Tải bản đầy đủ (.docx) (10 trang)

Hợp đồng thế chấp bảo đảm cho bên thứ 3

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (117.97 KB, 10 trang )

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc Lập - Tự do - Hạnh phúc
––––––––––––––––––––––

HỢP ĐỒNG THẾ CHẤP XE Ô TÔ ĐỂ BẢO ĐẢM THỰC HIỆN NGHĨA
VỤ CỦA NGƯỜI KHÁC
Hôm nay, ngày ……/……/………..., tại …………………………., các bên gồm:



Bên Thế Chấp: (Nếu Bên thế chấp là doanh nghiệp).............................................................

-

ĐKKD số :...............................................do..........................................cấp ngày:.....................
Địa chỉ :..................................................................................................................................
Điện thoại: ……………………………….. Fax:.......................................................................
Đại diện :..................................................................................................................................
Theo Văn bản ủy quyền số: ……………………..ngày …../…../…. của........................................

-

Ông/Bà (Nếu Bên thế chấp là cá nhân)...................................................................................
CMND số: ………………… do ………………………………. cấp ngày ............................
Địa chỉ :..................................................................................................................................

Và Vợ/chồng là:..........................................................................................................................
- CMND số :...............................................do..........................................cấp ngày:.....................
- Địa chỉ: ................................................ ..............................................................................




Bên Nhận Thế Chấp:................................................................................................................

-

Địa chỉ:...................................................................................................................................

-

Điện thoại:............................................................Fax:...........................................................

-

Đại diện: Ông/bà..................................................Chức vụ:...................................................
Sau đây trong Hợp đồng này gọi là Bên nhận thế chấp
Đã thoả thuận và nhất trí ký kết Hợp đồng thế chấp xe ô tô (“Hợp đồng”) này với các
điều khoản như sau:

Điều 1.

Tài Sản Thế Chấp

1. Bên thế chấp đồng ý thế chấp …….. chiếc ô tô thuộc sở hữu của Bên thế chấp dưới đây cho
Bên nhận thế chấp để bảo đảm cho nghĩa vụ của Bên vay nêu tại Điều 2 của Hợp đồng này.
Xe ô tô thế chấp có các đặc điểm như sau:
T
T
1

1


Loại xe, màu
sơn

Số khung

Số máy

Biển số

Giấy đăng ký xe
Giấy đăng ký xe
ô tô số…do…cấp
ngày…/…./…….


2


2. Tất cả các phụ tùng, thiết bị, vật phụ…được lắp thêm, thay thế vào tài sản thế chấp cũng
thuộc Tài sản thế chấp.

3. Các Bên thống nhất xác định giá trị của……chiếc xe nêu trên là:…………………….(bằng
chữ:……………………………………). Giá trị tài sản này chỉ là cơ sở để Bên nhận thế chấp
xác định mức cho vay/cấp tín dụng đối với Bên vay, không áp dụng khi Bên nhận thế chấp xử
lý Tài sản thế chấp để thu hồi nợ.

4. Bên thế chấp cam đoan Tài sản thế chấp nêu trên thuộc quyền sở hữu của mình, chưa được
bán, tặng cho, trao đổi, góp vốn hoặc dùng để bảo đảm cho bất kỳ nghĩa vụ nào khác, không
bị kê biên để bảo đảm thi hành án và không có bất kỳ tranh chấp nào tại thời điểm ký kết Hợp

đồng này.
Điều 2.

Nghĩa Vụ Được Bảo Đảm Và Thời Hạn Thế Chấp

1. Tài sản thế chấp nêu tại Điều 1 Hợp đồng này bảo đảm cho việc thực hiện nghĩa vụ bảo lãnh
của Bên thế chấp cho toàn bộ nghĩa vụ của Công ty/Ông/Bà…………………………….
(trong Hợp đồng này gọi tắt là Bên vay) đối với Bên nhận thế chấp phát sinh từ Hợp đồng tín
dụng số…………………..ngày....../……./………. và các hợp đồng, văn bản tín dụng khác ký
giữa Bên thế chấp và Bên nhận thế chấp bao gồm cả các phụ lục, văn bản sửa đổi, bổ sung,
các khế ước nhận nợ và văn bản liên quan (Sau đây gọi chung là “Văn kiện tín dụng”). Bên
thế chấp không nhất thiết phải cùng tham gia ký kết các Văn kiện tín dụng nêu trên và cam
kết chấp nhận vô điều kiện toàn bộ nội dung của các Hợp đồng, văn bản đó, không có bất kỳ
khiếu nại, tranh chấp, khiếu kiện hoặc đưa ra bất kỳ lý do gì để từ chối việc thực hiện nghĩa
vụ của Bên thế chấp.
2. Bên vay nêu tại khoản 1 Điều này có các thông tin cụ thể như sau:

-

Tên: Công ty/Ông/Bà:.....................................................................................................................

