Tải bản đầy đủ (.docx) (115 trang)

MỘT số đặc điểm DỊCH tễ học BỆNH dại TRÊN NGƯỜI tại NGHỆ AN, GIAI đoạn 2008 2017

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.13 MB, 115 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ HIỂN

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
BỆNH DẠI TRÊN NGƯỜI TẠI NGHỆ AN,
GIAI ĐOẠN 2008 - 2017

LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC

HÀ NỘI – 2018


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

BỘ Y TẾ

TRƯỜNG ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ HIỂN

MỘT SỐ ĐẶC ĐIỂM DỊCH TỄ HỌC
BỆNH DẠI TRÊN NGƯỜI TẠI NGHỆ AN,
GIAI ĐOẠN 2008 - 2017
Chuyên ngành: Y học dự phòng
Mã số: 60720163
LUẬN VĂN THẠC SĨ Y HỌC



Người hướng dẫn khoa học:
1. PGS.TS. Nguyễn Duy Luật
2. TS.BS. Nguyễn Thị Phương Liên


HÀ NỘI – 2018
DANH MỤC CHỮ VIẾT TẮT

BN
ĐMC

:
:

Bệnh nhân
Đầu mặt cổ

ĐTDP
ĐV

:
:

Điều trị dự phòng
Động vật

HTKD

:


Huyết thanh kháng dại

PCBD

:

Phòng chống bệnh dại

PN
SL
TĐHV
TL
TTTT
TTYTDP

:
:
:
:
:
:

Phơi nhiễm
Số lượng
Trình độ học vấn
Tỷ lệ
Thu thập thông tin
Trung tâm Y tế dự phòng


VSDT
VT
VX

:
:
:

Vệ sinh dịch tễ
Vết thương
Vắc xin

WHO

:

World health organization

MỤC LỤC


ĐẶT VẤN ĐỀ..................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...........................................................................3
1.1. Đại cương về bệnh dại...........................................................................3
1.1.1. Lịch sử về bệnh dại...........................................................................3
1.1.2. Vi rút dại............................................................................................3
1.1.3. Quá trình truyền nhiễm.....................................................................5
1.2. Chẩn đoán bệnh dại.................................................................................8
1.3. Phòng và điều trị dự phòng bệnh dại......................................................9
1.3.1. Trước phơi nhiễm............................................................................10

1.3.2. Sau phơi nhiễm................................................................................11
1.4. Tình hình bệnh dại trên thế giới và Việt Nam.......................................15
1.4.1. Trên thế giới....................................................................................15
1.4.2. Tại Việt Nam...................................................................................17
1.5. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh dại...........................................................20
1.5.1. Trên thế giới....................................................................................20
1.5.2. Tại Việt Nam...................................................................................22
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........26
2.1. Đối tượng nghiên cứu............................................................................26
2.1.1. Đối tượng nghiên cứu.....................................................................26
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn........................................................................26
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ..........................................................................27
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.........................................................27
2.2.1. Thời gian.........................................................................................27
2.2.2. Địa điểm..........................................................................................27
2.3. Thiết kế nghiên cứu...............................................................................28
2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu.............................................................................28
2.5. Các biến số, chỉ số dùng trong nghiên cứu...........................................30
2.6. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin.................................................33
2.7. Xử lý và phân tích số liệu.....................................................................33


2.8. Sai số và cách khắc phục.......................................................................34
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu.....................................................................34
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU....................................................35
3.1. Một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại
Nghệ An, giai đoạn 2008-2017...............................................................35
3.1.1. Đặc điểm về thời gian, địa dư và nhân khẩu học của bệnh nhân tử
vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008-2017..........................35
3.1.2. Đặc điểm của động vật truyền bệnh và vết thương ở bệnh nhân tử

vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008-2017..........................41
3.1.3. Đặc điểm về thực hành xử trí của bệnh nhân tử vong do dại sau
phơi nhiễm tại Nghệ An, giai đoạn 2008-2017...................................46
3.2. Một số đặc điểm dịch tễ học của người điều trị dự phòng sau phơi
nhiễm với bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017.........................48
3.2.1. Đặc điểm về thời gian, địa dư, nhân khẩu học của người điều trị dự phòng
sau phơi nhiễm với bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017................48
3.2.2. Đặc điểm về khoảng cách thời gian từ lúc phơi nhiễm đến lúc điều
trị dự phòng bệnh dại..........................................................................51
3.2.4. Phân bố người điều trị dự phòng theo đặc điểm về súc vật nghi dại cắn
người điều trị dự phòng bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017.....53
3.2.5. Đặc điểm vết thương của người điều trị dự phòng sau phơi nhiễm
bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017.........................................54
3.2.6. Đặc điểm về phác đồ điều trị dự phòng bệnh dại và phản ứng sau
tiêm của đối tượng tại Nghệ An, giai đoạn 2008 – 2017.....................55
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................57
4.1. Một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại
Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017.............................................................57
4.1.1. Đặc điểm về thời gian, địa dư và nhân khẩu học của bệnh nhân tử
vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017........................57


