≥ 80 giá trị trước khi nung sấy

TCVN 4509: 2006

Không quá “Giá trị trước khi sưởi + 8”

TCVN 1595-1: 2007

Không nứt bằng kiểm tra trực quan sau
72 giờ.

JIS K 6259/ ASTM D4575

5.11.4 Thử nghiệm đệm:

a)

24

Đệm tàu cao su phải được thí nghiệm về độ bền chịu nén bởi phòng thí nghiệm hợp chuẩn có


TCVN 11859:2017
chức năng cấp chứng chỉ xác nhận độ bền đối với đệm tàu.
b)

Đệm tàu cao su phải có tính năng được xác định bằng thí nghiệm nén lặp nhiều lần (tối thiểu

100 lần), đạt đến biến dạng tiêu chuẩn tương ứng với lực nén theo quy định của nhà sản xuất. Sau khi
thí nghiệm nén, không được xuất hiện vết nứt hoặc khuyết tật.
5.11.5 Các phụ kiện bằng kim loại của đệm tàu:
Các phụ kiện phải được làm bằng thép không gỉ hoặc được bảo vệ để chống ăn mòn trong môi trường biển.
5.12

Trụ neo và bích neo

5.12.1 Vật liệu của trụ neo và bích neo tàu cùng phụ kiện phải phù hợp với các tiêu chuẩn được nêu
trong Bảng 7.
Bảng 7 - Vật liệu trụ neo, bích neo tàu, các phụ kiện
Mô tả

Các tiêu chuẩn về vật liệu

Thành phần chính trụ neo
và bích neo


- TCVN 385, 386:1970
- Hoặc tham khảo JIS G 5101 SC450

Bu lông neo

- TCVN 1876:1976, TCVN 1892:1976
- Hoặc tham khảo JIS G 3101 SS400

Đai ốc lục giác

- TCVN 1896:1976, TCVN 1905:1976
- Hoặc tham khảo JIS B 1181 Ordinary Class 3,4 T

Tấm neo

- TCVN 6522:2008
- Hoặc tham khảo JIS G 3101 SS400, JIS G 5101 SC450

5.12.2 Bê tông lấp khoảng trống bên trong trụ neo, bích neo tàu phải có chất lượng tương đương như
bê tông kết cấu liên kết chân bích neo.
5.13

Gờ chắn, tấm góc

5.13.1 Sản phẩm bằng thép:
a)

Vật liệu của gờ chắn, tấm góc bằng thép và các phụ kiện phải phù hợp với các tiêu chuẩn


được liệt kê trong Bảng 8.
Bảng 8 - Các tiêu chuẩn về vật liệu gờ chắn và phụ kiện
Nội dung

Các tiêu chuẩn về vật liệu để áp dụng

Gờ chắn

- TCVN 6522: 2008
- Hoặc tham khảo JIS G 3193

Tấm góc, thang lên xuống

- TCVN 7571: 2006
- Hoặc tham khảo JIS G 3192

Bu lông neo

- TCVN 1876: 1976, TCVN 1892: 1976
- Hoặc theo JIS B 1178 Type J

Đai ốc lục giác

- TCVN 1896: 1976, TCVN 1905: 1976
- Hoặc theo JIS B 1181 Ordinary 3,7H, 4T
25


Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×