-

Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số……………do……………………cấp ngày..................

-

Địa chỉ:............................................................................................................................................

-


Giấy chứng minh nhân dân số………….do………………….cấp ngày.........................................

-

Hộ khẩu thường trú tại:....................................................................................................................

-

Địa chỉ hiện tại:................................................................................................................................

3. Toàn bộ nghĩa vụ nêu tại Khoản 1 Điều này được hiểu bao gồm nghĩa vụ trả nợ gốc, lãi, các
khoản phí, tiền bồi thường thiệt hại, chi phí xử lý tài sản thế chấp (chi phí thu giữ, trông giữ,
chi phí bán đấu giá, tiền phí thi hành án…) và tất cả các nghĩa vụ khác của Bên vay đối với
Bên nhận thế chấp theo các Văn kiện tín dụng nêu trên.
4.

2

Việc thế chấp tài sản nêu trên có hiệu lực cho đến khi Bên vay và Bên thế chấp thực hiện
xong tất cả các nghĩa vụ được bảo đảm nêu tại Điều này và Bên nhận thế chấp đã thực hiện
các thủ tục giải chấp tài sản. Các Bên đồng ý rằng, Bên nhận thế chấp trong Hợp đồng này


được hiểu là trụ sở chính… – Chi nhánh/Phòng Giao dịch ……………..1,
nhánh, Phòng Giao dịch nào của Bên nhận thế chấp.
Điều 3.

hay bất kỳ Chi


Quản Lý Tài Sản Và Giấy Tờ Của Tài Sản Thế Chấp

1. Tài sản thế chấp do Bên thế chấp quản lý và sử dụng. Trường hợp Bên thế chấp có nhu cầu
cho thuê, cho mượn Tài sản thế chấp, thì phải thông báo và được sự đồng ý trước bằng văn
bản của Bên nhận thế chấp trước khi thực hiện. Bên thế chấp phải thông báo cho Bên thuê,
Bên mượn biết việc tài sản đang được thế chấp cho Bên nhận thế chấp và trong Hợp đồng
cho thuê, cho mượn phải có nội dung: Hợp đồng cho thuê, cho mượn sẽ chấm dứt trong
trường hợp Bên nhận thế chấp xử lý Tài sản thế chấp để thu hồi nợ; Bên thuê, Bên mượn phải
bàn giao vô điều kiện tài sản cho Bên nhận thế chấp để xử lý trong thời hạn do Bên nhận thế
chấp thông báo, không được có bất kỳ hành vi nào chống đối, gây cản trở.

2. Trong thời hạn thế chấp, nếu Bên nhận thế chấp đơn phương nhận thấy rằng việc tiếp tục để
Bên thế chấp quản lý, sử dụng Tài sản thế chấp sẽ làm giảm sút nghiêm trọng giá trị Tài sản
thế chấp hoặc có thể ảnh hưởng đến khả năng thu hồi nợ của Bên nhận thế chấp, thì Bên nhận
thế chấp có quyền yêu cầu Bên thế chấp bàn giao lại Tài sản thế chấp cho Bên nhận thế chấp
quản lý. Bên thế chấp có nghĩa vụ bàn giao tài sản theo yêu cầu của Bên nhận thế chấp,
không được có bất kỳ hành vi nào gây khó khăn, cản trở. Nếu Bên thế chấp không bàn giao,
Bên nhận thế chấp có quyền xử lý Tài sản thế chấp để thu hồi nợ của Bên vay trước thời hạn.

3. Bên thế chấp phải bàn giao cho Bên nhận thế chấp giữ bản chính các giấy tờ sau đây trong
suốt thời hạn thế chấp:
............................................................................................................................................

4. Sau khi Bên vay đã hoàn thành toàn bộ Nghĩa vụ được bảo đảm nêu tại Điều 2 của Hợp đồng
này đối với Bên nhận thế chấp và Bên nhận thế chấp đã hoàn tất thủ tục giải chấp Tài sản thế
chấp, Bên nhận thế chấp sẽ trả lại toàn bộ giấy tờ đã nhận cho Bên thế chấp. Nếu Bên thế
chấp gồm nhiều người, Bên nhận thế chấp được quyền trả lại giấy tờ cho bất kỳ người nào
trong số những người thuộc Bên thế chấp. Trường hợp trong thời hạn thế chấp mà Bên thế
chấp bán, chuyển nhượng, tặng cho, trao đổi, cầm đồ hoặc thực hiện bất kỳ hành vi, giao dịch
tương tự nào để chuyển quyền sở hữu, quản lý, sử dụng Tài sản thế chấp cho tổ chức, cá nhân

khác mà không có sự chấp thuận trước bằng văn bản của Bên nhận thế chấp thì Bên nhận thế
chấp chỉ bàn giao các giấy tờ của Tài sản thế chấp cho các tổ chức, cá nhân này sau khi các tổ
chức, cá nhân đó thay Bên thế chấp thanh toán toàn bộ dư nợ còn lại của Bên vay cho Bên
nhận thế chấp; Bên thế chấp cam kết không có bất kỳ khiếu nại, tranh chấp, khiếu kiện gì đối
với Bên nhận thế chấp.
Điều 4. Mua Bảo Hiểm Tài Sản Thế Chấp

