Trang
BÀI 1: THỰC HÀNH SỬ DỤNG DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT......................................................1
BÀI 2:THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CHUẨN ĐỘ THỂ TÍCH......................................................13
BÀI 3: ĐIỀU CHẾ KHÍ OXYGEN – O2....................................................................................22
KHẢO SÁT TÍNH CHẤT HÓA HỌC CỦA MỘT SỐ NGUYÊN TỐ NHÓM A VÀ NHÓM B...........22
BÀI 4: VẬN TỐC PHẢN ỨNG CÂN BẰNG HÓA HỌC............................................................33
BÀI 5: THỰC HÀNH ĐẠI CƯƠNG VỀ DUNG DỊCH PHA DUNG DỊCH ĐỆM ACID VÀ ĐỆM
BASE.................................................................................................................................. 47
TÀI LIỆU THAM KHẢO.......................................................................................................58
BỘ MÔN HÓA HỌC
PTN HÓA ĐẠI CƯƠNG – VÔ CƠ
-------------------------------
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 1: THỰC HÀNH SỬ DỤNG DỤNG CỤ VÀ HÓA CHẤT
•
MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH :
• Kể tên được các loại dụng cụ thường được sử dụng trong phòng thí
nghiệm hóa học.
• Trình bày được chức năng, công dụng của mỗi loại dụng cụ
• Làm được các thao tác: sử dụng chai – lọ hóa chất, pha chế dung dịch
đúng phương pháp
• Trình bày được các lưu ý đảm bảo an toàn thực hành thí nghiệm với
dụng cụ, hóa chất nguy hiểm
•
NGUYÊN TẮC CHUNG VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT :
• MỤC ĐÍCH :
Để cho sinh viên dễ dàng học tập tại các phòng thí nghiệm hóa học, bài
thực hành này hướng dẫn sinh viên đạt được các kỹ năng:
• Lựa chọn đúng các nhóm dụng cụ và thiết bị có độ chính xác cao và chính
xác.
• Chuẩn bị được các chai lọ phù hợp cho loại hóa chất cần bảo quản.
• Lấy đúng và chính xác các thể tích chất lỏng nhất định với sai số thấp nhất
có thể.
• Tính được các số liệu cần pha chế và tiến hành cân đúng yêu cầu kỹ thuật.
• Pha thành công các dung dịch quy định với độ lệch nồng độ cho phép.
• Thao tác chính xác phương pháp định lượng dung dịch KMnO4 bằng dung
dịch chuẩn acid oxalic 0,1N
1.1.2 NGUYÊN TẮC CHUNG:
Khi tiến hành thực nghiệm, sinh viên cần chuẩn bị đủ, đúng các loại dụng
cụ, hóa chất có sử dụng trong thí nghiệm
Dụng cụ, hóa chất được đòi hỏi có độ chính xác phù hợp và độ tinh sạch
cao về mặt hóa học. Như là:
• Các dụng cụ dùng để pha chế dung dịch: Fiol – bình định mức, cốc có
chân (cốc chân), ống đong, becher – cốc có mỏ,...
Ở nhiệt độ phòng:
Fiol: có độ sai số khoảng từ ±0.08 % đến ±0.15 %
Cốc chân: độ sai số khoảng ±1.00% đến ±2.00%
Cốc có mỏ: độ sai số khoảng ±1.50% đến ±3.00%
Các loại dụng cụ trên thường được dùng để pha dung dịch. Tùy theo yêu
cầu về độ chính xác, người ta có thể lựa chọn để pha đến vạch định mức
của dụng cụ.
• Các dụng cụ lấy thể tích chất lỏng gồm: buret, pipette CX, pipette CV, ống
đong,...
Các loại dụng cụ trên thường được sử dụng để lấy thể tích chất lỏng trong
phòng thí nghiệm. Ở nhiệt độ phòng, độ sai số các loại dụng cụ này là:
Buret: có độ sai số khoảng từ ±0.1% đến ±0.2%
Pipette CX: có độ sai số khoảng từ ±0.2% đến ±0.4%
Pipette CV: có độ sai số khoảng từ ±0.8% đến ±1.5%
Ống đong: có độ sai số khoảng từ ±1.0% đến ±2.5%
• Ngoài ra, các dụng cụ khác gồm Erlen, ống nhỏ giọt (pipete beaker), ống
nghiệm thủy tinh,... được sử dụng phổ biến trong các phòng thí nghiệm
hóa học.
