Tải bản đầy đủ (.doc) (11 trang)

Đề TS chuyên HV 2019 2020

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (129.69 KB, 11 trang )

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10

PHÚ THỌ

TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN HÙNG VƯƠNG
NĂM HỌC 2019 - 2020

ĐỀ CHÍNH THỨC

Môn: Hóa học
Thời gian làm bài: 150 phút, không kể thời gian giao đề
(Đề thi có 02 trang)

Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố:
H=1; Be=9; C=12; N=14; O=16; Na=32; Mg=24; Al=27; S=32; Cl=35,5;
K=39; Ca=40; Mn=55; Fe= 56; Cu=64; Zn=65; Br=80; Sr=88; Ag=108;
Ba=137.
Câu I (2,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các
trường hợp sau:
a) Cho từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
b) Cho từ từ tới dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.
c) Cho từ từ tới dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
d) Cho từ từ tới dư dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
2. Từ tinh bột, muối ăn, nước cất (điều kiện thí nghiệm có đủ) Hãy viết
các phương trình phản ứng điều chế: Etyl axetat; poli(vinyl clorua); 1,2đicloetan.
Câu II (2,0 điểm)
1. Trình bày cách nhận biết các lọ riêng biệt sau: dung dịch glucozơ, dung
dịch saccarozơ, hồ tinh bột, dung dịch axit axetic, rượu etylic.


2. Cho các chất sau: CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2, Na2CO3. Hãy lập một sơ đồ
biểu diễn tối đa mối quan hệ giữa các chất trên. Viết các phương trình hóa học
biểu diễn các mối quan hệ đó.
Câu III (2,0 điểm)


1. Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al 2O3 và một oxit của
sắt. Cho H2 dư đi qua A nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần vừa đủ 170 ml dung dịch H 2SO4 loãng
1M, được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Xác định công thức của oxit sắt và tính khối lượng từng oxit trong A.
2. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được
glixerol, C17H35COONa và C17H33COONa. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa
đủ 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng tối
đa với a mol Br trong dung dịch. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính
giá trị của a?
Câu IV (2,0 điểm)
1. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,750 thu được
200ml dung dịch Y. Lấy 100ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được
60,648 lít H2 (ở đktc). Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm. (Biết
dC2H5OH=0,8 gam/ml; dH2O=1 gam/ml)
2. Một mẫu khoáng vật X có thành phần trăm về khối lượng của các
nguyên tố là: 8,228% K; 5,696% Al; 67,511% O; 5,063% H và còn lại là thành
phần của một nguyên tố R. Xác định công thức của X?
Câu V ( 2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 36,5 gam hỗn hợp A gồm: C3H6O, C4H6O, C4H4O2
và C5H6O2 cần vừa đủ 45,92 lít khí O 2 (ở đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình

giảm 262,35 gam. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng của
C3H6O trong A.
2. Nung hoàn toàn 8,08 gam một muối A của kim loại M trong bình kín
thu được sản phẩm và 1,6 gam một hợp chất rắn không tan trong nước. Nếu cho
sản phẩm khí hấp thụ hết bởi 200 gam dung dịch NaOH nồng độ 1,2% thì thu


được dung dịch chứa duy nhất một muối có nồng độ phần trăm là 2,47%. Tìm
công thức của muối A, biết khi nung hóa trị của M không thay đổi.
............................... HẾT ............................
Họ và tên thí sinh: ………………................................Số báo danh:
……………….
Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO
TẠO

KỲ THI TUYỂN SINH VÀO LỚP 10
TRUNG HỌC PHỔ THÔNG CHUYÊN HÙNG

PHÚ THỌ

VƯƠNG

ĐỀ CHÍNH THỨC

NĂM HỌC 2019 - 2020

HƯỚNG DẪN CHẤM THI MÔN HÓA HỌC
(Hướng dẫn chấm thi gồm 05 trang)



Câu I (2,0 điểm)
1. Nêu hiện tượng và viết các phương trình phản ứng xảy ra trong các
trường hợp sau:
a) Cho từ từ tới dư dung dịch NaOH vào dung dịch Al2(SO4)3.
b) Cho từ từ tới dư dung dịch Na2CO3 vào dung dịch HCl.
c) Cho từ từ tới dư dung dịch HCl vào dung dịch NaAlO2.
d) Cho từ từ tới dư dung dịch Ca(HCO3)2 vào dung dịch NaOH.
2. Từ tinh bột, muối ăn, nước cất (điều kiện thí nghiệm có đủ). Hãy viết
các phương trình phản ứng điều chế: Etyl axetat; poli(vinyl clorua); 1,2đicloetan.
Câu I
1