1. Bên thế chấp có nghĩa vụ mua và chịu chi phí mua bảo hiểm vật chất cho toàn bộ Tài sản thế
chấp trong suốt thời hạn thế chấp, đồng thời chuyển quyền thụ hưởng bảo hiểm cho Bên nhận
thế chấp. Trường hợp hết hạn bảo hiểm mà Bên thế chấp không tiếp tục mua theo yêu cầu của
Bên nhận thế chấp, thì Bên nhận thế chấp có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) mua bảo
hiểm thay cho Bên thế chấp và số tiền mua bảo hiểm này sẽ được tính vào khoản nợ của Bên
thế chấp tại Bên nhận thế chấp. Trường hợp Bên nhận thế chấp mua bảo hiểm thay cho Bên
thế chấp, thì Bên nhận thế chấp được lựa chọn Tổ chức bảo hiểm và quyết định tất cả các vấn
1

3


đề liên quan khi mua bảo hiểm; Bên thế chấp cam kết nhận nợ vô điều kiện số tiền mà Bên
nhận thế chấp bỏ ra để mua bảo hiểm thay Bên thế chấp và không có bất kỳ khiếu nại, tranh
chấp nào đối với Bên nhận thế chấp.

2. Trong suốt thời hạn thế chấp, Bên thế chấp phải bàn giao cho Bên nhận thế chấp giữ tất cả
các giấy tờ bảo hiểm ngay khi nhận được từ Tổ chức bảo hiểm. Khi xẩy ra sự kiện bảo hiểm,
Bên nhận thế chấp có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) làm việc trực tiếp với Tổ chức bảo
hiểm để nhận số tiền bảo hiểm mà không cần có sự đồng ý của Bên thế chấp. Bên thế chấp có
nghĩa vụ phối hợp với Bên nhận thế chấp để hoàn tất thủ tục nhận bảo hiểm theo yêu cầu của
Bên nhận thế chấp. Nếu khoản tiền bảo hiểm nhận được chưa đủ để trả nợ, thì Bên thế chấp
phải bổ sung tài sản bảo đảm, thay thế bằng biện pháp bảo đảm khác hoặc Bên thế chấp trả

nợ trước hạn cho Bên nhận thế chấp. Trường hợp Tổ chức bảo hiểm chi trả bảo hiểm cho Bên
thế chấp, thì Bên thế chấp ngay lập tức có nghĩa vụ chuyển toàn bộ số tiền này cho Bên nhận
thế chấp.
Điều 5.

Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên nhận thế chấp

1. Quyền của Bên nhận thế chấp:
a) Trực tiếp kiểm tra hoặc yêu cầu Bên thế chấp cung cấp thông tin về thực trạng và các thông
tin khác liên quan đến Tài sản thế chấp bất kỳ lúc nào trong suốt thời gian thế chấp.
b) Đơn phương định giá lại Tài sản thế chấp và có quyền yêu cầu Bên vay và/hoặc Bên thế
chấp phải bổ sung tài sản bảo đảm khác hoặc thanh toán bớt khoản nợ của Bên vay nếu
sau khi định giá lại, Bên nhận thế chấp đơn phương đánh giá rằng giá trị Tài sản thế chấp
không còn đủ để bảo đảm cho nghĩa vụ trả nợ của Bên vay hoặc yêu cầu Bên thế chấp
thay đổi, bổ sung tài sản bảo đảm khác trong các trường hợp khác mà Bên nhận thế chấp
thấy là cần thiết. Nếu Bên vay, Bên thế chấp không thực hiện, Bên nhận thế chấp được
quyền xử lý Tài sản thế chấp để thu hồi các khoản nợ của Bên vay trước thời hạn.
c) Có quyền xử lý Tài sản thế chấp theo quy định của Bên nhận thế chấp và quy định của
pháp luật để thu hồi nợ.
d) Bên nhận thế chấp có các quyền khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định
của pháp luật có liên quan.

2. Nghĩa vụ của Bên nhận thế chấp:
a) Cấp tín dụng cho Bên vay sau khi Bên vay và Bên thế chấp đáp ứng đủ các điều kiện, thủ
tục theo yêu cầu của Bên nhận thế chấp.
b) Bên nhận thế chấp có các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy
định của pháp luật có liên quan.
Điều 6.

