UNIT 1: COMMUNICATION
LANGUAGE WORK
Vocabulary
A. Complete the sentences with the best word (Hoàn thành câu với những từ
thích hợp nhất)
1. Good presenters rarely ramble. They usually try to be as ………..as possible.
(Những người thuyết trình tốt hiếm khi dông dài. Họ thường cố gắng để
càng cô đọng càng tốt).
a. Inarticulate
b. hesitant
c. succinct
2. Her arguments were so ……….that we all agreed to her proposal.( lập luận
của cô ấy đã rất thuyết phục mà tất cả chúng tôi đồng ý với đề nghị của cô
ấy).
a. Fluent
b. extrovert
c. persuasive
3. The audience were very ……….and carried him through his difficult
presentation.( Khán giả thì rất nhạy và lo lắng cho anh ta qua bài thuyết
trình khó khăn của mình).
a. Responsive
b. eloquent
c. coherent
4. She is a very ………person. She always keeps her attention fixed on what
she wants to achieve.( Cô ấy là một người rất tập trung. Cô luôn giữ sự chú
ý của cô cố định vào những gì cô muốn đạt được).
a. Sensitive
b. focused
c. fluent
5. He never says what he thinks or shows what he feels. How can anybody be
so……?( anh ta không bao giờ nói những gì anh nghĩ hay thể hiện những gì
anh cảm nhận. Làm thế nào ai cũng có thể dè dặt được như vậy?)
a. Rambling
b. fluent
c. reserved
6. Everybody seems so…….here. They behave and speak freely, and do not
really care what other people think.( Mọi người đều dường như rất thoải mái
ở đây. Họ cư xử và nói chuyện một cách tự do, và không thực sự quan tâm
đến những gì người khác nghĩ.)
a. Incoherent
b. articulate
c. Uninhibited.
1.
We know that not all politicians are ………. Some of them even use an
autocue.( Chúng tôi biết rằng không phải tất cả các chính trị gia là có tài
hùng biện .một vài người họ thậm chí còn sử dụng một autocue- Thiết bị đặt
cạnh máy quay để một người khi nói trên TV có thể nhìn đọc
được bản viết mà khỏi cần học thuộc..)
a. Eloquent
b. inhibited
c. hesitant
B. Make nouns from the following adjectives, using endings from the box.
(Tạo danh từ tính từ sau đây, sử dụng hậu tố từ hộp.)
-ce -cy -ity -tion -ness
1. coherent coherence (mạch lạc)
(thuyết phục)
6. Persuasive Persuasiveness/Persuasion
2. eloquent eloquence (hùng biện)
7. Responsive Responsiveness (đáp ứng)
3. fluent fluency (lưu loát)
8. Sensitive Sensitivity (độ nhạy)
4. hesitant hesitation/ hesitancy (sự ngập ngừng)9. Succinct Succinctness (ngắn
gọn)
5. inhibited inhibition (bị hạn chế
10. Clear Clarity (Sự rõ ràng)
C. Complete the phrases with say or tell as appropriate.( Hoàn thành các
cụm từ có say hoặc tell một cách thích hợp)
1. tell a story (kể một câu chuyện )
2. tell the time (cho thời gian)
3. as far as I can tell (theo như tôi có
thể nói)
6. persuasive tell (nói một cách thuyết
phục)
7. responsive say (nói đáp ứng)
8. sensitive tell (nhạy cảm về)
4. say yes or no(nói có hoặc không)
9. succinct say (nói ngắn gọn)
5. tell somebody to do something(nói
với ai đó để làm điều gì đó)
10. clear say (nói rõ ràng)
D. complete the sentences with the appropriate form of say or tell.( hoàn
thành câu với các hình thức thích hợpsay hoặc tell).
1. Can you think of situations when it might be better not to tell the truth? (Bạn
có thể nghĩ về những tình huống nó có thể là tốt hơn không khi nói sự thật?)
2. In meetings, how often do you say what you think? (Trong các cuộc họp,
làm thế nào để bạn thường xuyên nói những gì bạn nghĩ?)
3. Have you ever told a joke in english?( Bạn có bao giờ nói một trò đùa trong
tiếng anh?)
4. How easy or how difficult is it to tell the difference between the banknotes
used in your country?( như thế nào là dễ và như thế nào là khó để biết sự
khác biệt giữa các loại tiền được sử dụng trong nước của bạn?)
5. Can you say‘good morning’ in more than three languages? (Bạn có thể nói
chào buổi sáng 'trong hơn ba ngôn ngữ?)
6. When you were a child, did you use to do as you were told?( Khi bạn còn là
một đứa trẻ, bạn đã sử dụng cách nói như bạn đã nói?)
LANGUAGE REVIEW: Idioms
A. Complete the idioms in the sentences below with the correct nouns.
( Hoàn thành các thành ngữ trong các câu dưới đây với các danh từ đúng)
1. They sent us a very long reply with all the details. But to put it in a nutshell,
that’s it, we’ve won the contract!( Họ đã gửi cho chúng tôi một câu trả lời
rất dài với tất cả các chi tiết. Tuy nhiên, để nói một cách ngắn gọn, đó là
chúng tôi đã giành được hợp đồng!)
2. I wish my boss would stop beating about the bush and tell me clearly
whether or not I stand a chance of being promoted soon.( Tôi muốn ông chủ
của tôi nói vòng vo và cho tôi biết rõ tôi có hay không một cơ hội được
thăng sớm.)