1.1.3 NGUYÊN TẮC XÁC ĐỊNH ĐÚNG VẠCH VÀ ĐỌC, LẤY
KẾT QUẢ THỂ TÍCH:
Chất lỏng chứa trong mỗi dụng cụ nằm trên mặt phẳng ngang ở một trong
ba trường hợp sau:
• Chất lỏng thấm ướt không có màu
Người ta xác định vạch định mức là đường tiếp tuyến với mặt cong của bề
mặt phân cách pha lỏng – khí
• Chất lỏng thấm ướt có mang màu
Đối với chất lỏng có màu, người ta không thể xác định mặt cong của bề
mặt phaan cách. Do đó, vạch định mức được xác định là “mép nhọn” bên
rìa của mặt cắt đường tròn
• Chất lỏng không thấm ướt
Đối với trường hợp này, chất lỏng sẽ tạo ra mặt lõm ngược so với chất
lỏng thấm ướt.
Trường hợp này, vạch định mức là đường tiếp tuyến với mặt cong trên của
mặt phân cách
• Lưu ý:
• Khi vạch định mức không trùng vạch nào trên dụng cụ thì ghi nhận giá
trị theer tích là trung bình công giữa 2 giá trị của 2 vạch chứa đường
tiếp tuyến.
• Mắt người quan sát luôn nhìn đúng vạch quan sát
Các loại dụng cụ đong thể tích đang được quan sát phải đặt trên mặt
phẳng ngang. Người quan sát phải điều chỉnh mắt theo vạch để nhìn
đúng với quy cách đã nói trên.
1.1.4 NGUYÊN TẮC SỬ DỤNG CÁC DỤNG CỤ TRONG PHÒNG
THÍ NGHIỆM
Dụng cụ đo thể tích trừ các loại pipet dùng một lần, phải được làm sạch
ngay trước khi hiệu chuẩn.
Dụng cụ đo thể tích được điều chỉnh để chứa phải được làm khô sau khi
đã được làm sạch.
Đối với các dụng cụ đo thể tích được điều chỉnh để xả, nhất thiết phải sử
dụng các bình hứng được làm bằng thủy tinh. Tính mao dẫn ảnh hưởng
đến thời gian xả và thể tích xả phụ thuộc đáng kể vào vật liệu làm bình
hứng chất lỏng. Ngoài ra, độ tĩnh điện của thủy tinh là nhỏ nhất; điều này
quan trọng đối với quy trình cân
• Nạp và xả chất lỏng
• Bình định mức (Fiol) và ống đong:
Bình định mức tuân theo TCVN 7153 (ISO 1042) và ống đong tuân theo
TCVN 8488 (ISO 4788) phải được làm khô sau khi đã làm sạch. Nạp đầy
bình và ống đong này qua một ống nhựa có đầu ở trên vạch dấu tròn hoặc
vạch chia độ cần thử một khoảng vài milimet để phần thành bình bên trên
vạch dấu tròn hoặc vạch chia độ của dụng cụ đo thể tích không bị rớt.
Thực hiện điều chỉnh cuối cùng mặt cong đến vạch dấu tròn hoặc vạch
chia độ bằng cách rút nước dư qua 1 ống nhựa dẫn đến vòi xả. Khi điều
chỉnh, mặ cong phải di chuyển đi xuống. Nếu cần phải nạp thêm 1 ít chất
lỏng hoặc việc đọc khi điều chỉnh mặt cong bị chậm trễ, cần phải lắc cẩn
thận để tạo lại hình dạng mặt cong.
Pipet được điều chỉnh để xả phải được kẹp vào vị trí thẳng đứng và nạp
nước qua vòi xả đến trên vạch chia độ cần thử vài milimet; loại bỏ toàn bộ
chất lỏng còn bám bên ngoại vòi xả. Sau đó thực hiện điều chỉnh cuối
cùng amtwj cong chất lỏng bằng cách xả nước thừa qua vòi xả. Loại bỏ
bất kì giọt chất lỏng nào còn bám dính ở vòi xả
Một số lứu ý cần thiết để nhận thể tích xả chính xác đối với các loại dụng
cụ đo khác nhau và được mô tả trong điều xác định dung tích ở tiêu chuẩn
tương ứng.