Quyền Và Nghĩa Vụ Của Bên Thế Chấp


1. Quyền của Bên thế chấp:
a) Được nhận lại giấy tờ của Tài sản thế chấp đã chuyển giao cho Bên nhận thế chấp theo
thỏa thuận tại Hợp đồng này (nếu có) sau khi Bên vay và Bên thế chấp đã hoàn thành
xong tất cả các nghĩa vụ đối với Bên nhận thế chấp.
b) Được yêu cầu Bên vay thực hiện nghĩa vụ hoàn trả cho Bên thế chấp sau khi Bên thế
chấp đã thực hiện nghĩa vụ trả nợ, xử lý Tài sản thế chấp để trả nợ cho Bên nhận thế chấp
4


thay cho Bên vay.
c) Bên thế chấp có các quyền khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của
pháp luật có liên quan.

2. Nghĩa vụ của Bên thế chấp:
a) Không được bán, trao đổi, tặng cho, góp vốn, dùng Tài sản thế chấp để bảo đảm cho
nghĩa vụ khác hoặc thực hiện các hành vi tương tự đối với Tài sản thế chấp trong suốt
thời hạn thế chấp, trừ trường hợp được Người có thẩm quyền hợp pháp của Bên nhận thế
chấp đồng ý trước bằng văn bản.
b) Không được cố ý làm hư hỏng, hủy hoại hoặc thực hiện các hành vi khác làm giảm sút
giá trị của Tài sản thế chấp; trường hợp Tài sản thế chấp bị hư hỏng, giảm sút giá trị, Bên
thế chấp phải ngay lập tức sửa chữa và thực hiện tất cả các công việc cần thiết để phục
hồi tối đa giá trị của Tài sản thế chấp.
c) Thông báo cho Bên nhận thế chấp bất kỳ biến động nào liên quan và/hoặc có khả năng
ảnh hưởng đến Tài sản thế chấp, bao gồm nhưng không hạn chế bởi các trường hợp như
Tài sản thế chấp bị hư hỏng, giảm sút giá trị, bị tranh chấp bởi Bên thứ ba v.v..
d) Tạo điều kiện thuận lợi nhất để Bên nhận thế chấp kiểm tra Tài sản thế chấp vào bất kỳ
thời điểm nào trong suốt thời hạn thế chấp và cung cấp thông tin về Tài sản thế chấp
trong trường hợp Bên nhận thế chấp yêu cầu.
e) Thông báo bằng văn bản cho Bên nhận thế chấp về quyền của Bên thứ ba đối Tsản thế

chấp (nếu có). Trong trường hợp không thông báo, thì Bên nhận thế chấp có quyền huỷ
Hợp đồng này và yêu cầu bồi thường thiệt hại hoặc duy trì Hợp đồng này và chấp nhận
quyền của người thứ ba đối với Tài sản thế chấp.
f) Chịu trách nhiệm mua và duy trì bảo hiểm Tài sản thế chấp theo quy định tại Điều 4 của
Hợp đồng này.
g) Phối hợp với Bên vay và Bên nhận thế chấp thực hiện các thủ tục công chứng Hợp đồng
(khi Bên nhận thế chấp yêu cầu), đăng ký thế chấp, xoá đăng ký thế chấp tại cơ quan
chức năng và chịu tất cả các khoản phí, lệ phí, chi phí liên quan (nếu có).
h) Thanh toán các khoản phí dịch vụ và mọi chi phí liên quan đến việc quản lý Tài sản thế
chấp.
i) Không phụ thuộc vào các quy định khác của Hợp đồng này và quy định của pháp luật,
Bên thế chấp đồng ý rằng Bên nhận thế chấp được toàn quyền thay mặt mình bán toàn bộ
Tài sản thế chấp để thu hồi nợ gốc, lãi vay và các chi phí liên quan trong các trường hợp
mà Bên nhận thế chấp thấy cần thiết phải xử lý Tài sản thế chấp.
j) Bổ sung, thay thế Tài sản thế chấp theo yêu cầu của Bên nhận thế chấp.
k) Thực hiện nghĩa vụ trả nợ thay cho Bên vay theo yêu cầu của Bên nhận thế chấp.
l) Trường hợp Bên thế chấp có nhiều người, thì tất cả các Bên thế chấp phải cùng liên đới
thực hiện nghĩa vụ theo quy định của Hợp đồng này. Không phụ thuộc vào bất kỳ quy
định hay thỏa thuận nào khác giữa các Bên thế chấp, Bên nhận thế chấp có quyền yêu
cầu bất cứ ai người nào thuộc Bên thế chấp phải liên đới thực hiện toàn bộ nghĩa vụ.
m) Bên thế chấp có các nghĩa vụ khác theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và các hợp đồng,
thỏa thuận khác với Bên nhận thế chấp và theo quy định của pháp luật có liên quan.
5


Điều 7.