3. She expected profit figures and I was going on about sales figures. Once
again, we were just talking at cross purposes (Cô dự kiến con số lợi nhuận
và tôi đã vượt trên về doanh số bán hàng. Một lần nữa, chúng tôi có quan
điểm đối lập)
4. Not official yet, but it seems we’re going to relocate. Just heard it on the
grapevine(Chưa chính thức, nhưng có vẻ như chúng ta sẽ phải di dời.Vừa
nghe thấy tin đồn )
5. If you think you can give a good presentation just because you know your
subject insite out, well, I’m afraid you’ve got the wrong end of the
stick(Nếu bạn nghĩ rằng bạn có thể đưa ra một bài thuyết trình tốt chỉ vì
bạn biết chủ đề của bạn tường tận, tốt, tôi sợ bạn đã hiểu nhầm)
B. This is a very badly written report, I just can’t make head or tail of it.( Đây
là một báo cáo rất dày bằng văn bản, tôi không hiểu gì cả).
C. Reorder the words to make idioms.( Sắp xếp lại các từ để tạo thành ngữ)
1. To/ on/ wavelength/ same/be /the
To be on the same wavelength : đồng quan điểm,ăn ý
2. To/ picture/ somebody/ the / straight/ to
To put somebody in the picture: Cho ai biết tình hình
3. To/ point/ come/ the /straight/ to
To come/get straight to the point: đi thẳng vào vấn đề
4. To/ crossed/get/wires/one’s
To get one’s wires crossed : làm phức tạp lên
D. Complete the sentences with the correct form of an idiom from exercise
B. (Hoàn thành câu với các hình thức đúng của một thành ngữ từ bài tập B)
1. I know you couldn’t attend the meeting, so here’s a summary of the main
points to put you in the picture.( Tôi biết bạn không thể tham dự cuộc họp,
vì vậy đây là tóm lược những điểm chínhvề tình tình cuộc họp.)
2. I mean six in the morning, not in the evening, It seems that we got our’s
wires crossed (có nghĩa là sáu giờ sáng, không vào buổi tối, Có vẻ như
chúng tôi đã làm phức tạp vấn đề)
3. Let me come straight to the point I think your performance is totally
unsatisfactory. (Hãy để tôi đi thẳng vào vấn đề tôi nghĩ rằng hiệu suất của
bạn là hoàn toàn không đạt yêu cầu.)
4. Fortunately Sue and I am on the same wavelength, so we hardly ever
disagree about anything. (May mắn thay Sue và tôi hiểu ý nhau, vì vậy
chúng tôi hầu như không bao giờ đồng ý về bất cứ điều gì.)
E. Match these new idioms with their definitions.( Nối những thành ngữ mới
với định nghĩa phù hợp của chúng)
1.
2.
3.
4.
Air your views (cùng qua điểm)
Be at a loss for words (không phù hợp)
Drop a hint (bỏ sót)
Give somebody the low-down(tóm tắt
ngắn gọn)
5. Keep somebody up to date. (giúp ai đó
cập nhật)
a) Tell somebody all the
information they want or need
to know(Hãy cho ai đó tất cả
các thông tin mà họ muốn
hoặc cần biết)
b) Unable to say anything because
something surprising or totally
unexpected has
happened(Không thể nói bất cứ
điều gì vì một cái gì đó đáng
ngạc nhiên hay hoàn toàn bất
ngờ đã xảy ra)
c) Express your opinions about
something in public(thể hiện ý
kiến của bạn về một cái gì đó ở
nơi công cộng)
d) Give somebody regular
information about things(Cung
cấp cho ai đó thông tin thường
xuyên về những điều)
e) Make a suggestion in an
indirect way(Thực hiện một đề
nghị một cách gián tiếp)
1+c ; 2 +b ; 3+e; 4+ a; 5+d
F. Complete the sentences with the appropriate form of an idiom from
exercise D. (Hoàn thành câu với các hình thức thích hợp trong một thành
ngữ từ bài tập D)
1. E-mail me every day to keep me up to date with the latest developments,
will you?( E-mail cho tôi hàng ngày để giúp tôi cập nhật với những diễn
biến mới nhất, bạn sẽ?)
2. When she was told she’d been nominated Businesswoman of the Year, she
was at a loss for words (Khi cô ấy đã nói cô ấy muốn được đề cử Nữ doanh
nhân của năm, cô đã không biết mình có được không)
3. Could you briefly give me the low-down on their financial situation before
our meeting this afternoon?( Ông có thể cho tôi một tóm tắt tình hình tài
chính của họ trước cuộc họp của chúng tôi chiều nay?)
4. Every week in our department there’s a meeting where the administrative
staff can air their views And discuss problems.( Hàng tuần trong phòng của
chúng tôi có một cuộc họp mà các nhân viên hành chính có thể cùng quan
điểm của họ và thảo luận về các vấn đề)
6. We can’t be sure, but management dropped a hint that there might be
redundancies.( Chúng ta không thể chắc chắn, nhưng quản lý đã bỏ sót một
gợi ý rằng có thể có dư thừa)
UNIT2: INTERNATIONAL MARKETING
Sarting up
A. Think of one brand in each of these categories which is marketed
internationally (hãy nghĩ ra 1 thương hiệu ở mỗi một nhóm hàng dưới đây mà
được quảng cáo và bày bán khắp nơi trên thế giới)
Food: nestle, danone
Drink: coca-cola,
electrical equipment: sony, apple
clothing: Gucci, luis vuiton,
construction: Bechtel, halibution.
