Ngày soạn:
Ngày dạy:
A. LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NAY
Chương I:
Liên xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh
thế giới thứ hai
Tiết 1:
Bài 1: Liên xô và các nước Đông âu từ 1945 đến giữa những
năm 70- TK XX
I. Mục tiêu bài học
1. KiÕn thøc
*Giúp HS nắm được: - Biết được tình hình của Liên Xô và kết quả công cuộc
khôi phục kinh tế sau chiến tranh.
- Trình bày được những thành tựu chủ yếu trong công cuộc xây dựng CNXH từ
năm 1950 đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX.
2. Tư tưởng
- Hiểu được những thành tựu to lớn, ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô.
-Tôn trọng những thành quả mà nhân dân Liên Xô đã gặt hái được. Biết ơn sự
giúp đỡ của Liên Xô đối với sự nghiệp cách mạng của nhân dân ta.
3. Kỹ năng
Biết khai thác t liệu lịch sử, tranh ảnh để hiểu thêm những vấn đề kinh tế, xã
hội của Liên Xô. biết so sánh sức mạnh của Liên Xô với các nước tư bản những
năm sau chiến tranh.
II. Thiết bị đồ ding dạy học
- GV: Bản đồ Liên Xô và các nước Đông Âu. Một số tranh, ảnh mô tả làng mạc
của, thành phố, các nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá.
- HS: Sách giáo khoa, một số tranh ảnh về thành tựu KHKT của Liên Xô
III.Tiến trình dạy học
1-Ổn định tổ chức
2-Bài cũ
Giới thiệu chương trình học môn Lịch sử lớp 9
3-Bài mới: Giới thiệu bài: GV đa ra một bức tranh mô tả cảnh làng mạc, thành
phố, các nhà máy, xí nghiệp bị tàn phá sau chiến tranh, mô tả về những thành phố,
nhà máy hiện đại, những hình ảnh về tàu vũ trụ của Liên Xô trong những năm 6070 vầ nâu câu hỏi của nguyên nhân của sự thay đổi to lớn trên là do đâu? Gọi một
học sinh trả lời câu hỏi sau đó Gv dẫn dắt vào bài mới: Nguyên nhân của sự thay
đổi đó là do những thành tựu trong công cuộc xây dựng CNXH ở LX. Để hiểu rõ
hoàn cảnh, nội dung và kết quả công cuộc khôi phục kinh tế và xây dựng CNXH
diễn ra như thế nào? Đó chính là nội dung của bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học
Ghi bảng
I-Liên Xô:
-GV treo lược đồ và giới thiệu vị trí - QS lược đồ và 1-Công cuộc khôi phục kinh tế
Liên Xô
sau chiến tranh ( 1945-1950)
nghe giới thiệu
-Y/c HS đọc SGK và trả lời câu hỏi
- Đọc SGK trả lời
? Công cuộc khôI phục kinh tế hàn theo gợi ý
gắn vết thương chiến tranh ở Liên -Nnêu hoàn cảnh: Bị
Xô đã diễn ra nh thế nào?
chiến tranh tàn phá
Gv: Đây là sự thiệt hai to lớn về
người và của của nhân dân LX, đất
nớc gặp muôn vàn khó khăn tưởng
chừng như không vợt qua nổi.
Nhấn mạnh: nhiệm vụ to lớn của
nhân dân LX là khôi phục kinh tế
-Hoàn cảnh lịch sử:
+ Bị chiến tranh tàn phá nặng nề
+ Đảng và nhà nước Liên Xô đề
ra và thực hiện kế hoạch 5 năm
nặng nề, Đảng và lần thứ tư (1946-1950)
nhà nước Liên Xô đề
ra và thực hiện kế
hoạch 5 năm lần thứ
tư (1946-1950)
? Em hãy nêu những thành tựu mà
nhân dân Liên Xô đạt được từ 1945- thành tựu: Kế hoạch
1950?