Các Trường Hợp Xử Lý Tài Sản Thế Chấp

1. Các Bên thống nhất thỏa thuận rằng Bên nhận thế chấp có quyền (nhưng không có nghĩa vụ)

xử lý Tài sản thế chấp của Bên thế chấp để thu hồi các khoản nợ của Bên vay ngay khi xẩy ra
một trong các trường hợp sau đây:
a) Bên vay không thực hiện hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ theo các Văn kiện
tín dụng đã ký với Bên nhận thế chấp.
b) Bên vay phải trả nợ trước hạn cho Bên nhận thế chấp trong các trường hợp quy định
trong Văn kiện tín dụng theo quy định của pháp luật nhưng Bên vay không thực hiện
hoặc thực hiện không đúng nghĩa vụ trả nợ trước hạn.
c)

Bên thế chấp và/hoặc Bên vay vi phạm bất kỳ cam kết, nghĩa vụ nào quy định tại Hợp
đồng này, Văn kiện tín dụng và các văn bản liên quan ký kết với Bên nhận thế chấp.

d) Xẩy ra các sự kiện mà Bên nhận thế chấp đơn phương đánh giá là gây ảnh hưởng hoặc có
khả năng gây ảnh hưởng đến Tài sản thế chấp, bao gồm nhưng không giới hạn bởi các
trường hợp như: tài sản thế chấp bị hư hỏng, giảm sút giá trị, bị tranh chấp bởi Bên thứ
ba v.v..
e) Bên thế chấp thực hiện việc chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản,
thay đổi lớn về cơ cấu sở hữu, ngành nghề kinh doanh hoặc liên quan đến các tranh chấp,
khiếu kiện có liên quan đến tài sản thế chấp. Trong các trường hợp này, Bên nhận thế
chấp có quyền tự mình xử lý hoặc yêu cầu Cơ quan chức năng xử lý Tài sản thế chấp để
thu hồi nợ trước khi Bên thế chấp thực hiện các thủ tục nêu trên.
f) Bên vay thực hiện việc chuyển đổi, chia, tách, hợp nhất, sáp nhập, giải thể, phá sản, thay
đổi lớn về cơ cấu sở hữu, ngành nghề kinh doanh hoặc liên quan đến các tranh chấp,
khiếu kiện làm ảnh hưởng đến khả năng trả nợ của Bên vay đối với Bên nhận thế chấp.
Trong các trường hợp này, Bên nhận thế chấp có quyền tự mình xử lý hoặc yêu cầu Cơ
quan chức năng xử lý Tài sản thế chấp để thu hồi nợ trước khi Bên vay thực hiện các thủ
tục nêu trên.
g) Các trường hợp khác mà Bên nhận thế chấp đơn phương xét thấy cần thiết để bảo đảm
thu hồi nợ vay. Trong các trường hợp này, Bên nhận thế chấp sẽ thông báo bằng văn bản
cho Bên thế chấp biết lý do trước khi xử lý Tài sản thế chấp.


2. Khi xẩy ra một hoặc các trường hợp nêu tại khoản 1 Điều này, Bên thế chấp đồng ý để Bên
nhận thế chấp xử lý Tài sản thế chấp để thu hồi nợ, cam kết không có bất kỳ khiếu nại, tranh
chấp, khiếu kiện hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào khác gây cản trở. Việc xử lý theo khoản 1
Điều này được hiểu là Bên nhận thế chấp tự xử lý hoặc yêu cầu Cơ quan chức năng xử lý Tài
sản thế chấp theo thỏa thuận tại Hợp đồng này và theo quy định của pháp luật.
Điều 8.

Phương Thức Xử Lý Tài Sản Thế Chấp

1. Các Bên thống nhất thỏa thuận rằng khi xẩy ra trường hợp nêu tại Điều 7 Hợp đồng này, Bên
nhận thế chấp có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) xử lý Tài sản thế chấp theo các phương
thức như sau:
a) Yêu cầu Bên thế chấp tự bán, chuyển nhượng Tài sản thế chấp để trả nợ: Bên nhận
thế chấp thông báo và yêu cầu Bên thế chấp phải tự bán tài sản thế chấp để trả nợ thay
cho Bên vay. Mức giá bán Tài sản thế chấp phải được Bên nhận thế chấp đồng ý. Tiền
bán tài sản thế chấp phải được nộp cho Bên nhận thế chấp để thanh toán toàn bộ nợ gốc,
6