B. Discuss these questions :
1. What are the advantages for a company of expanding beyond its domestic
market ? (những thuận lợi đối với 1 C.ty đang mở rộng ra ngoài thị trường nội địa
là gì ?)
Advantages include being able to buy raw materials in large quantities at lower
prices, and being able to spread administrative and other costs over a larges
number of products sold.( Ưu điểm là có thể mua nguyên liệu với số lượng lớn với
giá thấp hơn, và có thể lây lan hành chính và các chi phí khác trên một số lượng
lớn các sản phẩm được bán ra.)
2. What kinds of problems do companies face when they go international ? (các
C.ty đối mặt với các vấn đề gì khi họ mua bán quốc tế ?)
Problems include not understanding local states and habits, and not understanding
the structure of local distribution networks.( Các vấn đề bao gồm các quốc gia
không hiểu địa phương và thói quen, và không hiểu rõ cấu trúc của mạng lưới phân
phối địa phương.)
3. What methods can companies use to enter overseas markets ? (các C.ty có thể
dùng những phương thức gì để xâm nhập vào thị trường quốc tế ?)
For methods of entering overseas market see business brief on page 17 (Đối với
phương pháp thâm nhập thị trường nước ngoài thấy ngắn kinh doanh trên trang 17)
Treat this onewith caution. Some might argue that unequal distribution allows
some people to accumulate wealth that can be used for new investment. Others
may say that on principles of fairness, wealth should be more equally distributed.
Vocabulary
- buying habits (n) : thói quen mua hàng
- government bureaucracy (n) : tệ quan liêu trong chính phủ
- monetary regulations (n) : qui chế tiền tệ
- economic situation (n) : tình hình kinh tế
- income distribution (n) : sự phân bố thu nhập
- political stability (n) : sự ổn định chính trị
- political unrest (n) : sự bất ổn chính trị
- red tape (n) : sự quan liêu
- to hinder = to prevent (v) : cản trở
- to purchase = to buy : mua
- consumer behavior (n) : hành vi của người tiêu dùng
- wealth (n) : sự giàu có, của cải
- economy (n) : nền kinh tế
- economist (n) : nhà kinh tế học
A. complete these statements with suitable expressions from the box:
1. because of tight………….company profits could not be taken out of the
country.
(1. Vì có qui chế về tiền tệ nên lợi nhuận của C.ty đã không thể mang ra khỏi đất
nước.)
2. red tape and other examples of ……………hinder a company’s entry into
market.
(2. Tệ nạn quan liêu và các ví dụ khác về bao cấp trong chính phủ cản trở C.ty xâm
nhập vào thị trường. )
3. the country is attractive to exporters because it has enjoyed……….. for the last
50 years.
(3. C.ty thu hút nhà xuất khẩu vì nó đã có sự ổn định về chính trị trong 50 năm
qua)
4. the purchasing behavior of the customers can be described as their…………
(4. Hành vi mua hàng của người tiêu dùng có thể được miêu tả là thói quen mua
sắm.)
5. the………………. Is improving leading to a rise in employment.
(5. Tình hình kinh tế đang cải thiện dẫn tới tăng nhu cầu thuê mướn lao động.)
6. ………….. is a term used by economist to describe how wealth is shared in a
country
(6. Sự phân bố thu nhập là thuật ngữ được các nhà kinh tế sử dụng để miêu tả cách
phân chia của cải ở 1 quốc gia.)
Đáp án
1.
2.
3.
4.
5.
6.
monetary regulations
government bureaucracy
political stability
buying habits
economic situation
income distribution
B . Discuss these question:
1. what are some of the main benefits of political stability?( một số trong
những lợi ích chính của sự ổn định chính trị là gì?)
For business, benefits include stable environment for planning, investment,
etc.( Đối với doanh nghiệp, lợi ích bao gồm môi trường ổn định cho việc lập
kế hoạch, đầu tư, vv)
2. How would you describe the present economic situation of your country
compared to 10 years ago?( Làm thế nào bạn có thể mô tả tình hình kinh tế
hiện nay của đất nước của bạn so với 10 năm trước?)
Talk about inflation, growth,general prosperity, etc.( Nói về lạm phát, tăng
trưởng, thịnh vượng chung, vv)
3. Is it possible to achieve equal income distribution in a country? Explain why
or why not. ( Là nó có thể để đạt được bình đẳng trong phân phối thu nhập
một quốc gia? Giải thích lý do tại sao và tại sao không.)
Điều trị này một cách thận trọng. Một số có thể cho rằng phân bố không đều
cho phép một số người để tích lũy sự giàu có mà có thể được sử dụng cho
đầu tư mới. Người khác có thể nói rằng về nguyên tắc công bằng, sự giàu có
nên được phân bố đồng đều hơn.