5 năm lần thứ tư
Trớc hết, GV phân tích sự quyết tâm hoàn thành trước
của Đảng và nhà nước LX trong thời hạn 9 tháng.
việc đề ra kế hoạch khôi phục và
Thành tựu:
+Kế hoạch 5 năm lần thứ tư
hoàn thành trước thời hạn 9
tháng.
+ Công nghiệp: tăng 73%.
được nhân dân ủng hộ.
+ C«ng nghiÖp: + Nông nghiệp: Vượt mức trước
chiÕn tranh.
t¨ng 73%.
+Nông nghiệp: Vượt + Khoa học- KT: Chế tạo thành
mức trước chiến công bom nguyên tử (1949).
Cho HS thảo luận nhóm về những tranh.
thành tựu khôi phục kinh tế qua các
số liệu trong sgk và nêu câu hỏi; Thảo luận theo bàn:
“Em có nhận xét gì về tốc độ tăng Tốc độ khôi phục
trưởng kinh tế của LX trong thời kì kinh tế tăng nhanh
khôI phục kinh tế, nguyên nhân của chóng do có sự
thống nhất về t tởng,
sự phát triển đó?”
GV kết luận: Bên cạnh đó do có tinh chính trị của xã hội
thần tự lập, tự cường, tinh thần chịu LX
2-Xây dựng CSVC-KT của
đựng gian khổ, lao động cần cù Nhận xét bổ sung
CNXH (1950-1970).
quên mình của nhân dân Liên Xô.
Lắng nghe
GV chuyển ý sang mục 2
-GV nói rõ cho HS nắm khái niệm
“thế nào là xây dựng CSVC- KT
của CNXH ” đó là nền sản xuất đại -Nghe GV giải thích
cơ khí với công nghiệp hiện đại, các khái niệm
nông nghiệp hiện đại, khoa học kĩ
thuật tiên tiến. Đồng thời giáo viên
nói rõ đây là việc tiếp tục xây dựng
CSVC – KT của CNXH mà các em
đã được học đến năm 1939 (lớp 8)
? LX xây dựng CSVC-KT trong
hoàn cảnh nào?
GV: LX phải chi phí lớn cho quốc - Các nớc TB phơng
phòng, an ninh để bảo vệ thành quả tây luôn có âm mu
cách mạng. Điều này làm ảnh hởng và hành động bao
trực tiếp đến việc XD CSVC-KT, vây, chống phá LX
làm giảm tốc độ của công cuộc xây cả kinh tế, chính trị,
dựng CNXH ở Liên Xô. Từ hoàn quân sự
cảnh đó LX đã thực hiện các kế
hoạch dài hạn với phương hướng
chính là;
- Tiếp tục thực hiện các kế hoạch
dài hạn với phương hướng chính
là: Ưu tiên phát triển công
nghiệp nặng, đẩy mạnh tiến bộ
? Hãy nêu những thành tựu chủ yếu -Nêu những thành KHKT, tăng cường sức mạnh
của LX trong công cuộc xây dung tựu cơ bản trên các quốc phòng.
CNXH từ năm 1950 đến đầu những lĩnh vực KT, KH-KT
năm 70 của thế kỉ XX?
dựa theo sgk và nhận - Thành tựu:
xét.
+Kinh tế: SX CN tăng hàng năm
? Qua sách báo đã đọc, em hãy kể
9,6% (chiếm 20%), cường quốc
một số chuyến bay của các nhà du
công nghiệp đứng thứ 2 thế giới
hành vũ trụ LX trong những năm 60
-Kể
tên
những sau Mĩ.
của TKXX ?
chuyến bay của các +KH-KT: Nước mở đầu kỉ
nhà du hành vũ trụ
Gv giới thiệu H1 sgk “ vệ tinh nhân LX
tạo đầu tiên”( nặng 83,6kg)của loài Nhận xét và bổ sung
ngời do LX phóng lên vũ trụ
ý kiến theo từng nội
? Hãy cho biết ý nghĩa của những dung
nguyên chinh phục vũ trụ, con
thành tựu mà LX đã đạt đợc?
đầu tiên bay vòng quanh trái đất.