lãi, phí, chi phí và tất cả các nghĩa vụ tài chính khác của Bên vay.
b) Bên nhận thế chấp bán, chuyển nhượng tài sản thế chấp để thu hồi nợ: Bên nhận thế
chấp có quyền đơn phương bán Tài sản thế chấp để thu hồi nợ mà không cần có sự đồng
ý của Bên thế chấp. Bên nhận thế chấp có quyền bán tài sản theo hình thức bán trực tiếp
cho người mua (không qua thủ tục bán đấu giá) hoặc bán đấu giá tài sản theo quy định
của pháp luật, cụ thể như sau:
(i) Trường hợp Bên nhận thế chấp bán, chuyển nhượng tài sản trực tiếp cho người mua
(không qua thủ tục bán đấu giá): Bên nhận thế chấp sẽ đơn phương lựa chọn một Tổ
chức có chức năng thẩm định giá để xác định giá trị Tài sản thế chấp, sau đó chuyển
nhượng trực tiếp Tài sản thế chấp cho người mua với mức giá không thấp hơn giá trị

định giá.
(ii) Trường hợp Bên nhận thế chấp lựa chọn phương thức bán đấu giá tài sản, Bên nhận
thế chấp sẽ đơn phương xác định giá trị của Tài sản thế chấp hoặc đơn phương lựa
chọn một Tổ chức có chức năng thẩm định giá để xác định giá trị Tài sản thế chấp tại
thời điểm đó. Sau khi xác định được giá trị tài sản, Bên nhận thế chấp sẽ ủy nhiệm,
ủy quyền lại cho một Tổ chức có chức năng để thực hiện việc bán đấu giá tài sản với
mức giá khởi điểm bằng mức giá trị được Bên nhận thế chấp xác định hoặc giá trị
định giá được xác định bởi Tổ chức có chức năng thẩm định giá nêu trên. Thủ tục
bán đấu giá tài sản thực hiện theo quy định của pháp luật.
(iii)Trong quá trình bán tài sản, Bên nhận thế chấp được quyền ký kết tất cả các Hợp
đồng, giấy tờ, văn bản, thực hiện tất cả các thủ tục và tự quyết định tất cả các vấn đề
liên quan cho đến khi tài sản được chuyển nhượng sang cho người mua.
(iv)Trường hợp trong thời gian thế chấp mà Bên thế chấp thực hiện hành vi cầm đồ, cầm
cố, thế chấp, bán, tặng cho, góp vốn…bất hợp pháp hoặc thực hiện các hành vi, giao
dịch tương tự để chuyển quyền quản lý, sử dụng tài sản thế chấp cho tổ chức, cá nhân
khác (sau đây gọi là “Bên mua”) mà không được sự đồng ý trước bằng văn bản của
Bên nhận thế chấp, thì Bên nhận thế chấp có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) xử lý
như sau và Bên thế chấp cam đoan không có bất kỳ tranh chấp, khiếu nại, khiếu kiện
nào đối với Bên nhận thế chấp:

-

Nhận số tiền thanh toán từ Bên mua để thu hồi khoản nợ của Bên vay và giải
chấp, bàn giao giấy tờ Tài sản thế chấp cho Bên mua mà không cần có sự đồng ý
của Bên thế chấp và/hoặc Bên vay nếu tại thời điểm đó các giấy tờ Tài sản thế
chấp đang được Bên nhận thế chấp giữ theo bất kỳ hợp đồng/giao dịch nào được
ký kết và/hoặc thiết lập với Bên thế chấp, hoặc,

-


Bán trực tiếp (không cần qua thủ tục đấu giá công khai) Tài sản thế chấp cho Bên
mua với mức giá thỏa thuận với Bên mua, cho dù mức giá thị trường của tài sản
thế chấp tại thời điểm đó có thể cao hơn mức giá này. Sau khi Bên mua thanh
toán đủ tiền cho Bên nhận thế chấp, Bên nhận thế chấp bàn giao các giấy tờ của
Tài sản thế chấp cho Bên mua nếu tại thời điểm đó các giấy tờ Tài sản thế chấp
đang được Bên nhận thế chấp giữ theo bất kỳ hợp đồng/giao dịch nào được ký
kết và/hoặc thiết lập với Bên thế chấp. Nếu trường hợp số tiền thu được từ Bên
mua không đủ để thanh toán cho Toàn bộ các nghĩa vụ, Bên vay phải tiếp tục
dùng tất cả các tài sản khác để thanh toán phần còn thiếu cho Bên nhận thế chấp

c) Bên nhận thế chấp nhận chính tài sản thế chấp để thay thế cho nghĩa vụ trả nợ của
7


