Tải bản đầy đủ (.pdf) (15 trang)

Thi khẩu ngữ tiếng hoa

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (275.86 KB, 15 trang )

1. 介绍你的一个好朋友: (Jièshào nǐ de yīgè hǎo péngyǒu)。
老师们好!我叫金娥。我的题目是:介绍你的一个好朋友。
Lǎoshīmen hǎo! Wǒ jiào Jīn É. Wǒ de tímù shì: Jièshào nǐ de yīgè hǎo péngyǒu。
我想人的一生,可以什么也没有但不能没有朋友,而且
Wǒ xiǎng rén de yīshēng, kěyǐ shénme yě méiyǒu dàn bùnéng méiyǒu péngyǒu, érqiě
必须是真正的好朋友。我只有一个好朋友,她叫平安,比
bìxū shì zhēnzhèng de hǎo péngyǒu. Wǒ zhǐyǒu yīgè hǎo péngyǒu, tā jiào píng'ān, bǐ
我大一岁。今年二十六岁。我们是大学同学。那时,她就是我们班
wǒ dà yī suì. Jīnnián èrshíliù suì. Wǒmen shì dàxué tóngxué. Nà shí, tā jiùshì wǒmen
学习最好的学生。小安很喜欢笑,总是给我一种
bān xuéxí zuì hǎo de xuéshēng. Xiǎo'ān hěn xǐhuān xiào, zǒng shì gěi wǒ yī zhǒng
阳光的感觉。对我来说,她是世界上最可爱的人。她大大
yángguāng de gǎnjué. Duì wǒ lái shuō, tā shì shìjiè shàng zuì kě'ài de rén. Tā dàdà de
的眼睛,黑黑的头发,高高的个子,有点儿胖。她爱音乐,她不但会
yǎnjīng, hēi hēi de tóufǎ, gāo gāo de gèzi, yǒudiǎn er pàng. Tā ài yīnyuè, tā bùdàn huì
唱歌,而且唱得不错。她也很喜欢看书,她说看书让她
chànggē, érqiě chàng dé bùcuò. Tā yě hěn xǐhuān kànshū, tā shuō kànshū ràng tā
懂得更多的 知识。她爱帮助别人,对朋友热情。现在她
dǒngdé gèng duō de zhīshì. Tā ài bāngzhù biérén, duì péngyǒu rèqíng. Xiànzài tā
已经工作了,每天都很忙,因为在一家外贸公司做助理,
yǐjīng gōngzuòle, měitiān dū hěn máng, yīnwèi zài yījiā wàimào gōngsī zuò zhùlǐ,
所以她还常常去别的城市工作,她非常努力也很认真。
suǒyǐ tā hái chángcháng qù bié de chéngshì gōngzuò, tā fēicháng nǔlì yě hěn rènzhēn.
每天我起得很早,但是她比我起得更早。虽然见面的机会
Měitiān wǒ qǐ dé hěn zǎo, dànshì tā bǐ wǒ qǐ dé gèng zǎo. Suīrán jiànmiàn de jīhuì
少了,但是周末休息的时候,我们一起吃饭,一起去玩儿。小安对
shǎole, dànshì zhōumò xiūxí de shíhòu, wǒmen yīqǐ chīfàn, yīqǐ qù wán er.Xiǎo'ān duì
我很好,每次我有什么开心或者不开心的事情,会跟她
wǒ hěn hǎo, měi cì wǒ yǒu shé me kāixīn huòzhě bù kāixīn de shìqíng, huì gēn tā
聊天儿,她都在我身边。每年,我们一起过生日,我觉得很
liáotiān er, tā dōu zài wǒ shēnbiān. Měinián, wǒmen yīqǐguò shēngrì, wǒ juédé hěn


快乐。星期一晚上,她给我来电话,难过地告诉我一件事,她


kuàilè. Xīngqí yī wǎnshàng, tā gěi wǒ lái diànhuà, nánguò de gàosù wǒ yī jiàn shì, tā
爸爸妈妈身体不好,她要回家乡,后来,她在那儿生活,工作。
bàba māmā shēntǐ bù hǎo, tā yào huí jiāxiāng, hòulái, tā zài nà'er shēnghuó, gōngzuò.
听完了她说的话,我很难过,不知道以后我们什么时候
Tīngwán le tā shuō de huà, wǒ hěn nánguò, bùzhīdào yǐhòu wǒmen shénme shíhòu
能再见面,可是我知道我们的友情也像以前一样,越来
néng zài jiànmiàn, kěshì wǒ zhīdào wǒmen de yǒuqíng yě xiàng yǐqián yīyàng, yuè lái
越好。我很喜欢小安,她是我的好朋友,也是我的姐姐。我只
yuè hǎo. Wǒ hěn xǐhuān xiǎo'ān, tā shì wǒ de hǎo péngyǒu, yěshì wǒ de jiějiě. Wǒ zhǐ
希望她一生平安,每天都生活得很愉快。
xīwàng tā yīshēng píng'ān, měitiān dū shēnghuó de hěn yúkuài.
Xin chào Thầy Cô ạ! Em tên là Kim Nga. Chủ đề của em là: Hãy giới thiệu về một
người bạn thân của bạn.
Em nghĩ rằng đời người, thứ gì cũng có thể không có, nhưng không thể không có bạn
bè được, hơn nữa phải là một người bạn tốt thật sự. Em chỉ có một người bạn thân thôi.
bạn ấy tên là Bình An, lớn hơn em một tuổi. Năm nay 26 tuổi. Chúng em là bạn học
thời đại học. Lúc ấy, bạn đó là học sinh học giỏi nhất lớp. Tiểu An rất thích cười, luôn
mang đến cho em cảm giác ấm áp. Đối với em thì bạn ấy là người dễ thương nhất trên
thế giới này. Bạn có đôi mắt to, mái tóc đen, dáng người cao cao, hơi mập ú một chút.
Bạn ấy yêu âm nhạc lắm, không những biết hát nè mà còn hát hay nữa. Bạn cũng rất
thích xem sách, bạn ấy nói chính cái việc xem sách đã làm cho bạn ấy hiểu biết thêm
rất nhiều kiến thức. Bạn yêu việc giúp đỡ người khác, đối với bạn bè thì rất nhiệt tình.
Bây giờ bạn đi làm rồi, mỗi ngày đều rất bận, bởi vì làm trợ lý ở một công ty thương
mại nước ngoài nên phải thường xuyên đi làm ở thành phố khác. Bạn cực kỳ cố gắng
và cũng rất chăm chỉ. Mỗi ngày em đều thức dậy sớm nhưng bạn còn thức sớm hơn cả
em nữa. Mặc dù, cơ hội gặp nhau ít đi, nhưng cuối tuần, lúc nào mà được nghỉ, chúng
em cũng đều ăn cùng nhau, đi chơi cùng nhau. Tiểu An đối với em rất tốt, mỗi lần mà

