BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN TRUNG KIÊN
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP
THÁI HÒA, LIỄN SƠN, LIÊN HÒA - KHU VỰC 2,
HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
Hà Nội - 2019
BỘ GIÁO DỤC ĐÀO TẠO
BỘ XÂY DỰNG
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KIẾN TRÚC HÀ NỘI
NGUYỄN TRUNG KIÊN
KHÓA 2017 - 2019
QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP
THÁI HÒA, LIỄN SƠN, LIÊN HÒA - KHU VỰC 2,
HUYỆN LẬP THẠCH, TỈNH VĨNH PHÚC
Chuyên ngành: Quản lý đô thị và công trình
Mã số: 60.58.01.06
LUẬN VĂN THẠC SĨ QUẢN LÝ ĐÔ THỊ VÀ CÔNG TRÌNH
NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC:
PGS.TS. CÙ HUY ĐẤU
Hà Nội - 2019
LỜI CẢM ƠN
Để hoàn thành khóa học cũng như luận văn này, tác giả bày tỏ lòng biết
ơn sâu sắc đến Trường Đại học Kiến Trúc Hà Nội, Khoa Sau đại học và các
khoa, phòng, ban liên quan, cùng tập thể cán bộ giảng viên của Nhà trường đã
tạo mọi điều kiện thuận lợi trong thời gian tác giả học tập và nghiên cứu.
Tác giả xin trân trọng cảm ơn PGS.TS. Cù Huy Đấu, người đã tận tình
hướng dẫn, giúp đỡ, động viên và chỉ bảo tác giả trong quá trình thực hiện
luận văn.
Tác giả gửi lời cảm ơn tới các cơ quan liên quan đã giúp đỡ và tạo mọi
điều kiện thuận lợi trong quá trình tác giả nghiên cứu, tìm kiếm tài liệu và thu
thập số liệu. Xin cảm ơn cơ quan, đồng nghiệp và gia đình đã giúp đỡ, động
viên và tạo mọi điệu kiện tốt nhất để tác giả hoàn thành khóa học.
Xin trân trọng cảm ơn !
Hà nội, tháng
năm 2019
Nguyễn Trung Kiên
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan Luận văn thạc sĩ này là công trình nghiên cứu khoa
học độc lập của tôi. Các số liệu khoa học, kết quả nghiên cứu của luận văn là
trung thực và có nguồn gốc rõ ràng.
Hà nội, tháng
năm 2019
TÁC GIẢ LUẬN VĂN
Nguyễn Trung Kiên
MỤC LỤC
Trang
Lời cảm ơn
Lời cam đoan
Mục lục
Danh mục các ký hiệu, chữ viết tắt
Danh mục các hình vẽ, sơ đồ
Danh mục các bảng, biểu
MỞ ĐẦU ....................................................................................................... 1
* Lý do chọn đề tài .................................................................................... 1
* Mục tiêu nghiên cứu ............................................................................... 3
* Nhiệm vụ nghiên cứu ............................................................................. 3
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu.......................................................... 3
* Phương pháp nghiên cứu ....................................................................... 3
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài .............................................. 4
* Các khái niệm, thuật ngữ ....................................................................... 4
* Cấu trúc luận văn ................................................................................... 4
NỘI DUNG ................................................................................................... 6
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
CÔNG NGHIỆP THÁI HÒA, LIỄN SƠN, LIÊN HÒA – KHU VỰC 2 ... 6
1.1. Thực trạng về công tác quản lý HTKT các KCN tỉnh Vĩnh Phúc ... 6
1.1.1. Khái quát chung về tỉnh Vĩnh Phúc và các KCN tỉnh Vĩnh Phúc .......... 6
1.1.2. Thực trạng quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật một số khu công nghiệp
tại tỉnh Vĩnh Phúc......................................................................................... 17
1.2. Giới thiệu chung về khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa
– khu vực 2............................................................................................... 20
1.2.1. Vị trí địa lý, điều kiện tự nhiên ........................................................... 20
1.2.2. Thực trạng xây dựng khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn Liên Hòa –
khu vực 2. .................................................................................................... 23
1.3. Thực trạng hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa,
Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2 ............................................................. 25
1.3.1. Thực trạng xây dựng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn
Sơn, Liên Hòa – khu vực 2 ........................................................................... 25
1.3.2. Đánh giá thực trạng hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn
Sơn, Liên Hòa – khu vực 2 ........................................................................... 29
1.4. Đánh giá thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật KCN Thái Hòa, Liễn
Sơn, Liên Hòa – khu vực 2 ...................................................................... 30
1.4.1. Cơ cấu tổ chức quản lý khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa
– khu vực 2................................................................................................... 30
1.4.2. Cơ chế chính sách quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa,
Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2. .................................................................. 33
1.4.3. Thực trạng vấn đề xã hội hóa và sự tham của cộng đồng quản lý hạ tầng
kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2. ......... 35
CHƯƠNG II. CƠ SỞ LÝ LUẬN VÀ THỰC TIỄN QUẢN LÝ HẠ TẦNG
KỸ THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP THÁI HÒA, LIỄN SƠN, LIÊN HÒA
– KHU VỰC 2............................................................................................. 36
2.1. Cơ sở lý luận quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp ............... 36
2.1.1. Vai trò và đặc điểm HTKT đối với khu công nghiệp .......................... 36
2.1.2. Các yêu cầu và nguyên tắc cơ bản quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp .......................................................................................................... 38
2.2. Cơ sở pháp lý quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa,
Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2 ............................................................. 46
2.2.1. Hệ thống các văn bản của Nhà nước về quản lý hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp .................................................................................................. 46
2.2.2. Hệ thống các văn bản của tỉnh Vĩnh Phúc về quản lý hạ tầng các khu
công nghiệp .................................................................................................. 52
2.2.3. Các tiêu chuẩn, quy chuẩn về hạ tầng các KCN ................................. 54
2.2.4. Định hướng phát triển hạ tầng kỹ thuật của khu công nghiệp Thái Hòa,
Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2 ................................................................... 54
2.3. Kinh nghiệm trong quản lý hạ tầng kỹ thuật một số khu công
nghiệp trong và ngoài nước .................................................................... 64
2.3.1. Quản lý hạ tầng kỹ thuật KCN ở một số nước trên thế giới................. 64
2.3.2. Kinh nghiệm quản lý hệ tầng kỹ thuật ở một số khu công nghiệp của
Việt Nam. ..................................................................................................... 67
CHƯƠNG III. ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ
THUẬT KHU CÔNG NGHIỆP THÁI HÒA, LIỄN SƠN, LIÊN HÒA –
KHU VỰC 2 ............................................................................................... 75
3.1. Đề xuất giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái
Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2 .................................................... 75
3.1.1. Đề xuất cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái
Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2 .......................................................... 75
3.1.2. Đề xuất cơ chế chính sách quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp
Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2 .................................................. 81
3.2. Giải pháp kỹ thuật quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái
Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2. ................................................... 84
3.2.1. Giải pháp kỹ thuật trong quản lý hạ tầng kỹ thuật. .............................. 84
3.2.2. Quản lý đấu nối trong khu công nghiệp: ............................................. 95
3.3. Xã hội hóa và sự tham gia của cộng đồng quản lý hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2 ............... 95
3.3.1. Xã hội hóa quản lý hạ tầng kỹ thuật .................................................... 95
3.3.2. Sự tham gia của cộng đồng quản lý hạ tầng kỹ thuật .......................... 99
KẾT LUẬN KIẾN NGHỊ ........................................................................ 103