Bên vay (nhận gán nợ): Trường hợp Bên nhận thế chấp lựa chọn phương thức này, Bên
thế chấp và Bên nhận thế chấp sẽ thỏa thuận về giá trị tài sản bảo đảm bằng văn bản.
Trong trường hợp không thỏa thuận được giá trị Tài sản thế chấp, Bên thế chấp có quyền
chỉ định cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá để xác định giá trị Tài sản thế chấp
trong thời hạn mười lăm (15) ngày kể từ ngày không thỏa thuận được về giá trị Tài sản
thế chấp. Sau thời hạn mười lăm (15) ngày, nếu Bên thế chấp không chỉ định cơ quan, tổ
chức có chức năng thẩm định giá để xác định giá trị Tài sản thế chấp thì Bên nhận thế
chấp có quyền chỉ định cơ quan, tổ chức có chức năng thẩm định giá để xác định giá trị
Tài sản thế chấp. Chi phí thuê cơ quan, tổ chức cso chức năng thẩm định giá được tính
vào chi phí xử lý tài sản thế chấp. Việc nhận chính Tài sản thế chấp để thay thế cho nghĩa
vụ trả nợ của Bên vay sẽ được thực hiện theo nguyên tắc sau:
(i) Nếu giá trị tài sản theo định giá đúng bằng tổng giá trị nghĩa vụ của Bên vay, Bên
nhận thế chấp sẽ nhận Tài sản thế chấp và Bên vay không phải thực hiện nghĩa vụ
với Bên nhận thế chấp theo các Văn kiện tín dụng;
(ii) Nếu giá trị tài sản theo định giá thấp hơn tổng giá trị các nghĩa vụ của Bên vay, Bên
nhận thế chấp sẽ nhận Tài sản thế chấp và Bên vay được miễn trừ phần nghĩa vụ

tương ứng với giá trị tài sản, Bên vay có nghĩa vụ tiếp tục thanh toán số tiền còn
thiếu cho Bên nhận thế chấp theo các Văn kiện tín dụng;
(iii)Nếu giá trị tài sản theo định giá lớn hơn tổng giá trị các nghĩa vụ của Bên vay, Bên
nhận thế chấp sẽ nhận tài sản thế chấp và thanh toán cho Bên thế chấp/Bên vay số
tiền chênh lệch.
d) Bên nhận thế chấp có quyền xử lý Tài sản thế chấp bằng các phương thức khác theo quy
định của Pháp luật hoặc theo thỏa thuận bổ sung của các Bên tại thời điểm xử lý.

2. Bên nhận thế chấp có quyền khai thác, sử dụng hoặc cho phép Bên thứ ba khai thác, sử dụng
tài sản thế chấp trong thời gian phải xử lý tài sản thế chấp để thu hồi nợ nhưng chưa xử lý
được. Số tiền có được từ việc khai thác, sử dụng này sẽ được dùng để bù trừ vào nghĩa vụ trả
nợ của Bên vay.

3. Các Bên thống nhất thỏa thuận rằng trong tất cả các trường hợp xử lý tài sản thế chấp, Bên
thế chấp phải chịu toàn bộ các chi phí phát sinh trong quá trình xử lý tài sản (chi phí thu giữ,
bảo quản, chi phí bán đấu giá, các khoản thuế, nghĩa vụ tài chính theo quy định của pháp luật,
phí, lệ phí Tòa án, phí thi hành án…). Các chi phí này sẽ được khấu trừ vào tiền xử lý tài sản
thế chấp trước khi Bên nhận thế chấp thu nợ. Nếu trường hợp xử lý tài sản thế chấp không đủ
để thanh toán cho toàn bộ các nghĩa vụ, Bên thế chấp và/hoặc Bên vay phải tiếp tục dùng tất
cả các tài sản khác để thanh toán phần còn thiếu cho Bên nhận thế chấp.

4. Các Bên nhất trí rằng khi xử lý tài sản thế chấp, Bên nhận thế chấp sẽ có toàn quyền xử lý
theo đúng phương thức đã thỏa thuận tại Điều này mà không cần có thêm bất kỳ thỏa thuận,
văn bản ủy quyền nào khác với Bên thế chấp. Bên nhận thế chấp được quyền ký kết tất cả các
Hợp đồng, giấy tờ, văn bản, thực hiện tất cả các thủ tục và tự quyết định tất cả các vấn đề liên
quan cho đến khi tài sản được chuyển nhượng sang cho người mua theo thỏa thuận tại Điều
này. Bên thế chấp cam kết sẽ tự nguyện bàn giao tài sản cho Bên nhận thế chấp xử lý, không
có bất kỳ khiếu nại, khiếu kiện, tranh chấp hoặc thực hiện bất kỳ hành vi nào khác gây cản
trở, chống đối việc Bên nhận thế chấp xử lý tài sản thế chấp. Nếu Bên thế chấp không bàn
giao tài sản và/hoặc có bất kỳ hành vi nào gây cản trở việc bán tài sản, dẫn đến việc Bên nhận

thế chấp không thể bán và bàn giao được tài sản cho người mua, thì Bên thế chấp phải bồi
8


thường cho Bên nhận thế chấp toàn bộ các thiệt hại xẩy ra, bao gồm nhưng không giới hạn
bởi các khoản tiền mà Bên nhận thế chấp phải chịu như: tiền phạt vi phạm hợp đồng, bồi
thường thiệt hại cho người mua; tất cả các chi phí phát sinh trong quá trình bán tài sản v.v....