Đáp án
Điểm
a) Xuất hiện kết tủa keo trắng rồi tan dần tạo dung dịch trong
suốt.
6NaOH + Al2(SO4)3  2Al(OH)3 + 3Na2SO4
NaOH + Al(OH)3  NaAlO2 + 2H2O
b) Lúc đầu không có hiện tượng gì, sau đó xuất hiện bọt khí thoát

0,25

ra.
Na2CO3 + HCl

 NaHCO3 + NaCl

0,25


NaHCO3 + HCl  NaCl + CO2 + H2O
c) Xuất hiện kết tủa keo trắng rồi tan dần tạo dung dịch trong
suốt.
HCl + NaAlO2 + H2O  Al(OH)3 + NaCl

0,25

3HCl + Al(OH)3  AlCl3 + 3H2O
d) Xuất hiện kết tủa trắng sau đó tăng dần đến cực đại.
Ca(HCO3)2 + 2NaOH
Ca(HCO3)2

 CaCO3 + Na2CO3 + 2H2O

+ Na2CO3  CaCO3 + 2NaHCO3

0,25


2

- Điều chế etyl axetat
(-C 6 H10 O5 -) n

o

t
  nH 2 O ��
� nC6 H12 O 6


0,25

Men
C 6 H12 O6 ��

� 2C 2 H 5 OH  2CO 2
xt
C 2 H 5 OH  O 2 ��
� CH 3COOH  H 2 O
0

t ,xt
C 2 H 5 OH  CH3 COOH ���
� CH3COOC 2 H 5  H 2 O

- Điều chế PVC
0

t ,xt
C 2 H 5OH ���
� CH 2  CH 2  H 2O
0

t ,xt
CH 2  CH 2 ���
� CH �CH  H 2

0,5


Ðpdd ,mnx
2NaCl  2H2O ����
� 2NaOH  Cl 2  H 2

Cl 2  H 2 ��
� 2HCl
xt
CH �CH  HCl ��
� CH 2  CHCl
xt
nCH 2  CHCl ��
�( CH 2  CH(Cl) ) n

- Điều chế 1,2-đicloetan

0,25

xt
CH 2  CH 2  Cl2 ��
� CH 2 (Cl)  CH 2 (Cl)

Câu II (2,0 điểm)
1. Trình bày cách nhận biết các lọ riêng biệt sau: dung dịch glucozơ, dung
dịch saccarozơ, hồ tinh bột, dung dịch axit axetic, rượu etylic.
2. Cho các chất sau: CO2, CaCO3, Ca(HCO3)2, Na2CO3. Hãy lập một sơ đồ
biểu diễn tối đa mối quan hệ giữa các chất trên. Viết các phương trình hóa học
biểu diễn các mối quan hệ đó.
Câu
II
1


Đáp án

Điểm

- Cho quì tím vào từng mẫu thử nhận được axit axetic
- Cho dd AgNO3/NH3 vào các mẫu còn lại và đun nhẹ. Mẫu nào
xuất hiện kết tủa bạc là dd glucozơ.
0

t
C6 H12O 6  2AgNO3  2NH 3  H 2O ��
� C 6 H12O 7  2Ag  2NH 4 NO 3

- Cho dd iod vào các mẫu còn lại. Mẫu nào chuyển màu xanh là
tinh bột
- Đun nóng 2 mẫu còn lại. Mẫu nào còn lại cặn trắng là
2

saccarozơ, mẫu bay hơi hết là rượu etylic.
- Sơ đồ

0,25

0,25
0,25
0,25
1,0



CaCO3

Ca(HCO3)2

CO2

Na2CO3
-PTHH (10 PT mỗi PT 0,1 điểm)
Câu III (2,0 điểm)
1. Hỗn hợp A có khối lượng 8,14 gam gồm CuO, Al 2O3 và một oxit của
sắt. Cho H2 dư đi qua A nung nóng, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được
1,44 gam H2O. Hòa tan hoàn toàn A cần vừa đủ 170 ml dung dịch H 2SO4 loãng
1M, được dung dịch B. Cho B tác dụng với dung dịch NaOH dư, lọc lấy kết tủa
đem nung trong không khí đến khối lượng không đổi thu được 5,2 gam chất rắn.
a) Viết các phương trình phản ứng xảy ra?
b) Xác định công thức của oxit sắt và tính khối lượng từng oxit trong A.
2. Thủy phân hoàn toàn chất béo X trong dung dịch NaOH, thu được
glixerol, C17H35COONa và C17H33COONa. Đốt cháy hoàn toàn m gam X cần vừa
đủ 3,22 mol O2 thu được H2O và 2,28 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng tối
đa với a mol Br trong dung dịch. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính
giá trị của a?
Câu
III
1