Kết luận.................................................................................................. 103
Kiến nghị................................................................................................ 104
TÀI LIỆU THAM KHẢO
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT
Viết tắt
Cụm từ viết tắt
BQL
Ban quản lý
BTCT
Bê tông cốt thép
CN
CNĐT
Công nghiệp
Chứng nhận đầu tư
CTR
Chất thải rắn
DN
Doanh nghiệp
GPMB
Giải phóng mặt bằng
HTKT
Hạ tầng kỹ thuật
KCN
Khu công nghiệp
PCCC
Phòng cháy chữa cháy
QHCT
Quy hoạch chi tiết
QL
Quốc lộ
TL
Tỉnh lộ
TNHH
TP
Trách nhiệm hữu hạn
Thành phố
UBND
Ủy ban nhân dân
VSMT
Vệ sinh môi trường
XNCN
Xí nghiệp công nghiệp
DANH MỤC HÌNH VẼ, SƠ ĐỒ
Số hiệu
hình
Tên hình
Trang
Hình 1.1
Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc
7
Hình 1.2
Bản đồ quy hoạch các KCN tỉnh Vĩnh Phúc đến năm
2020
12
Hình 1.3
Giao thông KCN Khai Quang
13
Hình 1.4
Mương thoát nước mưa KCN Khai Quang
14
Hình 1.5
Thoát nước thải KCN Khai Quang
15
Hình 1.6
Họng cứu hỏa tại KCN Khai Quang
16
Hình 1.7
Sơ đồ cơ cấu tổ chức quản lý hạ tầng kỹ thuật KCN
17
Hình 1.8
Sơ đồ vị trí KCN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa - Khu
vực 2
23
Hình 1.9
Nhà máy chế biến vật liệu gốm sứ xây dựng trong
KCN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – Khu vực 2
24
Hình 1.10
Đường giao thông trong KCN Thái Hòa, Liễn Sơn,
Liên Hòa – khu vực 2
25
Hình 1.11
Cấp nước trong KCN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa –
khu vực 2
26
Hình 1.12
Thoát nước mưa trong KCN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên
Hòa – khu vực 2
27
Hình 1.13
Thoát nước thải trong KCN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên
Hòa – khu vực 2
28
Hình 1.14
Cấp điện trong KCN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa –
khu vực 2
29
Hình 1.15
Sơ đồ cơ cấu tổ chức BQL KCN tỉnh Vĩnh Phúc
33
Hình 2.1
Mặt cắt ngang tuyến đường chính trong khu công
nghiệp
55
Hình 2.62
Sơ đồ bố trí hệ thống đường giao thông KCN
56
Hình 2.3
Sơ đồ bố trí hệ thống cấp nước khu công nghiệp
57
Hình 2.4
Sơ đồ bố trí hệ thống thoát nước mưa khu công nghiệp
59
Hình 2.5
Sơ đồ bố trí hệ thống thoát nước thải khu công nghiệp
60
Hình 2.6
Sơ đồ bố trí hệ thống cấp điện cho khu công nghiệp
62
Hình 2.7
Toàn cảnh khu công nghiệp Pathum Thani – Thái Lan
65
Hình 2.8
Toàn cảnh khu công nghiệp Jurong
67
Hình 2.9
Cổng vào khu công nghiệp Sóng Thần
69
Hình 2.10
Phối cảnh tổng thể khu B- khu công nghiệp Bỉm Sơn
74
Hình 3.1
Mô hình quản lý HTKT khu công nghiệp Thái Hòa,
Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2
75
Hình 3.2
Sơ đồ cơ cấu tổ chức phòng Kỹ thuật
80
Hình 3.3
Sơ đồ cơ cấu tổ chức Ban KCN Thái Hòa, Liễn Sơn,
Liên Hòa – khu vực 2
81
Hình 3.4
Sơ đồ nhiệm vụ quản lý hạ tầng KCN Thái Hòa, Liễn
Sơn, Liên Hòa – khu vực 2
85
Hình 3.5
Mặt cắt ngang tuyến đường chính trong KCN
88
Hình 3.6
Mặt cắt ngang hào kỹ thuật trong KCN
88
DANH MỤC BẢNG, BIỂU
Số hiệu bảng,
biểu
Tên bảng, biểu
Trang
Bảng1.1
Bảng danh mục các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh
Phúc
8
Bảng2.1
Khoảng cách tối thiểu giữa các công trình hạ tầng
kỹ thuật ngầm đô thị không nằm trong tuy-nen
hoặc hào kỹ thuật
40
Bảng2.2
Khoảng cách tối thiểu giữa các hệ thống hạ tầng
kỹ thuật ngầm đô thị khi đặt chung trong tuy-nen
hoặc hào kỹ thuật
42
1
MỞ ĐẦU
* Lý do chọn đề tài
Trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc trong thời gian gần đây, việc phát triển và
xây dựng các khu công nghiệp tập trung đang diễn ra nhanh chóng tại nhiều
địa phương. Việc hình thành những khu công nghiệp này đã mang lại hiệu
quả cao về mặt kinh tế cho địa phương cũng như cho quốc gia, đồng thời nó
cũng tạo được công ăn, việc làm cho một lượng lớn người lao động, góp phần
nâng cao mức sống cho người dân lao động trong và ngoài khu vực.
Tuy nhiên, việc phát triển các khu công nghiệp lại đang làm phá vỡ
cảnh quan và môi trường thiên nhiên, ảnh hưởng tới sự phát triển bền vững
của đất nước. Đó là tình trạng ô nhiễm môi trường gia tăng và có tính phổ
biến ở nhiều khu công nghiệp. Hạ tầng kỹ thuật xuống cấp do không được đầu
tư và quản lý đồng bộ đã tác động xấu đến sức khoẻ cộng đồng, đến các hệ
sinh thái... làm mất đi sự hài hoà với môi trường xung quanh và không đảm
bảo được môi trường làm việc hấp dẫn cho người lao động. Do đó đòi hỏi
phải có những giải pháp hiệu quả và cần thiết để khắc phục và nâng cao chất
lượng quản lý hạ tầng kỹ thuật trong các khu công nghiệp nói riêng và cho đô
thị nói chung.
Khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – Khu vực 2 thuộc khu
vực quy hoạch các khu công nghiệp của vùng kinh tế công - nông nghiệp dịch vụ phía Tây tỉnh Vĩnh Phúc (theo quy hoạch xây dựng vùng tỉnh Vĩnh
Phúc đã được phê duyệt); nằm trên địa giới hành chính thị trấn Hoa Sơn, xã
Tử Du, xã Liễn Sơn và xã Liên Hòa huyện Lập Thạch; tiếp giáp đường trung
tâm đô thị Hoa Sơn đang đầu tư mặt cắt ngang đường 36 m. Hiện tại trong
khu vực chỉ có một số hộ dân đang sinh sống nên việc tái định cư để thực hiện
giải phóng mặt bằng của dự án là hoàn toàn khả thi. Đó là các yếu tố rất thuận
lợi cho việc phát triển công nghiệp, tạo công ăn việc làm, thu hút nguồn lao
2
động dồi dào tại các địa phương trên địa bàn huyện và góp phần tích cực
trong phát triển kinh tế - xã hội của huyện Lập Thạch và cả tỉnh Vĩnh Phúc.
Ngày 26/11/2013 UBND Tỉnh có quyết định số 3425/QĐ- UBND V/v
phê duyệt QHCT tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa
- khu vực 2 tại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
Việc đầu tư phát triển khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa –
khu vực 2 là hiện thực hóa quy hoạch phát triển kinh tế - xã hội trên địa bàn.
Với những quyết tâm của nhà đầu tư, sự ủng hộ của nhân dân địa phương và
sự vào cuộc tích cực của các cấp, các ngành, trong tương lai gần sẽ thúc đẩy
sự chuyển dịch cơ cấu kinh tế, lao động trên địa bàn huyện Lập Thạch nói
riêng và của Tỉnh nói chung.
Thời gian gần đây việc quản lý quy hoạch xây dựng đã được thực hiện
có quy củ, chặt chẽ hơn.Việc triển khai đầu tư xây dựng sau khi sau khi thực
hiện đầy đủ các thủ tục về quy hoạch xây dựng, quản lý đất đai, về cấp phép
xây dựng. Tuy nhiên công tác quản lý quy hoạch xây dựng còn tồn tại những
mặt hạn chế như: Việc công bố quy hoạch xây dựng đến người dân chưa đầy
đủ, công tác cắm mốc giới còn chậm,hệ thống thoát nước thải tại nhiều KCN
chưa đảm bảo....trên thực tế , việc quản lý xây dựng hệ thống HTKT theo quy
hoạch tại các KCN chủ yếu dựa vào ý thức tự giác của chủ đầu tư.
Trong Khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2 có
dự án nhà máy chế biến vật liệu gốm sứ xây dựng với diện tích 30 ha do công
ty cổ phần Công nghiệp Á Mỹ làm chủ đầu tư.
Xuất phát từ những vấn đề nêu trên, Luận văn sẽ nghiên cứu về việc
Quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa khu vực 2, huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc, đề xuất các giải pháp quản lý
HTKT đối với khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa - khu vực 2
nói riêng và các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc nói chung.
3
* Mục tiêu nghiên cứu
- Nâng cao hiệu quả quản lý hạ tầng kỹ thuật cho KCN Thái Hòa, Liễn
Sơn, Liên Hòa - khu vực 2.
- Đề xuất giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật cho KCN Thái Hòa, Liễn
Sơn, Liên Hòa - khu vực 2 có hiệu quả và chất lượng trong giai đoạn xây
dựng phát triển.
* Nhiệm vụ nghiên cứu
- Đánh giá thực trạng nhằm tìm ra những tồn tại trong công tác quản lý
hạ tầng kỹ thuật KCN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2
- Nghiên cứu tổng hợp các giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật theo quy
hoạch để nâng cao hiệu quả và quản lý KCN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa –
khu vực 2.
- Đề xuất một số giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật trong giai đoạn phát
triển tiếp theo của KCN Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2.
- Xây dựng cơ sở lý luận và thực tiễn cho luận văn.
* Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
Đối tượng nghiên cứu: Hệ thống hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp (tập
trung nghiên cứu về hệ thống giao thông, hệ thống thoát nước, hệ thống cấp
nước, hệ thống cấp điện).
Phạm vi: Khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2
huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc.
* Phương pháp nghiên cứu
- Phương pháp phân tích đánh giá tổng hợp.
- Phương pháp thu thập thông tin, khảo sát điều tra hiện trạng.
- Phương pháp chuyên gia: Tiếp thu ý kiến góp ý của các thành viên hội
đồng kiểm tra đề cương, kiểm tra tiến độ và người hướng dẫn khoa học.
4
- Phương pháp kế thừa: Trên cơ sở các công trình nghiên cứu đã công
bố (bài báo khoa học, luận án tiến sỹ, luận văn thạc sỹ,...) về quản lý hệ thống
HTKT các khu công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc và các vấn đề liên
quan.