- Uy tính chính trị và
LX trở thành chổ dựa vững chắc địa vị quốc tế của
LX được đề cao
cho hòa bình thế giới.
người: 1957 phóng thành công
vệ tinh nhân tạo, 1961 phóng tàu
“ Phương Đông” đa Gagarin lần
+ Đối ngoại: Duy trì hoà bình
thế giới, quan hệ hữu nghị với
các nước, ủng hộ cuộc đấu tranh
giải phóng dân tộc
4.Củng cố:
- GV treo bảng phụ và y/c HS khoanh tròn ý đúng
Câu 1: Chiến tranh thế giới thứ 2 đã làm cho nền kinh tế LX phát triển chậm lại
a. 10 năm ; b. 15 năm ; c. 20 năm ; d. 25 năm
Câu 2: Trở thành cường quốc CN đứng thứ hai thế giới, sản lượng CN của LX chiếm khoảng:
a. 15% sản lượng công nghiệp thế giới
b. 20% sản lượng công nghiệp thế giới
c. 25% sản lượng công nghiệp thế giới
d. 30% sản lượng công nghiệp thế giới
Câu 3: Liên Xô phóng thành công vệ tinh nhân tạo vào năm
a. 1956
b. 1957
c. 1958
d. 1959
- GV nhận xét và hệ thống lại kiến thức toàn bài
5.Dặn dò:
-Trả lời các câu hỏi và bài tập
- Nghiên cứu mục II lu ý không học mục 2(II) và mục III; vẽ lược đồ các nước DCND Đông
Âu vào vở
- Tìm hiểu quan hệ giữa Việt Nam với Liên Xô và các nước DCND Đông Âu
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 2
Bài 1- Liên xô và các nước Đông âu từ 1945 đến giữa
những năm 70- TK XX ( tiếp)
I-Mục tiêu bài học
1-Kiến thức:
*Giúp HS nắm được: Hoàn cảnh lịch sử dẫn đến sự ra đời của các nước DCND
Đông Âu
2-Tư tưởng:
Hiểu được những thành tựu to lớn, có ý nghĩa lịch sử của công cuộc xây dựng
CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
3-Kỹ năng:
Biết đánh giá những thành tựu đạt được của các nước XHCN ở Đông Âu.
II-Chuẩn bị:
Chuẩn bị của Thầy: -Lược đồ các nước DCND Đông Âu hoặc bản đồ thế giới
-Một số tư liệu các nước Đông Âu giai đoạn 1945-1970, về
quan hệ Việt Nam với các nước Đông Âu
Chuẩn bị của trò: Đọc và soạn trước bài mới
III-Tiến hành dạy học
1-Ổn định tổ chức
2-Bài cũ
? Hãy nêu những thành tựu chủ yếu của Liên Xô trong công cuộc xây dựng
CNXH từ 1950 đến giữa những năm 70-TK XX?
? Nhà nước Xô Viết chủ trương thi hành chính sách đối ngoại ntn ?
III-Bài mới:
Giới thiệu bài: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết
thúc đã sản sinh ra một nước XHCN duy nhất đó là Liên Xô, thế thì sau chiến tranh
thế giới thứ hai đã có những nước XHCN nào ra đời? để có câu trả lời chúng ta
cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học
Ghi bảng
II-Đông Âu
-Yêu cầu HS đọc SGK
-Đọc SGK, QS lược đồ
Treo bản đồ thế giới và xác
định khu vực Đông Âu
-Nêu hoàn cảnh ra đời.
?Các ư DCND Đông Âu ra Nhân dân tiến hành
cuộc đấu tranh chống
đời trong hoàn cảnh nào?
phát xít đã giành được
thắng lợi. Giải phóng
đất nước, thành lập các
nhà nước dân chủ nhân
dân
1-Sự ra đời của các nước
DCND Đông Âu
- Trước chiến tranh: các nước
Đông Âu lệ thuộc vào Tây Âu
- Trong chiến tranh nhân dân
tiến hành cuộc đấu tranh chống
phát xít đã giành được thắng lợi.
