Tải bản đầy đủ (.pdf) (111 trang)

Quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố hạ long, tỉnh quảng ninh theo quy hoạch chung đến năm 2030 (luận văn thạc sĩ)

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.31 MB, 111 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN THÙY DƯƠNG

QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH THEO
QUY HOẠCH CHUNG ĐẾN NĂM 2030

LUẬN VĂN THẠC SỸ QUẢN LÝ ĐÔ THI ̣VÀ CÔNG TRÌNH

HÀ NỘI - 2019


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ XÂY DỰNG

TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
----------------------------------

NGUYỄN THÙY DƯƠNG
kho¸ 2017-2019

QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH THEO
QUY HOẠCH CHUNG ĐẾN NĂM 2030


LUẬN VĂN THẠC SỸ
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số

: 60.58.01.06

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. VŨ THỊ VINH

XÁC NHẬN CỦA CHỦ TỊCH HỘI ĐỒNG
CHẤM LUẬN VĂN:
TS. PHẠM HỮU ĐỨC

HÀ NỘI – 2019


LỜI CẢM ƠN
Tôi xin gửi lời cảm ơn sâu sắc và chân thành tới cô giáo - PGS.TS. Vũ Thị Vinh là
người trực tiếp hướng dẫn, đã dành nhiều thời gian và công sức giúp đỡ cho tôi trong suốt
quá trình nghiên cứu, thực hiện luận văn.
Xin cảm ơn tập thể cán bộ phòng Quản lý Đô thị thành phố Hạ Long đã giúp đỡ,
tạo điều kiện thuận lợi cho bản thân thu thập thông tin, tài liệu trong suốt thời gian nghiên
cứu cũng như thời gian làm luận văn tốt nghiệp.
Cuối cùng, tôi xin trân trọng cảm ơn Ban Giám hiệu, khoa Sau đại học, các thầy
giáo, cô giáo và cán bộ của Trường Đại học Kiến trúc Hà Nội đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi cho bản thân hoàn thành khóa học và luận văn này.
Thời gian nghiên cứu cũng như kiến thức của bản thân còn hạn chế nên không
tránh khỏi những thiếu sót, rất mong nhận được sự thông cảm và góp ý từ các thầy cô để
nội dung Luận văn của tôi được hoàn thiện hơn.
Tôi xin trân trọng cảm ơn!

Hà Nội, tháng 5 năm 2019
Tác giả luận văn

Nguyễn Thùy Dương


LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sỹ này là công trình nghiên cứu khoa học độc lập
của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của Luận văn là trung thực và có nguồn
gốc rõ ràng.
Tác giả luận văn

Nguyễn Thùy Dương


MỤC LỤC
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các chữ viết tắt
Danh mục các bảng biểu
Danh mục các hình minh họa, sơ đồ
MỞ ĐẦU ................................................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài..................................................................................................................... 1
* Mục đích nghiên cứu ........................................................................................................................ 2
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu ......................................................................................... 2
* Nội dung nghiên cứu .............................................................................................................. 2
* Phương pháp nghiên cứu........................................................................................................ 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài............................................................................... 3
* Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan tới đề tài............................................................... 3

* Cấu trúc luận văn .................................................................................................................... 4
NỘI DUNG ............................................................................................................................... 5
CHƯƠNG 1: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ........................................................... 5
1.1. Giới thiệu khái quát về thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh................................ 5
1.1.1. Giới thiệu khái quát về thành phố Hạ Long ................................................................... 5
1.1.2. Điều kiện khí hậu tự nhiên .............................................................................................. 8
1.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội ................................................................................................ 9


1.1.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của thành phố Hạ Long có quan hệ tới mạng lưới
đường đô thị.............................................................................................................................. 11
1.2. Hiện trạng mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh ........ 13
1.2.1. Quá trình phát triển mạng lưới đường đô thị theo quy hoạch của thành phố Hạ Long
................................................................................................................................................... 13
1.2.2. Hiện trạng mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long............................................. 14
1.3. Thực trạng tổ chức quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh............................................................................................................................. 25
1.3.1. Thực trạng về công tác quản lý quy hoạch mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ
Long .......................................................................................................................................... 25
1.3.2. Thực trạng về bộ máy quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long ............ 27
1.3.3. Thực trạng về sự tham gia của cộng đồng trong quản lý mạng lưới đường đô thị
thành phố Hạ Long .................................................................................................................. 38
1.4. Đánh giá chung ............................................................................................................... 39
CHƯƠNG 2: CƠ SỞ KHOA HỌC VỀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH ......................................................... 41
2.1. Cơ sở lý luận về quản lý mạng lưới đường đô thị ..................................................... 41
2.1.1. Vai trò của mạng lưới đường đô thị.............................................................................. 41
2.1.2. Những yêu cầu kỹ thuật cơ bản của mạng lưới đường đô thị..................................... 43
2.1.3. Những nguyên tắc, yêu cầu cơ bản đối với mạng lưới đường đô thị ......................... 50