* Ý nghĩa khoa học và thực tiễn của đề tài
- Ý nghĩa khoa học: Đưa ra các giải pháp để quản lý hạ tầng kỹ thuật
khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2, góp phần hoàn
chỉnh các cơ sở khoa học quản lý hệ thống hạ tầng kỹ thuật.
- Ý nghĩa thực tiễn: Kết quả nghiên cứu của đề tài sẽ đưa ra giải pháp
quản lý nhằm khắc phục những tồn tại, yếu kém, góp phần nâng cao hiệu quả
quản lý và sử dụng hệ thống hạ tầng khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn,
Liên Hòa – khu vực 2.
Kết quả nghiên cứu của đề tài có thể để quản lý hạ tầng kỹ thuật các
khu công nghiệp khác có điều kiện tương tự.
* Các khái niệm, thuật ngữ
- Khu công nghiệp là khu chuyên sản xuất hàng công nghiệp và thực
hiện các dịch vụ cho sản xuất công nghiệp, có ranh giới địa lý xác định, được
thành lập theo điều kiện, trình tự và thủ tục quy định của Chính phủ;
- Trên thế giới, KCN tập trung được gọilà khu tập trung các Doanh
Nghiệp chuyên sản xuất công nghiệp và thực hiện các dịch vụ công nghiệp
phục vụ cho hoạt động sản xuất trong khu;
- Hạ tầng khucông nghiệp bao gồm hệ thống các công trình giao thông
nội bộ, vỉa hè, cây xanh, cấp nước, thoát nước, xử lý nước thải, chất thải rắn,
cấp điện, chiếu sáng công cộng, thông tin liên lạc nội bộ, nhà điều hành, bảo
vệ và các công trình khác phục vụ hoạt động của khu công nghiệp.
* Cấu trúc luận văn
5
Ngoài các phần Mở đầu, Kết luận và kiến nghị, nội dung chính của
Luận văn gồm ba chương:
- Chương 1: Thực trạng quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công nghiệp Thái
Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2.
- Chương 2: Cơ sở lý luận và thực tiễn quản lý hạ tầng kỹ thuật khu
công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2.
- Chương 3: Đề xuất giải pháp quản lý hạ tầng kỹ thuật khu công
nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2.
6
NỘI DUNG
CHƯƠNG I. THỰC TRẠNG QUẢN LÝ HẠ TẦNG KỸ THUẬT KHU
CÔNG NGHIỆP THÁI HÒA, LIỄN SƠN, LIÊN HÒA – KHU VỰC 2
1.1. Thực trạng về công tác quản lý HTKT các KCN tỉnh Vĩnh
Phúc
1.1.1. Khái quát chung về tỉnh Vĩnh Phúc và các KCN tỉnh Vĩnh Phúc
Vĩnh Phúc nằm trong vùng chuyển tiếp giữa vùng gò đồi trung du với
vùng đồng bằng Châu thổ Sông Hồng. Bởi vậy, địa hình thấp dần từ Tây Bắc
xuống Đông Nam và chia làm 3 vùng sinh thái rõ rệt: đồng bằng, trung du và
vùng núi.
- Vùng núi có diện tích tự nhiên 65.300 ha (đất nông nghiệp: 17.400ha,
đất lâm nghiệp 20.300 ha). Vùng này chiếm phần lớn diện tích huyện Lập
Thạch, huyện Sông Lô, huyện Tam Đảo và 4 xã thuộc huyện Bình Xuyên, 1
xã thuộc thị xã Phúc Yên. Trong vùng có dãy núi Tam Đảo là tài nguyên du
lịch quý giá của tỉnh và của cả nước. Vùng này có địa hình phức tạp, khó
khăn cho việc xây dựng cơ sở hạ tầng, đặc biệt là giao thông.
- Vùng trung du kế tiếp vùng núi, chạy dài từ Tây Bắc xuống Đông Nam. Vùng có diện tích tự nhiên khoảng 24.900 ha (đất NN 14.000ha), chiếm
phần lớn diện tích huyện Tam Dương và Bình Xuyên (15 xã), Thành phố
Vĩnh Yên (9 phường, xã), một phần các huyện Lập Thạch và Sông Lô, thị xã
Phúc Yên. Quỹ đất đồi của vùng có thể xây dựng công nghiệp và đô thị, phát
triển cây ăn quả, cây công nghiệp kết hợp chăn nuôi đại gia súc. Trong vùng
còn có nhiều hồ lớn như Đại Lải, Xạ Hương, Vân Trục, Liễn Sơn, Đầm Vạc
là nguồn cung cấp nước cho hoạt động sản xuất, cải tạo môi sinh và phát triển
du lịch.
- Vùng đồng bằng có diện tích 32.800 ha, gồm các huyện Vĩnh Tường,
Yên Lạc và một phần huyện Bình Xuyên, thị xã Phúc Yên, đất đai bằng
7
phẳng, thuận tiện cho phát triển cơ sở hạ tầng, các điểm dân cư đô thị và thích
hợp cho sản xuất nông nghiệp.