Xác định thời gian xả khi đầu vòi xả tiếp xúc với mặt trong của bình
hứng, ở trên mức của chất lỏng đã thu được, mà không có sự dịch chuyển
tương đối với nhau trong suốt quá trình xả. Vì vậy, thời gian xả được xác
định phải nằm trong giới hạn quy định cho pipet cụ thể. Thời gian chờ,
nếu được quy định, phải được quan sát trước khi thực chỉnh sau khi xả
được thực hiện tại vạch chia độ dưới, phải cho dừng dòng chất lỏng ở trên
vạch chia độ vài milimét. Sau khi quan sát thời gian chờ, phải nhanh
chóng hoàn thành việc điều chỉnh cuối cùng.
• Buret
Buret được chỉnh để xả phải dược kẹp ở vị trí thẳng đừng và nạp nước qua
vòi xả đến trên vạch chia độ cần thử vài milimet. Khóa vòi và vòi xả
không được có bọt khí. Loại bỏ toàn bộ chất lỏng còn bám lại bên ngoại
vòi xả. Sau đó thực hiện điều chỉnh cuối cùng mặt cong bằng cách xả
nước thừa qua vòi xả. Phải loại bỏ bất kì giọt chất lỏng nào còn bám dính
ở vòi xả bằng cách để một miếng thủy tinh nhám tiếp xúc với dầu vòi xả
một góc 30, kéo miếng thủy tinh nhám xuống khoảng 10mm.
Sau đó xả vào bình hứng đã được cân bì với dòng chảy không bị hạn chế
cho đến khi mặt cong hạ xuống đến trên vạch chia độ cần thử vào milimét,
trong khi khóa vòi mở hoàn toàn và đầu vòi xả không tiếp xúc với bình
hứng. Sau khi thực hiện điều chỉnh cuối cùng mặt cong, loại bỏ bất kì giọt
chất lỏng nào còn bám dính ở vòi xả bằng cách để một miếng thủy tinh
tiếp xúc với đầu vòi xả nghiêm 1 góc khoảng 30, cuối cùng kéo xuống
khoảng 10mm
Một số lưu ý khác cần thiết để nhận được thể tích xả chính xác đối với các
loại dụng cụ đo khác nhau và được mô tả trong điều kiện xác định dung
tích ở tiêu chuẩn tương ứng.
Xác định thời gian xả bằng cách cho dòng chất lỏng chảy không bị hạn
chế từ vạch dấu “không” đến vạch dấu chia độ thấp nhất khi khóa vòi mở
hoàn toàn và vòi xả không tiếp xúc với bề mặt bình hứng.
Vì vậy, thời gian xả được xác định phải nằm trong giới hạn được quy định
cho buret cụ thể.
Thời gian chờ, nếu được quy đinh phải được quan sát trước khi thực hiện
điều chỉnh cuối cùng mặt cong khi xả một thể tích cho trước.
Nếu việc điều chỉnh sau khi xả được thực hiện tại vạch chia độ dưới, phải
cho dừng dòng chất lỏng ở trên vạch chia độ vài milimet
Sau khi quan sát thời gian chờ, phải nhanh chóng hoàn thành việc điều
chỉnh cuối cùng.
• Quy cách lấy thể tích khi chứa
• Đối với pipet:
Rửa sạch pipet bằng thuốc thử sẽ được sử dụng đến vài milimet dưới vạch
chia độ yêu cầu. Bằng cách hút, chất lỏng vào pipet đến gần sát trên vạch
chia độ được chọn. Loại bỏ toàn bộ chất lỏng còn bám lại bên ngoại vòi
xả. Thực hiện điều chỉnh cuối cùng mặt cong chất lỏng đến vạch chia độ
bằng cách dùng giấy lọc để loại bỏ chất lỏng thừa. Khi tháo xả, rửa sạch
pipet vài lần bằng môi trường pha loãng.
• Đối với Buret:
Sau khi làm sạch bằng chất lỏng hoặc thuốc thử sẽ được sử dụng, kẹp
buret ở vị trí thẳng đứng, chỉnh khóa vòi và nạp chất lỏng vào buret đến
trên vạch chia độ “không” vài milimet. Đợi 2 phút để chất lỏng ổn định
rồi điều chỉnh mặt cong tại vạch “không”. Bây giờ, có thể thực hiện việc
chuẩn độ cho đến khi xuất hiện điểm cuối. Đọc mặt cong tại vạch chia độ
tương ứng với thể tích đã được xả
Thực tế, buret không được dùng theo đúng như cách được hiệu chuẩn.
Điển hình, trong sử dụng, việc tiếp cận đến điểm xả cuối cùng theo yêu
cầu được làm nhỏ giọt, tránh việc xả quá mức, và thường lấy đi 1 khoảng
thời gian tương tự, thậm chí lớn hơn, thời gian chờ bất kỳ được quy định
đã quan sát trong suốt quá trình thử. Do đó, trong sử dụng, thời gian chờ,
nếu được quy định, nói chung không cần thiết phải quan sát.