5. Trường hợp các nghĩa vụ của Bên vay nêu tại Điều 2 Hợp đồng này được bảo đảm bằng
nhiều tài sản/biện pháp của một hoặc nhiều chủ tài sản khác nhau (trong đó có Bên thế chấp),
các Bên thỏa thuận rằng Bên nhận thế chấp có các quyền như sau:
a) Khi Bên vay còn bất kỳ nghĩa vụ nào đối với Bên nhận thế chấp, Bên nhận thế chấp vẫn
có quyền giữ lại tất cả các tài sản này, hoặc giải chấp một, một số tài sản trong số đó
tương ứng với phần nghĩa vụ đã giảm đi. Việc giải chấp tài sản nào trước, tài sản nào sau
là do Bên nhận thế chấp đơn phương toàn quyền quyết định.
b) Khi xử lý tài sản để thu hồi nợ, Bên nhận thế chấp có quyền tự mình hoặc đề nghị Cơ
quan chức năng xử lý Tài sản thế chấp nêu tại Điều 1 Hợp đồng này hoặc bất kỳ tài sản
nào để thu hồi toàn bộ dư nợ của Bên vay, không nhất thiết phải xử lý tất cả các tài sản.
Điều 9.

Luật Điều Chỉnh Và Giải Quyết Tranh Chấp

1. Hợp đồng này được giải thích và điều chỉnh bởi pháp luật Việt Nam.
2. Các tranh chấp phát sinh từ hoặc liên quan đến Hợp đồng này, nếu không xử lý được bằng
thương lượng, các Bên có quyền xử lý theo đúng các điều khoản đã thỏa thuận tại Hợp đồng
này hoặc có quyền (nhưng không có nghĩa vụ) khởi kiện ra Tòa án nhân dân nơi thực hiện
Hợp đồng này để giải quyết. Các Bên thống nhất rằng nơi thực hiện Hợp đồng này là nơi có
địa điểm của Bên nhận thế chấp nêu tại phần đầu của Hợp đồng. Trường hợp Bên nhận thế
chấp khởi kiện Bên thế chấp, các Bên thống nhất rằng địa chỉ của Bên thế chấp là địa chỉ ghi
tại phần đầu của Hợp đồng này. Nếu Bên thế chấp thay đổi địa chỉ mà không thông báo cho

Bên nhận thế chấp bằng văn bản, thì được hiểu là Bên thế chấp cố tình giấu địa chỉ, trốn
tránh nghĩa vụ và Bên nhận thế chấp có quyền yêu cầu Tòa án thụ lý giải quyết vụ án theo
thủ tục chung. Bên thế chấp chấp nhận việc Tòa án xét xử vắng mặt Bên vay, kể cả trường
hợp không lấy được lời khai của Bên thế chấp.
Điều 10.

Điều Khoản Thi Hành

1. Mọi thay đổi đối với các nội dung của Hợp đồng này chỉ có hiệu lực khi được các Bên thỏa
thuận bằng văn bản. Các văn bản này là bộ phận không tách rời của Hợp đồng. Những vấn đề
chưa được đề cập đến trong Hợp đồng này sẽ được thực hiện theo các cam kết, thỏa thuận
khác giữa các Bên (nếu có) và theo quy định của pháp luật có liên quan.

2. Các thông báo, văn bản giao dịch giữa các Bên được gửi theo địa chỉ của mỗi Bên nêu tại
phần đầu của Hợp đồng này. Trường hợp Bên nào có sự thay đổi địa chỉ thì phải thông báo
cho Bên kia bằng văn bản; nếu không thông báo thì Bên kia có quyền gửi văn bản theo địa chỉ
cũ và mặc nhiên coi như Bên còn lại đã nhận được văn bản.

3. Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký cho đến khi Bên vay và Bên thế chấp thực hiện xong
tất cả các nghĩa vụ được bảo đảm và Bên nhận thế chấp đã thực hiện các thủ tục giải tỏa Tài
sản thế chấp.

4. Các Bên xác nhận rằng việc giao kết Hợp đồng này là hoàn toàn tự nguyện, không giả tạo,
không bị ép buộc, lừa dối, đe dọa, nhầm lẫn. Từng bên một đã đọc lại, hiểu rõ, nhất trí và
cùng ký tên dưới đây.
9


BÊN THẾ CHẤP


10

BÊN NHẬN THẾ CHẤP



×