em có chuyện, dù hay buồn, sẽ trò chuyện với bạn ấy, bạn đều ở bên cạnh em. Mỗi
năm, chúng em cùng nhau đón sinh nhật, em cảm thấy rất vui. Sáng hôm thứ hai, bạn
ấy gọi điện thoại cho em, nói cho em biết một chuyện bằng cái giọng buồn buồn, sức
khoẻ ba mẹ bạn không tốt, bạn phải quay về quê hương, sau này, sẽ sống và làm việc ở
đó luôn. Nghe bạn nói xong, em cũng rất buồn, không biết đến khi nào tụi em mới có
thể gặp lại, nhưng mà em biết chắc là tình bạn của chúng em sẽ vẫn mãi như trước đây,
càng ngày càng tốt. Em rất thích tiểu An, bạn ấy vừa là bạn thân, vừa là chị gái của em
nữa. Em chỉ mong cuộc đời bạn luôn bình an, mỗi ngày đều sống thật vui vẻ.


2.请说说你的一天 (Qǐng shuō shuō nǐ de yītiān)。
老师们好!我的题目是:请说说你的一天。
Lǎoshīmen hǎo! Wǒ de tímù shì: Qǐng shuō shuō nǐ de yītiān。
我叫金娥。明天正好是我 26 岁的生日。我已经工作了,是
Wǒ jiào jīn é. Míngtiān zhènghǎo shì wǒ 26 suì de shēngrì. Wǒ yǐjīng gōngzuòle, shì
公司职员。我每天早上六点起床,然后洗脸,洗澡,洗衣服。
gōngsī zhíyuán. Wǒ měitiān zǎoshang liù diǎn qǐchuáng, ránhòu xǐliǎn, xǐzǎo, xǐ yīfú.
七点十五分去公司,七点半上班。在家时,我没有时间吃
Qī diǎn shíwǔ fēn qù gōngsī, qī diǎn bàn shàngbān. Zàijiā shí, wǒ méiyǒu shíjiān chī
早饭,所以早饭和午饭,我都在公司吃饭。我用休息的时间吃
zǎofàn, suǒyǐ zǎofàn hé wǔfàn, wǒ dū zài gōngsī chīfàn. Wǒ yòng xiūxí de shíjiān chī
一块点心。中午我从来不睡午觉。四点下班。从星期一
yīkuài diǎnxīn. Zhōngwǔ wǒ cónglái bu shuì wǔjiào. Sì diǎn xiàbān. Cóng xīngqí yī
到星期五,我要去别的城市学习汉语。我在人文大学学了四
dào xīngqíwǔ, wǒ yào qù bié de chéngshì xuéxí hànyǔ. Wǒ zài rénwén dàxué xuéle sì
个多月了。因为我的公司离学校很远,骑摩托车骑一个半
gè duō yuèle. Yīnwèi wǒ de gōngsī lí xuéxiào hěn yuǎn, qí mótuō chē qí yīgè bàn
小时才到学校,所以下了班我就去那儿了。五点三十分钟,
xiǎoshí cái dào xuéxiào, suǒyǐ xiàle bān wǒ jiù qù nà'erle. Wǔ diǎn sānshí fēnzhōng,
我在教室吃晚饭,我吃一点儿东西,喝一杯牛奶。六点准时

wǒ zài jiàoshì chī wǎnfàn, wǒ chī yīdiǎn er dōngxī, hè yībēi niúnǎi. Liù diǎn zhǔnshí
上课。我们有四节课。每天学习一门课。差十五分九点下课。
shàngkè. Wǒmen yǒu sì jié kè. Měitiān xuéxí yī mén kè. Chà shíwǔ fēn jiǔ diǎn xiàkè.
十点一刻才回到家。然后听听音乐或者跟朋友聊聊天儿。
Shí diǎn yī kè cái huí dàojiā. Ránhòu tīng tīng yīnyuè huòzhě gēn péngyǒu liáo liáotiānr.
我努力复习半个小时那天的功课。每课课文都读一遍,做 作
Wǒ nǔlì fùxí bàn gè xiǎoshí nèitiān de gōngkè. Měi kè kèwén dōu dú yībiàn, zuò zuo
业。学到十一点多去睡觉。别人问我为什么学习汉语?
yè. Xué dào shíyī diǎn duō qù shuìjiào. Biérén wèn wǒ wèishéme xuéxí hànyǔ?
我说,我喜欢汉语,学习汉语比较难,可是很有意思。后年
Wǒ shuō, wǒ xǐhuān hànyǔ, xuéxí hànyǔ bǐjiào nán, kěshì hěn yǒuyìsi. Hòu nián
大学毕业。我要换工作,想将来当一个老师。我希望我的梦想很
dàxué bìyè. Wǒ yào huàn gōngzuò, xiǎng jiānglái dāng yīgè lǎoshī. mèngxiǎng hěn


快就能实现。我每天都很忙,也很累,但过得很愉快。
kuài jiù néng shíxiàn. Wǒ měitiān dū hěn máng, yě hěn lèi, dànguò dé hěn yúkuài.
Xin chào Thầy Cô ạ! Đề tài của em là: Hãy nói sơ lược về một ngày của bạn.
Em tên là Kim Nga. Ngày mai đúng lúc là sinh nhật 26 tuổi của em. Em đã đi làm rồi,
là nhân viên công ty. Mỗi ngày em thức dậy vào lúc 6 giờ đúng, sau đó thì rửa mặt,
tắm rửa và giặt đồ. 7h15 đi đến công ty, 7h30 bắt đầu làm việc. Lúc ở nhà, em không
có thời gian để ăn sáng, nên cả bữa sáng và bữa trưa, em đều ăn ở công ty. Em sẽ dùng
thời gian nghỉ giải lao ăn một chút điểm tâm. Xưa nay em không hề ngủ trưa. 4h thì
tan làm. Từ thứ hai đến thứ sáu, em phải đi đến thành phố khác để học tiếng Hoa. Em
học ở trường đại học Nhân Văn hơn 4 tháng rồi. Bởi vì công ty của em cách trường rất
xa, chạy xe máy mất 1 tiếng rưỡi mới đến trường, vì vậy vừa tan làm xong là em đi
ngay đến đó. 5h30 em sẽ ăn tối ngay tại lớp học, em ăn một chút gì đó và uống một
cốc sữa bò. Đúng 6 giờ bắt đầu học. Chúng em có 4 tiết học, mỗi ngày học một môn.
9h kém 15 sẽ ra về. 10h 15 mới về tới nhà. Sau đó em sẽ nghe nhạc hoặc là trò chuyện
với các bạn một chút. Em cố gắng dành nửa tiếng để ôn tập lại bài vở ngày hôm đó.