2.1.4. Những yếu tố đặc thù của thành phố Hạ Long ảnh hưởng đến quản lý mạng lưới
đường đô thị.............................................................................................................................. 51
2.1.5. Sự tham gia của cộng đồng trong quản lý mạng lưới đường đô thị ........................... 52
2.2. Cơ sở pháp lý về quản lý mạng lưới đường đô thị .................................................... 54
2.2.1. Hệ thống các văn bản pháp quy của nhà nước ............................................................ 54


2.2.2. Hệ thống các văn bản pháp quy của tỉnh Quảng Ninh ................................................ 55
2.2.3. Định hướng quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2030 đã được phê duyệt
................................................................................................................................................... 56
2.3. Một số bài học kinh nghiệm về quản lý mạng lưới đường đô thị trên thế giới và
Việt Nam.................................................................................................................................. 61
2.3.1. Kinh nghiệm của một số đô thị trên thế giới................................................................ 61
2.3.2. Kinh nghiệm của một số đô thị tại Việt Nam .............................................................. 67
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP VỀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ
THỊ THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH................................................. 71
3.1. Quan điểm, nguyên tắc .................................................................................................. 71
3.1.1. Quan điểm ...................................................................................................................... 71
3.1.2. Nguyên tắc ..................................................................................................................... 72
3.2. Một số giải pháp về quản lý quy hoạch mạng lưới đường đô thị ........................... 73
3.2.1. Quản lý quy hoạch mạng lưới đường đô thị ................................................................ 73
3.2.2. Quản lý quỹ đất quy hoạch mạng lưới đường đô thị................................................... 77
3.3. Giải pháp về hoàn thiện cơ chế, chính sách quản lý mạng lưới đường đô thị...... 81
3.3.1. Huy động vốn đầu tư ..................................................................................................... 81
3.3.2. Chỉ giới đường đỏ và cắm mốc xây dựng .................................................................... 83
3.4. Giải pháp về hoàn thiện bộ máy tổ chức quản lý đường đô thị .............................. 84
3.4.1. Phân cấp quản lý nhà nước trong quản lý mạng lưới đường đô thị ........................... 84
3.4.2. Đào tạo, bồi dưỡng nâng cao chất lượng nguồn nhân lực .......................................... 86
3.5. Giải pháp huy động sự tham gia của cộng đồng ....................................................... 87
3.5.1. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong quản lý việc khai thác sử dụng và duy tu

bảo dưỡng mạng lưới đường đô thị ........................................................................................ 87


3.5.2. Huy động sự tham gia của cộng đồng trong việc kiểm tra, giám sát và xử lý vi phạm
................................................................................................................................................... 91
3.5.3. Tuyên truyền, nâng cao nhận thức của người dân trong việc quản lý mạng lưới
đường đô thị.............................................................................................................................. 92
KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ ............................................................................................. 96
Kết luận..................................................................................................................................... 96
Kiến nghị .................................................................................................................................. 97
TÀI LIỆU THAM KHẢO