• Đối với bình định mức (Fiol)
Quy trình điều chỉnh mặt cong tại vạch dấu tròn phải lặp lại các điều kiện
hiệu chuẩn
• Đối với ống đong:
Để điều chỉnh chính xác mặt cong, nạp chất lỏng thích hợp vào ống đong
đến trên vạch dung tích danh định vài milimet hoặc vạch chia độ được
chọn. Đợi 2 phút để chất lỏng trong ống đong ổn định. Sau đó loại bỏ chất
lỏng thừa bằng 1 ống nối với vòi xả.
• Cách thức làm sạch dụng cụ đo thể tích bằng thủy tinh:
• Thể tích được chứa hoặc được xả ra từ dụng cụ đo thể tích phụ thuộc vào
độ sạch của toàn bộ bề mặt bên trong để bảo đảm dụng cụ ướt hoàn toàn
và tạo mặt cong có hình dạng tốt
• Dụng cụ thủy tinh có thể được làm sạch bằng tay, trong bể ngâm hoặc
trong máy rửa của phòng thí nghiệm. Để làm giảm sự thay đổi thể tích do
sự ăn mòn thủy tinh và làm hỏng vạch chia độ, nên làm sạch nhẹ ngàng
bằng chất tẩy rửa có độ kiềm thấp ở nhiệt độ dưới 70C trong thời gian tiếp
xúc ngắn và thực hiện làm sạch ngay sau khi sử dụng.
• Nếu thành thủy tinh bên trong không đủ sạch sau khi đã được xử lý như
trên, thì nạp vào dụng cụ đo thể tích 1 hỗn hợp các phần bằng nhau của
dung dịch kali permanganat (KMnO4) 30g/L và dung dịch natri hydroxit
(NaOH) 1 mol/l. Sau khoảng 2h, có thể loại bỏ dư lương MnO2 bằng acid
clohydric loãng hoặc acid oxalic.
Sau đó rửa dụng cụ đo thể tích bằng nước cất và kiểm tra lại xem các
thành đã sạch hoàn toàn chưa. Nếu chưa đủ sạch phải tiến hành làm lại.
Nếu việc xử lý không thành công, phải áp dụng các phương pháp làm sạch
riêng được mô tả trong sách hướng dẫn phòng thí nghiệm. Phương pháp
này không được làm thay đổi thể tích của dụng cụ
Để an toàn, không nên làm nóng dụng cụ đo thể tích ở nhiệt độ trên 180C.
Mặc dù điểm biến dạng của thủy tinh được sử dụng cho mục đích đo thể
tích nằm trong khoảng 500C, nhưng sự thay đổi thể tích có thể xảy ra ở
hiệt độ thấp hơn điểm biến dạng.
•
DANH MỤC DỤNG CỤ - HÓA CHẤT :
1.3.1 DỤNG CỤ :
STT
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
12
13
14
15
•
Tên dụng cụ
Bình định nước
Ống đong
Bộ buret
Pipet CX
Pipet CV
Becher (Beaker)
Erlen
Ống nhỏ giọt (pipet paster)
Ống nghiệm
Nhiệt kế
Đèn cồn
Quả bóng CS (trái bo)
Giá chứa ống nghiệm
Đũa thủy tinh
Chai, lọ
Qui cách/ loại
100 mL
10 mL; 50 mL
25 mL
2 mL; 5 mL; 10 mL
5 mL; 10 mL
50 mL, 100 mL
Cổ rộng; cổ nhám
Thủy tinh
< 20x200 mm
0οC < t <100οC
polime
Kim loại
l = 200 mm
(trong/ nhựa trắng;
nâu)
Bảng 1–1. Bảng danh mục dụng cụ
Số lượng
02
02; 02
01
01; 01 ;01
01; 01
01; 03
01; 01
04
02
01
01
03
01
01
(01; 01)
HÓA CHẤT
STT
1
2
3
4
5
Tên hóa chất
Qui cách
Nước cắt – H2O
1 lần
Natri clorid – NaCl
Rắn
Kali permanganate – KmnO4 Rắn
Oxalic acid – H2C2O4
Dung dịch chuẩn
Sulfuric acid – H2SO4
Dung dịch
Bảng 1-2 Bảng danh mục hóa chất
Nồng độ
> 99,5%
> 99%
> 99,5%
0,1 N
20%
• TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
•
THÍ NGHIỆM 1: Chuẩn bị dụng cụ chính xác cao, chính xác và
hóa chất gốc.
• Sinh viên thực hiện việc lấy và làm sạch dụng cụ theo bảng 1-1.
• Sinh viên thực hiện việc kiểm tra và bổ sung hóa chất theo bảng 1-2.
• Trình bày vào bảng báo cáo.
•
THÍ NGHIỆM 2: Cân 0,9005 gam NaCl và 0,3161 gam KMnO4.
• Tiến hành cân chính xác 0,9005 gam natri clorid ( rắn, tinh khiết) và 0,3161
gam kali permanganate (rắn, tinh khiết). Phạm vi cân: 1%
• Ghi nhận và báo cáo số liệu nhận được.
•
THÍ NGHIỆM 3: Pha dung dịch NaCl 9‰ và KMnO4 0,01N.
• Tiến hành pha 100 ml dung dịch nước muối sinh lý (9‰)
• Tiến hành pha 100 ml dung dịch thuốc tím 0,01N..
• Ghi nhận và bảo quản trong chai lọ, phù hợp.
•
THÍ NGHIỆM 4: Định lượng dung dịch KMnO4 0,1N bằng dung
dịch chuẩn oxalit acid 0,1N (K=0.9870).
• Cho dung dịch KMnO4 vừa pha ở thí nghiệm 3 vào buret rồi hiệu chỉnh
đúng qui cách.
•
Lấy chính xác 10mL dung dịch oxalic acid 0,1 N vào erlen. Thêm 5 mL
dung dịch H2SO4 20% vào erlen được hỗn hợp trước phản ứng.
•
Đun nóng nhẹ hỗn hợp ttrong erlen đến 80C (đun trên đèn cồn từ 2 đến 3
phút hoặc đun cách thủy ở 95C trong 5 phút).
•
Dừng chuẩn độ khi hỗn hợp phản ứng trong erlen chuyển từ không màu sang
màu hông (rất nhạt) bền trong 30s. Đọc và ghi nhận giá trị Vburetlà thể tích
KMnO4 (mL) bị định lượng bởi dung dịch chuẩn oxalic acid 0,1N.
Lặp lại 3 lần để lấy kết quả trung bình VKMnO4=
Nồng độ của dung dịch KMnO4 đã pha được xác định bằng biểu thức:
CKMnO4= (N)
Hàm lượng PKMno4: P=CKMnO4(g/L)
Trong đó, là hệ số đương lượng của KMnO4.
•
KẾT QUẢ THU ĐƯỢC :
1.5.1Thí nghiệm 1:
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
1.5.2 Thí nghiệm 2:
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
1.5.3 Thí nghiệm 3:
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
1.5.6 Thí nghiệm 4:
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙∙
•
TRẢ LỜI CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ:
Câu 1: Tại sao phải chứa các dung dịch KmnO4, AgNO3 trong các chai lọ sẩm
màu? (0,5 đ)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Câu 2: Thiết lập biểu thức (1-6) và (1-7)? (0,5 đ)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Câu 3: Vì sao phải tráng đầy rồi xả bỏ các dung dịch vào trong mặt trong các
dụng cụ trước khi sử dụng dụng cụ với hóa chất đã tráng? (0,5 đ)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
Câu 4: Tính sai số của buret định mức 25 mL có ghi: ở 20οC, sai số thể tích là
0,030 mL? (0,5 đ)
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
..........................................................................................................................
•
ĐÁNH GIÁ KĨ NĂNG
1.7.1: Kĩ năng phân loại dụng cụ và bải quản hóa chất :
Đánh giá
ST
T
Tên công việc đã hoàn thành
Không
Có
làm ( sai loại )
0
1
2
Lấy đúng dụng cụ theo bảng 1-1
Chuẩn bị dúng hóa chất trong
bảng 1-2
1
Có
( sai định
mức)
2
Tốt
3
3
4
Có lập bảng danh mục theo mẫu
Có làm sạch về mặt hóa học cho
dụng cụ
Tổng cộng ( đ)
Điểm quy đổi: (Đ:12)=……………điểm
1.7.2 Kĩ năng pha chế dung dịch :
Đánh giá
STT
Tên công việc đã hoàn thành
Không
làm
0
Có
( sai khi
cân )
1
Có
( sai khi
pha)
2
Tốt
3
1
Chuẩn bị cân hóa chất
Tiến hành cân bẳng cân phân tích
2
bốn số lẻ
3
Sử dụng dụng cụ thích hợp
4
Hòa tan chất rắn đúng quy cách
5
Bổ sung dung môi đúng quy cách
Tổng cộng ( đ)
Điểm quy đổi: (Đ:15)=……………điểm
1.7.3 Kĩ năng định phân dung dịch :
Đánh giá
ST
T
1
2
3
4
5
Tên công việc đã hoàn thành
Chuẩn bị hóa chất trên Buret
Chuẩn bị hóa chất vào bình phản
ứng
Thực hiện chuẩn độ
Đọc thể tích lần 1 ( V1) ( trung
bình của nhóm sinh viên)
Đọc thể tích lần 2 ( V2) ( trung
bình của nhóm sinh viên)
Có
( sai do
Không
không
Làm
đúng quy
trình )
0
1
Có
( sai do hiệu
chỉnh thể
tích )
Tốt
2
3
Đọc thể tích lần 3 ( V3) ( trung
bình của nhóm sinh viên)
7
Tính ra kết quả
Tổng cộng ( đ)
6
Điểm quy đổi: (Đ:21)=……………điểm
BỘ MÔN HÓA HỌC
PTN HÓA ĐẠI CƯƠNG – VÔ CƠ
BÀI BÁO CÁO THỰC HÀNH
BÀI 2:THỰC HÀNH THÍ NGHIỆM CHUẨN ĐỘ THỂ
TÍCH
2.1 MỤC TIÊU BÀI THỰC HÀNH
• Trình bày được các nguyên tắc cơ bản trong phương pháp phân tích thể
tích.
• Làm được các kỹ năng chuẩn độ thể tích để xác định được hàm lượng các
mẫu acetic acid loãng, muối sắt (II).
• Phân tích được mẫu nước cứng có chứa hàm lượng Ca2+ và Mg2+
• Rèn luyện được sự cẩn trọng của công việc chuyên môn về phân tích mẫu.
•
•
NGUYÊN TẮC CHUNG VÀ CƠ SỞ LÝ THUYẾT
NGUYÊN TẮC CHUNG
Để xác định hàm lượng mẫu phân tích bằng phương pháp phân tích thể tích,
cần áp dụng nguyên tắc của các phương pháp chuẩn độ:
• Chuẩn độ acid – base
• Chuẩn độ oxi hóa – khử
• Chuẩn độ complexom
Phản ứng chuẩn độ tổng quát:
a S + b X sản phẩm
• Xác định hàm lượng acetic acid loãng bằng phương pháp chuẩn độ acid
yếu bỏi base mạnh
• Xác định hàm lượng Fe2+ bằng phương pháp chuẩn độ oxi hóa – khử bởi
dung dịch chuẩn độ KMnO4
• Xác định hàm lượng nước cứng bằng phương pháp chuẩn độ complexom
bởi dung dịch EDTA
•
CƠ SỞ LÝ THUYẾT
Dung dịch S tương ứng trong bài thực hành là: NaOH 0,1N; dung dịch
KMnO4 0,1N và dung dịch EDTA (H2Y2) 0,001M
Phản ứng chuẩn độ acid – base:
NaOH + CH3COOH CH3COONa + H2O
Phản ứng oxi hóa – khử:
KMnO4 + 5Fe2+ + 8H+ K+ + Mn2+ + 5Fe3+ + 4H2O
Chuẩn độ complexom:
H2Y2 + Ca2+[CaH2Y]
,Kf = 5,0.1010
H2Y2 + Mg2+ [MgH2Y]
, Kf = 5,0.108
Ion phức bị ảnh hưởng bởi pH của môi trường:
[CaH2Y] [CaY]2- + 2H+
[MgH2Y] [MgY]2- +2H+
Chuẩn độ acetic acid bằng base mạnh thu được muối acetat là 1 chất có tính
base yếu, pH tại điểm tương đương lớn hơn 7 (có giá trị từ 8 đến 9) nên ta sử