Giải phóng đất nước, thành lập
các nhà nước dân chủ nhân dân.
-Gồm các nước Ba Lan ,
Rumani, Hunggari, Tiệp Khắc,
-Chỉ tên các nước trên Nam Tư, Anbanni, Bungari
?Dựa vào lược đồ, em hãy chỉ
lược đồ.
- Riêng nước Đức bị chia cắt,
các nước DCND Đông Âu?
cộng hòa Liên bang Đức(91949) ở phía Tây và Cộng hòa
-GV xác định lại vị trí các
dân chủ Đức(10-1949) ở phía
nước và giới thiệu thêm về sự
Đông.
-Nghe
GV
giới
thiệu
thành lập nước Cộng hoà DC
Đức
-Từ năm 1945-1949, các nước
?Để hoàn thành cuộc cách
mạng dân chủ nhân dân, các
nớc Đông Âu đã thực hiện
những nhiệm vụ gì?
-Nêu những biến pháp
xây dựng chính quyền
DCND nh xây dựng bộ
máy chính quyền dân
chủ nhân dân, tiến hành
cải cách ruộng đất
- Nhận xét và bổ sung ý
kiến
Đông âu hoàn thành nhiệm vụ
của cuộc CM DTDC: xây dựng
bộ máy chính quyền dân chủ
nhân dân, tiến hành cải cách
ruộng đất, thực hiện các quyền
tự do dân chủ và cải thiện đời
sống nhân dân.
GV nhấn mạnh: Việc hoàn
2-Tiến hành xây dựng CNXH
thành nhiệm vụ trên trong
( từ 1950 đến đầu những năm
hoàn cảnh cuộc đấu tranh giai HS lắng nghe gv chốt ý
cấp quyết liệt, đã đập tan mọi
mưu đồ của các thế lực đế
quốc phản động.
70) (giảm tải)
III.Sự hình thành hệ thống xã
hội chủ nghĩa(giảm tải)
4-Củng cố:
GV chốt lại những vấn đề kiến thức trọng tâm:
- Hoàn cảnh ra đời và tên gọi các nước DCND Đông Âu
- HS xác định lại vị trí các nước DCND Đông Âu trên bản đồ
5-Dặn dò:
- Trả lời các câu hỏi và bài tập ở vở BT
- Ngh/c ND bài 2 tìm hiểu nguyên nhân, hệ quả của cuộc khủng hoảng và tan rã cuả chế
độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………….
Ngày soạn:
Ngày dạy:
Tiết 3
Bài 2:
Liên xô và các nước Đông Âu
từ giữa những năm 70 đến đầu những năm 90 của thế kỉ xx
I-Mục tiêu bài học
1-Kiến thức:
-Giúp HS nắm được những nét chính của quá trình khủng hoảng và tan rã của
chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
2-Tư tưởng:
-Thấy rõ tính chất khó khăn, phức tạp, cả những thiếu sót và sai lầm trong công
cuộc XD CNXH ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
-Củng cố niềm tin vào thắng lợi của công cuộc CN hoá, hiện đại hoá của đất
nước theo định hướng XHCN dới sự lãnh đạo của ĐCS VN.
3-Kỹ năng: Rèn luyện kỹ năng phân tích, nhận định so sánh các vấn đề lịch sử.
II. Chuẩn bị:
Chuẩn bị của Thầy: Bản đồ Châu Âu, các tư liệu LS về Liên Xô và các nước
Đông Âu giai đoạn này.
Chuẩn bị của trò: Soạn bài mới và tìm hiểu về tình hình Liên Xô và các nước
Đông Âu trong thời kỳ đổi mới, bảng phụ.
III-Tiến hành dạy học
1-ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ
Hãy nêu những thành tựu mà các nước Đông Âu đạt được trong công cuộc XD
XHCN?