Hình 1.1. Bản đồ hành chính tỉnh Vĩnh Phúc.
Tỉnh Vĩnh Phúc thuộc vành đai phát triển của vùng Thủ đô Hà Nội và
vùng kinh tế trọng điểm miền Bắc; tỉnh còn là 1 trong 8 tỉnh kinh tế trọng
điểm của miền Bắc đã được Thủ tướng chính phủ chỉ định vào tháng 11 năm
2003, thuộc khu vực mở rộng của tam giác kinh tế Hà Nội – Hải Phòng – Hạ
Long.
Hiện nay, tổng số các KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc được Thủ
tướng Chính phủ phê duyệt danh mục ưu tiên phát triển đến năm 2015, định
hướng đến năm 2020 là 21 KCN, với quy mô 4.968ha. Trong đó, có 9 KCN
8
đã được thành lập và cấp Giấy chứng nhận đầu tư, tổng diện tích quy hoạch là
1.739,61 ha.[26]
Bảng 1.1: Bảng danh mục các khu công nghiệp tỉnh Vĩnh Phúc
TT
Tên khu công
nghiệp
Vị trí
Quy mô QHCT
được duyệt
Khai quang
Phường khai quang, thành
194
phố Vĩnh Yên
2
Bình Xuyên
Thị trấn Hương Canh, xã Sơn
Lôi, xã Đạo Đức, huyện Bình 270
Xuyên
3
Phúc Thắng - Kim Phường Phúc Thắng, xã Kim
50
Hoa
Hoa, thị xã Phúc Yên
4
Bá Thiện
Xã Bá Hiến, huyện Bình
330
Xuyên
5
Bình Xuyên II
Xã Bá Hiến, xã Tam Hợp,
42
Huyện Bình Xuyên
6
Bá Thiện II
Xã Bá Hiến, xã Trung Mỹ, xã
310
Thiện Kế, huyện Bình Xuyên
7
Phúc Yên
Phường Phúc Thắng, xã Nam
130
Viêm, thị xã Phúc Yên
8
Tam Dương II
Xã Kim Long, xã Hoàng Hoa,
huyện Tam Dương và xã Tam
370
Quan, xã Hồ Sơn, xã Hợp
Châu, huyện Tam Đảo
9
Sơn Lôi
Thị trấn Hương Canh, xã Tam
Hợp, xã Sơn Lôi, huyện Bình 280
Xuyên
10
Tam Dương I
Thị trấn Hợp Hòa, xã Kim
Long, xã Hướng Đạo, xã Đạo 400
Tú, huyện Tam Dương
11
Sông Lô I
Xã Đức Bác, xã Đồng Thịnh,
180
xã Tứ Yên, huyện Sông Lô
12
Sông Lô II
Xã Yên Thạch, xã Đồng
170
Thịnh, huyện Sông Lô
1
9
13
Lập Thạch I
Thị trấn Lập Thạch, xã Xuân
Lôi, huyện Lập Thạch và xã
130
Đồng Thịnh, xã Yên Thạch,
huyện Sông Lô
14
Lập Thạch II
Xã Đồng Ích, xã Bàn Giản,
110
huyện Lập Thạch
Thái Hòa, Liễn Sơn,
Xã Bắc Bình, xã Thái Hòa,
Liên Hòa - khu vực
283
huyện Lập Thạch
1
15
Thái Hòa, Liễn Sơn, Thị trấn Hoa Sơn, xã Liễn
Liên Hòa - khu vực Sơn, xã Liên Hòa, xã Tử Du, 295
2
huyện Lập Thạch
16
Nam Bình Xuyên
Thị trấn Hương Canh, xã Đạo
Đức, xã Phú Xuân, xã Tân 300
Phong, huyện Bình Xuyên
17
Vĩnh Tường
Xã Vân Xuân, huyện Vĩnh
260
Tường
18
Chấn Hưng
Xã Chấn Hưng, huyện Vĩnh
150
Tường
19
Xã Văn Quán, xã Đình Chu,
Hai bên đường cao
xã Triệu Đề, huyện Lập
tốc Nội Bài - Lào
Thạch và xã Cao Phong, xã 280
Cai đoạn nút giao
Đồng Thịnh, xã Đức Bác,
ĐT 305, ĐT 306
huyện Sông Lô
20
Hai bên đường từ Xã Tử Du, xã Đồng Ích, xã
cầu Bì La đi thị trấn Xuân Lội, xã Tiên Lữ, huyện 220
Lập Thạch
Lập Thạch
21
Thăng Long Vĩnh Xã Thiện kế, xã Tam Hợp,
214
Phúc
huyện Bình Xuyên
Tổng
4.968
Trong năm 2013, UBND tỉnh Vĩnh Phúc đã phê duyệt quy hoạch chi
tiết tỷ lệ 1/2000 khu công nghiệp Thái Hòa, Liễn Sơn, Liên Hòa – khu vực 2
tại huyện Lập Thạch, tỉnh Vĩnh Phúc; Phê duyệt và cấp giấy chứng nhận đầu
10
tư cho Tập đoàn Sumitomo thực hiện xây dựng khu công nghiệp Thăng Long