Cứ mỗi bài khoá em sẽ đọc lại một lượt, làm bài tập về nhà. Học đến hơn 11 giờ thì đi
ngủ. Người khác hỏi em tại sao lại học tiếng Hoa? Em nói, em thích tiếng Hoa lắm,
mặc dù học tiếng Hoa hơi khó thật, nhưng mà rất thú vị. Năm tới nữa sẽ tốt nghiệp đại
học. Em muốn đổi công việc, sau này muốn làm một người giáo viện. Em hi vọng giấc
mơ của em sẽ sớm trở thành hiện thực. Mỗi ngày em đều rất bận, cũng rất mệt, nhưng
lại cảm thấy rất vui.
3. 你喜欢的远动。(Nǐ xǐhuān de yuǎn dòng).
老师们好!我叫金娥。我的题目是:你喜欢的远动。
Lǎoshīmen hǎo! Wǒ jiào jīn é. Wǒ de tímù shì: Nǐ xǐhuān de yuǎn dòng.
要说运动,从小到大,跑步是我最喜欢的运动。我还
Yào shuō yùndòng, cóngxiǎo dào dà, pǎobù shì wǒ zuì xǐhuān de yùndòng. Wǒ hái
记得小时候我常常参加学校的比赛,同学们和老师都
jìdé xiǎoshíhòu wǒ chángcháng cānjiā xuéxiào de bǐsài, tóngxuémen hé lǎoshī dōu
说我跑得很快。听见他们的话,我很高兴,那时,我想,
shuō wǒ pǎo dé hěn kuài. Tīngjiàn tāmen dehuà, wǒ hěn gāoxìng, nà shí, wǒ xiǎng,
要是我经常练习,我就能像风一样快了。可是,现在我
yàoshi wǒ jīngcháng liànxí, wǒ jiù néng xiàng fēng yīyàng kuàile. Kěshì, xiànzài wǒ
不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚,早上起得
bù cháng duànliàn, yīnwèi wǒ wǎnshàng chángcháng shuì dé hěn wǎn, zǎoshang qǐ de
也很晚。我每天都很忙。上午我去公司工作,我的公司


yě hěn wǎn. Wǒ měitiān dū hěn máng. Shàngwǔ wǒ qù gōngsī gōngzuò, wǒ de gōngsī
离学校很远,所以下了班我就去那儿了。晚上十点一刻才回
lí xuéxiào hěn yuǎn, suǒyǐ xiàle bān wǒ jiù qù nà'erle. Wǎnshàng shí diǎn yī kè cái huí
到家。我家附近有一个很大的公园,周末不用上课,晚上
dàojiā. Wǒjiā fùjìn yǒu yīgè hěn dà de gōngyuán, zhōumò bùyòng shàngkè, wǎnshàng
我可以跑步,睡得更好。我只喜欢一个人跑。一边跑步一边
wǒ kěyǐ pǎobù, shuì dé gèng hǎo. Wǒ zhǐ xǐhuān yīgè rén pǎo. Yībiān pǎobù yībiān
看风景,跑完步后,出了一身汗,会找一个座位休息一会儿,

kàn fēngjǐng, pǎo wán bù hòu, chūle yīshēn hàn, huì zhǎo yīgè zuòwèi xiūxí yīhuǐ'er,
感到全身舒服。对我来说,跑步让我觉得很快乐,可以
gǎndào quánshēn shūfú. Duì wǒ lái shuō, pǎobù ràng wǒ juédé hěn kuàilè, kěyǐ
锻炼身体,身体健康,不容易生病,还可以锻炼我的意志力。
duànliàn shēntǐ, shēntǐ jiànkāng, bù róngyì shēngbìng, hái kěyǐ duànliàn wǒ de yìzhì lì.
有时侯,我跑步时会感觉像飞一样。我非常喜欢跑步。
Yǒushí hóu, wǒ pǎobù shí huì gǎnjué xiàng fēi yīyàng. Wǒ fēicháng xǐhuān pǎobù.
Xin chào Thầy Cô ạ! Em tên là Kim Nga. Đề tài của em là: Môn thể thao mà bạn yêu
thích.
Nếu nói về thể thao, từ nhỏ đến lớn, chạy bộ chính là môn thể thao mà em yêu thích
nhất....
Đối với em mà nói, chạy sẽ giúp em cảm thấy vui hơn, cũng là để rèn luyện sức khoẻ ,
thân thểkhoẻ mạnh, không dễ bị bệnh, cũng có thể rèn luyện ý chí.Có khi, lúc em chạy
sẽ có cảm giác giống như đang bay vậy. Em cực kỳ thích chạy bộ.

4.请谈谈你学习汉语的情况。(Qǐng tán tán nǐ xuéxí hànyǔ de qíngkuàng).
老师们好! 我叫金娥。我的题目是:请谈谈你学习汉语
Lǎoshīmen hǎo! Wǒ jiào jīn é. Wǒ de tímù shì: Qǐng tán tán nǐ xuéxí hànyǔ de
的情况。
qíngkuàng.
我已经工作了,是公司职员。上午我去公司,七点半
Wǒ yǐjīng gōngzuòle, shì gōngsī zhíyuán. Shàngwǔ wǒ qù gōngsī, qī diǎn bàn
上班,四点下班。我也是大学的学生。从星期一到星期五,
shàngbān, sì diǎn xiàbān. Wǒ yěshì dàxué de xuéshēng. Cóng xīngqí yī dào xīngqíwǔ,
我要去别的城市学习汉语。我在人文大学学了四个多月了。


wǒ yào qù bié de chéngshì xuéxí hànyǔ. Wǒ zài rénwén dàxué xuéle sì gè duō yuèle.
因为我的公司离学校很远,所以下了班我就去那儿了。六点
Yīnwèi wǒ de gōngsī lí xuéxiào hěn yuǎn, suǒyǐ xiàle bān wǒ jiù qù nà'erle. Liù diǎn