3-Bài mới:
Giới thiệu bài: Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông
Âu đã đạt được những thành tích nhất định về mọi mặt. Tuy nhiên, nó cũng bộc lộ
những hạn chế, sai lầm và thiếu sót, cùng với sự chống phá của các thế lực đế quốc
bên ngoài, CNXH đã từng tồn tại và phát triển hơn 70 năm đã khủng hoảng và tan
rã. Để tìm hiểu nguyên nhân của sự tan rã đó như thế nào? Quá trình khủng hoảng
và tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu nội dung bài học hôm nay để lý giải
những vấn đề trên.
Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu HS đọc SGK
-Phân chia và tổ chức HS HĐ
nhóm
? Tình hình LX giữa những năm
70 đến năm 1985 có điểm gì nổi
cộm?
?Nguyên nhân nào dẫn đến sự
khủng hoảng của chế độ XHCN
ở Liên Xô?
Hoạt động học
-Đọc SGK
-Thảo luận nhóm
bàn trả lời
Nêu được tình hình
kinh tế, chính trị xã
hội. Khủng hoảng
dầu mỏ thế giới năm
1973 đã tác động
nhiều mặt của LX
nhất là kinh tế.
Nhóm khác bổ sung
-Nêu nội dung và kết
GV nhận xét, hoàn thiện kiến quả công cuộc cải tổ
-Nhận xét và bổ
thức
sung ý kiến
?Qúa trình tan rã của Liên Bang
Xô Viết diễn ra nh thế nào sau
công cuộc cải tổ?
GV treo bản đồ thế giới yêu cầu
?Hãy chỉ trên lược đồ các nước
thuộc Cộng đồng các quốc gia
độc lập (SNG)?
Gv xác định lại vị trí các nước
Giới thiệu một số bức tranh, ảnh
su tầm về nhân vật Gooc ba
chốp, cuộc khủng hoảng ở Liên
Xô cùng với hình 3,4 ở SGK
Ghi bảng
I-Sự khủng hoảng và tan rã
của Liên Bang Xô Viết
*Nguyên nhân:
- Do tác động của cuộc khủng
hoảng dầu mỏ thế giới đầu
những năm 70.
- Kinh tế lâm vào khủng hoảng:
công thương nghiệp trì trệ, nông
nghiệp sa sút.
- Chính trị xã hội dần mất ổn
định, không ổn định.
* Quá trình cải tổ:
- 3/1985 Gooc ba chốp lên nắm
quyền lãnh đạo ĐCS LX đề ra
đường lối cải tổ nhằm đa đất
nước thoát ra khỏi khủng hoảng ,
khắc phục sai lầm và xây dựng
CNXH theo bản chất tốt đẹp.
- Do thiếu một đờng lối chiến
lược đúng đắn, công cuộc nhanh
chóng lâm vào bị động, bế tắc,
-Xác định trên lược đất nước càng lún sâu vào khủng
hoảng và rối loạn.
đồ 11 nước(SNG)
- 21-12-1991, 11 nước cộng hòa
thàh lập các quốc gia độc lập.
Quan sát và chú ý
+ Ngày 25-12-1991 Gooc ba
theo dõi
chốp từ chức, Liên Bang CH
XHCN Xô Viết chính thức tan rã
sau 74 năm tồn tại.
GV nhấn mạnh: Cuộc đảo chính Chú ý lẵng nghe
ngày 21/8/1991 thất bại đưa đến
việc ĐCSLX ngừng hoạt động
và tan rã, đất nước lâm vào tình
trạng không ổn định
HS nghiên cứu
-Yêu cầu HS tự ngh/c SGK
-Nêu biểu hiện của
?Tình trạng khủng hoảng về sự khủng hoảng trên
kinh tế và chính trị ở các nước lĩnh vực kinh tế, CT
Đông Âu biểu hiện như thế nào?