Vĩnh Phúc, quy mô 213 ha, thuộc địa giới hành chính xã Thiện Kế và xã Tam
Hợp, huyện Bình Xuyên được quy hoạch trên cơ sở tách khu công nghiệp
Bình Xuyên II thành hai KCN độc lập, được Thủ tướng Chính phủ phê duyệt
tại văn bản số 1815/TTg-KTN ngày 13/10/2015. [25]
Tổng vốn đầu tư giai đoạn I của dự án: 1.530,984 tỷ đồng, tương
đương: 70,1 triệu đô la Mỹ. Thời hạn hoạt động của dự án là 50 năm kể từ
ngày được cấp Giấy chứng nhận đăng ký đầu tư. Tiến độ xây dựng hoàn
thiện toàn bộ hạ tầng kỹ thuật giai đoạn I và khu xử lý nước thải trong thời
gian 18 tháng kể từ ngày được giao đất trên thực địa. [25]
Mở rộng KCN Khai Quang, tăng quy mô từ 196,75ha lên 214,57 ha,
tổng vốn đầu tư tăng từ 254,1 tỷ đồng lên 292,46 tỷ đồng;
Trong số 9 KCN được thành lập, cấp Giấy chứng nhận đầu tư, có 6 chủ
đầu tư xây dựng kinh doanh hạ tầng là doanh nghiệp trong nước, 3 chủ đầu tư
là doanh nghiệp có vốn đầu tư nước ngoài. Tổng vốn đăng ký là 3.340,13 tỷ
đồng và 166,085 triệu USD. Tổng vốn thực hiện đến thời điểm hiện tại là
823,31 tỷ đồng (bằng 24,65%) và 49,718 triệu USD (bằng 30%). [26]
Tổng diện tích đất công nghiệp theo quy hoạch là 1.739,61 ha; diện tích
đất công nghiệp đã được xây dựng hạ tầng 657,03 ha; diện tích đất công
nghiệp đã cho thuê, đăng ký thuê 530,53 ha; diện tích đất đã xây dựng kết cấu
kỹ thuật 649,03 ha. Tỷ lệ lấp đầy theo diện tích đất đã thu hồi, đầu tư xây
dựng hạ tầng là 81,74%.[26]
Phần lớn các dự án đầu tư vào các KCN Vĩnh Phúc sau khi được cấp
Giấy chứng nhận đầu tư/ Giấy phép đầu tư đều triển khai dự án đúng tiến độ,
số dự án đi vào hoạt động sản xuất kinh doanh chiếm 78% trên tổng số dự án
được cấp Giấy chứng nhận đầu tư vào KCN, số dự án đang xây dựng cơ bản
chiếm 7,3%.[26]
11
Đối với chủ đầu tư hạ tầng kỹ thuật KCN: hiện nay trên địa bàn tỉnh,
các KCN trước khi đi vào hoạt động, tiếp nhận các dự án đầu tư thứ cấp đều
được các cơ quan nhà nước có thẩm quyền thẩm định và phê duyệt dự án đầu
tư xây dựng kết cấu hạ tầng KCN.
Đối với các doanh nghiệp trong KCN: đa số các doanh nghiệp đã thực
hiện việc lập báo cáo đánh giá tác động môi trường, bản đăng ký đạt tiêu
chuẩn môi trường, bản cam kết bảo vệ môi trường theo quy định của pháp
luật, ý thức của doanh nghiệp ngày càng được nâng cao trong công tác bảo vệ
môi trường thông qua việc đầu tư, vận hành các trạm xử lý nước thải.
Nhìn chung, các doanh nghiệp trong KCN trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc
đều nghiêm túc chấp hành các quy định của pháp luật, bảo đảm trật tự an toàn
xã hội, chủ đầu tư hạ tầng KCN thực hiện tốt công tác quản lý trên địa bàn.
Tuy nhiên, sự phát triển nhanh chóng các nhà máy trong các KCN lại
đang làm quá tải về mặt kỹ thuật cho hệ thống hạ tầng và làm quá tải trong
công tác quản lý nhà nước về xây dựng. Hệ quả dễ nhận thấy hiện nay là hệ
thống hạ tầng kỹ thuật trong các KCN đang bị xuống cấp nhanh chóng.