准时上课。差十五分八点下课。我有四节课。每天学习一门
zhǔnshí shàngkè. Chà shíwǔ fēn bā diǎn xiàkè. Wǒ yǒu sì jié kè. Měitiān xuéxí yī mén
课。我班有四十个学生。我们互相帮助,互相学习。对我
kè. Wǒ bān yǒu sìshí gè xuéshēng. Wǒmen hùxiāng bāngzhù, hù xiàng xuéxí. Duì wǒ
来说,语法不太难,听和写比较容易,但是读和说很难。我
lái shuō, yǔfǎ bù tài nán, tīng hé xiě bǐjiào róngyì, dànshì dú hé shuō hěn nán. Wǒ
想学习汉语必须坚持,因为我学习很努力,所以我觉得汉语比
xiǎng xuéxí hànyǔ bìxū jiānchí, yīnwèi wǒ xuéxí hěn nǔlì, suǒyǐ wǒ juédé hànyǔ bǐ
以前好得多。现在我学得还可以,朋友都说我有进步,
yǐqián hǎo dé duō. Xiànzài wǒ xué dé hái kěyǐ, péngyǒu dōu shuō wǒ yǒu jìnbù,
但是我发音发得还不太准,说得也不太流利。以前,我觉得听很
dànshì wǒ fāyīn fā dé hái bù tài zhǔn, shuō dé yě bù tài liúlì. Yǐqián, wǒ juédé tīng hěn
困难,同学们听一遍就懂了,我听两遍才能懂。现在,
kùnnán, tóngxuémen tīng yībiàn jiù dǒngle, wǒ tīng liǎng biàn cáinéng dǒng. Xiànzài,
上课的时候,老师常常问全班问题,我能听懂老师
shàngkè de shíhòu, lǎoshī chángcháng wèn quán bān wèntí, wǒ néng tīng dǒng lǎoshī
的话了。虽然我学了好多生词了,但是还不能看中文报纸。
dehuàle. Suīrán wǒ xuéle hǎoduō shēngcíle, dànshì hái bùnéng kàn zhòng wén bàozhǐ.
我很喜欢人文大学的老师,他们总是热情地介绍中国
Wǒ hěn xǐhuān rénwén dàxué de lǎoshī, tāmen zǒng shì rèqíng de jièshào zhōngguó
文化,我要是有问题就问他们,他们会认真地给我解答。第一
wénhuà, wǒ yàoshi yǒu wèntí jiù wèn tāmen, tāmen huì rènzhēn dì gěi wǒ jiědá. Dì yī
本书和第二本书,我都学完了。我在学弟三本书,学到第五
běn shū hé dì èr běn shū, wǒ dū xué wánliǎo. Wǒ zàixué dì sān běn shū, xué dào dì wǔ
课了。晚上,我十点一刻才回到家。老师要求我们多听,多
kèle. Wǎnshàng, wǒ shí diǎn yī kè cái huí dàojiā. Lǎoshī yāoqiú wǒmen duō tīng, duō
读,多说,多写。因为在教室练习会话的时间很少,所以
dú, duō shuō, duō xiě. Yīnwèi zài jiàoshì liànxí huìhuà de shíjiān hěn shǎo, suǒyǐ
每天我常常用汉语跟朋友聊聊天儿。然后我努力复习
měitiān wǒ chángcháng yòng hànyǔ gēn péngyǒu liáo liáotiān er. Ránhòu wǒ nǔlì fùxí



一个小时功课。每课课文都读一遍,记生词,做练习或者写
yīgè xiǎoshí gōngkè. Měi kè kèwén dōu dú yībiàn, jì shēngcí, zuò liànxí huòzhě xiě
汉字。学到十二点多去睡觉。别人问我为什么学习汉语?
hànzì. Xué dào shí'èr diǎn duō qù shuìjiào. Biérén wèn wǒ wèishéme xuéxí hànyǔ?
我说,我喜欢汉语,学习汉语比较难,可是很有意思。后年
Wǒ shuō, wǒ xǐhuān hànyǔ, xuéxí hànyǔ bǐjiào nán, kěshì hěn yǒuyìsi. Hòu nián
大学毕业。我想将来当一个老师。我希望我的梦想很
dàxué bìyè. Wǒ xiǎng jiānglái dāng yīgè lǎoshī. Wǒ xīwàng wǒ de mèngxiǎng hěn
快就能实现。
kuài jiù néng shíxiàn.

5. 请说说你的爱好。(Qǐng shuō shuō nǐ de àihào)
老师们好! 我叫金娥。我的题目是:请说说你的爱好。
Lǎoshīmen hǎo! Wǒ jiào jīn é. Wǒ de tímù shì: Qǐng shuō shuō nǐ de àihào.
我们每个人都有自己的爱好。我的爱好是做饭和画画儿。我
Wǒmen měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de àihào. Wǒ de àihào shì zuò fàn hé huà huà er. Wǒ
每天都很忙。上午我去公司工作,因为我的公司离
měitiān dū hěn máng. Shàngwǔ wǒ qù gōngsī gōngzuò, yīnwèi wǒ de gōngsī lí
学校很远,所以下了班我就去那儿了。晚上,我很晚才回 xuéxiào hěn yuǎn,
suǒyǐ xiàle bān wǒ jiù qù nà'erle. Wǎnshàng, wǒ hěn wǎn cái huí
到家。早饭,午饭和晚饭我都不在家吃饭。周末,我没有课,
dàojiā. Zǎofàn, wǔfàn hé wǎnfàn wǒ dū bù zàijiā chīfàn. Zhōumò, wǒ méiyǒu kè,
下班以后我回去我爸爸妈妈家,然后我可以做饭。我是一个
xiàbān yǐhòu wǒ huíqù wǒ bàba māmā jiā, ránhòu wǒ kěyǐ zuò fàn. Wǒ shì yīgè
喜欢做饭的女儿。站在厨房自己做饭的时候,是我的幸福的
xǐhuān zuò fàn de nǚ'ér. Zhàn zài chúfáng zìjǐ zuò fàn de shíhòu, shì wǒ de xìngfú de
时光。晚饭做好了,我全家一起吃,听到他们都说好吃,
shíguāng. Wǎnfàn zuò hǎole, wǒ quánjiā yì qǐ chī, tīng dào tāmen dōu shuō hào chī,

我觉得很高兴。我从还是一个特别小的孩子时就开始画了。
wǒ juédé hěn gāoxìng. Wǒ cóng háishì yīgè tèbié xiǎo de hái zǐ shí jiù kāishǐ huàle.
我是一个画画迷,可以边吃饭,边画画儿。虽然画得不太好,
Wǒ shì yīgè huà huà mí, kěyǐ biān chīfàn, biān huà huà er. Suīrán huà dé bù tài hǎo,