GV nhấn mạnh quá trình khủng
hoảng diễn ra như thế nào
Chú ý lắng nghe
- Đảng cộng sản các
nước thất bại, chính
quyền rơi vào tay
?Hậu quả sự khủng hoảng của các thế lực phản
chế độ XHCN ở các nước Đông động
Âu là gì
GV treo bảng phụ câu hỏi thảo Thảo luận thảo
luận nhóm lớn? Nguyên nhân sự nhóm ghi kết quả ra
sụp đổ của các nước XHCN ở bảng phụ đọc kết
quả nêu được: do
Đông Âu?
rập khuôn mô hình
Liên Xô, kinh tế
khủng hoảng, các
thế lực chống phá,
nhân dân bất bình
nhóm khác nhận xét
bổ sung
GV nhận xét, bổ sung, kết luận
4-Củng cố:
II-Sự khủng hoảng và tan rã
của chế độ XHCN ở các nớc
Đông Âu.( chỉ nắm hệ quả)
Hệ quả:
- Đảng cộng sản các nước thất
bại.
- Chính quyền rơi vào tay các thế
lực phản động.
- Chế độ XHCN sụp đổ ở các
nước Đông Âu.
- Gv y/c HS trình bày lại những biểu hiện của quá trình khủng hoảng và tan rã của chế độ
XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
- Chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu tan rã ảnh hưởng như thế nào đến phong
trào cách mạng thế giới?(Gợi ý: Đây là những tổn thất hết sức nặng nề đối với phong trào
cách mạng thế giới và các lực lượng dân chủ, tiến bộ ở các nước).
5-Dặn dò:
-Bài tập: Theo em sự sụp đổ và tan rã của chế độ XHCN ở Liên Xô và các nước Đông Âu
có phải sự sụp đổ hoàn toàn của mô hình XHCN hay không? vì sao?
-Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập
- Ngh/c bài 3 (Chơng II)- “Quá trình phát triển của phong trào GPDT” nêu được nội dung
cơ bản của các giai đoạn và ý nghĩa của quá trình giải phóng dân tộc ở các nước
* Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày
soạn:
Ngày dạy:
Chương II : các nước Á, Phi, Mĩ la tinh từ năm 1945 đến nay
Tiết 4:
Bài 3: Quá trình phát triển của phong trào giải phóng
dân tộc và sự tan rã của hệ thống thuộc địa.
I-Mục tiêu bài học
1-Kiến thức:
Giúp HS nắm được quá trình phát triển của phong trào giải phóng dân tộc ở các
khu vực: á, Phi, Mỹ La tinh
2-T tởng:
-Thấy rõ tính chất anh dũng và gian khổ của nhân dân các nước này trong cuộc
đấu tranh vì sự nghiệp giải phóng dân tộc.
-Tăng cường tình đoàn kết giữa các dân tộc á, Phi, Mỹ La-tinh trong cuộc đấu
tranh chống kẻ thù chung là chủ nghĩa đế quốc thực dân.
3-Kỹ năng:
Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, phân tích hoặc khái quát sự kiện lịch sử.
II-Chuẩn bị: Chuẩn bị của Thầy: -Lược đồ phong trào đấu tranh giải phóng
dân tộc ở các nước á, Phi, Mỹ La-tinh. Bảng phụ thống kê các giai đoạn phát triển
của phong trào GPDT ở các khu vực á, Phi, Mỹ La-tinh
Chuẩn bị của trò: Đọc và soạn bài, xác định trước vị trí các nước
giành độc lập trong các giai đoạn ở các khu vực.
III-Tiến hành dạy học
1-ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ:
Quá trình khủng hoảng và sụp đổ của chế độ XHCN ở Liên bang CHXHCN Xô
Viết diễn ra như thế nào? kết quả?
3-Bài mới:
Gi ới thiệu bài: Sau chiến tranh thế giới thứ hai
tình hình chính trị ở châu âu có nhiều sự biến đổi với sự ra đời của hàng loạt các
nước xã hội chủ nghĩa ở châu Âu, còn ở Châu á-Phi-Mĩ la tinh có gì biến đổi
không? phong trào đấu tranh giải phóng dân tộc diễn ra nh thế nào? Hệ thống
thuộc địa của chủ nghĩa đế quốc tan rã ra sao? Chúng ta cùng tìm hiểu bài học hôm
nay để trả lời cho những nội dung trên.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động học
?Sau chiến tranh thế giới
II, phong trào giải phóng
dân tộc diễn ra như thế nào
ở các khu vực á, Phi, Mỹ
La tinh?