Đáp án
a) PTHH: CuO+H2-->Cu+H2O
FexOy+H2-->Fe+H2O
CuO+H2SO4-->CuSO4+H2O
FexOy+H2SO4-->Fe SO4+H2O.


Điểm


Al2O3+3H2SO4-->Al2(SO4)3+3H2O
Al2(SO4)3+8NaOH-->3Na2SO4+2Na[Al(OH)4]
CuSO4+NaOH-->Cu(OH)2+Na2SO4.
b) Ta có
CuO+H2-->Cu+H2O
FexOy+H2-->Fe+H2O
Số mol H2O:n=m/M=1,44/18=0,08 (mol)=> số mol O=0,08 (mol)
Cho phản ứng với H2SO4.
CuO+H2SO4-->CuSO4+H2O
FexOy+H2SO4-->Fe SO4+H2O.
Al2O3+3H2SO4-->Al2(SO4)3+3H2O
Số mol H2SO4:n=0,17.1=0,17 mol=>số mol H2O=0,17=> số mol
O=0,17 mol
=>số mol O trong Al2O3=0,17-0,08=0,09 (mol)=> số mol
Al2O3=0,09/3=0,03 (mol)=>khối lượng Al2O3=3,06 g
Al2(SO4)3+8NaOH-->3Na2SO4+2Na[Al(OH)4]
CuSO4+NaOH-->Cu(OH)2+Na2SO4.
Trong C có 2 hidroxit của sắt và đồng. sau khi nung đến khối
lượng không đổi nghĩa là tạo ra: CuO và Fe2O3.
Ta thấy khối lượng 2 oxit của sắt và đồng ban đầu là: 8,14-0,03.
(27.2+16.3)=5,08.
Còn khối lượng oxit lúc sau:(CuO,Fe2O3)=5,2 nghĩa là Oxit sắt là
Fe3O4.
2Fe3O4+1/2O2-->3Fe2O3. Khối lượng oxi:m=5,2-5,08=0,12=>số
mol Oxi=0,00375 (mol)=>số mol Fe3O4=0,00375.4=0,015=> khối
lượng Fe3O4=3,48 g.

Suy ra khối lượng CuO:=5,08-3,48=1,6g
2

- Vì X có 57C nên nX = nCO2/57 = 2,28/57 = 0,04 mol
- BTNT O: 6.nX + 2.nO2 = 2.nCO2 + nH2O

1,0


 6.0,04 + 2.3,22 = 2.2,28 + nH2O => nH2O = 2,12 mol
- Mặt khác nX = (nH2O – nCO2)/(1-k)
 0,04 = (2,12 – 2,28)/(1-k) => k = 5
- Trong X có 3C liên kết với O => còn lại 2C liên kết với C =>
nBr2 = 2.nX = 0,08mol

Câu IV (2,0 điểm)
1. Tiến hành lên men giấm 200ml dung dịch ancol etylic 5,75 0 thu được
200ml dung dịch Y. Lấy 100ml dung dịch Y cho tác dụng với Na dư thì thu được
60,648 lít H2 (ở đktc). Tính hiệu suất của phản ứng lên men giấm. (Biết
dC2H5OH=0,8 gam/ml; dH2O=1 gam/ml)
2. Một mẫu khoáng vật X có thành phần trăm về khối lượng của các
nguyên tố là: 8,228% K; 5,696% Al; 67,511% O; 5,063% H và còn lại là thành
phần của một nguyên tố R. Xác định công thức của X?
Câu
IV
1

Đáp án
Vruou = 200*5,75 = 11,5 ml => mrượu = 11,5*0,8 = 9,2 g = 0,2 mol
VH2O = 200 - 11,5 = 188,5 ml = 188,5 g = 10,4722mol