4.1.2. Đặc điểm của động vật truyền bệnh, đặc điểm vết thương và thời
gian ủ bệnh ở bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn
2008 - 2017..........................................................................................61
4.1.3. Thực hành xử trí của bệnh nhân tử vong do dại sau phơi nhiễm tại
Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017.........................................................63
4.2. Một số đặc điểm dịch tễ học của người điều trị dự phòng sau phơi
nhiễm bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017...............................65
4.2.1. Đặc điểm về thời gian, địa dư, nhân khẩu học của người điều trị dự phòng

sau phơi nhiễm với bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017................65
4.2.2. Đặc điểm về khoảng cách thời gian từ lúc phơi nhiễm đến lúc điều
trị dự phòng bệnh dại..........................................................................68
4.2.4. Phân bố người điều trị dự phòng tại Nghệ An, giai đoạn 2008 –
2017 theo đặc điểm về con vật gây phơi nhiễm..................................68
4.2.5. Đặc điểm vết thương, phác đồ điều trị và phản ứng sau tiêm của
người điều trị dự phòng sau phơi nhiễm bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn
2008 - 2017...........................................................................................69
KẾT LUẬN....................................................................................................72
KHUYẾN NGHỊ............................................................................................74
ĐẶT VẤN ĐỀ....................................................................................................
...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN...........................................................................3
1.1. Đại cương về bệnh dại.....................................................................................3

1.1.1. Lịch sử về bệnh dại.........................................................................3
1.1.2. Vi rút dại..........................................................................................3
1.1.3. Quá trình truyền nhiễm..................................................................4
1.2. Chẩn đoán bệnh dại........................................................................................7
1.3. Phòng và điều trị dự phòng bệnh dại...................................................................9

1.3.1. Trước phơi nhiễm..........................................................................10
1.3.2. Sau phơi nhiễm..............................................................................10
1.4. Tình hình bệnh dại trên thế giới và Việt Nam......................................................15


1.4.1. Trên thế giới...................................................................................15
1.4.2. Tại Việt Nam..................................................................................17
1.4.3. Tại Nghệ An...................................................................................20
1.5. Nghiên cứu dịch tễ học bệnh dại......................................................................20


1.5.1. Trên thế giới...................................................................................20
1.5.2. Tại Việt Nam..................................................................................22
CHƯƠNG 2: ĐỐI TƯỢNG VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU.........25
2.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................................25

2.1.1. Đối tượng nghiên cứu...................................................................25
2.1.2. Tiêu chuẩn lựa chọn......................................................................25
2.1.3. Tiêu chuẩn loại trừ........................................................................26
2.2. Thời gian và địa điểm nghiên cứu.....................................................................26

2.2.1. Thời gian........................................................................................26
2.2.2. Địa điểm: Tỉnh Nghệ An...............................................................26
2.3. Thiết kế nghiên cứu......................................................................................27
2.4. Cỡ mẫu và chọn mẫu.....................................................................................27
2.5. Các biến số, chỉ số dùng trong nghiên cứu..........................................................28
2.6. Kỹ thuật và công cụ thu thập thông tin...............................................................31
2.7. Xử lý và phân tích số liệu................................................................................32
2.8. Sai số và cách khắc phục.................................................................................32
2.9. Đạo đức trong nghiên cứu..............................................................................33

CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ...............................................................................34
3.1. Một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn
2008-2017...................................................................................................34

3.1.1. Đặc điểm về thời gian, địa dư và nhân khẩu học của bệnh nhân
tử vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008-2017..................34
3.1.2. Đặc điểm của động vật truyền bệnh và vết thương ở bệnh nhân
tử vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008-2017..................40
3.1.3. Đặc điểm về thực hành xử trí của bệnh nhân tử vong do dại sau

phơi nhiễm tại Nghệ An, giai đoạn 2008-2017................................45


3.2.1. Đặc điểm về thời gian, địa dư, nhân khẩu học của người điều trị
dự phòng sau phơi nhiễm với bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn
2008 – 2017.........................................................................................47
3.2.2. Đặc điểm về khoảng cách thời gian từ lúc phơi nhiễm đến lúc
điều trị dự phòng bệnh dại...............................................................50
3.2.4. Phân bố người điều trị dự phòng theo đặc điểm về súc vật nghi
dại cắn người điều trị dự phòng bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn
2008 – 2017.........................................................................................52
3.2.5. Đặc điểm vết thươngcủa người điều trị dự phòng sau phơi
nhiễm bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 – 2017......................53
3.2.6. Đặc điểm về phác đồ điều trị dự phòng bệnh dại và phản ứng
sau tiêm của đối tượng tại Nghệ An, giai đoạn 2008 – 2017..........54
CHƯƠNG 4: BÀN LUẬN............................................................................56
4.1. Một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn
2008 - 2017..................................................................................................56

4.1.1. Đặc điểm về thời gian, địa dư và nhân khẩu học của bệnh nhân
tử vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008-2017..................56
4.1.2. Đặc điểm của động vật truyền bệnh và vết thương ở bệnh nhân
tử vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008-2017..................60
4.1.3. Thực hành xử trí của bệnh nhân tử vong do dại sau phơi nhiễm
tại Nghệ An, giai đoạn 2008-2017.....................................................62
4.2. Một số đặc điểm dịch tễ học của người điều trị dự phòng sau phơi nhiễm bệnh dại tại
Nghệ An, giai đoạn 2008 – 2017........................................................................63