-Nêu tính chất và quy mô của
phong trào: bùng nổ mạnh mẽ,
giành nhiều thắng lợi ở khắp
các khu vực.
GV treo bản đồ thế giới
-Yêu cầu QS lược đồ
?Dựa vào bản đồ thế giới
và bản đồ châu Phi, em
hãy xác định vị trí các nước giành được độc lập
trong thời kỳ này?
Ghi bảng
I- Giai đoạn từ 1945 đến
giữa những năm 60 của
TK XX
- Phong trào đấu tranh được
khởi đầu từ Đông Nam á
với những thắng lợi trong
các cuộc khởi nghĩa giành
chính quyền và tuyên bố
độc lập ở các nước như
Inđônêxia(17/8/1945), Việt
-Quan sát và xác định tên nước
Nam
(2/9/1945),
Lào
trên lược đồ. VN, L, In đô nê
12/10/1945.
xia; Cu ba…..
- Phong trào tiếp tục lan
sang Nam Á , Bắc Phi như
ở Ấn Độ, Ai Cập, An giê ri.
- Năm 1960 là “Năm châu
Phi” có 17 nước tuyên bố
độc lập.
-Mỹ La tinh: 1-1-1960 cuộc
cách mạng của nhân dân
Hệ thống thuộc địa của Chủ thắng lợi ở Cu-Ba.
?Phong trào GPDT thời kỳ nghĩa đế quốc cơ bản bị sụp
-> Giữa những năm 60, hệ
này đã tác động như thế đổ.
nào đến hệ thống thuộc địa
của CNĐQ-TD?
-GV nhận xét và bổ sung ý
kiến
-Đọc SGK
-Yêu cầu HS đọc SGK.
thống thuộc địa của Chủ
nghĩa đế quốc cơ bản bị sụp
đổ.
II- Giai đoạn từ giữa
những năm 60 đến giữa
những năm 70.
HS trả lời Thắng lợi của
? Phong trào GPDT diễn phong trào đấu tranh lật đổ ách -Thắng lợi của phong trào
ra như thế nào từ giữa thống trị của thực dân Bồ Đào đấu tranh lật đổ ách thống
trị của thực dân Bồ Đào
những năm 60 đến giữa Nha
Nha, giành độc lập ở 3nước
những năm 70?
Ăng- gô- la, Mô dăm bích,
Ghi nê Bít- xao. Vào những
năm 1974-1975
Hệ thống thuộc địa của thực
- Hệ thống thuộc địa của
? Kết quả của các phong dân Bồ Đào Nha tan rã.
thực dân Bồ Đào Nha tan
trào này là gì ?
rã.
?Hãy xác định trên bản đồ Xác định vị trí các nước trên
Châu Phi vị trí 3 nước: lược đồ
Ăng-gô-la, Mô-dăm-bích
và Ghi - nê Bít -xao.
III- Giai đoạn từ giữa
GV chuyển ý sang mục
Phong trào đấu tranh tập trung những năm 70 đến giữa
? Phong trào đấu tranh giải ở 3 nước miền Nam châu Phi
những năm 90.
phóng dân tộc diễn ra như là Rô đê di a, Tây Nam Phi và
*Phong trào đấu tranh tập
CH
Nam
Phi
thế nào ở miền Nam châu
trung ở 3 nước miền Nam
nhằm chống chế độ phân biệt châu Phi là Rô đê di a, Tây
Phi vào thời gian này?
chủng tộc (A-pác-thai).
Nam Phi và Cộng hòa Nam
GV giới thiệu vài nét về
Phi.
chế độ phân biệt chủng tộc
nhằm chống chế độ phân
A-pac-thai ở CH Nam Phi.
biệt chủng tộc (A-pác-thai).
*Kết quả:
? Kết quả của các phong
trào này là gì ?