C2H6O + O2 --> C2H4O2 + H2O
x-----------------------x-------------x
Dd Y có: C2H4O2 x mol, C2H60 dư y mol và H2O (x+10,4722)
mol
nH2 = 2*60,648/22,4 = 5,415mol
nY =2.nH2= x + y +(x + 10,4722) = 2*5,415 = 10,83 ===> 2x + y
= 0,3578
và x + y = 0,2 ==> x = 0,1518
==> hiệu suất = x/0,2 = 78,89%

2
Gọi công thức của X là: K xAlyOzHtRv (x, y, z, t, v là các số
nguyên tối giản) ta có:

Điểm
1,0


%m R  100  8, 228  5, 696  67,511  5, 063  13,502%
x: y:z:t:v 

%m K %m Al %mO %m H %m R
:
:
:
:
39
27
16
1

MR

x:y:z:t:v 

8, 228 5, 696 67,511 5, 063 13,502
:
:
:
:
39
27
16
1
MR

0,25

13,502
=0,211: 0,211: 4,22: 5,063: M R
64
= 1: 1: 20 : 24 : M R


�x  1
�y  1

z  20

�t  24


� 64
�v  2
��
�v 
M R  32 � R là S

� � MR

0,25

� Công thức của X là KAlO20H24S2 hay KAl(SO4)2.12H2O

0,25
0,25
Câu V ( 2,0 điểm)
1. Đốt cháy hoàn toàn 36,5 gam hỗn hợp A gồm: C3H6O, C4H6O, C4H4O2
và C5H6O2 cần vừa đủ 45,92 lít khí O 2 (ở đktc). Hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy
qua bình đựng dung dịch Ba(OH)2 dư thấy khối lượng dung dịch trong bình
giảm 262,35 gam. Viết các phương trình hóa học xảy ra và tính khối lượng của
C3H6O trong A.
2. Nung hoàn toàn 8,08 gam một muối A của kim loại M trong bình kín
thu được sản phẩm và 1,6 gam một hợp chất rắn không tan trong nước. Nếu cho
sản phẩm khí hấp thụ hết bởi 200 gam dung dịch NaOH nồng độ 1,2% thì thu


được dung dịch chứa duy nhất một muối có nồng độ phần trăm là 2,47%. Tìm
công thức của muối A, biết khi nung hóa trị của M không thay đổi.
Câu
V
1


Đáp án
- Đặt số mol của CxH6O là a mol; C4H4O2 là b mol

Điểm
1,0

- Ta có: mA=(12x+22)a+84b=36.5
nO2=(x+1)a+4b=2.05
mgiảm=(a.x+4b)*197-((44x+318)a+212b)=262.35
=> xa=0.75; a=0.2; b=0.275
=>mCxH6O=13.4g
- Quy hh 3 cái đó C3H6O xmol C4H6O ymol
=>x+y=0.2
58x+70y=13.4
x=0.05; y=0.15 =>mC3H6O=2.9g
2
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng, ta có: m khí = 8,08 – 1,6 =
6,48 g
Sản phẩm khí + dd NaOH  dd muối 2,47% ; nNaOH =

0,25

200.1,2
= 0,06 mol
100.40

mdd

muối


= mkhí + mddNaOH = 6,48 + 200 = 206,48 g  mmuối =

206,48.2,47
= 5,1g
100

Ta có sơ đồ: Khí + mNaOH  NamA
0,06
 mmuối =(23m+A)

0,06/m

0,06
= 5,1  A = 62m
m

0,25


Chỉ có cặp m = 1; A = 62. Vậy NO3- là phù hợp  NaNO3
Vì sản phẩm khí phản ứng với NaOH chỉ cho được một muối duy

0,25

nhất là NaNO3  Sản phẩm khí bao gồm: NO2, O2 do đó muối
ban đầu X có thể là: M(NO3)n. Khi đó:
4NO2 + O2 + 4NaOH  4NaNO3 + 2H2O
0,06  0,015  0,06


0,25

m NO 2 + m O 2 = 46.0,06 + 32.0,015 = 3,24 g < 6,48 g  Trong sản

phẩm còn có hơi nước. Vậy muối X phải có dạng M(NO3)n.xH2O.
Lưu ý:
1. Cách giải khác hướng dẫn mà đúng được điểm tương đương.
2. Đối với PTHH, nếu viết sai công thức hoá học thì không cho điểm; PTHH
viết đúng nhưng cân bằng sai hoặc thiếu điều kiện phản ứng thì trừ nửa số
điểm của phương trình hóa học đó.
3. Điểm toàn bài là tổng điểm của từng ý trong các câu và là bội số của 0,25.
............................... HẾT ............................



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×