4.2.1. Đặc điểm về thời gian, địa dư, nhân khẩu học của người điều trị
dự phòng sau phơi nhiễm với bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn

2008 – 2017.........................................................................................63
4.2.2. Đặc điểm về khoảng cách thời gian từ lúc phơi nhiễm đến lúc điều trị dự phòng bệnh
dại.............................................................................................................66

4.2.4. Phân bố người điều trị dự phòng tại Nghệ An, giai đoạn 2008 –
2017 theo đặc điểm về con vật gây phơi nhiễm..............................66


4.2.5. Đặc điểm vết thương của người điều trị dự phòng sau phơi
nhiễm bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 – 2017......................67
KẾT LUẬN .................................................................................................70
KIẾN NGHỊ .................................................................................................72
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC


DANH MỤC BẢNG
Bảng 1.1:
Bảng 3.1:
Bảng 3.2:
Bảng 3.3:
Bảng 3.4:
Bảng 3.5:
Bảng 3.6:
Bảng 3.7:
Bảng 3.8:
Bảng 3.9:
Bảng 3.10:
Bảng 3.11:
Bảng 3.12:

Bảng 3.13:
Bảng 3.14:

Bảng tóm tắt điều trị dự phòng cho người bị súc vật cắn.........12
Phân bố bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn
2008 -2017 theo nhóm tuổi, giới tính, dân tộc và nghề nghiệp.....40
Phân bố bệnh nhân tử vong do dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008
-2017 theo thời gian ủ bệnh......................................................43
Phân bố bệnh nhân tử vong do dại theo thời gian ủ bệnh và vị
trí vết cắn..................................................................................43
Phân bố bệnh nhân tử vong do dại theo thời gian ủ bệnh và số
lượng vết cắn............................................................................44
Phân bố bệnh nhân tử vong do dại theo thời gian ủ bệnh và tình
trạng vết cắn..............................................................................45
Hình thức xử lý vết thương sau phơi nhiễm của bệnh nhân tử
vong do dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 – 2017 ....................46
Tình trạng điều trị dự phòng của bệnh nhân tử vong do dại tại
tỉnh Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017........................................47
Lý do không điều trị dự phòng sau phơi nhiễm của bệnh nhân
tử vong do dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017..................47
Phân bố người điều trị dự phòng bệnh dại theo giới, nhóm tuổi
tại Nghệ An từng năm từ 2008 - 2017......................................51
Phân bố người điều trị dự phòng bệnh dại sau phơi nhiễm theo
tình trạng con vật khi cắn/tiếp xúc từng năm từ 2008 - 2017...53
Phân bố người điều trị dự phòng bệnh dại sau phơi nhiễm theo
vị trí vết thương từng năm từ 2008 - 2017................................54
Phân bố người điều trị dự phòng bệnh dại sau phơi nhiễm theo
phân độ vết thương từng năm từ 2008 - 2017..........................55
Phân bố bệnh nhân điêu trị dự phòng tại Nghệ An, giai đoạn
2008 - 2017 theo phác đồ tiêm vắc xin.....................................55

Mức độ phản ứng phụ sau điều trị dự phòng bệnh dại của bệnh
nhân sau tại Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017...........................56


Bảng 1.1: Bảng tóm tắt điều trị dự phòng cho người bị súc vật cắn...............11
Bảng 3.1: Phân bố bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn
2008 -2017 theo nhóm tuổi, giới tính, dân tộc và nghề
nghiệp(n=87).............................................................................39
Bảng 3.2: Phân bố bệnh nhân tử vong do dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008
-2017 theo thời gian ủ bệnh (n=87)..........................................42
Bảng 3.3: Phân bố bệnh nhân tử vong do dại theo thời gian ủ bệnh và vị trí vết
cắn.............................................................................................42
Bảng 3.4: Phân bố bệnh nhân tử vong do dại theo thời gian ủ bệnh và số
lượng vết cắn............................................................................43
Bảng 3.5: Phân bố bệnh nhân tử vong do dại theo thời gian ủ bệnh và tình
trạng vết cắn..............................................................................44
Bảng 3.6: Hình thức xử lý vết thương sau phơi nhiễm của bệnh nhân tử vong
do dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 – 2017(n=87)...................45
Bảng 3.7: Tình trạng điều trị dự phòng của bệnh nhân tử vong do dại tại tỉnh
Nghệ An, giai đoạn 2008 – 2017..............................................46
Bảng 3.8: Lý do không điều trị dự phòng sau phơi nhiễm của bệnh nhân tử
vong do dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017(n=85)...........46
Bảng 3.9: Phân bố người điều trị dự phòng bệnh dại theo giới, nhóm tuổi tại
Nghệ An từng năm từ 2008 - 2017 (n=54.961)........................50
Bảng 3.10: Phân bố người điều trị dự phòng bệnh dại sau phơi nhiễm theo
tình trạng con vật khi cắn/tiếp xúc từng năm từ 2008 – 2017. .52
Bảng 3.11: Phân bố người điều trị dự phòng bệnh dại sau phơi nhiễm theo vị
trí vết thương từng năm từ 2008 - 2017....................................53
Bảng 3.12: Phân bố người điều trị dự phòng bệnh dại sau phơi nhiễm theo
phân độ vết thương từng năm từ 2008 – 2017..........................54



