BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC MỎ - ĐỊA CHẤT
KHOA TRẮC ĐỊA – BẢN ĐỒ & QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
ĐỒ ÁN ĐO ĐẠC ĐỊA CHÍNH 1
CHUYÊN NGÀNH
: QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
HỌ VÀ TÊN
: Trịnh Quang Tiến
MSSV
: 1621030713
GIẢNG VIÊN HƯỚNG DẪN : PHẠM THẾ HUYNH
HÀ NỘI – 28/06/2018
MỤC LỤC
Lời nói đầu…………………………………………………………….3
Nội dung……………………………………………………………….4
I. Tìm hiểu điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của địa phương (cấp xã)
theo hộ khẩu thường trú của bạn. Lấy thông tin chung theo cấp huyện,
tìm hiểu thông tin đặc trưng thuộc cấp xã………………………………4
II. Xác định tọa độ nhà của bạn trong hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3 độ,
kinh tuyến trục địa phương………………………………………….......6
III.Ghép bản đồ và ranh giới đo vẽ tỉ lệ 1/1000, 1/2000 (Theo số liệu
được giao)..............................................................................................8
- Ghép 5 mảnh bản đồ và ranh giới thành bản đồ tổng………….14
- Dịch chuyển tờ bản đồ tổng mỗi chiều 10*(i+50) (cm) theo tỷ lệ
bản đồ 1/2000…………………………………………………….15
IV. Chia mảnh, đánh số hiệu bản đồ địa chính theo ranh giới 1/500,
1/1000, 1/2000 :
- Đánh số từ 1 đến hết……………………………………………14
- Tỉ lệ nhỏ đánh số trước (1/2000), tỉ lệ lớn đánh số sau (1/500)…
- Đánh số từ trái qua phải, từ trên xuống dưới…………………….
- Xác định số hiệu bản đồ địa chính của từng tờ bản đồ đã chia, lập
danh sách các tờ bản đồ gồm STT, Số tờ, Số hiệu tờ (Excel)
V. Biên tập 01 tờ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500………………………19
Lời kết thúc…………………………………………………………...36
LỜI NÓI ĐẦU
Đo đạc địa chính là một trong những lĩnh vực quan trọng của công
tác xây dựng, quản lý địa chính đồng thời việc này cũng quyết định trực
tiếp đến lợi ích của người sở hữu đất. Chính vì vậy mà bất kỳ thửa đất
nào muốn hợp thức hóa cũng cần phải đo đạc để xác định chính xác vị
trí cũng như diện tích của chúng.
Do kiến thức còn hạn hẹp và thời gian thực hiện không nhiều nên đề
tài của chúng em còn nhiều sai sót và hạn chế. Em mong sự đóng góp và
sửa chữa để đề tài này mang tính khả thi hơn.
Em xin chân thành cảm ơn, thầy Ts. Phạm Thế Huynh đã hướng
dẫn em hoàn thành chuyên đề này.
NỘI DUNG
I. Điều kiện tự nhiên kinh tế xã hội của địa phương (cấp xã) theo hộ
khẩu thường trú của bạn. Lấy thông tin chung theo cấp huyện, tìm
hiểu thông tin đặc trưng thuộc cấp xã :
Bình Lục là huyện Anh hùng Lực lượng vũ trang nhân dân thời kỳ
kháng chiến cống thực dân Pháp.
Trong những năm qua tình hình kinh tế - xã hội của huyện đã có
những bước phát triển khá vững chắc. Năng suất lúa đạt gần 11
tấn/ha/năm. Tiểu thủ công nghiệp làng nghề được duy trì và mở
rộng. Hiện nay huyện đang phát triển nhiều trang trại sản xuất đa
canh và trang trại chăn nuôi, đặc biệt là phát triển các làng chăn
nuôi tập trung với quy mô lớn đảm bảo các yếu tố vệ sính môi
trường. Đồng thời có nhà máy sản xuất thức ăn chăn nuôi, cung cấp
thức ăn cho các trang trại;... tạo ra một vùng nguyên liệu cho ngành
công nghiệp chế biến đông lạnh phát triển…
Đặc biệt Bình Lục là huyện có các di tích lịch sử - văn hóa như:
trống đồng Ngọc Lũ, đền thờ danh nhân Nguyễn Khuyến, có núi
Nguyệt Hằng, sông Châu Giang… trong tương lai sẽ là các điểm du
lịch hấp dẫn.
I. Điều kiện tự nhiên
Vị trí địa lý: Bình Lục nằm ở phía đông của tỉnh Hà Nam, giáp với tỉnh
Nam Định, cách thành phố Nam Định 15 km theo trục quốc lộ 21A.