但是我喜欢在纸上把我想的东西画出来。所以我画过
dànshì wǒ xǐhuān zài zhǐ shàng bǎ wǒ xiǎng de dōngxī huà chūlái. Suǒyǐ wǒ huàguò
很多东西,什么都画出来。学习或者工作累了,我就会拿
hěnduō dōngxī, shénme dōu huà chūlái. Xuéxí huòzhě gōngzuò lèile, wǒ jiù huì ná
上纸和笔,开始画。有什么开心的事情,我会用多种
shàng zhǐ hé bǐ, kāishǐ huà. Yǒu shé me kāixīn de shìqíng, wǒ huì yòng duō zhǒng
颜色来画,比如红色黄色蓝色什么的。在我不高兴时,我只
yánsè lái huà, bǐrú hóngsè huángsè lán sè shénme de. Zài wǒ bù gāoxìng shí, wǒ zhǐ
会用一种颜色画画儿,就是黑色的。我很喜欢做饭和画画
huì yòng yī zhǒng yánsè huà huà er, jiùshì hēisè de. Wǒ hěn xǐhuān zuò fàn hé huà huà
儿,因为它们给我带来了很多快乐。
er, yīnwèi tāmen gěi wǒ dài láile hěnduō kuàilè.

6. 请谈谈你的愿望。(Qǐng tán tán nǐ de yuànwàng)
老师们好!我叫金娥。我的题目是:请谈谈你的愿望。
Lǎoshīmen hǎo! Wǒ jiào jīn é. Wǒ de tímù shì: Qǐng tán tán nǐ de yuànwàng.
每个人都有自己的愿望,有人想将来当翻译,有人喜欢
Měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de yuànwàng, yǒurén xiǎng jiānglái dāng fānyì, yǒurén xǐhuān
当记者。我呢?我希望能当汉语老师。我已经工作了,是
dāng jìzhě. Wǒ ne? Wǒ xīwàng néng dāng hànyǔ lǎoshī. Wǒ yǐjīng gōngzuòle, shì
公司职员。上午我去公司,晚上我去学校。从星期一到
gōngsī zhíyuán. Shàngwǔ wǒ qù gōngsī, wǎnshàng wǒ qù xuéxiào. Cóng xīngqí yī dào
星期五,我要去别的城市学习。我在人文大学学了四个多月
xīngqíwǔ, wǒ yào qù bié de chéngshì xuéxí. Wǒ zài rénwén dàxué xuéle sì gè duō yuè

汉语了。以前,我打算大学毕业后就去中国留学。但是我爸爸
hànyǔle. Yǐqián, wǒ dǎsuàn dàxué bìyè hòu jiù qù zhōngguó liúxué. Dànshì wǒ bàba
妈妈老了,身体不太好,所以我不想去留学了,我会在这儿继续
māmā lǎole, shēntǐ bù tài hǎo, suǒyǐ wǒ bùxiǎng qù liúxuéle, wǒ huì zài zhè'er jìxù
学习。我觉得在学校工作很有意思,所以想当个老师。我
xuéxí. Wǒ juédé zài xuéxiào gōngzuò hěn yǒuyìsi, suǒyǐ xiǎng dāng gè lǎoshī. Wǒ
想天天给同学们上课,虽然累但是很快乐。老师可以教
xiǎng tiāntiān gěi tóngxuémen shàngkè, suīrán lèi dànshì hěn kuàilè. Lǎoshī kěyǐ jiào


学生很多知识。他们要是有问题,我会热情地给他们解答。
xuéshēng hěnduō zhīshì. Tāmen yàoshi yǒu wèntí, wǒ huì rèqíng de gěi tāmen jiědá.
再说,老师还有暑假,可以用这个时间做自己想做的事情。
Zàishuō, lǎoshī hái yǒu shǔjià, kěyǐ yòng zhège shíjiān zuò zìjǐ xiǎng zuò de shìqíng.
现在我一定努力学习,认真听讲。在课上,我认识了很多
Xiànzài wǒ yīdìng nǔlì xuéxí, rènzhēn tīngjiǎng. Zài kè shàng, wǒ rènshìle hěnduō
同学,我们互相帮助,互相学习。我也不知别人为什么
tóngxué, wǒmen hùxiāng bāngzhù, hù xiàng xuéxí. Wǒ yě bùzhī biérén wéi shén me
学习汉语,但是我希望后年我们都可以大学毕业,我和他们的
xuéxí hànyǔ, dànshì wǒ xīwàng hòu nián wǒmen dōu kěyǐ dàxué bìyè, wǒ hé tāmen de
梦想很快就能实现。
mèngxiǎng hěn kuài jiù néng shíxiàn.
7. 自你介绍。(Zì nǐ jièshào)
老师们好!我的题目是: 自你介绍。
Lǎoshīmen hǎo! Wǒ de tímù shì: Zì nǐ jièshào.
我叫金娥。明天正好是我 26 岁的生日。我已经工作了,是
Wǒ jiào jīn é. Míngtiān zhènghǎo shì wǒ 26 suì de shēngrì. Wǒ yǐjīng gōngzuòle, shì
公司职员。上午我去公司,七点半上班,四点下班。我
gōngsī zhíyuán. Shàngwǔ wǒ qù gōngsī, qī diǎn bàn shàngbān, sì diǎn xiàbān. Wǒ
也是大学的学生。从星期一到星期五,我要去别的城市

yěshì dàxué de xuéshēng. Cóng xīngqí yī dào xīngqíwǔ, wǒ yào qù bié de chéngshì
学习汉语。我在人文大学学了四个多月了。因为我的公司离
xuéxí hànyǔ. Wǒ zài rénwén dàxué xuéle sì gè duō yuèle. Yīnwèi wǒ de gōngsī lí
学校很远,所以下了班我就去那儿了。晚上,十点一刻才回
xuéxiào hěn yuǎn, suǒyǐ xiàle bān wǒ jiù qù nà'erle. Wǎnshàng, shí diǎn yī kè cái huí
到家。因为我学习很努力,所以我觉得汉语比以前好得多。我
dàojiā. Yīnwèi wǒ xuéxí hěn nǔlì, suǒyǐ wǒ juédé hànyǔ bǐ yǐqián hǎo dé duō. Wǒ
每天都很忙,也很累,但过得很愉快. 我家有四口人,爸爸,
měitiān dū hěn máng, yě hěn lèi, dànguò dé hěn yúkuài. Wǒjiā yǒu sì kǒu rén, bàba,
妈妈姐姐和我。我只有一个好朋友,她叫平安。小安对我很
māmā jiějiě hé wǒ. Wǒ zhǐyǒu yīgè hǎo péngyǒu, tā jiào píng'ān. Xiǎo'ān duì wǒ hěn
好,每次我有什么开心或者不开心的事情,会跟她聊天儿,