C . looks at the words and phrase below. Underline the one out(nhìn vào các từ
và cụm từ dưới đây. Nhấn mạnh một trong ra ngoài)
1/ a) growing market (tăng trưởng)
c) expanding market (mở rộng)
b) developing market (đang phát triển)
d) declining market (suy thoái)
2/ a) questionnaire (bản câu hỏi)
c) promotion (khuyến mãi)
b) focus group (nhóm nghiên cứu)
d) survey (cuộc khảo sát)
3/ a) market sector (khu vực thị trường)
trường)
c) market segment (phânkhúc thị
b) market research (nghiên cứu thị trường)
d) market niche (hốc thị phần)
4/ a) international market (quốc tế)
c) domestic market (nội địa)
b) overseas market (hải ngoại)
d) worldwide market (toàn cầu)
5/ a) launch a product (tung ra sản phẩm)
c) bring out a product (đưa ra SP)
b) withdraw a product (thu hồi SP)
d) introduce a product (giới thiệu SP)
6/ a) slogan (khẩu hiệu)
c) discount (giảm giá)
b) free sample (mẫu dùng thử miễn phí)
biệt)
d) special offer (khuyến mãi đặc
7/ a) retailer (người bán lẻ)
c) wholesaler (đại lý)
c) distributor (nhà phân phối)
d) manufacturer (nhà SX)
đáp án
1d 2c 3b 4c 5b 6a 7d
D. Complete this exercise and then compare answers with a partner.
1. Give an example of an expanding market in your country (hãy cho 1 ví dụ về thị
trường đang mở rộng ở quốc gia của bạn)
2. Give some examples of products or services which are targeted at niche markets.
(hãy nêu 1 vài ví dụ về các sản phẩm hay dịch vụ được nhắm vào hốc thị trường)
Examples might include top-of-the range car, life-coaching, etc.
3. Another name for a home market is a ...………. market. (1 cái tên khác dành cho
thị trường trong nước là thị trường nội địa)
Domestic: trong nước
4. If a product has a design fault, a company may decide to ………… it, correct
the fault and relaunch it at a later date. (nếu 1 sản phẩm bị lỗi về thiết kế thì C.ty có
thể quyết định thu hồi về, chỉnh sửa lỗi và lại tung ra thị trường vào 1 ngày sau
này)
Withdraw: rút lại
5. ‘Just do it’ is an example of a …………… (‘chỉ việc sử dụng nó’ là ví dụ về 1
khẩu hiệu)
Slogan
6. What is the difference between a retailer and a wholesaler ? (sự khác nhau giữa
cửa hàng bán lẻ và cửa hàng bán sỉ là gì ?)
A retailer sell to the general public. A wholesaler sells to a retailer, usually in large
quantities.( Một nhà bán lẻ bán cho công chúng nói chung. Một người bán buôn
bán cho một nhà bán lẻ, thường là với số lượng lớn.)
READING
COFFEE CULTURE COMES TO COFFEE-GROWERS
(văn hóa caphe đến với những người trồng caphe)
By John Anthers and Mark Mulligan
In Chile, they prefer tea to coffee and instant rather than freshly brewed . In
Argentina, by contrast, breakfast is with a frothy capuccino, a heart-starting
espresso, or a caffe latte. In Brazil, after-dinner coffee is served free at any
self-respecting restaurant.
Ở Chile, người ta thích uống trà hơn là cà phê và cũng thích uống nước đă pha
sẵn hơn chờ pha nước. Ở Argentina, ngược lại thi bữa ăn sáng cùng với cà phê
Capuccino có sủi bọt do hơi nóng thoát ra từ tách cà phê hay ở trong quán cà phê.
con ở Brazil thi sau bữa ăn tối, cà phê được phục vụ miễn phí ở bất kỳ nhà hàng
sang trọng nào.
That Latin America is not one great homogeneous culture often surprises
travellers. However, even the most subtle differences in the consumer profile
of a Columbian and a Venezuelan will not have been lost on Starbucks, one of
the fastest-growng global brands.
Điều thường làm cho khách du lịch ngạc nhiên là Châu Mỹ Latin không phải có
nền văn hóa lớn thuần nhất. Tuy vậy, sự khác biệt về khách hàng ở Colombia và
Venezula sẽ không bị mất đi ở quán cà phê Starbucks, 1 trong những thương hiệu
toàn cầu đang phát triển nhanh
After searches for local partners, and a successful trial run in Mexico City,
Starbucks arrived in South America.
Sau khi đi tt́m kiếm những đối tác người địa phương và hoạt động thử khá thành
công ở thành phố Mexico tht́ Starbucks đă có mặt ở Nam Mỹ.
With no conventional advertising, the Seattle-based company opened stores in
Lima and Santiago within 24 hours of each other. Neither Peru nor Chile has
a mass-market cafe culture, although European and US-style coffee houses
have been springing up in the upmarket districts of both capitals.
Không có quảng cáo như qui ước, C.ty có trụ sở ở tiểu bang Seattle đă khai trương
các cửa hàng ở Lima và Santiago trong ṿng 24 giờ.
Peru và Chile không có văn hoá cà phê ở thị trường lớn mặc dù các quán càphê
mang phong cách kiểu Hoa Kỳ và Âu Châu đă bắt đầu gia tăng mạnh ởcác quận
có thị trường đang lên của cả 2 thủ đô.
Despite this cultural peculiarity , a Starbucks survey found that Chileans on
average drink only 150 cups of coffee a year, compared with 345 in the US and
more than twice that number in many European countries. Of the 800g. of
coffee per capita bought in supermarkets and from speciality shops each year,
90 % of it is instant.
In Argentina, per capita consumption is about 4kg a year, mostly in whole
or ground coffee beans.