Bảng 3.13: Phân bố bệnh nhân điêu trị dự phòng tại Nghệ An,giai đoạn 2008 2017 theo phác đồ tiêm vắc xin (n=54.961).............................54
Bảng 3.14 : Mức độ phản ứng phụ sau điều trị dự phòng bệnh dại của bệnh
nhân sau tại Nghệ An, giai đoạn 2008 – 2017(n=54.961)........55


DANH MỤC BIỂU ĐỒ

Biểu đồ 3.1:
Biểu đồ 3.2:
Biểu đồ 3.3:
Biểu đồ 3.4:
Biểu đồ 3.5:
Biểu đồ 3.6:
Biểu đồ 3.7:
Biểu đồ 3.8:
Biểu đồ 3.9:
Biểu đồ 3.10:
Biểu đồ 3.11:

Biểu đồ 3.12:

Biểu đồ 3.13:

Phân bố bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại Nghệ An theo năm,
2008 - 2017.............................................................................35
Phân bố bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại Nghệ An theo
tháng từ năm 2008 - 2017.......................................................36
Phân bố bệnh nhân tử vong do dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008

– 2017 theo huyện...................................................................39
Phân bố bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn
2008 -2017 theo khu vực thành thị/nông thôn........................39
Phân bố bệnh nhân tử vong tại Nghệ An, giai đoạn 2008 2017 theo loại động vật truyền bệnh......................................41
Phân bố bệnh nhân tử vong tại Nghệ An, giai đoạn 2008 -2017
theo tiền sử tiêm vắc xin phòng dại của động vật truyền bệnh.....42
Phân bố bệnh nhân tử vong tử vong tại Nghệ An, giai đoạn
2008 -2017 theo tình trạng của con vật khi cắn người............42
Tỷ lệ người điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với bệnh dại tính trên
100.000 dân và tỷ lệ tử vong do dại/100.000 dân từ 2008 - 2017...48
Số lượng người điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với bệnh dại
trung bình theo tháng trong năm, giai đoạn 2008 - 2017........49
Phân bố người điều trị dự phòng sau phơi nhiễm bệnh dại theo
điểm tiêm giai đoạn 2008 - 2017............................................50
Phân bố bệnh nhân theo khoảng cách thời gian từ lúc bị phơi
nhiễm đến lúc điều trị dự phòng bệnh dại tại Nghệ An, giai
đoạn 2008 - 2014.....................................................................52
Phân bố bệnh nhân theo khoảng cách thời gian từ lúc bị phơi
nhiễm đến lúc điều trị dự phòng bệnh dại tại Nghệ An, giai
đoạn 2015 - 2017....................................................................52
Phân bố người điều trị dự phòng bệnh dại sau phơi nhiễm theo
động vật truyền bệnh từng năm từ 2008 - 2017......................53


Biểu đồ 3.1: Phân bố bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại Nghệ An theo năm,
2008-2017...............................................................................34
Biểu đồ 3.2: Phân bố bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại Nghệ An theo tháng
từ năm 2008 – 2017................................................................35
Biểu đồ 3.3: Phân bố bệnh nhân tử vong do bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn
2008 -2017 theo khu vực thành thị/nông thôn........................38

Biểu đồ 3.4: Phân bố bệnh nhân tử vong tại Nghệ An, giai đoạn 2008 -2017
theo loại động vật truyền bệnh (n=87)....................................40
Biểu đồ 3.5: Phân bố bệnh nhân tử vong tại Nghệ An, giai đoạn 2008 -2017
theo tiền sử tiêm vắc xin phòng dại của động vật truyền bệnh
(n=87)......................................................................................41
Biểu đồ 3.6: Phân bố bệnh nhân tử vong tử vong tại Nghệ An, giai đoạn 2008
-2017 theo tình trạng của con vật khi cắn người.....................41
Biểu đồ 3.7: Tỷ lệ người điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với bệnh dại tính
trên 100.000 dân và tỷ lệ tử vong do dại/100.000 dân từ 2008 2017.........................................................................................47
Biểu đồ 3.8 : Số lượng người điều trị dự phòng sau phơi nhiễm với bệnh dại
trung bình theo tháng trong năm, giai đoạn 2008 –
2017(n=54.961).......................................................................48
Biểu đồ 3.9: Phân bố người điều trị dự phòng sau phơi nhiễm bệnh dại theo
điểm tiêm giai đoạn 2008 - 2017 (n=54.961).........................49
Biểu đồ 3.10: Phân bố bệnh nhân theo khoảng cách thời gian từ lúc bị phơi
nhiễm đến lúc điều trị dự phòng bệnh dại tại Nghệ An, giai
đoạn 2008 - 2014.....................................................................51


Biểu đồ 3.11: Phân bố bệnh nhân theo khoảng cách thời gian từ lúc bị phơi
nhiễm đến lúc điều trị dự phòng bệnh dại tại Nghệ An, giai
đoạn 2015 - 2017....................................................................51
DANH MỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ 3.1:

Phân bố ca bệnh tử vong do dại năm 2008..............................37

Bản đồ 3.2:

Phân bố ca bệnh tử vong do dại năm 2009..............................37


Bản đồ 3.3:

Phân bố ca bệnh tử vong do dại năm 2010..............................37

Bản đồ 3.4:

Phân bố ca bệnh tử vong do dại năm 2011..............................37

Bản đồ3.5:

Phân bố ca bệnh tử vong do dại năm 2012..............................37

Bản đồ 3.6:

Phân bố ca bệnh tử vong do dại năm 2013..............................37

Bản đồ 3.7:

Phân bố ca bệnh tử vong do dại năm 2014..............................38

Bản đồ 3.8:

Phân bố ca bệnh tử vong do dại năm 2015..............................38

Bản đồ 3.9:

Phân bố ca bệnh tử vong do dại năm 2016..............................38

Bản đồ 3.10: Phân bố ca bệnh tử vong do dại năm 2017..............................38

Bản đồ 3.11: Phân bố ca bệnh tử vong do dại, giai đoạn 2008 - 2017..........38


DANH MỤC SƠ ĐỒ
Sơ đồ 1.1: Hệ thống giám sát, quản lý bệnh dại ở Việt Nam.......................20
Sơ đồ 2.1. Hệ thống báo cáo tiêm vắc xin và huyết thanh kháng dại tại Nghệ An.......29


1

ĐẶT VẤN ĐỀ

Bệnh dại là một bệnh truyền nhiễm cấp tính nguy hiểm, khi người
bị lên cơn dại thì tỷ lệ tử vong hầu như là 100%. Triệu chứng lâm sàng
chính của bệnh dại là sợ gió, sợ nước, liệt cơ hô hấp và dẫn đến tử vong.
,Bệnh lây truyền từ động vật sang người chủ yếu qua vết cắn của động vật
bị nhiễm bệnh. Nguồn truyền bệnh dại đa dạng gồm động vật hoang dã
(cáo, chồn, dơi…) và vật nuôi trong nhà (chó, mèo)được biết đến từ hơn
4000 năm trước. Biểu hiện lâm sàng của bệnh dại ở người là sợ nước, sợ
gió, co giật, liệt và dẫn đến tử vong. Một khi đã lên cơn dại, tỷ lệ tử vong
là 100% [1][1], [2].
Hiện nay, bệnh dại lưu hành ở 150 nước trên thế giới với 3,3 tỷ
dân sống trong vùng dịch, chủ yếu ở các nước thuộc khu vực châu Á,
châu Phi và châu Mỹ La tinh [2] [3]. Mặc dù, bệnh dại có thể phòng và
điều trị dự phòng bằng vắc xin dại nhưng hàng năm có khoảng 59.000
người chết vì bệnh dại trên toàn cầu, trong đó 95 % là ở châu Á và châu
Phi [3], [4] [2], [4]. Trên 15 triệu người điều trị dự phòng sau phơi
nhiễm bệnh dại hàng năm. Chi phí để chi cho việc điều trị dự phòng
bệnh dại sau phơi nhiễm lên đến 40 đô la Mỹ ở châu Phi và 49 đô la
Mỹ ở châu Á [2] [3]. Đây là gánh nặng tài chính đối với các gia đình

có thu nhập thấp và trung bình nếu bị phơi nhiễm bệnh dại.
Tại Việt Nam, theo kết quả giám sát bệnh dại của Viện Vệ
sinh dịch tễ Trung ươn chương trình Phòng chống bệnh dại quốc
giag cho thấy liên tục trong 25 năm qua (1991 – 2016) năm nào
cũng có người chết vì bệnh dại và giữ vị trí cao nhất trong danh
sách tử vong do các bệnh truyền nhiễm gây dịch hàng năm. Trong
giai đoạn từ 2011 - 2015, trung bình mỗi năm có 380.082 người đi


2

tiêm vắc xin dại nhưng số tử vong vẫn cao với 458 ca trong 5 năm
[5].
Nghệ An là một tỉnh trọng điểm của bệnh dại. Từ năm 2011 2015, Nghệ An có tổng số ca tử vong đứng thứ 2 cả nước (44ca) [5].
Tại đây, người dân có tập quán nuôi chó thả rông, với tỉ lệ tiêm phòng
cho đàn chó thấp là những yếu tố thuận lợi để bệnh dại bùng phát [6].
Vậy, câu hỏi đặt ra là dịch tễ học bệnh dại ở người tại Nghệ An trong
những năm gần đây như thế nào?
Với mục tiêu khống chế bệnh dại trên đàn chó nuôi và trên người
vào năm 2021 nhằm tiến tới loại trừ, bệnh dại đang là mối quan tâm của
các ban, ngành lãnh đạo ở nước ta. Hiện nay, đã có một số tác giả nghiên
cứu về vấn đề này, tuy nhiên chưa có nghiên cứu nào về đặc điểm bệnh
dại riêng tại địa bàn tỉnh Nghệ An và câu hỏi đặt ra là xu hướng tử vong
do bệnh dại và điều trị dự phòng sau phơi nhiễm trong những năm gần
đây như thế nào? Để trả lời câu hỏi trên chúng tôi tiến hành nghiên cứu:
“Một số đặc điểm dịch tễ học bệnh dại trên người tại Nghệ An, giai
đoạn 2008 - 2017”. Đâyó là cơ sở để xây dựng chiến lược hợp lý, nâng
cao hiệu quả công tác trong cuộc chiến đẩy lùi bệnh dại trên địa bàn
trong thời gian tới. Nghiên cứu đưa rathực hiện với các mục tiêu sau:
1. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ học của bệnh nhân tử vong do dại tại

Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017.
2. Mô tả một số đặc điểm dịch tễ học của người điều trị dự phòng sau
phơi nhiễm với bệnh dại tại Nghệ An, giai đoạn 2008 - 2017.


3

CHƯƠNG 1
TỔNG QUAN

1.1. Đại cương về bệnh dạI Đại cương về bệnh dại
1.1.1. Lịch sử về bệnh dại
Từ thế kỉ thứ 23 trước Công nguyên, bệnh dại đã được biết đến, tuy
nhiên đến 3000 năm sau đó đạo luật thời trung cổ mới ghi nhận nhiều tranh
cãi liên quan đến những vấn đề pháp luật và vết cắn bởi con chó [7].
Zincke là người đầu tiên chứng minh được vi rút dại có trong nước bọt
của súc vật bị dại vào năm 1804 [8].
Mãi đến năm 1884, vắc xin phòng bệnh dại mới được sáng chế bởi
nhà bác học Louis Pasteur. Ông đã tiến hành thử nghiệm vắc xin trên người
lần đầu tiên, đó là bé trai Joseph Meister bị chó dại cắn và đã thành công. Thử
nghiệm đó không chỉ cứu sống em bé mà còn là bước tiến nhảy vọt của lịch
sử y học, mở ra một hướng đi mới cho công tác phòng chống bệnh dại [8].
1.1.2. Vi rút dại
Vi rút dại thuộc họ Rhabdovirus, chi Lyssavirus, có ARN, hình viên
đạn với chiều dài trung bình 180nm, dao động trong khoảng 130 - 250nm,
đường kính trung bình 75nm, dao động từ 60 - 110 nm [7]. Vi rút dại được
bọc ngoài bằng lớp vỏ lipoprotein gồm 2 màng mỏng phospholipid. Bên
trong là cấu trúc hình trụ đặc ở giữa được tạo bởi chuỗi xoắn
ribonucleocapsid có hướng quay phải, đường kính xoắn ốc từ 15 - 18 nm
và khoảng cách đường xoắn là 75A 0. Trong nucleocapsid có chứa ARN

cuốn lại hình xoắn, trên đó có những đơn vị cấu trúc protein được cấu tạo
bởi protein N, P, L [9]. Trên bề mặt vi rút, protein G tạo thành những chồi
gai dài khoảng 10 nm, đây là kháng nguyên chủ yếu kích thích tạo kháng


4

thể trung hòa và là ngưng kết tố hồng cầu. Ngoài ra, còn có protein N cũng
là một trong những thành phần cấu trúc chính trong nucleocapsid và đóng
vai trò quan trọng trong tạo vỏ cho ARN và bảo vệ bộ gen, nó có tính bảo
tồn cao, nên được ứng dụng rộng rãi trong chẩn đoán bệnh dại bằng kỹ
thuật sinh học phân tử [10].
Vi rút dại có thành phần bao gồm Protein (67%), Lipid (26%), ARN
(1%) và Carbonhydrat (3%) [11].

Hình 1.1: Hình ảnh cắt dọc của vi rút dại [12]
Theo tính chất sinh học có thể chia thành hai loại vi rút dại: vi rút dại
hoang dại và vi rút dại cố định. Trong đó, vi rút dại hoang dại là loại có khả
năng gây bệnh cao, được phân lập trực tiếp từ con vật bị bệnh. Năm 1884,
Louis Pasteur đã tiêm truyền vi rút dại từ chó qua thỏ nhiều lần đã thu được
một chủng vi rút dại không độc với người được gọi là vi rút dại cố định, loại
này có chiều dài ngắn hơn vi rút dại hoang dại [13].
Sức đề kháng của vi rút dại yếu, dễ bị bất hoạt bởi ánh sáng mặt trời
sức nóng và nhạy cảm với các dung môi hòa tan lipid như ether, xà phòng,
formol [2]. Môi trường kiềm cao hoặc acid mạnh cũng có thể tiêu diệt vi rút.
Vi rút dại bền vững ở môi trường có glycerol, phenol 0,5%. pH tối ưu của môi


5


trường để bảo quản vi rút là 7,4 - 9,0. Với nhiệt độ -40°C trong các mẫu não
động vật vi rút dại tồn tại vài tháng và ở -70°C có thể tồn tại hàng năm mà
không mất tính chất gây bệnh [11].
1.1.3. Quá trình truyền nhiễm
1.1.3.1. Nguồn truyền nhiễm
Trong tự nhiên, vi rút dại có ổ chứa là các động vật có vú máu
nóng như chó sói, chó rừng, chó nhà. Ngoài ra, nó còn có ở mèo, chồn,
cầy, cáo và động vật có vú khác. Theo Tổ chức Y tế thế giới, chó là
nguồn chính gây tử vong ở người, chiếm tới 99% số ca mắc bệnh dại
trên người [2] [3].
Ở châu Âu, Bắc Mỹ chủ yếu là động vật hoang dã, chiếm tỷ lệ
88%, phổ biến nhất là cáo đỏ, gấu trúc, chồn. Hai nguồn khác là dơi và
chó có tỷ lệ thấp hơn (6%) [14].
Tại Đông Nam Á, 96% các trường hợp gây bệnh dại ở người là
do chó cắn. Bệnh dại rất hiếm khi gây ra bởi khỉ và chuột. Ngựa và lừa
thường trở nên hung hăng và cắn mạnh khi chúng bị bệnh dại. Trâu và
bò không cắn khi chúng bị nhiễm bệnh dại, nhưng cũng cần phải đề
phòng khi thăm khám trâu bò bị ốm và có triệu chứng tăng tiết nước
bọt ở miệng [15].
Tại Việt Nam, theo nghiên cứu của Nguyễn Thị Thanh Hương từ
2001 - 2010 trên những ca tử vong do bệnh dại cho thấy nguồn truyền
nhiễm chiếm tỷ lệ cao nhất là chó nhà với 95,2%, chỉ có 1,9% là do mèo
[16]. Tác giả Vũ Thị Lâm Bình với nghiên cứu về dịch tễ học bệnh dại ở
các tỉnh phía Bắc Việt Nam năm 2000 - 2009 cũng cho kết quả tương tự với
chó là nguồn truyền bệnh chủ yếu của bệnh dại, chiếm 87,2% số ca tử vong
do bệnh dại giai đoạn này [17].


6


Như vậy, chó là nguồn truyền nhiễm quan trọng của bệnh dại.
Biểu hiện lâm sàng ở chó nghi dại thường chia thành 2 thể là thể điên
cuồng và thể dại câm. Có khi hai thể lâm sàng xen kẽ nhau, thời gian
đầu điên cuồng, kích động rồi sau đó chuyển sang trạng thái ức chế và
bại liệt. Đối với chó con, triệu chứng dại thường không điển hình
nhưng tất cả con chó bị mắc bệnh dại đều chết trong vòng 10 ngày kể
từ khi có triệu chứng đầu tiên. Mèo ít bị mắc dại hơn chó, nhưng bệnh
dại ở mèo cũng tiến triển như ở chó [5].
1.1.3.2. Phương thức lan truyền
Bệnh dại là bệnh lây truyền chủ yếu qua vết cắn, cào, liếm của
động vật bị bệnh trên da bị tổn thương. Ngoài ra, vi rút dại còn có thể
lây truyền từ người sang người qua cấy ghép mô, phủ tạng và vết cắn
hoặc tiếp xúc với chất tiết của bệnh nhân bị dại. Sự lây truyền bệnh dại
qua các đường khác rất hiếm gặp như lây truyền qua niêm mạc do tiếp
xúc hoặc hít phải giọt nhỏ chứa vi rút dai trong không khí ở hang dơi,
trong phòng thí nghiệm. Chưa có báo cáo dựa trên bằng chứng nào về
bệnh dại trên người xảy ra do sử dụng sữa. Những người giết mổ
chuyên nghiệp có thể có nguy cơ bị nhiễm bệnh khi giết động vật bị dại
và xử lý phần não hoặc các bộ phận bị nhiễm vi rút khác, tuy nhiên
không có trường hợp nào lây bệnh trên người do ăn thịt đã nấu chín
[15].
Việc lây truyền bệnh dại từ người sang người thông qua việc
cấy ghép giác mạc hoặc các nội tạng khác là tương đối hiếm nhưng vẫn
có thể xảy ra. [18], [19] Người ta cũng có thể phân lập được vi rút dại
từ dịch nước mắt, nước tiểu, dịch não tủy của bệnh nhân bị dại. Việc
lây truyền này đã xảy ra ở những người nhận giác mạc cấy ghép và gần
đây xảy ra đối với một số trường hợp người nhận cấy ghép các nội tạng


7


đặc và mô mạch. Do vậy, giác mạc hoặc các bộ phận cơ thể con người
không được lây từ bệnh nhân chết do viêm não hoăc bất kỳ bệnh thần
kinh nào khác mà chưa được chẩn đoán rõ ràng. Mặc dù bệnh nhân mắc
bệnh dại rất hiếm khi cắn người khác, tuy nhiên những người chăm sóc
bệnh nhân cũng nên thận trọng và cảnh giác khi chăm sóc bệnh nhân bị
dại, đặc biệt tránh tiếp xúc với nước bọt của bệnh nhân bị dại [15]. Báo
cáo của Ehiopia [20] cho thấy hai trường hợp tử vong đã phơi nhiễm
với bệnh dại từ người bệnh. Có 1 trường hợp được báo cáo lây truyền
bệnh dại từ mẹ sang con trong quá trình mang thai [21]. Một vài trường
hợp bị lây nhiễm qua các giọt chứa vi rút ở trong không khí ở phòng thí
nghiệm hoặc ở trong hang có dơi nhiễm bệnh dại [19].
ĐV hoang dại ăn thịt

Bệnh ở động vật
hoang dại

ĐV hoang dại ăn côn
trùng

Cáo, lửng, chồn hôi,
sói…

ĐV ăn thịt

Bệnh ở động vật
nuôi

Dơi ăn quả, ăn côn
trùng,… dời quỳ


ĐV ăn cỏ

Trâu, bò, ngựa, dê
cừu…

Chó, mèo

Người
Bệnh ở người
Người

Sơ đồ 1.1. Sơ đồ lây truyền bệnh dại

1.1.3.3. Khối cảm thụ bệnh dại


8

Bệnh dại có khối cảm thụ là tất cả loài động vật có vú với các
mức độ khác nhau. Trong đó, chó bị mắc bệnh nhiều nhất. Người cũng
có cảm nhiễm cao đối với bệnh dại, tuy nhiên, người chỉ mắc bệnh dại
một cách ngẫu nhiên chứ không có vai trò dịch tễ nào [14]. Sau khi xâm
nhập vào cơ thể qua da và niêm mạc, vi rút nhân lên trong tế bào cơ
vân, rồi theo các sợi trục của hệ thần kinh ngoại vi di chuyển hướng
tâm lên hệ thần kinh trung ương vào các hạch tủy sống và các neuron
thần kinh. Vi rút nhân lên trong các neuron thần kinh tạo nên hình ảnh
đặc hiệu là các thể Negri. Đó là những khối bắt màu ái toan, hình bầu
dục do các sợi fibrin mịn cuốn quanh một lõi tiểu thể vi rút dại [12] [1].
Thời gian ủ bệnh tương ứng với sự di chuyển và nhân lên của vi rút dại.

Nó phụ thuộc vào vị trí xa hay gần thần kinh trung ương, số lượng dây
thần kinh tại vùng bị cắn, số lượng vết thương, kích thước và độ sâu
của vết thương. Tốc độ vi rút dại di chuyển theo các dây thần kinh ước
tính khoảng 12 - 24 mm mỗi ngày. Thời gian ủ bệnh ở người có thể từ
vài ngày đến vài tháng và có thể kéo dài tới 1 năm [15].
1.2. Chẩn đoán bệnh dại
Theo Thông tư 54/2015/TT-BYT ngày 28 tháng 12 năm 2015
của Bộ Y tế, bệnh dại được xếp vào bệnh truyền nhiễm nhóm B và
trong phân loại bệnh quốc tế ICD 10, bệnh dại được kí hiệu là A82 [22]
[18]. Chẩn đoán bệnh dại thường dựa vào đặc điểm lâm sàng và tiền sử
phơi nhiễm.
Theo Hướng dẫn giám sát và phòng chống bệnh dại trên người
của Bộ Y tế, những ca bệnh chẩn đoán lâm sàng có các biểu hiện hội
chứng viêm não tủy cấp tính nổi trội bởi các triệu chứng kích động như
sợ nước, sợ gió, sợ ánh sáng (thể điên cuồng) hoặc các triệu chứng liệt


9

(thể dại liệt), tiến triển tới hoonn mê và tử vong sau 7 - 10 ngày được
gọi là ca bệnh dại ở người [23] [19].
Biểu hiện lâm sàng của bệnh dại diễn biến qua từng thời kì khác
nhau [1].
Thời kì ủ bệnh: bệnh nhân không có triệu chứng gì. Thời gian
của giai đoạn này phụ thuộc vào vị trí, số lượng và mức độ vết cắn. Nó
có thể từ vài ngày tới vài tháng và có thể kéo dài đến 1 năm.
Thời kì khởi phát: các triệu chứng rất kín đáo. Có thể có sốt,
đau đầu, mất ngủ, khó chịu toàn thân, lo âu, căng thẳng và dị cảm nơi
bị cắn như tê bì, đau nhức…
Thời kì toàn phát: bệnh dại ở người thường xuất hiện dưới 2 thể

lâm sàng là thể hung dữ và thể liệt. Trong đó, thể hung dữ hay gặp nhất
chiếm 80% với các biểu hiện của kích hành tủy xuất hiện nhanh và rầm
rộ. Những triệu chứng đầu tiên của giai đoạn này là nhức đầu nhiều,
buồn nôn, chóng mặt, lo âu cực độ sau đó là trạng thái kích thích, tăng
cảm giác với biểu hiện sợ nước, sợ gió, sợ ánh sáng và rối loạn hô hấp.
Ngoài ra, có những rối loạn của thần kinh thực vật như sốt cao, giãn
đồng tử, tăng tiết nước bọt, vã mồ hôi, hạ huyết áp. Người bệnh thường
tử vong trong vòng 2 - 6 ngày sau khi lên cơn dại. Bệnh nhân tử vong
do ngừng thở và ngừng tim có liên quan đến tổn thương trung tâm hành
tủy. Các phương tiện hồi sức và hô hấp chỉ hỗ trợ cho bệnh nhân chứ
kết cục vẫn là tử vong.
Ở một số trường hợp thời gian ủ bệnh dài, không rõ tiền sử phơi
nhiễm thì rất khó để chẩn đoán. Chẩn đoán xác định bệnh dại bằng xét
nghiệm. Tuy nhiên, do kết cục của bệnh dại là tử vong nên xét nghiệm
chỉ có giá trị cho nghiên cứu chứ không có ý nghĩa cho việc điều trị.
Hiện nay có thể sử dụng phương pháp phân lập vi rút dại từ các mô
bệnh phẩm hoặc kháng thể miễn dịch huỳnh quang với độ đăc hiệu cao.
Ở bệnh nhân tử vong có thể tìm thấy tiểu thể Negri qua kính hiển vi.


×