hǎo, měi cì wǒ yǒu shé me kāixīn huòzhě bù kāixīn de shìqíng, huì gēn tā liáotiān er,
她都在我身边。我们每个人都有自己的爱好。我的爱好是做
tā dōu zài wǒ shēnbiān. Wǒmen měi gèrén dōu yǒu zìjǐ de àihào. Wǒ de àihào shì zuò
饭和画画儿。因为我不爱说话,所以有空的时候,我只喜欢
fàn hé huà huà er. Yīnwèi wǒ bù ài shuōhuà, suǒyǐ yǒu kòng de shíhòu, wǒ zhǐ xǐhuān
在家画画儿,不想出去玩儿。虽然画得不太好,但是我喜欢
zàijiā huà huà er, bùxiǎng chūqù wán er. Suīrán huà dé bù tài hǎo, dànshì wǒ xǐhuān
在纸上把我想的东西画出来。 早饭,午饭和晚饭我都不
zài zhǐ shàng bǎ wǒ xiǎng de dōngxī huà chūlái. Zǎofàn, wǔfàn hé wǎnfàn wǒ dōu bù
在家吃饭。周末,我没有课,下班以后我回去我爸爸妈妈家,zàijiā chīfàn.
Zhōumò, wǒ méiyǒu kè, xiàbān yǐhòu wǒ huíqù wǒ bàba māmā jiā,
然后我可以做饭。站在厨房自己做饭的时候,是我的幸福的
ránhòu wǒ kěyǐ zuò fàn. Zhàn zài chúfáng zìjǐ zuò fàn de shíhòu, shì wǒ de xìngfú de
时光。晚饭做好了,全家一起吃,听到他们都说好吃,我
shíguāng. Wǎnfàn zuò hǎole, quánjiā yì qǐ chī, tīng dào tāmen dōu shuō hào chī, wǒ
觉得很高兴。我想将能当一个汉语老师。我希望我的

juéde hěn gāoxìng. Wǒ xiǎng jiānglái néng dāng yīgè hànyǔ lǎoshī . Wǒ xīwàng wǒ de
梦想很块就能实现。
mèngxiǎng hěn kuài jiù néng shíxiàn.

1. 介绍你的一个好朋友: (Jièshào nǐ de yīgè hǎo péngyǒu)。
老师们好!我叫金娥。我的题目是:介绍你的一个好朋友。
Lǎoshīmen hǎo! Wǒ jiào Jīn É. Wǒ de tímù shì: Jièshào nǐ de yīgè hǎo péngyǒu。
我想人的一生,可以什么也没有但不能没有朋友,而且
Wǒ xiǎng rén de yīshēng, kěyǐ shénme yě méiyǒu dàn bùnéng méiyǒu péngyǒu, érqiě
必须是真正的好朋友。我只有一个好朋友,她叫平安,比
bìxū shì zhēnzhèng de hǎo péngyǒu. Wǒ zhǐyǒu yīgè hǎo péngyǒu, tā jiào píng'ān, bǐ
我大一岁。今年二十六岁。我们是大学同学。那时,她就是我们班
wǒ dà yī suì. Jīnnián èrshíliù suì. Wǒmen shì dàxué tóngxué. Nà shí, tā jiùshì wǒmen
学习最好的学生。小安很喜欢笑,总是给我一种
bān xuéxí zuì hǎo de xuéshēng. Xiǎo'ān hěn xǐhuān xiào, zǒng shì gěi wǒ yī zhǒng
阳光的感觉。对我来说,她是世界上最可爱的人。她大大


yángguāng de gǎnjué. Duì wǒ lái shuō, tā shì shìjiè shàng zuì kě'ài de rén. Tā dàdà de
的眼睛,黑黑的头发,高高的个子,有点儿胖。她爱音乐,她不但会
yǎnjīng, hēi hēi de tóufǎ, gāo gāo de gèzi, yǒudiǎn er pàng. Tā ài yīnyuè, tā bùdàn huì
唱歌,而且唱得不错。她也很喜欢看书,她说看书让她
chànggē, érqiě chàng dé bùcuò. Tā yě hěn xǐhuān kànshū, tā shuō kànshū ràng tā
懂得更多的 知识。她爱帮助别人,对朋友热情。现在她
dǒngdé gèng duō de zhīshì. Tā ài bāngzhù biérén, duì péngyǒu rèqíng. Xiànzài tā
已经工作了,每天都很忙,因为在一家外贸公司做助理,
yǐjīng gōngzuòle, měitiān dū hěn máng, yīnwèi zài yījiā wàimào gōngsī zuò zhùlǐ,
所以她还常常去别的城市工作,她非常努力也很认真。
suǒyǐ tā hái chángcháng qù bié de chéngshì gōngzuò, tā fēicháng nǔlì yě hěn rènzhēn.
每天我起得很早,但是她比我起得更早。虽然见面的机会

Měitiān wǒ qǐ dé hěn zǎo, dànshì tā bǐ wǒ qǐ dé gèng zǎo. Suīrán jiànmiàn de jīhuì
少了,但是周末休息的时候,我们一起吃饭,一起去玩儿。小安对
shǎole, dànshì zhōumò xiūxí de shíhòu, wǒmen yīqǐ chīfàn, yīqǐ qù wán er.Xiǎo'ān duì
我很好,每次我有什么开心或者不开心的事情,会跟她
wǒ hěn hǎo, měi cì wǒ yǒu shé me kāixīn huòzhě bù kāixīn de shìqíng, huì gēn tā
聊天儿,她都在我身边。每年,我们一起过生日,我觉得很
liáotiān er, tā dōu zài wǒ shēnbiān. Měinián, wǒmen yīqǐguò shēngrì, wǒ juédé hěn
快乐。星期一晚上,她给我来电话,难过地告诉我一件事,她
kuàilè. Xīngqí yī wǎnshàng, tā gěi wǒ lái diànhuà, nánguò de gàosù wǒ yī jiàn shì, tā
爸爸妈妈身体不好,她要回家乡,后来,她在那儿生活,工作。
bàba māmā shēntǐ bù hǎo, tā yào huí jiāxiāng, hòulái, tā zài nà'er shēnghuó, gōngzuò.
听完了她说的话,我很难过,不知道以后我们什么时候
Tīngwán le tā shuō de huà, wǒ hěn nánguò, bùzhīdào yǐhòu wǒmen shénme shíhòu
能再见面,可是我知道我们的友情也像以前一样,越来
néng zài jiànmiàn, kěshì wǒ zhīdào wǒmen de yǒuqíng yě xiàng yǐqián yīyàng, yuè lái
越好。我很喜欢小安,她是我的好朋友,也是我的姐姐。我只
yuè hǎo. Wǒ hěn xǐhuān xiǎo'ān, tā shì wǒ de hǎo péngyǒu, yěshì wǒ de jiějiě. Wǒ zhǐ
希望她一生平安,每天都生活得很愉快。
xīwàng tā yīshēng píng'ān, měitiān dū shēnghuó de hěn yúkuài.
Xin chào Thầy Cô ạ! Em tên là Kim Nga. Chủ đề của em là: Hãy giới thiệu về một
người bạn thân của bạn.