Việc xây dựng kết cấu hạ tầng KCN theo quy hoạch được duyệt chưa
được giám sát chặt chẽ, dẫn tới việc các địa phương và chủ đầu tư xây dựng
KCN không tuân thủ quy hoạch hoặc không thực hiện đầy đủ các hạng mục
công trình theo quy hoạch (như hệ thống xử lý nước thải, chất thải,...).
Từ những phân tích trên đây cho thấy được tình hình phát triển các khu
công nghiệp trên địa bàn tỉnh Vĩnh Phúc. Đi cùng với sự phát triển là các vấn
đề đặt ra trong công tác quản lý xây dựng hạ tầng đòi hỏi phải có các giải
pháp khắc phục để đảm bảo sự phát triển bền vững cho các KCN trên địa bàn
tỉnh Vĩnh Phúc. [26]
12
Hình 1.2. Bản đồ quy hoạch các KCN Vĩnh Phúc đến năm 2020.[26]
Về cơ sở hạ tầng hạ tầng kỹ thuật các khu công nghiệp cơ bản hoàn
thành các hạng mục hạ tầng kỹ thuật phục vụ cho hoạt động sản xuất của nhà
đầu tư. Các hạng mục hạ tầng được quan tâm đầu tư chủ yếu như:
a) Hệ thống giao thông
Tại Vĩnh Phúc, mạng lưới giao thông tương đối phát triển, đặc biệt là
hệ thống đường bộ. Hệ thống giao thông vận tải của Vĩnh Phúc đã tạo ra khá
nhiều thuận lợi cho việc phát triển kinh tế hội nhập của tỉnh. Với mạng lưới
đường được tổ chức mạch lạc, các đường trục chính của khu công nghiệp
được kết nối với hệ thống giao thông Tỉnh lộ và Quốc lộ đi qua địa bàn tỉnh.
Mạng lưới giao thông nội bộ thường được tổ chức dạng bàn cờ đảm
bảo giao thông đi lại thuận tiện trong khu công nghiệp. Tuy nhiên chất lượng
đường còn thấp và thiếu đồng bộ khi thi công với các công trình hạ tầng khác.
13
Hệ thống cây xanh được trồng khá dày trong khuôn viên các nhà máy
cũng như chạy dọc trên các trục đường tại các khu công nghiệp.
Tuy nhiên, tính đồng bộ khi thi công các công trình hạ tầng trên trục
đường được tiến hành và quản lý không tốt. Do vậy, mặt đường thường bị cắt
xẻ khi phải xây dựng bổ sung các tuyến đường dây đường ống hạ tầng khác.
Hình 1.3. Giao thông KCN Khai Quang [13]
b) Hệ thống thoát nước
- Hệ thống thoát nước mưa: Được xây dựng tách riêng với hệ thống
thoát nước thải. Hệ thống thoát nước mưa có thể là dạng cống tròn BTCT đặt
ngầm dưới lòng đường, hoặc mương nắp đan, mương hở trên hè. Hệ thống
thoát nước mưa làm nhiệm vụ thu gom nước mặt, dẫn và thoát về các hệ
thống sông ngòi, kênh rạch nằm trong khu vực.
Các tuyến mương nắp đan được xây dựng với kết cấu bê tông xi măng
có độ sâu và kích thước thuỷ lực đảm bảo theo tiêu chuẩn. Tuy nhiên, tính
14
hoàn thiện trong xây dựng hệ thống rất thấp. Nắp đậy bê tông xi măng của
mạng lưới nhiều đoạn đã bị xuống cấp, một số vị trí đã bị lấy mất, đặc biệt
các lưới gang của giếng thu nước mưa trong KCN hoàn toàn không có.[13]
Hình 1.4. Mương thoát nước mưa tại KCN Khai Quang[13]
-Hệ thống thoát nước thải: Hệ thống thoát nước thải được xây dựng
riêng, với các đường cống BTCT chôn ngầm trên hè. Tuy nhiên công tác xử
lý nước thải hiện nay là một vấn đề đáng quan ngại.
Tính đến nay, hầu hết các KCN đều có hệ thống xử lý nước thải, nhưng
mới chỉ có KCN Khai Quang là đưa hệ thống vào sử dụng. (Do hầu hết các
KCN trong tỉnh đều chưa có hệ thống thu gom và xử lý nước thải tập trung
nên việc quản lý, quan trắc chất lượng nước thải ở các khu vực này gặp rất
nhiều khó khăn; đồng thời cũng cũng gây ra tình trạng ô nhiễm nguồn nước ở
một số nơi như: KCN Khai Quang, KCN Bình Xuyên.)
-Khu xử lý rác thải tập trung: