BỘ ĐỀ THI
DH-ATVSLD-2018
Câu: 1
Mã: 3658
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Phòng cháy và chữa cháy là trách nhiệm của :
A.Lực lượng chữa cháy chuyên nghiệp.
B.Các cơ quan có yêu cầu nghiêm ngặt ở PCCC.
C.Công an chữa cháy tại các địa phương.
D.Mỗi cơ quan, tổ chức, hộ gia đình và cá nhân trên lãnh thổ CHXHCN Việt Nam.
Trả lời: D
Câu: 2
Mã: 3720
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người chịu trách nhiệm tổ chức hoạt động và kiểm tra PCCC trong Công ty là :
A. Đội
trưởng đội PCCC Công ty.
phòng phụ trách công tác PCCC.
C. Trưởng ban PCCC công ty.
D. Trưởng Phòng cảnh sát PCCC.
B. Trường
Trả lời: C
Câu: 3
Mã: 3758
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Điện cao áp được quy định bao nhiêu (V) là đúng:
A.Từ 500 V trở lên.
B.Đến 1000 V.
C.Từ 1000 V trở lên.
D.Trên 1000 V.
Trả lời: C
Câu: 4
Mã: 3759
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người chỉ đạo chung khi công việc do nhiều đơn vị công tác của cùng một tổ chức hoạt động điện lực thực
hiện là:
A.Người cấp phiếu.
B.Người cho phép.
C.Người lãnh đạo công việc.
D.Tất cả đều sai.
Trả lời: C
Câu: 5
Mã: 3760
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người có trách nhiệm phân công công việc, chỉ huy và giám sát nhân viên đơn vị công tác trong suốt quá trình
thực hiện công việc là:
A.Người lãnh đạo công việc.
B.Người cấp phiếu.
C.Người cho phép.
D.Người chỉ huy trực tiếp.
Trả lời: D
Câu: 6
Mã: 3761
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người cấp phiếu công tác là những người nào sau đây:
A.Là người của đơn vị công tác.
B.Là người của đơn vị trực tiếp vận hành được giao nhiệm vụ cấp phiếu công tác .
C.Là người của đơn vị công tác hoặc người của đơn vị quản lý vận hành được giao nhiệm vụ cấp phiếu công tác .
D.Tất cả đều sai.
Trả lời: C
Câu: 7
Mã: 3762
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người thực hiện thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc khi hiện trường công tác đã đảm bảo an toàn về
điện là:
A.Người lãnh đạo công việc.
B.Người cấp phiếu.
C.Người cho phép.
D.Người chỉ huy trực tiếp.
Trả lời: C
Câu: 8
Mã: 3763
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người có kiến thức về an toàn điện, được huấn luyện, chỉ định và thực hiện việc giám sát an toàn điện cho đơn
vị công tác là:
A.Người giám sát an toàn điện.
B.Người cấp phiếu.
C.Người cho phép.
D.Người chỉ huy trực tiếp.
Trả lời: A
Câu: 9
Mã: 3764
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Để đảm bảo an toàn điện, khi phát hiện cán bộ, công nhân vi phạm Quy trình an toàn điện và các quy trình có
liên quan khác, có nguy cơ đe dọa đến tính mạng con người và an toàn thiết bị , người phát hiện phải:
A.a. Lập tức ngăn chặn.
B.b. Báo cáo với cấp có thẩm quyền.
C.c. Lập tức ngăn chặn và báo cáo với cấp trên.
D.Cả a và b.
Trả lời: D
Câu: 10
Mã: 3765
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Để đảm bảo an toàn; Giám đốc, Phó Giám đốc, Thủ trưởng đơn vị trực tiếp sử dụng lao động; Người quản lý,
điều hành trực tiếp các công trường, phân xưởng hoặc các bộ phận tương đương có nhiệm vụ:
A.Đề ra các biện pháp an toàn lao động.
B.Kiểm tra và giám sát thực hiện các biện pháp an toàn đó trong đơn vị mình .
C. Phải chịu hoàn toàn trách nhiệm về những biện pháp an toàn mà mình đã đề ra .
D.Tất cả các ý.
Trả lời: D
Câu: 11
Mã: 3766
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Phiếu thao tác thực hiện xong phải được lưu trong thời gian bao nhiêu:
A.Ít nhất 01 tháng.
B.Ít nhất 02 tháng.
C.Ít nhất 03 tháng.
D.Không quy định.
Trả lời: C
Câu: 12
Mã: 3767
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trường hợp thao tác có liên quan đến sự cố, tai nạn thì các phiếu thao tác có liên quan được lưu trong thời gian
bao nhiêu:
A.Ít nhất 03 tháng.
B.Ít nhất 12 tháng.
C.Ít nhất 24 tháng.
D.Lưu trong hồ sơ điều tra sự cố, tai nạn lao động của đơn vị.
Trả lời: D
Câu: 13
Mã: 3768
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 6,6 kV là:
A.0,35 m.
B.0,6 m.
C.0,7 m.
D.1 m.
Trả lời: C
Câu: 14
Mã: 3769
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 22 kV là:
A.0,35 m.
B.0,6 m.
C.0,7 m.
D.1 m.
Trả lời: D
Câu: 15
Mã: 3770
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khoảng cách an toàn cho phép khi công tác không có rào chắn đối với cấp điện áp 220 kV là:
A.1,5 m.
B.2,5 m.
C.3,5 m.
D.4,5 m.
Trả lời: B
Câu: 16
Mã: 3771
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có điện đối với cấp điện áp 6,6 kV là:
A.0,2 m.
B.0,35 m.
C.0,6 m.
D.0,7 m.
Trả lời: B
Câu: 17
Mã: 3772
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khoảng cách an toàn cho phép để đặt rào chắn đến phần có điện đối với cấp điện áp 220 kV là:
A. 2
m.
B. 2,5 m.
C. 3 m.
D. 4,5 m.
Trả lời: B
Câu: 18
Mã: 3773
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Cắt điện để làm công việc phải thực hiện như thế nào cho đúng quy trình an toàn điện :
A.Cắt điện do nhân viên vận hành đảm nhiệm.
B.Cấm uỷ nhiệm việc thao tác cắt , đóng cho người của đơn vị công tác, trừ trường hợp người thực hiện thao tác đã được huấn luyện ,
kiểm tra công nhận chức danh vận hành và được phép của đơn vị vận hành .
C.Cắt điện từng phần để làm việc phải giao cho nhân viên vận hành nắm vững sơ đồ và vị trí thực tế của thiết bị để ngăn ngừa khả
năng nhầm lẫn, gây nguy hiểm cho đơn vị công tác .
D.Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: D
Mã: 3774
Câu: 19
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Tiếp đất nơi làm việc có cắt điện thì phải thực hiện như thế nào?
A.Thử hết điện ngay trước khi tiếp đất.
B.Tiếp đất ở tất cả các pha của thiết bị về phía có khả năng dẫn điện đến.
C.Đảm bảo khoảng cách an toàn đối với phần còn mang điện và đảm bảo cho toàn bộ đơn vị công tác nằm trọn trong vùng bảo vệ
của nối đất.
D.Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: D
Mã: 3775
Câu: 20
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Tiếp đất khi công tác trên đường cáp ngầm:
A. Trong
B. Trong
mọi trường hợp, phải tiếp đất 1 đầu của đoạn cáp tiến hành công việc.
mọi trường hợp, phải tiếp đất 2 đầu của đoạn cáp tiến hành công việc.
C. Phải
tiếp đất 2 đầu của đoạn cáp tiến hành công việc. Trường hợp làm việc tại một đầu cáp mà theo yêu cầu
công việc không thể tiếp đất được tại đầu cáp này thì trong thời gian thực hiện công việc đó phải có tiếp đất
ở đầu cáp còn lại.
D. Tất
cả đều sai.
Trả lời: C
Câu: 21
Mã: 3776
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Tiếp đất khi làm việc trên đường dây hạ áp:
A.Cho phép làm tiếp đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính.
B. Cho phép làm tiếp đất bằng cách chập cả 3 pha với dây trung tính và nối với đất.
C.Tất cả các ý đều sai.
D.Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: B
Câu: 22
Mã: 3777
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trong quá trình thực hiện công việc, nếu thấy có việc phát sinh cần xử lý ở ngoài phạm vi được phép làm việc
của phiếu công tác thì giải quyết như thế nào?
A. Phải cấp phiếu công tác mới cho công việc đó.
B. Người chỉ huy trực tiếp tổ chức biện pháp an toàn để thực hiện, ghi thêm vào phiếu đang làm.
C. Người chỉ huy trực tiếp báo cho người cho phép biết và tổ chức biện pháp an toàn để thực hiện , đồng thời ghi thêm vào phiếu
đang công tác.
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: A
Câu: 23
Mã: 3778
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trong các trường hợp dưới đây, phiếu công tác phải được thực hiện như thế nào cho đúng quy định :
A.Sau khi hoàn thành công việc, phiếu công tác được giao trả lại người cấp phiếu để kiểm tra, lưu giữ ít nhất 1 tháng.
B.Thực hiện theo a cho cả những phiếu công tác đã cấp nhưng không thực hiện .
C.Trường hợp khi tiến hành công việc, nếu để xảy ra sự cố hoặc tai nạn thì phiếu công tác phải được lưu trong hồ sơ điều tra sự cố ,
tai nạn lao động của đơn vị.
D.Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 24
Mã: 3779
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Có bao nhiêu chức danh trong Phiếu công tác điện?
A.4 chức danh.
C.6 chức danh.
D.7 chức danh.
Trả lời: C
Câu: 25
Mã: 3780
Thời gian: 35 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Những người được giao nhiệm vụ nào sau đây hàng năm phải được huấn luyện về những nội dung có liên
quan, kiểm tra đạt yêu cầu và được Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật cấp Công ty (hoặc cấp tương đương) ra
quyết định công nhận:
A.Cấp phiếu công tác, cho phép, lãnh đạo công việc, chỉ huy trực tiếp.
B.Cấp phiếu công tác, cho phép, giám sát an toàn điện, lãnh đạo công việc, chỉ huy trực tiếp.
C.Cấp phiếu công tác, cho phép, lãnh đạo công việc, chỉ huy trực tiếp, nhân viên đơn vị công tác.
D.Tất cả các chức danh của phiếu công tác.
Trả lời: B
Câu: 26
Mã: 3781
Thời gian: 50 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Những trường hợp phải cử người giám sát an toàn điện riêng cho đơn vị công tác (không phải là người chỉ huy
trực tiếp) là:
A.Đơn vị công tác làm các công việc nề, mộc, cơ khí ở nhà máy điện, trạm điện và người chỉ huy trực tiếp đơn vị công tác không có
chuyên môn về điện.
B.Đơn vị công tác làm các công việc căng, kéo dây, lấy độ võng đường dây giao chéo ở phía dưới và gần đường dây đang có điện .
C.Đơn vị công tác làm việc ở những nơi đặc biệt nguy hiểm về điện .
D.Tất cả các ý.
Trả lời: D
Câu: 27
Mã: 3782
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người giám sát an toàn điện phải là:
A.Người có bậc 5 an toàn điện, được đơn vị QLVH cử để giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác .
B.Người có bậc 4 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người giám sát an toàn điện” , được đơn vị quản lý vận hành
cử để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác .
C.Người có bậc 4 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người giám sát an toàn điện” ; được đơn vị làm công việc hoặc
đơn vị quản lý vận hành cử để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện cho đơn vị công tác .
D.Tất cả các ý đều sai.
Trả lời: C
Câu: 28
Mã: 3783
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Để làm nhiệm vụ giám sát, yêu cầu về sự có mặt của người giám sát:
A.Có thể vắng mặt trong thời gian ngắn .
B.Có mặt liên tục tại nơi làm việc để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện , có thể làm thêm việc khác.
C.Có mặt liên tục tại nơi làm việc để làm nhiệm vụ giám sát an toàn điện , không được làm thêm bất cứ việc gì khác ngoài nhiệm vụ
giám sát an toàn điện.
D.Tất cả đều đúng.
Trả lời: C
Câu: 29
Mã: 3784
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Quy định người lãnh đạo công việc là:
A.Phải có bậc 5 an toàn điện và được công nhận chức danh “Người lãnh đạo công việc”; được đơn vị làm công việc cử.
B.Là cán bộ kỹ thuật, kỹ thuật viên, công nhân lành nghề - có đủ năng lực để làm nhiệm vụ, có trình độ an toàn bậc 5.
C.Đối với phiếu công tác làm việc trên thiết bị điện áp đến 1000 V thì không cần người lãnh đạo công việc.
D.Phải có bậc 5 an toàn điện và được công nhận chức danh “Người lãnh đạo công việc”; được đơn vị quản lý vận hành cử.
Trả lời: A
Câu: 30
Mã: 3785
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người chỉ huy trực tiếp trong PCT:
A.Phải có bậc 4 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người chỉ huy trực tiếp” , được đơn vị làm công việc cử để thực
hiện công việc; phải nắm vững thời gian, địa điểm, nội dung công việc được giao và các biện pháp an toàn phù hợp với yêu cầu
của công việc.
B.Là những người có bậc 4 ATĐ trở lên được đơn vị làm công việc cử để thực hiện công việc.
C.Khi làm việc trên thiết bị điện cao áp, người CHTT phải có bậc 4 ATĐ trở lên, khi làm việc trên thiết bị điện hạ áp, trình độ an
toàn người CHTT ít nhất bậc 3 - được Giám đốc hoặc Phó Giám đốc Công ty phê duyệt chức danh người CHTT .
D.Tất cả các ý.
Trả lời: A
Câu: 31
Mã: 3786
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp trong PCT :
A.Phải chuẩn bị, kiểm tra chất lượng của các dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong khi làm việc ; kiểm tra sơ bộ tình trạng sức
khỏe, trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân của nhân viên đơn vị công tác .
B.Có thể cho phép nhân viên không trang bị đúng , đủ phương tiện bảo vệ cá nhân cần thiết vào làm việc để có đủ người thực hiện
công việc.
C.Có thể cho phương tiện thi công (ví dụ: xe cẩu, xe nâng) vào vị trí làm việc trước khi làm thủ tục cho phép đơn vị công tác vào
làm việc với người cho phép.
D.Tất cả các ý.
Trả lời: A
Câu: 32
Mã: 3787
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp trong PCT :
A.Tại hiện trường, nếu thấy đảm bảo an toàn (đã cắt điện, tiếp đất...) thì phân công nhân viên đơn vị công tác vào vị trí làm việc
ngay, không cần đợi làm thủ tục cho phép đơn vị công tác vào làm việc với người cho phép .
B.Tại hiện trường phải kiểm tra, tiếp nhận các biện pháp an toàn, các yếu tố nguy hiểm, nơi làm việc do người cho phép giao và chỉ
dẫn khi làm thủ tục cho phép làm việc .
C.Tại hiện trường, nếu người CHTT kiêm NCP thì có thể tự thay đổi điều kiện tiến hành công việc và các biện pháp an toàn người
cấp phiếu ghi trong phiếu công tác nếu thấy vẫn đảm bảo an toàn .
D.Tất cả các ý.
Trả lời: B
Câu: 33
Mã: 3788
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trách nhiệm của người chỉ huy trực tiếp trong PCT :
A.Phải có mặt liên tục tại nơi làm việc để chỉ huy , phối hợp, kiểm tra, giám sát tất cả các nhân viên của đơn vị công tác trong suốt
quá trình làm việc để đảm bảo an toàn.
B.Được phép vắng mặt tại nơi làm việc trong thời gian ngắn .
C.Được phép giao lại nhiệm vụ chỉ huy nhóm công tác cho người có bậc an toàn điện bậc 4 trở lên khi cần thiết.
D.Tất cả các ý.
Trả lời: A
Câu: 34
Mã: 3789
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi có nhân viên được bổ sung cho đơn vị công tác trong quá trình làm việc , người CHTT trong PCT phải:
A.Phổ biến cho nhân viên này biết nhiệm vụ , nội dung công việc, điều kiện an toàn, các yếu tố nguy hiểm, biện pháp phòng tránh để
biết và thực hiện, đồng thời báo cho người cho phép biết để ghi vào bản Phiếu công tác mà người cho phép giữ .
B.Ghi họ tên nhân viên đến làm việc vào Mục 4 trong PCT.
C.Không cho phép thay đổi người nếu không phải là người cấp phiếu (hoặc người lãnh đạo công việc, hoặc người có quyền cấp
PCT) ra lệnh.
D.Tất cả các ý.
Trả lời: A
Câu: 35
Mã: 3790
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Đối với nhân viên trong đơn vị công tác trong PCT, quy định nào sau đây đúng:
A.Phải là những người được đào tạo về chuyên môn nghiệp vụ và huấn luyện về an toàn điện phù hợp với công việc được giao .
B.Có thể là người lao động tự do chưa được huấn luyện về an toàn điện , được đơn vị công tác thuê mướn làm việc trên thiết bị điện .
C.Nếu là người của đơn vị quản lý vận hành trong trường hợp cần thiết vẫn được phép làm việc trên thiết bị điện ngay cả khi chưa
qua huấn luyện về AT điện.
D.Tất cả đều đúng.
Trả lời: A
Câu: 36
Mã: 3791
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Có bao nhiêu chức danh trong Lệnh công tác?
A. 04
chức danh.
chức danh.
C. 06 chức danh.
D. 07 chức danh.
B. 05
Trả lời: B
Câu: 37
Mã: 3792
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Lệnh công tác là gì?
A.Là lệnh được viết theo mẫu “Lệnh công tác” .
B.Lệnh của trưởng ca trực tiếp ra lệnh bằng lời nói (hay qua điện thoại, bộ đàm, interphone) để thực hiện công việc.
C. Tất cả các ý đều đúng.
D. Tất
cả các ý đều sai.
Trả lời: C
Câu: 38
Mã: 3793
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Thực hiện lệnh công tác trên thiết bị nào?
A.Thiết bị cơ, nhiệt, hóa.
B. Thiết bị hạ áp, thiết bị kiểm nhiệt, thiết bị hóa nghiệm
C. Thiết bị hạ áp, thiết bị kiểm nhiệt;Thiết bị đo lường, điều khiển khác không thuộc các trường hợp áp dụng Phiếu công tác .
D.Tất cả đều đúng.
Trả lời: C
Câu: 39
Mã: 3794
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Ai là người làm chức danh người cho phép?
A.Trưởng ca.
B.Trưởng kíp.
C.Nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực làm việc tại hiện trường .
D.Tất cả các ý.
Trả lời: D
Câu: 40
Mã: 3795
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trách nhiệm của người cho phép:
A.Nhận lệnh công tác, làm thủ tục đăng ký, kiểm tra biện pháp an toàn và ghi vào Mục 2 của lệnh công tác.
B.Người cho phép 1, 2 nhận lệnh công, kiểm tra biện pháp an toàn và làm thủ tục cho phép làm việc để cho đơn vị công tác vào làm
việc tại hiện trường.
C.Kiểm tra, xác định tại nơi làm việc đã hết điện bằng thiết bị thử điện chuyên dùng có cấp điện áp phù hợp với điện áp danh định
của thiết bị cần thử, như bút điện, còi thử điện (trường hợp làm việc có cắt điện);
D.Tất cả đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 41
Mã: 3796
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trách nhiệm của người cho phép:
A.Kiểm tra số lượng nhân viên đơn vị công tác và người giám sát an toàn điện (nếu có) có mặt đầy đủ tại nơi làm việc.
B.Chỉ dẫn cho toàn đơn vị công tác và người giám sát an toàn điện (nếu có) nơi làm việc, phạm vi được phép làm việc, những nơi
(phần, thiết bị) có điện xung quanh và cảnh báo những khả năng gây ra mất an toàn cho đơn vị công tác .
C.Khi làm việc không phải cắt điện hoặc gần nơi có điện thì chỉ dẫn cho người chỉ huy trực tiếp , người giám sát an toàn điện (nếu
có) và nhân viên đơn vị công tác biết những yếu tố nguy hiểm về an toàn điện đảm bảo an toàn trong khi làm việc .
D.Tất cả đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 42
Mã: 3797
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trường hợp nào áp dụng phiếu công tác điện:
A.Sửa chữa, di chuyển, tháo, lắp, hiệu chỉnh, thử nghiệm các thiết bị điện cao áp.
B.Sửa chữa các thiết bị phụ của thiết bị điện cao áp mà phải án động điện thiết bị điện cao áp .
C.Trung tu, đại tu thiết bị theo kế hoạch.
D.Tất cả đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 43
Mã: 3798
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người nào sau đây có quyền cấp phiếu:
A. Quản
đốc Phân xưởng Vận hành.
Quản đốc Phân xưởng Vận hành.
C. Trưởng ca vận hành.
D. Tất cả đều đúng.
B. Phó
Trả lời: D
Câu: 44
Mã: 3799
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người có quyền cử nhân viên đơn vị công tác:
A. Quản
đốc phân xưởng Điện - Tự động.
quản đốc phân xưởng Điện - Tự động.
C. Tổ trưởng tổ sản xuất phân xưởng Điện - Tự động.
D. Tất cả đều đúng.
B. Phó
Trả lời: D
Câu: 45
Mã: 3800
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Ai là người thực hiện thủ tục cho phép làm việc tại hiện trường:
A. Người
cho phép.
chỉ huy trực tiếp.
C. Người cấp phiếu.
D. Nhân viên đơn vị công tác.
B. Người
Trả lời: A
Câu: 46
Mã: 3801
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Ai là người làm bổ sung các biện pháp an toàn như rào chắn, biển báo hoặc tín hiệu cảnh báo khác:
A. Người
B. Người
cho phép.
cấp phiếu.
D. Nhân
viên đơn vị công tác.
Trả lời: C
Câu: 47
Mã: 3802
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Thời hạn tối đa của Phiếu công tác:
A. 15
ngày.
B. 30 ngày.
C. 45 ngày.
D. 60 ngày.
Trả lời: A
Câu: 48
Mã: 3803
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Ai ghi thời gian cho phép đơn vị công tác bắt đầu làm việc:
A. Chỉ
huy trực tiếp.
sát an toàn điện.
C. Người cho phép.
D. Người cấp phiếu.
B. Giám
Trả lời: C
Câu: 49
Mã: 3804
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Các chức danh nào trong Lệnh công tác hàng năm phải được huấn luyện về những nội dung có liên quan , kiểm
tra đạt yêu cầu và được Giám đốc, Phó Giám đốc kỹ thuật cấp Công ty (hoặc cấp tương đương) ra quyết định
công nhận:
A.Người ra lệnh công tác, người giám sát an toàn điện, người chỉ huy trực tiếp, nhân viên đơn vị công tác.
B.Người ra lệnh công tác, người giám sát an toàn điện, người chỉ huy trực tiếp.
C.Người ra lệnh công tác, người CHTT.
D.Tất cả đều sai.
Trả lời: B
Câu: 50
Mã: 3805
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Lệnh công tác được viết thành:
A.01 bản do người CHTT giữ.
B.02 bản, do người ra lệnh công tác giữ 01 bản và giao cho người CHTT giữ 01 bản.
C.02 phần, phần lưu giữ của người ra lệnh (cuống) và phần giao cho người CHTT để thực hiện công việc.
D.Tất cả đều sai.
Trả lời: C
Câu: 51
Mã: 3806
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người ra lệnh công tác được quy định:
A.Người nắm vững về lưới điện do đơn vị mình trực tiếp quản lý , biết được nội dung công việc, điều kiện đảm bảo an toàn điện khi
tiến hành công việc; phải có bậc 5 an toàn điện, được công nhận chức danh “Người ra lệnh công tác” .
B.Những người đã được công nhận chức danh người cấp phiếu công tác .
C.Lãnh đạo đơn vị, trưởng các phòng chuyên môn nghiệp vụ , kỹ thuật viên, tổ trưởng sản xuất của đơn vị quản lý vận hành .
D.Tất cả đều sai.
Trả lời: A
Câu: 52
Mã: 3807
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người CHTT khi làm việc theo Lệnh công tác được quy định :
A.Là những người đã được công nhận chức danh “Người chỉ huy trực tiếp” trong phiếu công tác .
B.Là nhân viên vận hành có bậc 5 an toàn điện.
C.Người chỉ huy trực tiếp phải có bậc 4 an toàn điện trở lên và được công nhận chức danh “Người chỉ huy trực tiếp” , được người ra
lệnh cử để thực hiện công việc; phải biết thời gian, địa điểm, nắm vững nội dung công việc được giao và các biện pháp an toàn
phù hợp với yêu cầu của công việc.
D.Tất cả đều đúng.
Trả lời: C
Câu: 53
Mã: 3808
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người chỉ huy trực tiếp trong Lệnh công tác có trách nhiệm :
A.Có thể vắng mặt trong thời gian ngắn , nhưng phải uỷ quyền cho người có chức danh CHTT trong LCT hoặc công nhân bậc 4 AT
điện trở lên thay thế.
B.Phải có mặt liên tục tại nơi làm việc để chỉ huy.
C.Nếu nhân viên trong đơn vị công tác có dấu hiệu vi phạm dẫn đến mất an toàn thì phải báo ngay cho người ra lệnh để họ nhắc nhở
hoặc đình chỉ công việc của người đó.
D.Tất cả đều đúng.
Trả lời: B
Câu: 54
Mã: 3809
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi làm công việc theo Lệnh công tác, quy định nào sau đây đúng:
A.a. Lệnh công tác phải được đăng ký và đưa vào phương thức ngày . Đơn vị công tác phải thông báo nơi làm việc với đơn vị quản lý
vận hành để cùng phối hợp đảm bảo an toàn cho người và thiết bị (nếu không phải đơn vị quản lý vận hành cấp lệnh ).
B.b. Lệnh công tác chỉ áp dụng cho đơn vị quản lý vận hành.
C.c. Lệnh công tác chỉ áp dụng cho cả đơn vị quản lý vận hành và đơn vị ngoài.
D.Cả a và b.
Trả lời: D
Câu: 55
Mã: 3810
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trách nhiệm của người CHTT thực hiện lệnh công tác:
A.Chuẩn bị, kiểm tra chất lượng của các dụng cụ, trang bị an toàn sử dụng trong khi làm việc ; kiểm tra sơ bộ tình trạng sức khỏe,
trang bị phương tiện bảo vệ cá nhân của nhân viên đơn vị công tác .
B.Chỉ huy mọi người đến đúng địa điểm (nơi) sẽ làm việc theo kế hoạch, chỉ dẫn cụ thể nhiệm vụ, nội dung công việc cho các nhân
viên trong đơn vị công tác.
C.Kiểm tra và thực hiện các biện pháp an toàn để tiến hành công việc.
D.Tất cả các ý.
Trả lời: D
Câu: 56
Mã: 3811
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Tại hiện trường khi thực hiện thủ tục cho phép làm việc, người cho phép phải cùng với những người
nào kiểm tra các biện pháp an toàn đã thực hiện?
A.Với người chỉ huy trực tiếp.
B.Với người chỉ huy trực tiếp, người lãnh đạo công việc và người giám sát an toàn điện (nếu có).
C.Với tất cả những người tham gia đơn vị công tác .
D.Không cần có người nào đi cùng.
Trả lời: B
Câu: 57
Mã: 3812
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi thực hiện thủ tục cho phép làm việc, người cho phép chỉ dẫn về phạm vi được phép làm việc và
những phần có điện ở xung quanh cho những người nào?
A. Với người chỉ huy trực tiếp.
B. Với người lãnh đạo công việc.
C. Với người giám sát an toàn điện.
D. Với tất cả những người tham gia đơn vị công tác.
Trả lời: D
Câu: 58
Mã: 3813
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi thực hiện thủ tục cho phép làm việc có cắt điện, người cho phép phải làm gì để chứng minh là
không còn điện ở các phần đã được cắt điện?
A.Thông báo hết điện cho mọi người cùng nghe.
B.Thông báo hết điện cho người chỉ huy trực tiếp, người lãnh đạo công việc và người giám sát an toàn điện (nếu có) cùng nghe.
C.Dùng thiết bị thử chuyên dùng để khẳng định hết điện .
D.Sau khi đã đủ các biện pháp an toàn rồi thì không cần thử để chứng minh hết điện .
Trả lời: C
Câu: 59
Mã: 3814
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi kiểm tra các biện pháp an toàn để làm thủ tục cho phép , người cho phép còn phải kiểm tra việc gì
dưới đây?
A. a. Không còn kiểm tra gì thêm.
B. b. Trình độ người chỉ huy và người lãnh đạo công việc .
C. c. Số lượng và bậc an toàn các thành viên đơn vị công tác .
D. Cả b và c.
Trả lời: C
Câu: 60
Mã: 3815
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Người chỉ huy trực tiếp thực hiện việc tiếp đất di động và các biện pháp an toàn khác của đơn vị công
tác (nếu có) vào thời điểm nào?
A. Trước khi ký tiếp nhận nơi làm việc vào phiếu công tác .
B. Sau khi ký tiếp nhận nơi làm việc vào phiếu công tác.
C. Trước khi người cho phép ký vào mục 2 của phiếu công tác.
D. Trong khi cùng người cho phép kiểm tra các biện pháp an toàn .
Trả lời: A
Câu: 61
Mã: 3816
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Nếu để xảy ra mất an toàn do lỗi không thực hiện giám sát nhân viên đơn vị công tác trong khi tiến
hành công việc thì người nào phải chịu hoàn toàn trách nhiệm trước pháp luật ?
A. Người chỉ huy trực tiếp.
B. Người giám sát an toàn điện (nếu có).
C. Tất cả các câu đều đúng .
D. Tất cả các câu đều sai.
Trả lời: C
Câu: 62
Mã: 3817
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Nghỉ giải lao trong khi làm việc, nếu cắt điện từng phần hoặc không cắt điện thì:
A. Tất cả mọi người trong đơn vị công tác phải ra khỏi phạm vi làm việc , trong mọi trường hợp đơn vị quản lý vận hành có thể thay
đổi các biện pháp an toàn.
B.Tất cả mọi người trong đơn vị công tác phải ra khỏi phạm vi làm việc , các biện pháp an toàn phải được giữ nguyên.
C.Tất cả mọi người trong đơn vị công tác phải ra khỏi phạm vi làm việc , trong mọi trường hợp đơn vị công tác có thể thay đổi các
biện pháp an toàn.
D.Tất cả các câu đều đúng.
Trả lời: B
Câu: 63
Mã: 3818
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Nghỉ giải lao trong khi làm việc, nếu cắt điện từng phần hoặc không cắt điện thì:
A.Sau khi nghỉ xong, nếu chưa có mặt người CHTT, người giám sát an toàn điện (nếu có) thì không nhân viên nào được tự ý vào nơi
làm việc.
B.Sau khi nghỉ xong, nhân viên đơn vị công tác có thể vào làm việc khi chưa có mặt người CHTT , người giám sát an toàn điện (nếu
có) để tranh thủ thời gian sớm hoàn thành công việc .
C.Sau khi nghỉ xong, nhân viên đơn vị công tác có thể vào làm việc khi chưa có mặt người CHTT , người giám sát an toàn điện (nếu
có) khi được nhân viên đơn vị quản lý vận hành cho phép .
D.Nhân viên đơn vị công tác có thể vào làm việc khi chưa có mặt người CHTT , người giám sát an toàn điện (nếu có) khi được nhân
viên đơn vị quản lý vận hành cho phép .
Trả lời: A
Câu: 64
Mã: 3819
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Nghỉ giải lao trong khi làm việc, nếu cắt điện từng phần hoặc không cắt điện thì:
A.Khi nghỉ xong, người chỉ huy trực tiếp, người giám sát an toàn điện (nếu có) cho nhân viên vào làm việc.
B.Khi nghỉ xong, người chỉ huy trực tiếp, người giám sát an toàn điện (nếu có) kiểm tra còn đủ và đúng các biện pháp an toàn mới
được cho nhân viên vào làm việc.
C.Khi nghỉ xong, người cho phép kiểm tra còn đủ và đúng các biện pháp an toàn mới được cho đơn vị công tác vào làm việc .
D.Khi nghỉ xong, người cho phép đơn vị công tác vào làm việc.
Trả lời: B
Câu: 65
Mã: 3820
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi di chuyển nơi làm việc trong phạm vi cho phép của phiếu công tác , người chỉ huy trực tiếp và đơn
vị công tác chỉ được làm việc ở những vị trí nào?
A.Ở một nơi (vị trí) xác định trong các vị trí cần di chuyển tới.
B. Được làm việc ở một số vị trí mà người chỉ huy giám sát được hết nhân viên đơn vị .
C.Có thể tổ chức cùng làm việc nhiều vị trí trong phạm vi cho phép của phiếu công tác .
D.Tất cả đều đúng.
Trả lời: A
Câu: 66
Mã: 3821
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Ở nơi có nhân viên trực vận hành thường xuyên , khi di chuyển đến vị trí làm việc tiếp theo trong một
phiếu công tác, cần phải tổ chức cho phép như thế nào?
A. Không cần làm thủ tục cho phép.
B. Do người cho phép tiến hành thủ tục cho phép làm việc .
C. Có sự thống nhất giữa đơn vị làm công việc với đơn vị quản lý vận hành .
D.{\rtf1\ansi\ansicpg1252\deff 0\deflang1033{\fonttbl{\f0\froman\fprq2\fcharset0 Times New Roman;}}
\viewkind4\uc1\pard\sa200\sl276\slmult1\lang1046\f0\fs26\par
}
Trả lời: B
Câu: 67
Mã: 3822
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Nếu công việc phải kéo dài nhiều ngày thì sau mỗi ngày làm việc đơn vị công tác phải :
A. Thu dọn nơi làm việc, lối đi; tháo gỡ biển báo, rào chắn, nối (tiếp) đất.
B.Thu dọn nơi làm việc, lối đi; giữ nguyên biển báo, rào chắn, nối (tiếp) đất. Trong mọi trường hợp người CHTT được giữ lại Phiếu
công tác.
C.Thu dọn nơi làm việc, lối đi; giữ nguyên biển báo, rào chắn, nối (tiếp) đất. Người CHTT phải giao lại Phiếu công tác và những
việc liên quan cho người cho phép, đồng thời hai bên phải cùng ký vào phiếu.
D.{\rtf1\ansi\ansicpg1252\deff 0\deflang1033{\fonttbl{\f0\froman\fprq2\fcharset0 Times New Roman;}}
\viewkind4\uc1\pard\sa200\sl276\slmult1\lang2070\f0\fs26\par
}
Trả lời: C
Câu: 68
Mã: 3823
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Nghỉ hết ngày làm việc và khi bắt đầu công việc ngày tiếp theo thì :
A.Người CHTT phân công nhân viên vào vị trí làm việc .
B.Người cho phép kiểm tra lại các biện pháp an toàn và cho phép đơn vị công tác vào làm việc .
C.Người cho phép và người CHTT phải kiểm tra lại các biện pháp an toàn và thực hiện thủ tục cho phép làm việc , ghi và ký vào
Mục 5 của Phiếu công tác.
D.Người CHTT phân công nhân viên vào vị trí làm việc , kiểm tra lại các biện pháp an toàn.
Trả lời: C
Câu: 69
Mã: 3824
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi kết thúc công việc, trong quá trình kiểm tra chất lượng, nếu phát hiện thấy có thiếu sót phải sửa
chữa lại ngay, người CHTT phải:
A.Cấp Phiếu công tác mới.
B.Thực hiện theo đúng quy định về “Thủ tục cho phép làm việc” như đối với công việc mới . Việc làm bổ sung này, không phải cấp
Phiếu công tác mới nhưng phải ghi thời gian bắt đầu , kết thúc việc làm thêm vào Mục 5 của Phiếu công tác.
C. Phân công nhân viên vào lại nơi làm việc và sửa chữa , khắc phục ngay.
D.{\rtf1\ansi\ansicpg1252\deff 0\deflang1033{\fonttbl{\f0\froman\fprq2\fcharset0 Times New Roman;}}
\viewkind4\uc1\pard\sa200\sl276\slmult1\lang2070\f0\fs26\par
}
Trả lời: B
Câu: 70
Mã: 3825
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi kết thúc công việc, nếu đã có lệnh tháo tiếp đất thì:
A.Cấm mọi người trong đơn vị công tác tự ý vào nơi làm việc và tiếp xúc với thiết bị để làm bất cứ việc gì .
B. Nhân viên đơn vị công tác có thể tự vào nơi làm việc và tiếp xúc với thiết bị để lấy dụng cụ , phương tiện bỏ quên rồi ra ngay.
C.Nhân viên đơn vị công tác có thể tự vào nơi làm việc và tiếp xúc với thiết bị nếu phát hiện thấy thiếu sót phải sửa chữa lại ngay .
D.Tất cả đều sai.
Trả lời: A
Câu: 71
Mã: 3826
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi nhận lại nơi làm việc, người cho phép ký khóa phiếu công tác lúc nào?
A.Trước khi tháo tiếp đất di động.
B.Sau khi đã đặt lại đủ rào chắn cố định và biển báo vận hành.
C.Trước khi kiểm tra lại tại nơi làm việc không còn tiếp đất di động , đảm bảo an toàn.
D.Sau khi kiểm tra lại tại nơi làm việc không còn tiếp đất di động , đảm bảo an toàn.
Trả lời: D
Câu: 72
Mã: 3827
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Sau khi đã ký khóa phiếu để nhận lại nơi làm việc, người cho phép còn có nhiệm vụ gì?
A.Đã hoàn thành nhiệm vụ.
B.Báo cáo trưởng ca ca trực vận hành nội dung công việc đã thực hiện .
C.Đóng cầu dao hoặc máy cắt khôi phục lại điện vào thiết bị đủ tiêu chuẩn vận hành .
D.Đóng cầu dao hoặc máy cắt khôi phục lại điện vào thiết bị đủ tiêu chuẩn vận hành .
Trả lời: B
Câu: 73
Mã: 3828
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Thao tác đóng điện vào thiết bị đã cắt điện khi làm việc được thực hiện khi :
A.a. Phiếu công tác đã được khóa.
B.b. Tất cả các phiếu công tác đã được khóa - nếu thiết bị đóng điện có liên quan đến nhiều đơn vị công tác .
C.c. Đảm bảo thiết bị sẽ đóng điện tuyệt đối an toàn.
D.Cả a, b và c.
Trả lời: D
Câu: 74
Mã: 3829
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Việc lập tiến độ và tổ chức các đơn vị công tác phù hợp với công việc , điều kiện thực tế của hiện
trường thuộc trách nhiệm của:
A.a. Đơn vị làm công việc, có thống nhất với các đơn vị quản lý vận hành có liên quan .
B.b. Đơn vị quản lý vận hành.
C.c. Đơn vị điều độ.
D.Cả a và b.
Trả lời: A
Câu: 75
Mã: 3830
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Việc tổ chức các đơn vị công tác phải thực hiện sao cho với một đơn vị công tác khi làm việc theo 01
phiếu công tác, quy định nào sau đây đúng :
A.a. Người CHTT và người giám sát an toàn điện (nếu có) có thể giám sát được hầu hết nhân viên của đơn vị công tác để đảm bảo
an toàn.
B.b. Người CHTT và người giám sát an toàn điện (nếu có) có thể giám sát được hầu hết nhân viên của đơn vị công tác để đảm bảo
an toàn về điện.
C.c. Người CHTT và người giám sát an toàn điện (nếu có) có thể giám sát được tất cả nhân viên của đơn vị công tác trong cùng một
thời gian, không gian để đảm bảo an toàn về điện.
D.Cả a và b đều đúng.
Trả lời: C
Câu: 76
Mã: 3831
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Đơn vị làm công việc phải gửi Giấy đăng ký công tác cho đơn vị nào ?
A.a. Đơn vị điều độ có quyền điều khiển thiết bị.
B.b. Đơn vị quản lý vận hành có người đại diện cho phép vào làm việc (trường hợp công việc liên quan đến thiết bị của hâi đơn vị
quản lý vận hành trở lên).
C.c. Từng đơn vị quản lý vận hành có liên quan để các đơn vị này lập kế hoạch đăng ký cắt điện , viết Phiếu công tác, Giấy phối hợp
cho phép, Lệnh công tác (trường hợp được làm việc bằng Lệnh công tác do đơn vị quản lý vận hành cấp ).
D.Cả a và b đều đúng.
Trả lời: C
Câu: 77
Mã: 3832
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Việc cử người cho phép làm việc, đơn vị quản lý vận hành có trách nhiệm:
A.a. Cử nhân viên vận hành để làm thủ tục cho phép làm việc tại hiện trường .
B.b. Cử ATVSV hoặc Tổ trưởng sản xuất để làm thủ tục cho phép làm việc tại hiện trường .
C.c. Cử người cho phép là nhân viên vận hành đang làm nhiệm vụ trong ca trực để làm thủ tục cho phép làm việc tại hiện trường .
D.Cả a và b đều đúng.
Trả lời: C
Câu: 78
Mã: 3833
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi tiến hành công việc trên máy cắt có bộ điều khiển từ xa , quy định nào sau đây đúng :
A.a. Có lệnh cho phép tách máy cẳt khỏi vận hành của cấp điều độ có quyền điều khiển .
B.b. Thực hiện theo Phiếu công tác.
C.c. Cắt nguồn điều khiển máy cắt ; Cắt các cầu dao cách ly trước và sau máy cắt ; Treo biển báo: “Cấm đóng điện! Có người đang
làm việc” vào khóa điều khiển máy cắt .
D.Thực hiện theo cả a, b và c.
Trả lời: D
Câu: 79
Mã: 3834
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Làm việc trên máy cắt, khi tiến hành thử, điều chỉnh việc đóng, cắt máy cắt, quy định nào sau đây
đúng?
A.a. Người chỉ huy trực tiếp được phép cấp điện vào nguồn điều khiển .
B.b. Người chỉ huy trực tiếp được phép cấp điện vào nguồn điều khiển , nhưng phải được sự đồng ý của nhân viên vận hành .
C.c. Nhân viên đơn vị công tác được phép cấp điện vào nguồn điều khiển mà không cần có lệnh của người chỉ huy trực tiếp hoặc sự
đồng ý của nhân viên vận hành .
D.Cả a, b và c.
Trả lời: B
Câu: 80
Mã: 3835
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Thí nghiệm thiết bị điện cao áp, nhân viên vận hành hoặc những người được nhân viên vận hành giám
sát làm công tác thí nghiệm phải có:
A.Lệnh công tác do đơn vị vận hành cấp.
B.Phiếu công tác của đơn vị vận hành và ghi vào sổ nhật ký vận hành . Trong trường hợp này, nhân viên vận hành phải có bậc 4 an
toàn điện trở lên.
C.Không cần Phiếu công tác hoặc Lệnh công tác .
D.Lệnh công tác của đơn vị vận hành và ghi vào sổ nhật ký vận hành . Trong trường hợp này, nhân viên vận hành phải có bậc 5 an
toàn điện trở lên.
Trả lời: B
Câu: 81
Mã: 3836
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Thí nghiệm thiết bị điện cao áp, các phương án thí nghiệm thiết bị phức tạp do nhân viên tiến hành thí
nghiệm chuẩn bị phải được:
A. Lãnh đạo phân xưởng (phòng, đội) thí nghiệm duyệt.
B. Trưởng phòng Kỹ thuật Công ty duyệt .
C. Trưởng phòng Điều độ Công ty duyệt .
D. Do Lãnh đạo đơn vị quản lý vận hành duyệt .
Trả lời: A
Câu: 82
Mã: 3837
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khu vực thí nghiệm có điện áp cao phải có :
A.a. Rào chắn và người trông coi, người không có nhiệm vụ không được vào .
B.b. Việc đặt rào chắn do người tiến hành thí nghiệm chịu trách nhiệm .
C.c. Nếu dùng dây căng thay rào chắn thì trên dây phải treo biển báo “Dừng lại ! Điện cao áp”. Nếu các dây dẫn điện đi qua hành
lang, cầu thang, sàn nhà v.v thì phải cử người đứng gác tại các vị trí đặc biệt.
D.Cả a, b và c.
Trả lời: D
Câu: 83
Mã: 3838
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi thử cáp, quy định nào sau đây đúng ?
A. a.
Cả hai đầu đoạn cáp phải treo biển: “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”. Nếu đầu cáp
bên kia nằm trong nhà mà nơi đó có người đang làm việc khác thì trong thời gian thí nghiệm phải
cử người đứng gác, đồng thời phải đặt rào chắn và treo biển “Dừng lại! Điện cao áp”.
B. b. Cả hai đầu đoạn cáp phải treo biển: “Cấm đóng điện! Có người đang làm việc”. Nếu đầu cáp
bên kia nằm trong nhà mà nơi đó có người đang làm việc khác thì phải nhắc nhở trước khi thử
nghiệm, đồng thời phải đặt rào chắn và treo biển “Dừng lại! Điện cao áp”.
C. c. Phải đeo găng tay cách điện, đi ủng cách điện hoặc đứng trên thảm cao su cách điện.
D. Thực hiện theo cả a và c.
Trả lời: D
Câu: 84
Mã: 3839
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Những người được sử dụng mê-gôm-mét để đo bao gồm:
A.a. Nhân viên vận hành hoặc người được nhân viên vận hành giám sát ; Nhân viên thí nghiệm.
B.b. Nhân viên vận hành, sửa chữa, thí nghiệm có bậc 3 an toàn điện trở lên được sử dụng mê-gôm-mét một mình để đo trên mạch
đã cắt điện và phải có Lệnh công tác.
C.c. Nhân viên vận hành, sửa chữa, thí nghiệm được sử dụng mê -gôm-mét một mình để đo trên mạch đã cắt điện và phải có Lệnh
công tác.
D.Thực hiện theo cả a và b.
Trả lời: D
Mã: 3840
Câu: 85
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Dùng mê-gôm-mét để đo các thiết bị điện trong các trường hợp nào sau đây?
A.a. Thiết bị điện đã cách ly hoàn toàn ở mọi phía. Trước khi đo phải kiểm tra và biết chắc chắn là không có người làm việc ở bộ
phận thiết bị đó.
B.b. Trước khi đo phải kiểm tra và biết chắc chắn là không có người làm việc ở bộ phận thiết bị đó . Cấm người chạm vào những vật
dẫn điện liên quan đến thiết bị đang đo.
C.c. Thiết bị điện đã cách ly hoàn toàn ở mọi phía. Trước khi đo phải kiểm tra và biết chắc chắn là không có người làm việc ở bộ
phận thiết bị đó. Cấm người chạm vào những vật dẫn điện liên quan đến thiết bị đang đo .
D.a và b đều sai.
Trả lời: C
Mã: 3841
Câu: 86
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi kiểm tra các mạch đo lường, điều khiển, bảo vệ, việc để nhân viên đơn vị công tác tại buồng có
điện cao áp là:
A.Không cho phép để một nhân viên của đơn vị công tác tại buồng có điện cao áp.
B.Cho phép để một nhân viên có bậc 4 an toàn điện trở lên của đơn vị công tác tại buồng có điện cao áp. Người này phải thực hiện
theo đúng các quy định về an toàn khi công tác ở thiết bị điện cao áp không cắt điện không cắt điện trong Quy trình an toàn điện .
C.Cho phép để một nhân viên có bậc 3 an toàn điện trở lên của đơn vị công tác tại buồng có điện cao áp.
D.Cho phép để một nhân viên của đơn vị công tác tại buồng có điện cao áp.
Trả lời: B
Mã: 3842
Câu: 87
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi làm việc ở những mạch đo lường, bảo vệ đang có điện phải áp dụng các biện pháp an toàn nào sau
đây:
A.a. Tất cả các cuộn dây thứ cấp của máy biến dòng điện (CT) và máy biến điện áp (VT) phải có dây tiếp đất cố định.
B.b. Cấm để hở mạch cuộn thứ cấp của máy biến dòng điện và để ngắn mạch cuộn thứ cấp của máy biến điện áp.
C.c. Thực hiện cả a và b.
D.Cả a, b và c đều sai.
Trả lời: C
Mã: 3843
Câu: 88
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Biện pháp cơ bản trong công tác phòng cháy:
nhanh nhất các lực lượng, phương tiện để dập tắt ngay đám cháy.
B. Tập trung cứu người, cứu tài sản và chống cháy lan.
C. Thống nhất chỉ huy, điều hành trong chữa cháy.
D. Tất cả các ý.
A. Huy động
Trả lời: D
Mã: 3844
Câu: 89
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Hành vi nào sau đây bị nghiêm cấm:
A. Báo
cháy giả.
B. Lợi dụng hoạt động phòng cháy và chữa cháy để xâm hại đến tính mạng, sức khỏe con người, xâm hại tài sản Nhà
nước, cơ quan, tổ chức và cá nhân.
C. Tự ý thay đổi, di chuyển phương tiện, thiết bị phòng cháy và chữa cháy, biển báo, biển chỉ dẫn và lối thoát nạn.
D. Tất cả các ý.
Trả lời: D
Câu: 90
Mã: 3845
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi thực hiện công tác tự kiểm tra công tác PCCC tại các đơn vị cần kiểm tra :
A.Nội quy, tiêu lệnh PCCC, các biển báo cấm lửa, biển chỉ dẫn, hướng dẫn trong công tác PCCC.
B.Kiểm tra lực lượng PCCC tại chỗ về số lượng , về tình trạng sẵn sàng chữa cháy , hệ thống báo cháy, các phương tiện, dụng cụ về
số lượng chất lượng và cách bảo quản.
C. Kiểm tra về phương án PCCC tại chỗ, có sơ đồ PCCC, hệ thống điện tại văn phòng đơn vị, tại các tổ, trạm đảm bảo an toàn.
D. Tất cả các ý.
Trả lời: D
Câu: 91
Mã: 3846
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Công dụng bình CO2:
A.Chữa cháy các đám cháy nhỏ , môi trường tương đối kín gió và các đám cháy do điện . Sau khi dập tắt đám cháy không để lại dấu
vết, không làm hư hỏng, ảnh hưởng đến chất cháy.
B.Chữa cháy các đám cháy nhỏ, trong môi trường gió mạnh và các đám cháy do nhiệt.
C.Chữa cháy trong một số trường hợp đám cháy kim loại hay một số chất cháy trong quá trình cháy xảy ra không cần oxy.
D.Dùng để chữa các dám cháy rắn và lỏng như: xăng, dầu, khí cháy, gỗ, cao su, giấy.
Trả lời: A
Câu: 92
Mã: 3847
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Những lưu lý khi sử dụng bình CO2:
A. Không sử dụng CO2 để chữa các đám cháy có than cốc, đám cháy có kim loại kiềm, kiềm thổ (Mg, Mn), bột nhôm, kim loại
đang nóng chảy.
B. Không để khí CO2 phun vào người (gây bỏng lạnh). Không nên dùng CO2 chữa cháy nơi có gió mạnh vì hiệu quả thấp , tốn nhiều
bình.
C.Tầm phun xa của bình CO2 có giới hạn, vì vậy khi chữa cháy phải tiếp cận gần đám cháy , bóp còi phun phải bóp dứt khoát, phun
liên tục.
D. Tất cả các ý.
Trả lời: D
Câu: 93
Mã: 3848
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Kiểm tra lượng khí CO2 bên trong bình CO2 bằng cách:
A.Dùng vật kim loại gõ lên bình và nghe tiếng kêu.
B.Thử áp lực khí và xem trị số của đồng hồ đo áp lực.
C.Bóp cò thử xem còn khí phụt ra hay không.
D.Cân lại trọng lượng bình.
Trả lời: D
Câu: 94
Mã: 3849
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Những yêu cầu về bảo quản bình CO2:
A.Các bình phải để ở những nơi khô ráo, dễ tháy, dễ lấy, thuận tiện sử dụng và các giá đỡ chắc chắn.
B.Không được để ánh nắng mặt trời chiếu thẳng vào, không để nơi có nhiệt độ cao áp 55 độ C.
C.Không để bụi bẩn rơi vào van an toàn và vòi phun. Khi vận chuyển không được để va đập vào vỏ bình và van an toàn.
D.Tất cả các ý.
Trả lời: D
Câu: 95
Mã: 3850
Thời gian: 50 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Công dụng của bình bột chữa cháy:
A.Chữa cháy các đám cháy nhỏ , trong môi trường tương đối kín gió và các đám cháy do điện . Sau khi dập tắt đám cháy không để lại
dấu vết, không làm hư hỏng, ảnh hưởng đến chất cháy.
B.Dùng để chữa các đám cháy rắn và lỏng như : xăng, dầu, khí cháy, gỗ, cao su, giấy. Không cho phép sử dụng để chữa các đám
cháy thiết bị điện, các đám cháy có điện hay các đám cháy có thể gây nổ hay làm sự cháy phát triển mạnh như số kim loại bị cháy ,
đất đèn, rượu cồn.
C.Chữa cháy các đám cháy nhỏ, trong môi trường gió mạnh và các đám cháy do điện.
D.Tất cả các ý.
Trả lời: B
Câu: 96
Mã: 3851
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Điều nào sau đây đúng khi sử dụng bình bột xách tay để chữa một đám cháy :
A.Khi phát hiện đám cháy, dùng tay xách bình đến đám cháy, cách đám cháy khoảng 1 m thì dừng lại.
B.Dùng một tay nắm vào quai xách, tay kia để bình và dốc lộn ngược bình 1800 từ 3 - 5 lần, sau đó đặt bình xuống, rút chốt ra.
C.Tay trái cầm vòi phun xoay lỗ phun hướng ia bọt vào đám cháy , đồng thời tay phải bóp cò, phun bột quét vào mép dưới ngọn lửa
(gốc lửa).
D.Tất cả các ý.
Trả lời: D
Câu: 97
Mã: 3852
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Kiểm tra lượng bột trong bình bột chữa cháy bằng cách :
A.Dùng vật kim loại gõ lên bình và nghe tiếng kêu.
B.Xem trị số của đồng hồ đo áp lực, nếu kim chỉ dưới vạch xanh thì phải đem bình đi bổ sung khí.
C.Bóp cò thử xem còn khí phun ra hay không.
D.Đem đi thử áp lực.
Trả lời: B
Câu: 98
Mã: 3853
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi phát hiện cháy xảy ra thì phải :
A.Chạy đi báo cáo với trưởng đơn vị để xin ý kiến chữa cháy.
B.Hô to “cháy, cháy, cháy” và dùng các nguồn âm thanh khác để báo động cho người biết có cháy để cùng tham gia chữa cháy , đồng
thời nhanh chóng tắt cầu dao điện nơi xảy ra cháy .
C.Tự dùng các bình chữa cháy để thực hiện chữa cháy, khi nào không thể tự dâp tắt đám cháy được thì mới kêu mọi người giúp đỡ.
D.Gọi báo Công an PCCC có cháy và bảo vệ hiện trường chờ công an PCCC đến để chữa cháy.
Trả lời: B
Câu: 99
Mã: 3854
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Số điện thoại khẩn của Công an PCCC là:
A. 113
B. 114
C. 115
D. 116
Trả lời: B
Câu: 100
Mã: 3855
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi xảy ra cháy, lối thoát nạn an toàn là gì:
A.Lối thoát không bị khói, bụi che phủ.
B.Lối thoát không bị sản phẩm cháy che phủ.
C.Lối thoát không bị các tác động nguy hiểm của đám cháy gây uy hiếp tới tính mạng con người.
D.Tất cả các ý.
Trả lời: D
Câu: 101
Mã: 3856
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Nguyên tắc thoát nạn trong đám cháy:
A.Cúi thấp người di chuyển vì khói luôn bay lên cao.
B.Di chuyển nằm dưới sàn khi lượng khói tập trung nhiều.
C. Men theo bờ tường để tìm lối ra khi khói dày đặc không xác định phương hướng.
D.Tất cả các ý.
Trả lời: D
Câu: 102
Mã: 3857
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi xảy ra cháy, nổ thì không dùng lối đi nào làm lối thoát nạn:
A. Thang
máy.
thang bộ.
C. Lối đi ngang dẫn sang công trình liên kế.
D. Cửa đi.
B. Cầu
Trả lời: A
Câu: 103
Mã: 3858
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Dấu hiệu nhận biết khí Clo?
A. Khí clo nặng hơn không khí nên lang tỏa trên mặt đất.
B. Khí màu xanh lục, có mùi cay sốc và gây rát da . Khí Clo không cháy.
C. Dùng dung dịch ammonia 5% để thử, nếu có bốc khói trắng là có Clo.
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 104
Mã: 3859
Thời gian: 35 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Biện pháp an toàn khi làm việc, tiếp xúc với Clo:
A. Khi
làm việc, tiếp xúc với Clo ta cần trang bị an toàn như: kính trắng, mặt nạ phòng độc, găng tay cao su,
ủng cao su…
B. Khu vực làm việc, tiếp xúc với Clo phải được lắp đặt thiết bị đo nồng độ Clo. Phải có thiết bị đo rò rỉ khí
Clo, khi cần kiểm tra.
C. Phải lắp thiết bị báo động khi nồng độ Clo vượt quá giới hạn cho phép.
D. Tất cả đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 105
Mã: 3860
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Nồng độ Clo ngoài môi trường cho phép không vượt quá bao nhiêu?
A. 0.1 mg/l.
B. 0.5 mg/l.
C. 1.0 mg/l.
D. 2.0 mg/l.
Trả lời: B
Câu: 106
Mã: 3861
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Không nên làm khi vận hành hệ thống Clo?
A. Không được để bình chứa Clo ngoài nắng, gần nguồn nhiệt, nhiệt độ trên 70°c sẽ
B. Không được chứa quá 80% thể tích bình Clo.
C. Không tồn trữ bình Clo với bất kỳ vật liệu khác, đặc biệt là chất dễ cháy nổ.
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 107
Mã: 3862
Thời gian: 45 giây
dễ gây nổ.
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi bị nhiễm bẩn Clo lập tức:
A. Di chuyển người bị nhiễm ra khỏi
khu vực nguy hiểm , cởi bỏ quần áo nhiễm bẩn, tắm rửa cơ thể nạn nhân
với xà phòng sau đó rửa với thật nhiều nước. Không được trung hòa clo với bất cứ hỏa chất nào.
B. Hỏi ý kiến Bác sỹ để được chỉ dẫn thêm .
C. Cả hai câu đều đúng.
D. Cả hai câu đều sai.
Trả lời: A
Câu: 108
Mã: 3863
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Đặc điểm của Clo là:
A. Tính oxy hóa mạnh, Clo âm có tính tẩy màu.
B. Thay đổi thể tích lớn, chịu nén kém.
C. Tan ít trong nước.
D. Độc với con người và sinh vật.
Trả lời: D
Câu: 109
Mã: 3864
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Ảnh hưởng của Clo lên cơ thể con người:
A. Gây tác động đến màng nhầy của hệ hô
hấp , mắt và da. Hít phải liều lớn gây sốc, nôn mửa và co thắt dạ dày.
Hít phải Clo với liều lượng cao, kéo dài cỏ thế đưa đến tử vong.
B. Với hàm lượng nhiễm thấp, thì cơ thể sẽ tự đào thải Clo, không gây tác hại mãn tính.
C. Hàm lượng gây độc đối với con người là > l ppm.
D. Tất cả đều đúng.
Trả lời: C
Câu: 110
Mã: 3865
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Cấp cứu người bị ngộ độc Clo:
A. Mang nạn nhân ra khỏi khu vực nhiễm Clo,
đưa nạn nhân đến nơi có không khí trong lành, ấm áp, cố gắng
giảm các cơn ho bằng cách cho uống thuốc ho, sữa để giảm ho.
B. Nếu nạn nhân đã ngừng thở, hay thở rất yếu phải thực hiện làm hô hấp nhân tạo đồng thời báo ngay cho
nhân viên y tế. Nêu nạn nhân còn thớ được, giữ ấm cho nạn nhân nếu cần có the đắp chăn, giữ nạn nhân nằm
ở tư thế thoải mái với đầu và lưng cao hơn chân.
C. Không được tùy tiện sử dụng hệ thống thở Ôxy nếu không có chuyên viên y tế am hiểu .
D. Tất cả đều đúng.
Trả lời: B
Câu: 111
Mã: 3866
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trong quá trình vận hành hệ thống Clo cần phải:
A. Kiểm tra xì hở bằng dung dịch ammonia 5%.
B. Hệ thống hâp thu khí Clo rò và hệ thống phát hiện Clo rò luôn săn sàng hoạt động.
C. Dụng cụ ứng cứu xì Clo, bình dưỡng khí luôn sẵn có và khả dụng.
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 112
Mã: 3867
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Đặc tính của axit sulfuric đậm đặc 98% là:
A. Gây bỏng nặng, ăn mòn mạnh.
B. Tỏa nhiệt mạnh khi hòa tan trong nước.
C. Dung dịch sáng, không màu, nặng hơn nước.
D. Tất cả các câu đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 113
Mã: 3868
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi làm việc với axit sulfuric đậm đặc cần chú ý:
A. a.
Nếu vào da, lập tức cởi bỏ quần áo, giày, rửa với vòi nước ít nhất 15 phút, không dùng bất kì hóa chất có
tính kiềm nào để trung hòa.
B. b. Nếu hóa chất bắn vào mắt, rửa mắt với vòi nước ít nhất 30 phút. Hỏi ý kiến bác sỹ để được hướng dẫn .
C. c. Khi bị axit sulfuric đậm đặc bắn da, mắt, phải lập tức đưa nạn nhân đến trung tâm y tế gần nhất .
D. Các ý a, b là đúng.
Trả lời: D
Câu: 114
Mã: 3869
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Đặc tính của dung dịch xút đậm đặc là:
A. Ăn mòn, ăn da mạnh có thể dẫn tới bỏng nặng khi tiếp xúc với liều
B. Dung dịch sánh, không màu hoặc vàng nhạt, tan tốt trong nước.
C. Gây tổn hại hệ hô hấp, viêm phổi khi hít phải.
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 115
Mã: 3870
Thời gian: 30 giây
lượng lớn.
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi làm việc với dung dịch ammonia cần chú ý những điều gì sau đây ?
A. Chất ăn mòn; gây bỏng nặng; gây dị ứng hệ hô hấp.
B. Chất lỏng, không màu, mùi hăng, tan tốt trong nước.
C. Chất chữa cháy phù hợp: CO2, bột chữa cháy hoặc tia nước.
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 116
Mã: 3871
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi làm việc với dung dịch HCL cần phải:
A. Đảm bảo nơi làm việc phải thông thoáng, duy trì vòi nước khẩn.
B. Dùng mặt nạ có lọc acid có thể loại được 50 lần giới hạn nhiễm.
C. Mang găng tay, ủng, tạp dề, quần áo bảo hộ, kính che mặt phù hợp
khi vào khư vực nhiễm hóa chất nhằm
ngăn ngừa tiếp xúc với và mắt.
đúng.
D. Tất cả các ý đều
Trả lời: A
Câu: 117
Mã: 3872
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Đặc tính của dung dịch Hydrazin là:
A. Chất có thể gây ung thư, nguy hiềm khi hít phải. Có thể gây bỏng, mẫn cảm khi tiếp xúc với.
B. Xảy ra phản ứng nguy hiểm với lon kim loại nặng và tác nhân oxy hóa ; có thể gây cháy, nổ khi tiếp xúc với
không khí.
C. Dùng CO2, bột chữa cháy hoặc tia nước.
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 118
Mã: 3873
Nếu lửa lớn dùng tia nước hoặc foam cồn chống cháy.
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi làm việc với nhiêu liệu dầu, gas cần chú ý gì sau đây?
A. Tắt nguồn các máy điện thoại di động; không hút thuốc hoặc
B. Chất chữa cháy phù hợp luôn sẵn có và khả dụng.
C. Dùng vật dụng bàng kim loại màu để tránh sinh tia lửa.
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: A
bất cứ thao tác nào sinh ra nguồn nhiệt.
Câu: 119
Mã: 3874
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khí Clo có đặc tính:
A. Độc đối với sinh vật.
B. Tan rất ít trong nước.
C. Không có tác hại đến con
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: A
Câu: 120
Mã: 3875
người, thiên nhiên.
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Clo lỏng có tính chất quan trọng là:
A. Giản nở lớn khi nhiệt độ tăng.
B. Áp suất hơi tăng nhanh khi nhiệt độ tăng,
C. Cả hai câu đều đúng.
D. Cả hai câu đều sai.
Trả lời: B
Câu: 121
Mã: 3876
Giản nở lớn khi nhiệt độ tăng, nhưng chịu nén khí.
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Clo lỏng có tính chất quan trọng:
A. Áp suất hơi tăng nhanh khi nhiệt độ tăng.
B. Giản nở lớn khi nhiệt độ tăng, nhưng chịu nén khí.
C. Các ý đều đúng.
D. Các ý đều sai.
Trả lời: C
Câu: 122
Mã: 3877
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Mặt nạ phòng độc có bình dưỡng khí cần được quan tâm:
A. Kiểm tra bảo dường thường xuyên luôn
B. Kiểm tra bảo dưỡng thường xuyên luôn
luôn ở tình trạng tốt sẳn sàng sử dụng .
luôn ở tình trạng tốt sẵn sàng sử dụng . Cất giữ ở bên ngoài kho hoặc
xưởng sử dụng do cách xa trên 10 m.
tâm.
C. Không cần quan
D. Cả ba ý đều sai.
Trả lời: B
Câu: 123
Mã: 3878
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Độ độc của hóa chất thường có thể nhận biết qua vạch màu của nhãn trên bao bì hóa chất có vạch màu đỏ là
loại hóa chất:
A. Cực độc hoặc rất độc.
B. Độc hoặc ít độc.
C. Độc.
D. Cả ba ý đều sai.
Trả lời: A
Câu: 124
Mã: 3879
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Độ độc của hóa chất thường có thể nhận biết qua vạch màu của nhãn trên bao bì hóa chất có vạch màu da cam
là loại hóa chất:
A. Cực độc hoặc rất độc.
B. Độc hoặc ít độc.
C. Ít độc.
D. Cả ba ý đều sai.
Trả lời: D
Câu: 125
Mã: 3880
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Độ độc của hóa chất thường có thế nhận biết qua vạch màu của nhãn trên bao bì hóa chất cỏ vạch màu xanh là
loại hóa chất:
A. Cực độc hoặc rất độc.
B. Độc.
C. Ít độc.
D. Các ý đều sai.
Trả lời: C
Câu: 126
Mã: 3881
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Hóa chất có thể xâm nhập vào cơ thể con người qua các đường:
A. Hô hấp, tiêu hóa và hấp thụ qua da.
B. Hô hấp, tiêu hóa và thị giác.
C. Hô hấp, tiêu hóa và xúc giác.
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 127
Mã: 3882
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Hóa chất gây tác hại tới hệ thống các cơ quan trong cơ thể :
A. Tổn thương da.
B. Tốn thương thận.
C. Tổn thương hệ thần kinh.
D. Các ý đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 128
Mã: 3883
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Các nguyên tắc phòng ngừa nguy hại do hóa chất gây ra :
A. Thay thế, trang bị phương tiện
B. Tạo khoảng cách và che chắn.
C. Thông gió.
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 129
Mã: 3884
bảo vệ cá nhân.
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Trước khi sửa chữa các thiết bị dùng để cấp hydrazine thì phải dùng :
A. Dung dịch Ca(ClO2)2 để trung hòa.
B. Dung dịch Ca(ClO2)3 để trung hòa.
C. Dung dịch NaClO2 để trung hòa.
D. Dung dịch NaHCO3 để trung hòa.
Trả lời: A
Câu: 130
Mã: 3885
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Nồng độ Hydrazine cho phép lớn nhất trong không khí nơi làm việc là :
A. 0.1 mg/m3.
B. 1 mg/m3.
C. 0.1 mg/cm3.
D. 1 mg/cm3.
Trả lời: A
Câu: 131
Mã: 3886
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi bảo quản Hydrazine đậm đặc phải:
A. Để trong kho
có thiết bị chống cháy và hydrazine phải được để trong các thùng phuy bằng nhôm , hoặc thép
không gỉ hoặc bằng phuy nhựa chịu áp lực .
B. Để trong kho và hydrazine phải được để trong các thùng phuy bằng nhôm , hoặc thép hoặc bằng phuy nhựa
chịu áp lực.
C. Để trong kho và hydrazine phải được để trong các thùng phuy bằng nhôm hoặc thép không gỉ .
D. Để trong kho có thiết bị chống cháy và hydrazine phải được để trong các thùng phuy bằng nhôm , hoặc thép
không gỉ.
Trả lời: A
Câu: 132
Mã: 3887
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Hệ thống thiết bị cấp Hydrazine phải:
A. Phải có rào chắn, trên hàng rào phải treo biển : “Hydrazine -cẩn thận- rất độc”.
B. Phải có rào chắn, trên hàng rào phải treo biển : “Hydrazine - hydrat - cẩn thận - rất độc”.
C. Phải có tường kín bao quanh, trên trường treo biển: “Hydrazine - hydrat - cẩn thận - rất độc”.
D. Phải có rào chắn, trên hàng rào phải treo biển : “Hydrat - cẩn thận - rất độc”.
Trả lời: B
Câu: 133
Mã: 3888
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Nồng độ ammonia cho phép lớn nhất trong không khí nơi làm việc là:
A. 20 mg/m3.
B. 30 mg/m3.
C. 10 mg/m3.
D. 40 mg/m3.
Trả lời: A
Câu: 134
Mã: 3889
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Hỗn hợp của khí ammonia và không khí sẽ gây nổ. Giới hạn nổ (% trong thể tích) là:
A. Từ 15% ÷ 25%.
B. Từ 15.5 ÷ 25%.
C. Từ 15.5 ÷ 27%.
D. Từ 10.5 ÷ 27%.
Trả lời: C
Câu: 135
Mã: 3890
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi bị dung dịch ammonia đặc (nồng độ từ 22÷25%) rơi vào da, mặt thì phải:
A. Rửa bằng nhiều
B. Rửa bằng nhiều
nước, vùng tổn thương phải rửa
nước, vùng tổn thương phải rửa
cần cho nạn nhân đi cấp cứu.
C. Rửa bằng nhiều nước, vùng tổn thương phải rửa
cần cho nạn nhân đi cấp cứu.
D. Rửa bằng nhiều nước, vùng tổn thương phải rửa
nhiều bằng dung dịch axit boric 2%.
nhiều bằng dung dịch axit boric 1%. Trong trường hợp này
nhiều bằng dung dịch axit boric 2%. Trong trường hợp này
nhiều bằng dung dịch axit boric 1%.
Trả lời: C
Câu: 136
Mã: 3891
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Khi Hydrazine rơi vãi ra sàn nhà thì phải dùng:
A. Bột tẩy chuyên dùng rải ra để
B. Bột tẩy chuyên dùng rải ra để
hút ngấm .
hút ngấm , sau đó dùng nước rửa sạch sàn nhà.
C. Dùng hóa chất trung hòa, sau đó
D. Dùng nước rửa sạch sàn nhà.
Trả lời: B
Câu: 137
Mã: 3892
dùng nước rửa sạch sàn nhà.
Thời gian: 40 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Không được đun nóng chất lỏng dễ cháy bằng ngọn lửa trực tiếp . Nơi pha dung môi vào chất lỏng phải:
A. Cách
xa bếp lửa hoặc lò nấu từ 5 m trở lên. Chỉ pha dung môi vào chất lỏng khi nhiệt độ của khối chất lỏng
thấp hơn nhiệt độ sôi của dung môi.
B. Cách xa bếp lửa hoặc lò nấu từ 10 m trở lên. Chỉ pha dung môi vào chất lỏng khi nhiệt độ của khối chất lỏng
thấp hơn nhiệt độ sôi của dung môi.
C. Cách xa bếp lửa hoặc lò nấu từ 10 m trở lên. Chỉ pha dung môi vào chất lỏng khi nhiệt độ của khối chất lỏng
cao hơn nhiệt độ sôi của dung môi.
D. Cách xa bếp lửa hoặc lò nấu từ 10 m trở lên. Chỉ pha dung môi vào chất lỏng khi nhiệt độ của dung môi thấp
hơn nhiệt độ sôi của khối chất lỏng.
Trả lời: B
Câu: 138
Mã: 3893
Thời gian: 45 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Phòng cháy, chữa cháy thiết bị hóa chất. cần phải:
A. Phải có
đầy đủ trang thiết bị, dụng cụ chữa cháy phù hợp với tính chất của từng loại hóa chất ; phải trang bị
đầy đủ phương tiện bảo vệ cá nhân, phải hướng dẫn cách sử dụng và bảo quản cho công nhân.
B. Những đường ống dẫn hơi, khí, chất lỏng khác nhau phải sơn màu khác nhau.
C. Các chất dễ cháy nổ phải được phân nhóm theo nhiệt độ bùng cháy và theo vùng giới hạn nổ , từ đó có biện
pháp để phòng ngừa cho phù hợp.
D. Tất cả đều đúng.
Trả lời: D
Câu: 139
Mã: 3894
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Độ độc của hóa chất thường có thể nhận biết qua vạch màu của nhãn trên bao bì hóa chất có vạch màu đỏ là
loại hóa chất:
A. Cực độc hoặc rất độc.
B. Độc hoặc ít độc.
C. Tất cả các ý đều sai.
D. Tất cả các ý đều đúng.
Trả lời: A
Câu: 140
Mã: 3895
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Độ độc của hóa chất thường có thể nhận biết qua vạch màu của nhãn trên bao bì hóa chất có vạch màu cam là
loại hóa chất:
A. Cực độc hoặc rất độc
B. Độc hoặc ít độc
C. Độc
D. Ít độc
Trả lời: C
Câu: 141
Mã: 3896
Thời gian: 30 giây
Loại câu hỏi: Một lựa chọn
Độ độc của hóa chất thường có thể nhận biết qua vạch màu của nhãn trên bao bì hóa chất có vạch màu xanh là
loại hóa chất:
A. Cực độc hoặc rất độc.
B. Độc.
C. Ít độc.
D. Các ý đều sai.
Trả lời: C