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt

Tên đầy đủ

BTN

Bê tông nhựa

BTXM

Bê tông xi măng

MLĐ

Mạng lưới đường


GTCC

Giao thông công cộng

GTVT

Giao thông vận tải

GPMB

Giải phóng mặt bằng

QL

Quốc lộ

QLĐT

Quản lý đô thị

Ban QLĐTXD

Ban Quản lý đầu tư xây dựng

Phòng TCKH

Phòng Tài chính kế hoạch

TL


Tỉnh lộ

UBND

Ủy ban nhân dân

XLNT

Xử lý nước thải


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
Số hiệu

Tên hình, sơ đồ minh họa

Bảng 1.1

Hiện trạng dân số các đơn vị hành chính thành phố Hạ Long

Bảng 2.1

Phân cấp đường đô thị

Bảng 2.2

Mật độ đường chính hợp lí tương ứng với quy mô đô thị

Bảng 2.3


Chỉ tiêu đất giao thông tính trên một đầu người tùy thuộc vào loại đô thị

Bảng 2.4

Mức độ không thẳng của đường phố


DANH MỤC CÁC HÌNH, SƠ ĐỒ MINH HỌA
Số hiệu

Tên hình minh họa, sơ đồ

Hình 1.1

Vị trí thành phố Hạ Long và mối liên hệ vùng

Hình 1.2

Bản đồ ranh giới hành chính thành phố Hạ Long

Hình 1.3

Bản đồ thị xã Hòn Gai năm 1968

Hình 1.4

Sơ đồ đánh giá khí hậu thủy văn thành phố Hạ Long

Hình 1.5


Bản đồ quy hoạch phát triển mạng lưới đường thành phố Hạ Long

Hình 1.6

Cao tốc Hạ Long – Hải Phòng

Hình 1.7

Cảng tổng hợp Cái Lân

Hình 1.8

Cảng tàu khách quốc tế Hòn Gai

Hình 1.9

Cảng hàng không quốc tế Vân Đồn

Hình 1.10

Mặt cắt 2-2, quốc lộ 18 đoạn qua đô thị
Đường Nguyễn Văn Cừ (QL18) được đầu tư cải tạo, chỉnh trang thành

Hình 1.11

tuyến đường kiểu mẫu, 6 làn xe với hệ thống điện, viễn thông được hạ
ngầm và cây xanh được trồng lại đồng bộ
Mặt cắt 6-6, tỉnh lộ 337, đoạn từ Cột đồng hồ đến Ngã tư Loong Toòng,

Hình 1.12


(đoạn có tuyến Monorail chạy qua tuy nhiên hiện tại tuyến Monorail vẫn
chưa được triển khai xây dựng)

Hình 1.13

Mặt cắt 4-4, đoạn từ Ngã tư Loong Toòng đến cầu K67

Hình 1.14

Tuyến đường bao biển Lán bè – cọc 8 với chiều dài khoảng 8,5km


Hình 1.15

Nút giao thông Loong Toòng sau khi được nâng cấp, mở rộng

Hình 1.16

Bãi đỗ xe khu vực Quảng trường chợ Hạ Long, quy mô khoảng 0,2ha

Hình 1.17

Sơ đồ bộ máy tổ chức quản lý MLĐ đô thị thành phố Hạ Long

Hình 1.18

Sơ đồ phòng Quản lý đô thị thành phố Hạ Long

Hình 2.1


Phân loại đường đô thị

Hình 2.2

Hình 2.3

Sơ đồ định hướng phát triển không gian thành phố Hạ Long đến năm
2030
Sơ đồ định hướng không gian thành phố Hạ Long liên kết Vịnh Hạ Long
và Bái Tử Long

Hình 2.4

Giao thông hỗn hợp ở Đài Loan nhìn từ trên cao

Hình 2.5

Điểm đỗ xe máy, xe đạp trên đường phố Đài Loan

Hình 2.6

Hình 2.7

Hình 2.8

Hình 2.9

Xe bus 2 tầng là một trong những phương tiện vận chuyển hành khách
chính tại Hong Kong, giúp thành phố này hạn chế xe cá nhân

Đường có vạch kẻ rõ ràng, xe chạy đúng làn đường quy định
Cảnh sát Hong Kong không phải vất vả xuống xe điều phối phương tiện
giao thông
Mặc dù không có người qua đường nhưng không có xe taxi nào vượt đèn
đỏ vì họ sẽ bị phạt lương ngay trong tài khoản

Hình 2.10

Xe bus trợ giá chất lượng cao được đầu tư bởi UBND thành phố

Hình 3.1

Sơ đồ vị trí các điểm kết nối giao thông đường bộ với GTCC thành phố


Hạ Long
Hình 3.2

Bãi đỗ xe ngầm kết hợp công viên cây xanh


MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài:
Mạng lưới đường là hệ thống giao thông chính của thành phố, là bộ khung kết nối tất
cả các công trình dân sinh, xã hội của đô thị thành một thể thống nhất. Hệ thống giao thông
thuận lợi sẽ là động lực chính thúc đẩy sự phát triển kinh tế, văn hóa – xã hội và chính trị
của khu vực. Quan điểm phát triển của Đảng đã chỉ rõ “Giao thông vận tải là một bộ phận
quan trọng trong kết cấu hạ tầ ng kinh tế - xã hội, cầ n ưu tiên đầ u tư phát triển đi trước một
bước với tốc độ nhanh, bền vững nhằm tạo tiền đề cho phát triển kinh tế - xã hội, đảm bảo
quốc phòng, an ninh, phục vụ sự nghiệp công nghiệp hóa - hiện đại hóa đất nước”. Chính

vì vậy hệ thống giao thông cầ n được quan tâm đầ u tư đúng mức và liên tục.
Thành phố Hạ Long là thành phố tỉnh lỵ, trung tâm văn hóa - kinh tế - chính trị của
tỉnh Quảng Ninh; là đô thị đối trọng trong Vùng Hà Nội và là một trong những cực phát
triển quan trọng của Vùng kinh tế trọng điểm Bắc Bộ. Với lợi thế về vị trí địa lý, những
năm gần đây thành phố Hạ Long được Tỉnh quan tâm, tập trung đầu tư phát triển hệ thống
hạ tầng xã hội, hạ tầng kỹ thuật, đặc biệt là xây dựng mạng lưới đường giao thông đô thị
với nhiều dự án đầu tư xây dựng, nâng cấp, cải tạo những tuyến đường hiện có, từng bước
xây dựng tiến tới đồng bộ nhằm phát triển thành phố theo hướng đô thị văn minh, hiện đại,
đáp ứng nhu cầu của người dân.
“Quy hoạch chung thành phố Hạ Long đến năm 2030, tầm nhìn ngoài năm
2050” được lập và phê duyệt vào năm 2013, sau 5 năm thực hiện đã đạt nhiều kết quả khả
quan, tuy nhiên, do tốc độ phát triển thực tế nhanh hơn nhiều lần so với dự tính, Hạ Long
phải đối mặt với nhiều thách thức và hệ thống giao thông đã bộc lộ dần những yếu kém,
đặc biệt trong công tác quản lý vận hành dẫn đến không đáp ứng kịp nhu cầu phát triển
trong tương lai. Bên cạnh thực hiện tốt công tác quy hoạch thì việc quản lý phát triển hệ
thống giao thông cần phải đảm bảo được 3 mục tiêu: Về khía cạnh kinh tế, cần thiết lập
được một hệ thống giao thông hỗ trợ tốt cho việc phát triển kinh tế đô thị với chi phí hợp
lý; Về khía cạnh xã hội, hệ thống giao thông phải đảm bảo quyền đi lại và bình đẳng cho


mọi đối tượng trong xã hội; Về khía cạnh môi trường, phát triển không gây ô nhiễm, đảm
bảo vấn đề về bảo vệ môi trường.
Chính vì vậy, việc nghiên cứu đề tài “Quản lý mạng lưới đường đô thị
thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh theo Quy hoạch chung đến năm 2030”
trong giai đoạn hiện nay nhằ m đưa ra các giải pháp triển khai thực hiện quản lý xây
dựng mạng lưới đường đô thị theo quy hoạch một cách hiệu quả, mang lại bộ mặt
đô thị văn minh, hiện đại và nâng cao chất lượng cuộc sống của người dân là cần
thiết và mang tính thực tiễn cao.
* Mục đích nghiên cứu:
- Đánh giá thực trạng về quản lý mạng lưới đường đô thị của thành phố Hạ Long

theo Quy hoạch chung đến năm 2030.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn nhằm đề xuất một số giải pháp về quản lý
mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu:
- Đối tượng nghiên cứu: Quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long.
- Phạm vi nghiên cứu:
+ Không gian: Thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh.
+ Thời gian nghiên cứu: Đến năm 2030.
* Nội dung nghiên cứu:
- Phân tích, đánh giá thực trạng về quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ
Long.
- Tìm hiểu cơ sở lý luận, cơ sở pháp lý, kinh nghiệm của các đô thị trong nước và
trên thế giới về quản lý mạng lưới đường đô thị.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long.
* Phương pháp nghiên cứu:


- Phương pháp điều tra, khảo sát, thu thập tài liệu.
- Phương pháp phân tích tổng hợp.
- Phương pháp chuyên gia.
- Phương pháp kế thừa.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài:
- Ý nghiã khoa học: Hệ thống hóa và cụ thể hóa các lý luận khoa học trong quản lý
mạng lưới đường đô thị, từ đó đề xuất một số giải pháp giải quyết những vướng mắc trong
việc quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long.
- Ý nghiã thực tiễn: Là tài liệu tham khảo, xem xét áp dụng trong quản lý mạng lưới
đường đô thị cho các khu vực, đô thị có điều kiện tương đồng.
* Một số khái niệm và thuật ngữ liên quan tới đề tài:
- Đô thị: Là điểm dân cư tập trung, có vai trò thúc đẩy sự phát triển kinh tế, xã hội
của một vùng lãnh thổ, có cơ sở hạ tầng đô thị thích hợp và có quy mô dân số thành thị tối

thiểu là 4000 người (đối với miền núi tối thiểu là 2800 người) với tỷ lệ lao động phi nông
nghiệp là 65%. Đô thị gồm các loại: thành phố, thị xã, thị trấn. Đô thị bao gồm các khu
chức năng đô thị. [1]
- Đường đô thị: Là đường nằm trong phạm vi địa giới hành chính đô thị, do các cơ
quan đô thị quản lý. [10]
- Chỉ giới đường đỏ, chỉ giới xây dựng:
+ Chỉ giới đường đỏ: Là đường ranh giới phân định giữa phần lô đất để xây dựng công
trình và phần đất được dành cho đường giao thông hoặc các công trình kỹ thuật hạ tầng.
[1]
+ Chỉ giới xây dựng: Là đường giới hạn cho phép xây dựng nhà, công trình trên lô đất. [1]
- Giao thông đô thị:


+ Giao thông đối ngoại: Có thể hiểu một cách đơn giản là sự liên hệ giữa đô thị với bên
ngoài, bao gồm giữa đô thị với các đô thị khác, với các khu công nghiệp, các khu nghỉ ngơi
của các vùng phụ cận và giữa đô thị đó với các vùng trong cả nước. Căn cứ vào điều kiện
kinh tế, điều kiện tự nhiên và nhu cầu phục vụ giao thông của mỗi đô thị, giao thông đối
ngoại của đô thị sử dụng các loại hình giao thông: đường ô tô, đường sắt, đường hàng
không và đường thủy. [10]
+ Giao thông đối nội: Là hệ thống giao thông bên trong đô thị, còn gọi là giao thông nội
thị, có nhiệm vụ đảm bảo sự liên hệ thuận tiện giữa các khu vực bên trong đô thị với nhau
cũng như với giao thông đối ngoại. Giao thông đối nội liên hệ với giao thông đối ngoại
thông qua các đầu mối giao thông như các ngả giao nhau (cùng mức hoặc khác mức), bến
xe ô tô liên tỉnh, ga xe lửa, bến cảng, sân bay. [10]
* Cấu trúc luận văn:
Ngoài phần Mở đầu, Kết luận và Kiến nghị, Tài liệu tham khảo, Phụ lục, Nội dung
chính của Luận văn gồm ba chương:
Chương 1: Thực trạng về quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long, tỉnh
Quảng Ninh.
Chương 2: Cơ sở khoa học về quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long,

tỉnh Quảng Ninh.
Chương 3: Một số giải pháp về quản lý mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long,
tỉnh Quảng Ninh.


NỘI DUNG
CHƯƠNG I: THỰC TRẠNG VỀ QUẢN LÝ MẠNG LƯỚI ĐƯỜNG ĐÔ THỊ
THÀNH PHỐ HẠ LONG, TỈNH QUẢNG NINH
1.1. Giới thiệu khái quát về thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
1.1.1. Giới thiệu khái quát về thành phố Hạ Long
a. Vị trí địa lý
Thành phố Hạ Long nằm ở vị trí Tây Bắc của vịnh Bắc Bộ, là thành phố tỉnh lỵ và
trung tâm hành chính - chính trị - văn hóa - thương mại - dịch vụ - du lịch của tỉnh Quảng
Ninh.
Thành phố Hạ Long nằm trong dải hành lang ven biển của Vịnh Bắc Bộ, dọc theo bờ
Vịnh Hạ Long với chiều dài bờ biển gần 50km. Cách thủ đô Hà Nội 165km về phía Tây,
cách thành phố Hải Phòng 70km về phía Tây Nam, cách cửa khẩu Móng Cái 184km về
phía Đông Bắc và phía Nam thông ra biển Đông, Hạ Long có vị trí chiến lược về địa chính
trị, địa kinh tế, an ninh quốc phòng của khu vực và quốc gia.
Thành phố Hạ Long hiện có tỷ lệ đô thị hóa 100% với diện tích khoảng 277,5km2 và
quy mô dân số khoảng 249.255 người (theo số liệu thống kê năm 2017). Hiện nay, Hạ
Long có 20 đơn vị hành chính là các phường: Hà Khánh, Hà Lầm, Hà Trung, Hà Phong,
Hà Tu, Hồng Hải, Cao Thắng, Cao Xanh, Yết Kiêu, Trần Hưng Đạo, Bạch Đằng, Hòn
Gai, Bãi Cháy, Hồng Hà, Hà Khẩu, Giếng Đáy, Hùng Thắng, Tuần Châu, Việt Hưng và
Đại Yên.
Ranh giới cụ thể:
- Phía Bắc giáp huyện Hoành Bồ;
- Phía Nam giáp vịnh Hạ Long;
- Phía Đông giáp thành phố Cẩm Phả;
- Phía Tây giáp thị xã Quảng Yên.



Hình 1.1: Vị trí thành phố Hạ Long và mối liên hệ vùng [15]

Hình 1.2: Bản đồ ranh giới hành chính thành phố Hạ Long [15]


b. Lịch sử hình thành
Vùng đất trung tâm của thành phố Hạ Long ngày nay, xưa kia chỉ là một làng chài
ven biển, có tên là Bãi Hàu. Đến đầu thời Nguyễn được đổi tên thành xã Mẫu Lệ. Về sau
hình thành thêm các xã Hà Lầm, Lũng Phong, Giang Võng và Trúc Võng. Các xã, phường
phía Đông và phía Tây của thành phố hiện nay, trước đó đều thuộc huyện Hoành Bồ.
Ngày 27/12/1993, thành phố Hạ Long được chính thức thành lập trên cơ sở của thị
xã Hồng Gai. Ngày 16/08/2001, hai xã Việt Hưng và Đại Yên của huyện Hoành Bồ được
sát nhập về thành phố Hạ Long theo Nghị định số 51/2001/NĐ-CP của Chính phủ, làm
cho thành phố trải dài từ Yên Lập (sát với địa phận thị xã Quảng Yên) tới Đèo Bụt (sát với
địa phận thành phố Cẩm Phả) như hiện nay.

Hình 1.3: Bản đồ thị xã Hòn Gai năm 1968 [16]


Thành phố Hạ Long được công nhận là đô thị loại II theo Quyết định 199/2003/QĐTTg của Thủ tướng Chính phủ ngày 26/09/2003. Sau gần 10 năm đầu tư xây dựng và phát
triển, thành phố Hạ Long đã có nhiề u thay đổ i vượt bậc; cơ cấ u kinh tế ngày càng thay đổ i
theo xu hướng tăng tỷ trọng công nghiê ̣p, dịch vụ gắn với viê ̣c phát triể n văn hóa, xã hô ̣i,
bảo vê ̣ tài nguyên môi trường; cơ sở hạ tầ ng kỹ thuâ ̣t, hạ tầng xã hội được nâng cấ p, đầ u tư
xây dựng từng bước đồng bộ; chấ t lượng cuộc số ng của người dân được nâng cao đã
khẳng định được vị trí trung tâm chính trị, kinh tế, văn hoá, khoa học kỹ thuật, du lịch, dịch
vụ, đầu mối giao thông, an ninh – quốc phòng, giao lưu trong vùng tỉnh, vùng liên tỉnh của
thành phố. Ngày 10/01/2013, Chính phủ ban hành quyết định số 1838/QĐ-TTg công nhận
thành phố Hạ Long là đô thị loại I trực thuộc tỉnh Quảng Ninh.

1.1.2. Điều kiện khí hậu tự nhiên
a. Đặc điểm địa hình, địa mạo
Thành phố Hạ Long có địa hình đa dạng và phức tạp, là một trong những khu vực
hình thành lâu đời nhất trên lãnh thổ Việt Nam, bao gồm cả vùng đồi núi, thung lũng, ven
biển và hải đảo, được chia thành 3 vùng rõ rệt:
- Vùng đồi núi bao bọc phía Bắc và Đông Bắc (phía Bắc quốc lộ 18A) chiếm 70%
diện tích đất của thành phố, có cao độ trung bình từ 150m đến 250m, chạy dài từ Yên Lập
đến Hà Phong, đỉnh cao nhất là 504m. Dải đồi núi này thấp dần về phía biển, độ dốc trung
bình từ 15-20%, xen giữa là các thung lũng nhỏ hẹp.
- Vùng ven biển phía Nam quốc lộ 18A, cao độ trung bình từ 0,5m đến 5m.
- Vùng hải đảo là toàn bộ vùng vịnh, với hơn 1900 hòn đảo lớn nhỏ, chủ yếu là đảo
đá. Riêng đảo Tuần Châu rộng trên 400ha nay đã có đường nối với quốc lộ 18A dài
khoảng 2km.
b. Đặc điểm khí hậu, thủy văn
Thành phố Hạ Long thuộc khí hậu vùng ven biển có 2 mùa rõ rệt: mùa hè từ tháng 5
đến tháng 10 và mùa đông từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau. Nhiệt độ trung bình hàng năm
là 23,7oC. Mùa hè nhiệt độ trung bình là 34,9oC; mùa đông nhiệt độ trung bình là 13,7oC.


Lượng mưa trung bình năm là 1832mm, phân bố không đều theo 2 mùa. Mùa hè,
mưa từ tháng tháng 5 đến tháng 10, chiếm từ 80-85% tổng lượng mưa cả năm. Mùa đông
là mùa khô, ít mưa, từ tháng 11 đến tháng 4 năm sau, chỉ đạt khoảng 15-20% tổng lượng
mưa cả năm.

Hình 1.4: Sơ đồ đánh giá khí hậu, thủy văn thành phố Hạ Long [15]
1.1.3. Tình hình kinh tế - xã hội
a. Hiện trạng kinh tế - xã hội
- Tăng trưởng kinh tế: Kinh tế trên địa bàn thành phố đạt tốc độ tăng trưởng khá, đạt
12,1% so với năm 2016. Về giá trị sản xuất công nghiệp – xây dựng đạt khoảng 48.492 tỷ
đồng, tăng 11,9% so với năm 2016, giá trị tăng thêm đạt 14.257 tỷ đồng. Về nông, lâm,

thủy sản, giá trị sản xuất đạt 422 tỷ đồng, tăng 12,4% so với năm 2016, giá trị tăng thêm
đạt 2164,4 tỷ đồng. Lĩnh vực dịch vụ, giá trị sản xuất đạt 21.522 tỷ đồng, tăng 13,8% so
với năm 2016, giá trị tăng thêm đạt 15.560 tỷ đồng.
b. Hiện trạng dân số - lao động
Theo thống kê năm 2017, dân số thường trú trên địa bàn 20 đơn vị hành chính cấp
phường là khoảng 249.225 người. Trong đó, cơ cấu lao động dịch vụ phục vụ du lịch
chiếm tỷ trọng lớn nhất.


Bảng 1.1: Hiện trạng dân số các đơn vị hành chính thành phố Hạ Long [17]
Diện tích

Dân số

Mật độ dân số

(ha)

(người)

(người/km2)

Tổng cộng

27,753.91

249,225

898


1

Phường Hà Khánh

3,182.79

7,276

229

2

Phường Hà Phong

1,991.86

12,108

608

3

Phường Hà Khẩu

1,485.13

14,876

1,002


4

Phường Cao Xanh

701.30

17,260

2,461

5

Phường Giếng Đáy

603.35

14,598

2,419

6

Phường Hà Tu

1,741.23

14,011

805


7

Phường Hà Trung

523.39

8,503

1,625

8

Phường Hà Lầm

403.76

11,477

2,843

9

Phường Bãi Cháy

1,713.14

23,310

1,361


10

Phường Cao Thắng

247.51

18,107

7,316

11

Phường Hùng Thắng

612.79

5,865

957

12

Phường Yết Kiêu

153.78

10,831

7,043


13

Phường Trần Hưng Đạo

62.02

10,332

16,659

14

Phường Hồng Hải

301.74

20,190

6,691

15

Phường Hồng Gai

5,116.75

8,759

171


TT

Đơn vị hành chính


TT

Đơn vị hành chính

Diện tích

Dân số

Mật độ dân số

(ha)

(người)

(người/km2)

16

Phường Bạch Đằng

119.18

9,880

8,290


17

Phường Hồng Hà

311.48

19,518

6,266

18

Phường Tuần Châu

656.31

2,792

425

19

Phường Việt Hưng

2,698.07

10,240

380


20

Phường Đại Yên

4,569.45

9,292

203

1.1.4. Hiện trạng cơ sở hạ tầng kỹ thuật của thành phố Hạ Long có quan hệ tới mạng lưới
đường đô thị
a. Cao độ nền
Các phường Hồng Gai, Bạch Đằng, Hồng Hà, Trần Hưng Đạo, Hồng Hải và Bãi
Cháy nằm dọc 2 bên quốc lộ 18A, giáp bờ biển Hạ Long có địa hình tương đối bằng
phẳng. Cao độ xây dựng hầu hết  3,0m. Khu bến phà Bãi Cháy, Lán Bè, Cọc 8 có cao độ
từ 2,8m – 3,1m.
Các phường Cao Xanh, Cao Thắng, Hà Lầm, Hà Tu, Hà Trung, Hà Phong, Hà
Khánh thuộc Hòn Gai; Giếng Đáy, Hà Khẩu thuộc Bãi Cháy có các công trình xây dựng ở
thung lũng và trên sườn đồi bằng phương pháp san lấp cục bộ theo từng cấp. Các phường
Hùng Thắng, Tuần Châu là vùng đất có nhiều đồi núi và thung lũng, cao độ xây dựng hiện
trạng  2,8m.
Hướng dốc chính của nền từ Bắc xuống Nam.
b. Thoát nước mặt
Hiện nay mạng lưới thoát nước của Hòn Gai, Bãi Cháy là mạng lưới thoát nước
chung, tập trung xây dựng ở các khu dân cư đông đúc.


Theo tài liệu của Phòng quản lý đô thị thành phố Hạ Long, thành phố có hơn 300km

cống thoát nước chủ yếu chạy dọc theo các các tuyến phố của thành phố, dọc các đường
quốc lộ, tỉnh lộ.
Những năm gần đây, việc nạo vét cải tạo hệ thống thoát nước thành phố đã được
quan tâm, các điểm úng ngập cục bộ cơ bản đã được giải quyết.
c. Thoát nước thải
Thành phố Hạ Long đã có hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung cho khu
vực trung tâm. Hệ thống thu gom là hệ thống nửa riêng với cống bao tách nước thải đưa về
5 trạm XLNT tập trung với tổng công suất trung bình xử lý khoảng 12.527m3/ngđ, đạt
khoảng 70% công suất tối đa các trạm. Tỷ lệ nước thải qua xử lý mới chỉ chiếm khoảng
35% lượng nước sạch cung cấp, còn khoảng 65% lượng nước thải chưa qua xử lý xả thải
thẳng ra môi trường.
d. Cấp điện
Thành phố Hạ Long nằm trong hệ thống điện toàn tỉnh Quảng Ninh và được cung
cấp nguồn từ hệ thống điện miền Bắc. Hiện tại thành phố vẫn được cung cấp đủ nguồn
năng lượng điện phục vụ cho phát triển kinh tế - xã hội thông qua lưới điện Quốc gia và
nhà máy nhiệt điện Quảng Ninh công suất 1200MW.
e. Bưu chính – Viễn thông
Mạng lưới thông tin liên lạc đã được nâng cấp và trải rộng trên toàn địa bàn. Thành
phố vẫn tiế p tu ̣c thực hiê ̣n theo quy hoa ̣ch: mở rô ̣ng hê ̣ thố ng bưu điê ̣n và các dich
̣ vu ̣ bưu
điê ̣n, điê ̣n thoa ̣i tới các phường, xa,̃ hải đảo, khuyế n khić h ta ̣o mo ̣i điề u kiê ̣n cho người dân
khai thác và sử du ̣ng.
1.2. Hiện trạng mạng lưới đường đô thị thành phố Hạ Long, tỉnh Quảng Ninh
1.2.1. Quá trình phát triển mạng lưới đường theo quy hoạch của thành phố Hạ
Long.


×