Em nghĩ rằng đời người, thứ gì cũng có thể không có, nhưng không thể không có bạn
bè được, hơn nữa phải là một người bạn tốt thật sự. Em chỉ có một người bạn thân thôi.
bạn ấy tên là Bình An, lớn hơn em một tuổi. Năm nay 26 tuổi. Chúng em là bạn học
thời đại học. Lúc ấy, bạn đó là học sinh học giỏi nhất lớp. Tiểu An rất thích cười, luôn
mang đến cho em cảm giác ấm áp. Đối với em thì bạn ấy là người dễ thương nhất trên
thế giới này. Bạn có đôi mắt to, mái tóc đen, dáng người cao cao, hơi mập ú một chút.
Bạn ấy yêu âm nhạc lắm, không những biết hát nè mà còn hát hay nữa. Bạn cũng rất

thích xem sách, bạn ấy nói chính cái việc xem sách đã làm cho bạn ấy hiểu biết thêm
rất nhiều kiến thức. Bạn yêu việc giúp đỡ người khác, đối với bạn bè thì rất nhiệt tình.
Bây giờ bạn đi làm rồi, mỗi ngày đều rất bận, bởi vì làm trợ lý ở một công ty thương
mại nước ngoài nên phải thường xuyên đi làm ở thành phố khác. Bạn cực kỳ cố gắng
và cũng rất chăm chỉ. Mỗi ngày em đều thức dậy sớm nhưng bạn còn thức sớm hơn cả
em nữa. Mặc dù, cơ hội gặp nhau ít đi, nhưng cuối tuần, lúc nào mà được nghỉ, chúng
em cũng đều ăn cùng nhau, đi chơi cùng nhau. Tiểu An đối với em rất tốt, mỗi lần mà
em có chuyện, dù hay buồn, sẽ trò chuyện với bạn ấy, bạn đều ở bên cạnh em. Mỗi
năm, chúng em cùng nhau đón sinh nhật, em cảm thấy rất vui. Sáng hôm thứ hai, bạn
ấy gọi điện thoại cho em, nói cho em biết một chuyện bằng cái giọng buồn buồn, sức
khoẻ ba mẹ bạn không tốt, bạn phải quay về quê hương, sau này, sẽ sống và làm việc ở
đó luôn. Nghe bạn nói xong, em cũng rất buồn, không biết đến khi nào tụi em mới có
thể gặp lại, nhưng mà em biết chắc là tình bạn của chúng em sẽ vẫn mãi như trước đây,
càng ngày càng tốt. Em rất thích tiểu An, bạn ấy vừa là bạn thân, vừa là chị gái của em
nữa. Em chỉ mong cuộc đời bạn luôn bình an, mỗi ngày đều sống thật vui vẻ.
2.请说说你的一天 (Qǐng shuō shuō nǐ de yītiān)。
老师们好!我的题目是:请说说你的一天。
Lǎoshīmen hǎo! Wǒ de tímù shì: Qǐng shuō shuō nǐ de yītiān。
我叫金娥。明天正好是我 26 岁的生日。我已经工作了,是
Wǒ jiào jīn é. Míngtiān zhènghǎo shì wǒ 26 suì de shēngrì. Wǒ yǐjīng gōngzuòle, shì
公司职员。我每天早上六点起床,然后洗脸,洗澡,洗衣服。
gōngsī zhíyuán. Wǒ měitiān zǎoshang liù diǎn qǐchuáng, ránhòu xǐliǎn, xǐzǎo, xǐ yīfú.
七点十五分去公司,七点半上班。在家时,我没有时间吃
Qī diǎn shíwǔ fēn qù gōngsī, qī diǎn bàn shàngbān. Zàijiā shí, wǒ méiyǒu shíjiān chī
早饭,所以早饭和午饭,我都在公司吃饭。我用休息的时间吃
zǎofàn, suǒyǐ zǎofàn hé wǔfàn, wǒ dū zài gōngsī chīfàn. Wǒ yòng xiūxí de shíjiān chī
一块点心。中午我从来不睡午觉。四点下班。从星期一
yīkuài diǎnxīn. Zhōngwǔ wǒ cónglái bu shuì wǔjiào. Sì diǎn xiàbān. Cóng xīngqí yī
到星期五,我要去别的城市学习汉语。我在人文大学学了四