Mặc dù có sự kỳ lạ về văn hoá tht́ 1 cuộc điều tra của Starsbuck cho thấy trung bt́nh
người Chi lê chỉ uống có 150 tách cà phê mỗi năm so với 345 tách ở Mỹ và hơn
gấp 2 lần con số đó ở các nước Âu Châu. Trong 800 gram càphê / 1 đầu người
được mua ở các siêu thị và từ các cửa hàng bán đồ hảohạng mỗi năm 90 % trong
số đó là Nest Cà phê. Ở Argentina, tiêu thụ đầu người là khoảng 4 kg 1 năm, phần
lớn là cà phê xay. Cho dù có là nước trồng cà phê tht́ Peru cũng tiêu thụ cà phê
nhiều giống như vậy.
Despite being a coffee-grower, Peru has a similar pattern of
coffee consumption. The irony is not lost on Hulio Gutierrez, head of Latin
America at Starbucks Coffee International. "We've been doing business in
Latin America for decades," he says. "We haven't had any stores but we've
been buying Latin American coffee since the beginning. Expansion will
depend entirely on how long it takes to find the right partner in each of those
countries. If we don't find anyone, we may think about going in ourselves"
Điều mỉa mai không chỉ bị đánh mất ở ông Julio Gutierrez, trưởng đại diện của
Starbucks ở Châu Mỹ Latin về lĩnh vực cà phê quốc tế. Chúng tôi đă kinh doanh
làm ăn ở Mỹ Latin được nhiều thập niên rồi. Ông ấy nói, chúng tôi tuy chưa có
cửa hàng nào nhưng chúng tôi đă mua cà phê ở Brazil ngay từ lúc mới bắt đầu
khởi nghiệp. Việc mở rộng sẽ tùy thuộc vào thời gian tt́m được các đối tác thích
hợp ở những quốc gia đó, ông nói. Nếu chúng tôi không tìm được ai tht́ì chúng tôi
suy nghĩ có thể tự minh đầu tư ở đó.
Anyone who knows the Starbucks story can already visualise
potential outlets in the most fashionable neighborhoods of the region's capital
cities. From a single store in Seattle's Pike Place Market in 1971, Starbucks
today owns 3907 stores in North America and licences a further 1378. They
also own 437 and franchise 1180 outlets in the rest of the world. It first
expaned from its home market to Japan in 1996 and is now present in more
than 30 countries. Last year alone, the Starbucks' living-room-in-a-coffeehouse format was introduced to Mexico, Germany, Spain, Austria, Puerto
Rico, Greece, Oman, Indonesia and China.
Starbucks "corners", or mini-outlets, are found in airline offices, sports
stadiums, airports, hotels and bookshops. Copy-cat coffee-bar chains
haveemerged , only to be swallowed by Starbucks or forced to merge with
competitors. Fortune and fame, however, have not come without their critics.
Some analysts say the company was forced to globalise because it
had saturated its home market. Others say the Japanese experience has not
been a happy one. Security concerns forced the company to retreat from
Israel, and the anti-globalisation movement now has Starbucks stores on its
hit list.
In aspiring societies such as Chile and Mexico, American companies are
generally well-regarded and any novelty from abroad is guaranteed to arouse
curiosity . Both the Lima and Santiago Starbucks stores have
been packed since opening their doors, and the company has rolled out 15
stores in Mexico City since launching its first - cleverly located beside the US
embassy - a year ago.
Roman Perez-Miranda, head of Latin America for Interbrand, agrees.
"Mexico is the closest Latin America gets to the US, both geographically and
culturally. It was an obvious starting point for Starbucks in the region."
Bất cứ ai biết về câu chuyện của Starbucks đều có thể nht́n thấy những điểm bán lẻ
tiềm năng nằm ở những quận cao cấp ở các thành phố của khu vực thủ đô. Từ 1
cửa hàng ở khu chợ Pike Place Market ở tiểu bang Seattle vào năm 1971, ngày
nay cà phê Starbucks sở hữu 3907 cửa hàng ở Bắc Mỹ và xin giấy phép mở thêm
1378 cửa hàng nữa. Họ cũng sở hữu 437 cửa hàng và nhượng quyền kinh doanh
(franchise) cho 1180 điểm bán lẻ trên khắp thế giới. Ban đầu Starbucks mở rộng
ngay từ thị trường trong nước đến Japan vào năm 1996 và hiện đang có mặt ở hơn
30 quốc gia.
Chỉ riêng năm ngoái, mô ht́nh cửa hàng cà phê có pḥng khách theo kiểu ghế ngồi
sofa đă được trưng bày ở Mexico, Đức, Tây Ban Nha, Áo, Puerto Rico, Hy Lạp,
Oman, Indonesia, và miền nam Trung Quốc. Starbucks có mặt ở khắp nẻo đường,
các cửa hàng bán lẻ nhỏ (mini) được nht́n thấy ở các khu vực văn pḥng các hăng
hàng không, sân vận động, phi trường, khách sạn, cửa hàng bán sách. Một chuỗi
các quán bar cafe nhái nhau đă nổi lên đều bị Starbucks nuốt sạch hay phải sáp
nhập với các đối thủ cạnh tranh khác. Tuy vậy, sự may mắn và tiếng tăm đă không
thể đến với Starbucks nếu không có những lời chỉ trích phê bt́nh. Một số nhà phân
tích nói rằng C.ty bị bắt buộc phải toàn cầu hoá bởi vt́ thị trường trong nước đă
băo ḥa. CC̣n những người khác nói rằng câu chuyện của Nhật Bản không có ǵ vui
vẻ.