dụng chỉ thị màu là phenolphthalein
Chuẩn độ oxi hóa – khử bằng dung dịch kali permanganat không cần thêm
chỉ thị màu vì giọt dư dung dịch này sẽ làm màu sắc tại điểm dừng chuẩn độ
thay đổi từ không màu (đôi khi là vàng rơm rất nhạt) thành màu hồng nhạt
•
DANH MỤC DỤNG CỤ– HÓA CHẤT
•
DỤNG CỤ
STT
1
2
3
4
5
6
7
Tên dụng cụ
Fiot/ Bình định nước
Bộ buret (02 cây)
Pipet CX
Ống đong
Becher/ Beaker
Erlrn cổ rộng, cổ nhám
Ống nhỏ giọt, pipet
paster
Quả bóp CS
Đèn cồn
Kiềng 3 chân + lưỡi
amiăng
8
9
10
•
Qui cách/ loại
50 mL
25 mL
5 mL; 10mL
5 mL; 25 mL; 50 mL
50 mL; 100 mL
Vđm< 25 mL
Thủy tinh
Số lượng
02
01
02; 02
01; 02; 01
02; 04
04
04-
Thủy tinh
-
02
01
01; 01
HÓA CHẤT
STT
1
2
3
Tên hóa chất
Nước cắt – H2O
Natri hydroxid
Kali pẻmaganat
Qui cách
Nồng độ
1 lần
> 99,5%
Dung dịch chuẩn 0,1N
Dung dịch chuẩn 0,1N
4
5
6
7
EDTA
Acetic acid
Muối sắt (II)
Nước cứng
Dung dịch chuẩn
Dung dịch mẫu
Dung dịch mẫu
Dung dịch mẫu
8
9
10
11
12
13
Phenolphtalein
Sulfuric acid
Eriochrome Black T
Murexide
Natri hydroxid
Hệ đệm ammoium
Dung dịch chỉ thị
Dung dịch
Dung dịch chỉ thị
Dung dịch chỉ thị
Dung dịch
Dung dịch đệm
pH
•
•
0,01M
P1 (g/L)
P2 (g/L)
%Ca (g/L); %Mg2+
(g/L)
0,4%
4N
1%
3%
1M
9 10
TIẾN HÀNH THÍ NGHIỆM
THÍ NGHIỆM 1: chuẩn độ acid – base để xác định hàm lượng
P1 (g/L) của acetic acid loãng
• Chuẩn bị buret: thêm dung dịch NaOH 0,1 N lên buret và hiệu chỉnh đúng
vạch định mức.
• Chuẩn bị bình phản ứng (erlen):
Lấy chính xác 10 mL dung dịch acetic acid mẫu cho vào erlen.
Thêm 3 – 5 giọt chỉ thị phenolphatalein.
• Tiến hành chuẩn độ:
Cho từng giọt dung dịch NaOH trên buret rơi xuống bình phản ứng (tốc độ
khoảng 3s đến 5s/ 1 giọt).
Đồng thời, ta lắc đều cổ erlen (lắc bằng cách xoay cổ tay) cho dung dịch
phản ứng xoáy tròn cho tới khi dừng chuẩn độ.
Dừng chuẩn độ khi xuất hiện hiện tượng thay đổi từ không màu thành màu
hồng rất nhạt và bên trong 30s đầu tiên.
Đọc và ghi nhận giá trị thể tích trên buret. Lặp lại 3 đến 5 lần để lấy giá trị
trung bình.
Xác định hàm lượng bởi biểu thức:
(g/L)
•
THÍ NGHIỆM 2: chuẩn độ oxi hóa – khử để xác định hàm lượng sắt
(II) P2 (g/L) bằng dung dịch chuẩn KMnO4 (trong môi trường acid)
• Chuẩn bị buret: thêm dung dịch KMnO4 lên buret và hiệu chỉnh đúng
vạch định mức.
• Chuẩn bị bình phản ứng (erlen):
Lấy chính xác 10 mL dung dịch mẫu sắt (II) cho vào erlen
Thêm 5 mL dung dịch sulfuric acid. Thêm tiếp 20mL nước cất ta được
dung dịch không màu (hoặc màu vàng rơm nhạt).
• Tiến hành chuẩ độ:
Cho từng giọt dung dịch KMnO4 trên buret rơi xuống bình phản ứng
(tốc độ khoảng 5s đến 8s/ 1 giọt)
Đồng thời lắc đều cổ erlen (lắc bằng cách xoay cổ tay) cho dung dịch
phản ứng xoáy tròn cho tới khi dừng chuẩn độ
Dừng chuẩn độ khi xuất hiện hiện tượng thay đổi từ không màu thành
màu hồng rất nhạt và bền trong 30s đầu tiên.
Đọc và ghi nhận giá trị thể tích trên buret. Lặp lại 3 đến 5 lần để lấy giá
trị trung bình.
Xác định hàm lượng bởi biểu thức:
(g/L)
Trong đó: Vburet là giá trị trung bình các lần thực nghiệm, đơn vị mili lít.
là hệ số đương lượng của muối sắt (II)
•
THÍ NGHIỆM 3: chuẩn độ complexom để xác định hàm lượng
%Ca2+ (g/L) và %Mg2+ (g/L) bằng dung dịch chuẩn EDTA
• Thí nghiệm 3-1: Xác định VEDTA(1) định lượng hàm lượng tổng
• Chuẩn bị buret: thêm dung dịch EDTA lên buret và hiệu chỉnh đúng vạch
định mức
• Chuẩn bị bình phản ứng (erlen):
Lấy chính xác 50 mL dung dịch nước cứng cho vào erlen.
Thêm 5mL dung dịch đệm amonium. Thêm tiếp khoảng 0,5 mL chỉ thị
Eriochrome Black T. Dung dịch lúc này có màu tím sậm như rượu vang.
• Tiến hành chuẩn độ:
Cho từng giọt dung dịch EDTA trên buret rơi rất chậm xuống bình phản ứng
(tốc độ khoảng 8s đến 10s/ 1 giọt)
Đồng thời lắc đều cổ erlen (lắc bằng cách xoay cổ tay) cho dungdịch phản
ứng xoáy tròn cho tới khi dừng chuẩn độ.
Dừng chuẩn độ khi xuất hiện hiện tượng thay đổi từ màu rượu vang thành
màu xanh dương rõ rệt và bền trong 30s đầu tiên.
Đọc và ghi nhận giá trị thể tích trên buret. Lặp lại 3 đến 5 lần để lấy giá trị
trung bình.
• Thí nghiệm 3-2: xác định VEDTA (2) định lượng hàm Ca2+
• Chuẩn bị buret: thêm dung dịch EDTA lên buret và hiệu chỉnh đúng vạch
định mức.
• Chuẩn bị bình phản ứng (erlen):
Lấy chính xác 5 mL dung dịch nước cứng cho vào erlen.
Thêm 5 mL dung dịch NaOH. Thêm tiếp khoảng 1 mL chỉ thị Murexid.
Dung dịch lúc này có màu hồng hơi đỏ.
• Tiến hành chuẩn độ:
Cho từng giọt dung dịch EDTA trên buret rơi rất chậm xuống bình phản ứng
( tốc độ 8s đến 10s/ 1 giọt)
Đồng thời lắc đều cổ erlen (lắc bằng cách xoay cổ tay) cho dung dịch phản
ứng xoáy tròn cho tới khi dừng chuẩn độ.
Dừng chuẩn độ khi xuất hiện hiện tượng thay đổi từ màu hồng hơi đỏ thành
màu tím rõ rệt và bền trong 30s đầu tiên.
Đọc và ghi nhận giá trị thể tích trên buret. Lặp lại 3 đến 5 lần để lấy giá trị
trung bình.
Xác định hàm lượng cation calci: (g/L)
Xác định hàm lượng cation Magnesium:
) (g/L)
Trong đó:
vị mili lít
•
•
VEDTA(1) và VEDTA (2) là thể tích tiêu thụ trung bình trên buret, đơn
KẾT QUẢ THU ĐƯỢC
THÍ NGHIỆM 1
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
•
THÍ NGHIỆM 2
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
•
THÍ NGHIỆM 3
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
•
TRẢ LỜI CÂU HỎI LƯỢNG GIÁ
Câu 1: Thiết lập các biểu thức (2-1), (2-2), (2-3) và (2-4)? (1 đ)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 2: Vẽ công thức cấu tạo của phức chất tạo ra bởi EDTA với Ca 2+ và Mg2+ ? (0,5
đ)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
Câu 3: Có nên thay thế dung dịch H2SO4 4N bằng dung dịch H2SO4 đậm đặc trong
thí nghiệm 2, mục 2.3.2 không? Tại sao? (0,5 đ)
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
.........................................................................................................................................
•
•
ĐÁNH GIÁ KỸ NĂNG THỰC HÀNH
Kỹ Năng Phân Loại, Chuẩn Bị Dụng Cụ Và Hóa Chất
Đánh giá
Stt
Tên công việc đã hoàn thành
Không
làm
0
1
Lấy đúng dụng cụ theo bảng 2-1
Chuẩn bị đúng hóa chất trong
2
bảng 2-2
3
Có lập bảng danh mục theo mẫu
Có làm scahj về mặt hóa học cho
4
dụng cụ
Tổng cộng (Đ)
Điểm quy đổi: (Đ:12)=……………điểm
Có
(sa
loại)
1
(sai
định
mức)
2
Tốt
3