dào xīngqíwǔ, wǒ yào qù bié de chéngshì xuéxí hànyǔ. Wǒ zài rénwén dàxué xuéle sì
个多月了。因为我的公司离学校很远,骑摩托车骑一个半
gè duō yuèle. Yīnwèi wǒ de gōngsī lí xuéxiào hěn yuǎn, qí mótuō chē qí yīgè bàn
小时才到学校,所以下了班我就去那儿了。五点三十分钟,
xiǎoshí cái dào xuéxiào, suǒyǐ xiàle bān wǒ jiù qù nà'erle. Wǔ diǎn sānshí fēnzhōng,
我在教室吃晚饭,我吃一点儿东西,喝一杯牛奶。六点准时
wǒ zài jiàoshì chī wǎnfàn, wǒ chī yīdiǎn er dōngxī, hè yībēi niúnǎi. Liù diǎn zhǔnshí
上课。我们有四节课。每天学习一门课。差十五分九点下课。
shàngkè. Wǒmen yǒu sì jié kè. Měitiān xuéxí yī mén kè. Chà shíwǔ fēn jiǔ diǎn xiàkè.
十点一刻才回到家。然后听听音乐或者跟朋友聊聊天儿。
Shí diǎn yī kè cái huí dàojiā. Ránhòu tīng tīng yīnyuè huòzhě gēn péngyǒu liáo liáotiānr.
我努力复习半个小时那天的功课。每课课文都读一遍,做 作
Wǒ nǔlì fùxí bàn gè xiǎoshí nèitiān de gōngkè. Měi kè kèwén dōu dú yībiàn, zuò zuo
业。学到十一点多去睡觉。别人问我为什么学习汉语?
yè. Xué dào shíyī diǎn duō qù shuìjiào. Biérén wèn wǒ wèishéme xuéxí hànyǔ?
我说,我喜欢汉语,学习汉语比较难,可是很有意思。后年
Wǒ shuō, wǒ xǐhuān hànyǔ, xuéxí hànyǔ bǐjiào nán, kěshì hěn yǒuyìsi. Hòu nián
大学毕业。我要换工作,想将来当一个老师。我希望我的梦想很
dàxué bìyè. Wǒ yào huàn gōngzuò, xiǎng jiānglái dāng yīgè lǎoshī. mèngxiǎng hěn
快就能实现。我每天都很忙,也很累,但过得很愉快。
kuài jiù néng shíxiàn. Wǒ měitiān dū hěn máng, yě hěn lèi, dànguò dé hěn yúkuài.
Xin chào Thầy Cô ạ! Đề tài của em là: Hãy nói sơ lược về một ngày của bạn.
Em tên là Kim Nga. Ngày mai đúng lúc là sinh nhật 26 tuổi của em. Em đã đi làm rồi,
là nhân viên công ty. Mỗi ngày em thức dậy vào lúc 6 giờ đúng, sau đó thì rửa mặt,
tắm rửa và giặt đồ. 7h15 đi đến công ty, 7h30 bắt đầu làm việc. Lúc ở nhà, em không
có thời gian để ăn sáng, nên cả bữa sáng và bữa trưa, em đều ăn ở công ty. Em sẽ dùng
thời gian nghỉ giải lao ăn một chút điểm tâm. Xưa nay em không hề ngủ trưa. 4h thì
tan làm. Từ thứ hai đến thứ sáu, em phải đi đến thành phố khác để học tiếng Hoa. Em
học ở trường đại học Nhân Văn hơn 4 tháng rồi. Bởi vì công ty của em cách trường rất

xa, chạy xe máy mất 1 tiếng rưỡi mới đến trường, vì vậy vừa tan làm xong là em đi
ngay đến đó. 5h30 em sẽ ăn tối ngay tại lớp học, em ăn một chút gì đó và uống một
cốc sữa bò. Đúng 6 giờ bắt đầu học. Chúng em có 4 tiết học, mỗi ngày học một môn.
9h kém 15 sẽ ra về. 10h 15 mới về tới nhà. Sau đó em sẽ nghe nhạc hoặc là trò chuyện
với các bạn một chút. Em cố gắng dành nửa tiếng để ôn tập lại bài vở ngày hôm đó.
Cứ mỗi bài khoá em sẽ đọc lại một lượt, làm bài tập về nhà. Học đến hơn 11 giờ thì đi
ngủ. Người khác hỏi em tại sao lại học tiếng Hoa? Em nói, em thích tiếng Hoa lắm,


mặc dù học tiếng Hoa hơi khó thật, nhưng mà rất thú vị. Năm tới nữa sẽ tốt nghiệp đại
học. Em muốn đổi công việc, sau này muốn làm một người giáo viện. Em hi vọng giấc
mơ của em sẽ sớm trở thành hiện thực. Mỗi ngày em đều rất bận, cũng rất mệt, nhưng
lại cảm thấy rất vui.
3. 你喜欢的远动。(Nǐ xǐhuān de yuǎn dòng).
老师们好!我叫金娥。我的题目是:你喜欢的远动。
Lǎoshīmen hǎo! Wǒ jiào jīn é. Wǒ de tímù shì: Nǐ xǐhuān de yuǎn dòng.
要说运动,从小到大,跑步是我最喜欢的运动。我还
Yào shuō yùndòng, cóngxiǎo dào dà, pǎobù shì wǒ zuì xǐhuān de yùndòng. Wǒ hái
记得小时候我常常参加学校的比赛,同学们和老师都
jìdé xiǎoshíhòu wǒ chángcháng cānjiā xuéxiào de bǐsài, tóngxuémen hé lǎoshī dōu
说我跑得很快。听见他们的话,我很高兴,那时,我想,
shuō wǒ pǎo dé hěn kuài. Tīngjiàn tāmen dehuà, wǒ hěn gāoxìng, nà shí, wǒ xiǎng,
要是我经常练习,我就能像风一样快了。可是,现在我
yàoshi wǒ jīngcháng liànxí, wǒ jiù néng xiàng fēng yīyàng kuàile. Kěshì, xiànzài wǒ
不常锻炼,因为我晚上常常睡得很晚,早上起得
bù cháng duànliàn, yīnwèi wǒ wǎnshàng chángcháng shuì dé hěn wǎn, zǎoshang qǐ de
也很晚。我每天都很忙。上午我去公司工作,我的公司
yě hěn wǎn. Wǒ měitiān dū hěn máng. Shàngwǔ wǒ qù gōngsī gōngzuò, wǒ de gōngsī
离学校很远,所以下了班我就去那儿了。晚上十点一刻才回
lí xuéxiào hěn yuǎn, suǒyǐ xiàle bān wǒ jiù qù nà'erle. Wǎnshàng shí diǎn yī kè cái huí

到家。我家附近有一个很大的公园,周末不用上课,晚上
dàojiā. Wǒjiā fùjìn yǒu yīgè hěn dà de gōngyuán, zhōumò bùyòng shàngkè, wǎnshàng
我可以跑步,睡得更好。我只喜欢一个人跑。一边跑步一边
wǒ kěyǐ pǎobù, shuì dé gèng hǎo. Wǒ zhǐ xǐhuān yīgè rén pǎo. Yībiān pǎobù yībiān
看风景,跑完步后,出了一身汗,会找一个座位休息一会儿,
kàn fēngjǐng, pǎo wán bù hòu, chūle yīshēn hàn, huì zhǎo yīgè zuòwèi xiūxí yīhuǐ'er,
感到全身舒服。对我来说,跑步让我觉得很快乐,可以
gǎndào quánshēn shūfú. Duì wǒ lái shuō, pǎobù ràng wǒ juédé hěn kuàilè, kěyǐ
锻炼身体,身体健康,不容易生病,还可以锻炼我的意志力。
duànliàn shēntǐ, shēntǐ jiànkāng, bù róngyì shēngbìng, hái kěyǐ duànliàn wǒ de yìzhì lì.
有时侯,我跑步时会感觉像飞一样。我非常喜欢跑步。


Yǒushí hóu, wǒ pǎobù shí huì gǎnjué xiàng fēi yīyàng. Wǒ fēicháng xǐhuān pǎobù.



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×