Đặc điểm địa hình: Nhìn chung địa hình huyện không bằng phẳng, có
thể chia thành 3 vùng chính: vùng đất bãi ven sông Châu Giang có cốt
đất từ +3m đến +3,2m; vùng đồng lúa có cốt đất từ +1m đến +1,9m;
vùng trũng có cốt đất từ +0,7m đến +0,8 m.
Khí hậu: Nhiệt đới, gió mùa phân chia thành 4 mùa rõ rệt: xuân, hạ, thu,
đông.
II. Tài nguyên thiên nhiên
Tài nguyên đất: Bình Lục có tổng diện tích
tự nhiên 15.552,31 ha, trong đó đất nông nghiệp 11.818,06 ha, chiếm
75,9%; đất chuyên dùng 2.162,2 ha, chiếm 13,92%; đất ở 881 ha, chiếm
5,66%; đất chưa sử dụng 690,98 ha, chiếm 4,4%...
Nguồn nước: Đây là vùng nước ngọt, có 2 nguồn nước là nước mặt và
nước ngầm phục vụ tốt cho sản xuất và sinh hoạt.
III. Kết cấu hạ tầng
Cấp điện: Bình Lục có 114 trạm biến áp với tổng công suất 22.600
KVA; 92,71 km đường dây cao thế, 285,8 km đường dây hạ thế. Đến
nay, 100% xã có điện và 100% hộ dân được sử dụng điện.
Câp nước: Huyện đã đáp ứng được nhu cầu nước phục vụ sản xuất ở cả
21 xã, thị trấn trên địa bàn. Toàn bộ thị trấn Bình Mỹ được cung cấp
nước sạch phục vụ sinh hoạt. Một số xã có nhà máy nước sạch như Tiêu
Đồng, An Mỹ. Huyện có 157 trạm bơm với 287 máy, công suất 331.000
m3/h, có 75 cống tiệu lớn và nhiều cống nhỏ, hệ thống kênh mương nội
đồng phục vụ sản xuất và phòng chống úng, bão, lụt.
Giao thông: Huyện có mạng lưới giao thông thuận lợi: phía nam có
đường quốc lộ 21 nối Phủ Lý với Nam Định, phía bắc có tỉnh lộ 62,
đường ĐT 976, phía đông có đường 56, đường tỉnh lộ ĐT 974 nối liền
phía bắc, phía nam huyện và các huyện khác. Có đường sắt Bắc Nam
chạy qua. Có hệ thống giao thông đường thủy trên sông Châu Giang,
sông Sắt. Hệ thống đường quốc lộ, tỉnh lộ, huyện lộ và đường trục xã,
đường thôn, xóm chất lượng tốt, được rải nhựa và bê tông. Trên địa bàn
huyện có đủ các loại phương tiện giao thông đáp ứng nhu cầu đi lại của
nhân dân.
Thông tin liên lạc: Hệ thống thông tin liên lạc của Bình Lục phát triển
mạnh. Toàn huyện có 3.266 máy điện thoại, bình quân 2 máy/100 dân.
Huyện có 21 bưu điện văn hóa xã, bắt đầu phát triển dịch vụ truy cập
lnternet.
IV. Tiềm năng du lịch
Huyện có đền thở Nguyễn Khuyến, là một công trình văn hóa lớn đã
được Nhà nước, Bộ Văn hóa - Thông tin phê duyệt dự án tôn tạo, nâng
cấp. Đây là di tích lịch sử có thể thu hút được nhiều khách tham quan du
lịch.
V. Nguồn nhân lực
Dân số của huyện tính đến tháng 6-2003 là 157.000 người, trong đó lao
động nông nghiệp là 61.969 người, chiếm 69,1%; lao động trong ngành
công nghiệp, tiểu thủ công nghiệp là 6.799 người, chiếm 7,5%; lao động
trong ngành xây dựng 2.755 người, chiếm 3%; lao động trong ngành
thương nghiệp, dịch vụ 3.761 người, chiếm 4,1%; lao động trong lĩnh
vực quản lý nhà nước và hành chính sự nghiệp là 2.942 người, chiếm
3,28%...