Sự lo ngại về an ninh buộc C.ty phải rút lui khỏi Israel. Phong trào chống lại toàn
cầu hoá đă để tên của Starbucks lên đầu danh sách. Ở những xă hội như Chile và
Mexico tht́ các C.ty của Mỹ đều được chào đón và bất kỳ sự kỳ thú ở nước ngoài
đều tạo nên sự ṭ ṃ. Các cửa hàng Starbucks ở Lima và Santiago đă đông nghẹt
người ngay từ khi mở cửa, thế là C.ty đă mở thêm 15 cửa hàng ở TP. Mexico kể từ
lúc mở cửa hàng đầu tiên ở gần ṭa Đại Sứ Mỹ cách đây 1 năm. Ông Roma Perez –
Miranda, người đứng đầu Châu Mỹ Latin về thương hiệu quốc tế đồng ư rằng
Mexico rất gần gủi với Châu Mỹ Latin so với Hoa Kỳ về mặt địa lư cũng như văn
hoá. Ông nói rơ ràng là nó là điểm khởi đầu đối với Starbucks.
B. Read the article quickly and identify the country or countries where
the statement is true. (hăy cho biết người dân ở nước nào thích uống cà
phê theo văn hoá của họ)
Argentina Peru
Chile
Brazil
Colombia Venezuela
Mexico
1. People in this country would rather drink tea than coffee.
Người dân ở đất nước này thà uống trà hơn cà phê.
2. In this country coffee is usually free after dinner in
restaurants.
Ở đất nước này thường là miễn phí cà phê sau bữa ăn tối tại nhà
hàng.
3. In this country people drink 345 cups of coffee a year.
Ở đất nước này người uống 345 cốc cà phê mỗi năm.
4.In this country people drink 4kg of whole or ground coffe
beans per year.
US
Ở đất nước này người uống 4kg/năm .
5. People in this country would rather drink instant coffee.
(người dân ở đất nước này thích uống cà phê pha tan nhanh hơn)
C. Answer these questions :
1. Where and when did Starbucks begin ?
(Starbucks đă bắt đầu ở đâu & khi nào ?)
2. How many stores does it own in a) North America ? b) the rest of the
world ?
(nó hiện sở hữu bao nhiêu cửa hàng ở a) Bắc Mỹ ? b) phần còn lại của thế giới ?)
3. How many stores does it allow others to operate in a) North America ? b)
the rest of the world ?
(nó cho phép những đối tác khác điều hành bao nhiêu cửa hàng ở a) Bắc Mỹ ? b)
phần còn lại của thế giới ?)
4. Which overseas market did Starbucks enter first ?
(Starbucks đă vào thị trường nào ở nước ngoài trước tiên ?)
5. In what sort of places can you find Starbucks’ sales-points ?
(bạn có thể tt́m thấy những điểm bán lẻ của Starbucks ở loại địa điểm nào ?)
6. According to the article what four problems have Starbucks had ?
(theo bài báo này thì Starbucks đă gặp 4 vấn đề gì?)
D.
1 retreat from (rút lui khỏi)
2 launch (tung ra sản phẩm)
3 pull out of (rút lui khỏi)
6 introduce (giới thiệu)
4 break into (xâm nhập vào)
5 penetrate (xâm nhập vào)
7 saturate (băo ḥa)
8 withdraw (rút lui)
10 roll out (đưa ra sản phẩm)
11 license (cấp giấy phép, hợp đồng)
9 get a foothold in (có chỗ đứng vững chắc trong)
12 phase out (ngưng, kết thúc)
- home market = domestic market :
thị trường trong nước
LANGUAGE REVIEW
A. Find noun phrases in the article on page 16 which have similar
meanings to the phrases below.
1. những sự kiện chính về ai đó mà mua hàng hoá hay dịch vụ (paragraph 3)
2. hành động viếng thăm những cửa hàng bán lẻ bán thức uống nóng cho nhiều
người (paragraph 6)
3. những nơi mà bán những sản phẩm đặc biệt mà có sự khác biệt về mặt nào đó
4. lượng hàng hoá hay nguyên liệu được 1 người dùng trong 1 giai đoạn thời gian
nào đó (paragraph 8)
5. một nhóm người cố gắng ngăn chặn các C.ty quốc tế đang kiểm soát nền kinh
tế của thế giới
C. The word in each of the noun phrases below are in the wrong order.
Write the phrases in their correct form. (hãy đặt câu theo từ gợi ý)
1. Doanh số bán hàng thật sự ấn tượng
2. Phòng quan hệ công chúng mới
3. Chương trình nghiên cứu thị trường đầy tham vọng
4. Các hoạt động ở nước ngoài đang mở rộng
5. Bản báo cáo tài sản được cải thiện nhanh chóng
6. Tỉ giá hối đối thay đổi cực nhanh
7. Bản báo cáo thị trường khá kín đá
LANGUAGE WORD
Vocabulary
A. Complete the collocations and compounds in the sentences below
with words from the box.
(A. Hoàn thành những cụm từ và các hợp chất trong các câu dưới
đây có từ trong hộp.)
Shopping
position
target
standardisation
(Mua sắm)
(vị trí)
Design
consumer
(thiết kế)
(người tiêu dùng) (hành vi)
Mix
mission
(trộn lẫn)
(nhiệm vụ)
(mục tiêu)
behaviour
(tiêu chuẩn hóa)
competitive
(cạnh tranh)
1 the most important decisions for international marketing are probably those of
product standardisation and variety reduction.
(1.quyết định quan trọng nhất đối với thị trường quốc tế có lẽ là giảm nhiều những
tiêu chuẩn hóa sản phẩm.)
2 in international marketing, it is necessary to meet individual national
requirements, in particular where consumer good are concerned.
(2.trong tiếp thị quốc tế, nó là cần thiết để đáp ứng yêu cầu độc lập trong nước,
đặc biệt khi mà người tiêu dùng tốt có liên quan.)
3 licensing is an option which may enable the marketer to improve profits while
retaining market position
(3.cấp phép là một lựa chọn mà có thể cho phép các nhà tiếp thị nâng cao lợi
nhuận trong khi vẫn duy trì vị trí thị trường)
4 in order to secure a competitive advantage, companies will try to make their
products and services stand out from their competitors’.
(4 để đảm bảo lợi thế cạnh tranh, công ty sẽ cố gắng để làm cho sản phẩm và dịch
vụ của họ nổi bật so với đối thủ cạnh tranh của họ '.)
5 it is extremely important for marketers to understand the buying behaviour of
existing and potential customer.
(5 nó là vô cùng quan trọng đối với các nhà tiếp thị phải hiểu được hành vi mua
của khách hàng hiện tại và tiềm năng.)
6 a mission statement is a short written statement made by an organisation,
intended to communicate its aims to customers, employees and shareholders.
(6.tuyên bố sứ mệnh là một tuyên bố bằng văn bản ngắn được thực hiện bởi một tổ
chức, nhằm truyền đạt mục tiêu của mình cho khách hàng, nhân viên và cổ đông)
7 a good product design is one which satisfies the needs of the customer and makes
a product eye-catching in the marketplace.
(7 một sản phẩm thiết kế tốt là một sản phẩm đáp ứng các nhu cầu của khách hàng
và làm cho bắt mắt sản phẩm trên thị trường.)
8 in most of our cities there are numerous shopping malls, which offer the
customer free parking and where all the major retail brands can be purchased under
one roof.
(8 trong hầu hết các thành phố của chúng tôi có rất nhiều trung tâm mua sắm,
trong đó cung cấp bãi đậu xe miễn phí của khách hàng và nơi mà tất cả các
thương hiệu bán lẻ lớn có thể được mua dưới một mái nhà.)
9 the main elements of the marketing mix are product, price, promotion and place.
(9 yếu tố chính của marketing hỗn hợp là sản phẩm, giá cả, khuyến mại và địa
điểm.)
10 marketers sometime focus on particular segments of a given overall market.
This process is know as’ target marketing.
(10 thị trường đôi khi tập trung vào phân khúc thị trường cụ thể của một tổng thể
nhất định. Quá trình này được biết như là “marketing mục tiêu”.)
B.Complete the passage with the best word from page 9.
(Hoàn thành đoạn văn với những từ chính xác nhất từ trang 9.)
The dictionary defines advertise as’ to make ( something for sale, services offered,
ect) know to the public’. Advertising can therefore be considered a form of
(1)communication the ultimeate aim of which is to (2)persuade Consumers to
choose a specific product or service.
(Các định nghĩa từ điển như quảng cáo 'để thực hiện (một cái gì đó để bán, dịch
vụ được cung cấp, vv) để biết của công chúng. Quảng cáo có thể được coi là một
hình thức (1) truyền thông mục tiêu cuối cùng của chúng là (2) thuyết phục người
tiêu dùng để lựa chọn một sản phẩm hoặc dịch vụ cụ thể.)
Every company tries to(3)differentiate its product from those of the competition,
and a key element here is the strategy of the branding.
A(4) brand can be defined as’ the name attached to the product or service, how
that name is visually expressed through a (5) logo and how that name and logo are
developed through a company’ communication’s.
(một (4) thương hiệu có thể được định nghĩa là 'tên gắn liền với các sản phẩm
hoặc dịch vụ, làm thế nào tên đó được thể hiện trực quan thông qua một (5) logo
và làm thế nào mà tên và logo được phát triển thông qua một công ty truyền thông
của)
However, a brand is much more than just a name. it also represents some intangible
aspects of a products since it is how the product or often even the whole (6)
company is perceived by its (7) customer it is a nexus of ideas, fellings, and
perceptions about lifestyle and status, (8) image and quality. Creating a powerful
brand identity is essential if you want to (9) gain a strong competitve(10)
advantage a successful brand will make customer think.
(Tuy nhiên, một thương hiệu là nhiều hơn chỉ là một cái tên. nó cũng đại diện cho
một số khía cạnh vô hình của một sản phẩm vì nó là cách thức sản phẩm hay thậm
chí thường toàn bộ (6) công ty được cảm nhận mình (7) của khách hàng đó là một
mối quan hệ của những ý tưởng, cảm xúc và nhận thức về lối sống và tình trạng, (8
) hình ảnh và chất lượng. Tạo một bản sắc thương hiệu mạnh là cần thiết nếu bạn
muốn (9) đạt được một cạnh tranh mạnh (10)là lợi thế một thương hiệu thành công
sẽ làm cho suy nghĩ của khách hàng.)
1 a) distribution
b)retail
c) communication
2 a) recommend
b) persuade
c) suggest
3 a) recognise
b) distinguish
4 a)brand
b)label
c) cachet
d) slogan
5 a) visual
b) logo
c) commercial
d) spot
6 a) association
b) headquarters
c) company
d) subsidiary
7 a) patrons
b) customer
c) regulars
d) visitors
8 a) picture
b) illustration
c) photo
9 a) gain
b) succeed
c) award
10 a) surplus
b) profit
d) wholesale
d) decide
c) hamonise d)differentiate
c) advantage
d) image
d) realise
d)bonus
Lanuage review
A. Find a word to in each of the boxes below to make two compounds with go
Athe words on the left, and another two with the words on the right. The
number of dashes corresponds to the number of missing letters.
(Tìm một từ để trong mỗi hộp dưới đây để thực hiện hai hợp chất với athe đi
từ bên trái, và một hai với dòng chữ bên phải. Số lượng các dấu gạch ngang
tương ứng với số lượng chữ cái còn thiếu)
1
target
market
Youth
2
share
home
sales
forecasting
Car
3
volume
market
management
Brand
4
fair
trade
embargo
deficit
Television
advertising
Outdoor
6
guru
buyout
World
5
segmentation
campain
revenue
B2B
marketing
Relationship
information
mix
B. Some frequently- used compounds become acronyms. Use the words from the
box to work out what the acronyms below stand for.
(Một số hợp chất được sử dụng gần đây- trở thành từ viết tắt. Sử dụng các từ
trong hộp để làm ra những gì các từ viết tắt dưới đây đứng cho.)
Country
cycle
industrialised
Management
newly
product
quality
relation
selling
unique
1 JIT = just in time(chỉ trong thời gian ngắn)
just
life
proposition public
time
total
2 PR = public relation(quan hệ công chúng)
3 TQM= total quality management(Tổng số quản lý chất lượng)
4 NIC = newly industrialised country(nước mới công nghiệp hoá)
5 PLC = product life cycle(chu kỳ sống của sản phẩm)
6 USP = unique selling proposition(đề xuất bán hàng độc đáo)
C.
Use an acronym from exercise B to complete the sentences below.
1. Nowadays, a company that can supply JIT deliveries has a strong
competitive edge over suppliers who cannot.
(Ngày nay, một công ty có thể cung cấp giao hàng chỉ trong một thời gian
ngắn có một lợi thế cạnh tranh mạnh mẽ hơn các nhà cung cấp không thể.)
2. The part of a company or organisation's work which is concerned with
obtaining people's approval for its activities, products or services is known
as PR
(Các phần của một công ty hoặc tổ chức làm việc mà là có liên quan với có
sự chấp thuận của người dân đối với các hoạt động, các sản phẩm hoặc
dịch vụ của nó được biết đến như là quan hệ công chúng)
3. The concept of the PLC proposes that, once a product is introduced into the
market, it goes through a process of growth, maturity and decline, and
eventually disappears from the market.
(Khái niệm về chu kỳ sống của sản phẩm cho rằng, một khi sản phẩm được
đưa ra thị trường, nó đi qua một quá trình tăng trưởng, trưởng thành và suy
giảm, và cuối cùng biến mất khỏi thị trường.)
4. A feature of a product that no other similar products have, and which is used
in marketing to try to persuade people to buy it, is called its USP
(Một tính năng của một sản phẩm mà không có sản phẩm tương tự khác có,
và được sử dụng trong tiếp thị để cố gắng thuyết phục mọi người để mua nó,
được gọi là đề xuất bán hàng độc đáo của mình)
WRITING
A. Match the appropriate sentence halves below and join them with the
correct linker.
1 the company is planning a
direct mail campain.( các công
ty đang có kế hoạch trong
chiến dịch gửi thư trực tiếp)
2 their mailling list contains
plenty of information and data.
( danh sách mail của họ chứa
rất nhiều thông tin và dữ liệu.)
a)Compete or even
survive(Cạnh tranh hoặc thậm
chí tồn tại)
In order to
(để mà)
With a view to
3 their compertitors, however,
(Với quan điểm)
still have to go through a
specialist direct mail agency.
( đối thủ cạnh tranh của họ, tuy So that
nhiên, vẫn phải đi qua một cơ
(Vì vậy mà)
quan chuyên môn trực tiếp
email)
4 every company must word
hard.( mỗi công ty phải làm
việc chăm chỉ)
5 The government decided to
introduce a quota (Chính phủ
quyết định giới thiệu một hạn
ngạch)
6 they increased their
competitiveness(họ tăng khả
năng cạnh tranh của họ)
1- with a view to-b
2-so that-f
b)Improving sales of their range
of office supplies.( Nâng cao
doanh số bán hàng của họ
nhiều vật tư văn phòng.)
c)Limiting imports of textile
products form india.( Hạn chế
nhập khẩu các sản phẩm dệt
may Ấn Độ hình thành.)
d)Reach potential customer,
which costs them extra time and
money (Tiếp cận khách hàng
tiềm năng, trong đó chi phí cho
họ thêm thời gian và tiền bạc)
e)Their market share would
increased.( Thị phần của họ sẽ
tăng lên.)
f)They won’t have any
difficulty identifying the most
appropriate recipients for the
mailshorts.( Họ sẽ không có bất
kỳ khó khăn xác định người
nhận thích hợp nhất cho
mailshorts)
3-in order to-d
4-in order to-a
B.
5- with a view to-c 6-so that-e
Cross out the two explanations which are not correct.
The three linker in exerise A are used to
a) Contrast ideas
b) Express the cause of something
c) Express the purpose of something