II. Xác định tọa độ nhà của bạn trong hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3
độ, kinh tuyến trục địa phương :
- Xác định được tọa độ địa lý: B (Longitude),L(Latitude) trong Google
Earth Ảnh vệ tinh
- Chuyển tọa độ địa lý B, L về hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3 độ, kinh
tuyến trục địa phương bằng phần mềm Global Mapper hoặc GeoTool
của Bộ TNMT
* Xác định tọa độ địa lý trong Google Earth Ảnh vệ tinh :
- B (Longitude) : 106°00'50.1"E
- L (Latitude)
: 20°32'08.5"N
* Chuyển tọa độ địa lý B, L về hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3 độ, kinh
tuyến trục địa phương :
+ Hà Nam : 105000
-
Tọa độ nhà của bạn trong hệ tọa độ VN2000, múi chiếu 3 độ, kinh
tuyến trục địa phương :
+ X : 605537.81136
+ Y : 2271880.80264
III. Ghép bản đồ và ranh giới đo vẽ tỉ lệ 1/1000, 1/2000 (Theo số liệu
được giao)
(Đã được cấp ranh giới, 05 tờ bản đồ địa chính DC19, DC20, DC29,
DC30, DC31)
- Ghép 5 mảnh bản đồ và ranh giới thành bản đồ tổng
- Dịch chuyển tờ bản đồ tổng mỗi chiều 10*(i+50) (cm) theo tỷ lệ bản
đồ 1/2000
(i là số thứ tự trong danh sách lớp i = 20)
- Ranh giới tỷ lệ :
- Bản đồ địa chính DC19 :
- Bản đồ địa chính DC20 :
- Bản đồ địa chính DC29 :
- Bản đồ địa chính DC30 :
- Bản đồ địa chính DC31 :
- Ghép 5 mảnh bản đồ và ranh giới thành bản đồ tổng :
+Bắt đầu từ DC19 :File→Reference→Tools→Attach→dc19.dgn→OK.
+ Tương tự với các mảnh còn lại :
+ Lưu lại với tên
- Dịch chuyển tờ bản đồ tổng mỗi chiều 10*(i+50) (cm) theo tỷ lệ bản đồ
1/2000 :
i=20 => 10*(20+50)=70 cm ~ 700 * 2000 = 1400 000 cm ~ 14000 m
Click Place Fence → Fence mode → inside
Ctrl E → mở tất cả level.
- Copy → nhập dx= 14000,14000
IV. Chia mảnh, đánh số hiệu bản đồ địa chính theo ranh giới 1/500, 1/1000,
1/2000
Theo bản đồ tổng đã thực hiện dịch chuyển ở nội dung 3
- Đánh số từ 1 đến hết
- Tỉ lệ nhỏ đánh số trước (1/2000), tỉ lệ lớn đánh số sau (1/500)
- Đánh số từ trái qua phải, từ trên xuống dưới
- Xác định số hiệu bản đồ địa chính của từng tờ bản đồ đã chia, lập danh sách
các tờ bản đồ gồm STT, Số tờ, Số hiệu tờ (Excel)
- Kết nối famis , tắt các lớp 60,61,62,63
- click Cơ sở dữ liệu bản đồ → quản lí bản đồ→ kết nối cơ sở dữ
liệu→ bản đồ địa chính→tạo bản đồ địa chính.
- Bắt đầu từ ranh giới 1/2000 :
+ click tỷ lệ →1/2000→tạo bảng chắp
- click Place text → chọn cỡ 200.00→ đánh stt từ trái qua phải và từ
trên xuống dưới vào từng mảnh bản đồ giới hạn bởi tỷ lệ 1/2000.
- Tiếp tục tương tự với tỷ lệ 1/1000 và 1/500 :
- Xác định số hiệu bản đồ địa chính của từng tờ bản đồ đã chia.
Chọn vị trí mảnh rồi bấm vào 1 mảnh theo đúng tỉ lệ cần chọn.
Ta được số hiệu mảnh:
Số hiệu mảnh
ST
T
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Số mảnh
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
11
Số hiệu mảnh
388 509-7
385 509-1
385 509-1-b
385 509-2-a
388 509-7-(11)
388 509-7-(15)
388 509-7-(16)
385 509-1-(3)
385 509-1-(4)
385 509-1-(7)
385 509-1-(8)
V. Biên tập 01 tờ bản đồ địa chính tỷ lệ 1/500 (Theo số liệu được giao,
nội dung bản đồ chiếm ít nhất 4 héc ta) :
- Trước hết tắt hết các lớp để lại lớp 10,22,23, 32 :
- click Change element attributes → level :58→ color: 11→ thay viền
các mảnh tỷ lệ 1/2000 để không trùng lớp .
- bật Famis→ cơ sở dữ liệu bản đồ→ kết nối cơ sở dữ liệu → tạo
topology → tự động tìm sửa lỗi→ parametes→ tolorances → đặt lại
lớp 10,22,32 về 0,010000 → clean → ok.
- Tiếp Tục nhấn tạo topology→ sửa lỗi.
- Có 26 lỗi và chúng ta cần sửa hết nó .
- Sửa đến khi hết lỗi .
- click Tạo topology → tạo vùng → điền thông tin→level tạo : 10,22,32
→ loại đất : 6→ MDSD 2003 : LUC → tạo vùng.