Chính quyền người da đen được thành lập ở các nớc này,
chế độ phân biệt chủng tộc bị
xoá bỏ
?Xác định trên bản đồ châu
Phi vị trí của Dim-ba-buê,
-Xác định trên bản đồ
Na-mi, bi a và CH Nam
Phi?
- Nhận xét và bổ sung
-Chính quyền người da đen
được thành lập ở các nước
này, chế độ phân biệt chủng
tộc bị xoá bỏ.
- Cuộc đấu tranh giành
thắng lợi ở Rô đê di a(1980
Dim-ba-buê), Tây Nam Phi
(1990 Na-mi-bi-a) và CH
Nam Phi
- Năm 1994 Man đê la được
bầu làm Tổng thống người
da đen đầu tiên.
4-Củng cố:
-Hãy lập niên biểu các giai đoạn phát triển của PT GPDT ở các khu vực á, Phi, Mỹ La-tinh
từ sau năm 1945?
- Gọi hs xác định vị trí của các nước giành được độc lập trên lược đồ.
5-Dặn dò: -Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập
- Ngh/c bài 4, ư ý soạn bài chỉ soạn tình hình chung các nước Châu Á sự ra đời của cộng
hòa nhân dân Trung Hoa và những thành tựu Trung Quốc đạt được trong công cuộc cải
cách - mở cửa từ sau năm 1978 đến nay.
* Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………
Ngày
soạn:
Ngày dạy:
Tiết 5:
Bài 4 : Các nước châu Á
I-Mục tiêu bài học
1-Kiến thức:
-Giúp HS nắm khái quát tình hình châu á từ sau CTTG II.
-Sự ra đời và giai đoạn từ năm 1978 đến nay của nước CHND Trung Hoa
2-Tư tưởng:
- Giáo dục tinh thần đoàn kết quốc tế để cùng XDXH văn minh, giàu đẹp.
3-Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ, lược đồ và phân tích, so sánh các vấn đề
LS
II. Chuẩn bị đồ dùng dạy học:
Chuẩn bị của Thầy: Bản đồ Quá trình đấu tranh giải phong dân tộc ở các
nước á, Phi, Mỹ la tinh, bản đồ Châu á, một số t liệu về lịch sử TQ hiện đại.
Chuẩn bị của trò: Đọc và chuẩn bị bài mới
III-Tiến hành dạy học
1-ổn định tổ chức
2-Kiểm tra bài cũ
? Hãy trình bày những nội dung chính các giai đoạn phát triển của phong trào
đấu tranh giải phóng dân tộc ở các nớc á, Phi, Mỹ la tinh
? Hãy xác định vị trí các nước giành được độc lập từ năm 1945 đến những năm
90 của thế kỉ XX trên bản đồ?
3-Bài mới:
Giới thiệu bài
Châu á với diện tích rộng lớn và đông dân nhất trên thế giới. Từ sau chiến tranh
thế giới thứ hai đến nay tình các nước Châu á có điểm gì nổi bật? Cuộc đấu tranh
cách mạng ở Trung Quốc dới sự lãnh đạo của Đảng cộng sản diễn ra như thế nào?
Công cuộc cải cách mở cửa ở Trung Quốc thu được những thành tựu nào? Chúng
ta cùng tìm hiểu nội dung của bài học hôm nay để trả lời các câu hỏi trên.
Hoạt động của giáo viên
-Y/c HS đọc SGK
Hoạt động học
-Đọc SGK
? Phong trào đấu tranh GPDT
diễn ra như thế nào ở các nước
châu á từ sau 1945? Kết quả
của các PTĐT này?
PT ĐT GPDT bùng nổ,
mạnh mẽ, lan rộng toàn -Sau 1945: PT ĐT GPDT
châu á, nhiều nước giành bùng nổ, mạnh mẽ, lan rộng
được độc lập.
toàn châu á -> nhiều nớc
giành đợc độc lập như Trung
Quốc, ấn Độ, In đô ne xi a.
GV treo bản đồ châu á
?Xác định vị các nước giành
độc lập trên bản đồ?
?Tình hình chính trị các nước
châu á sau “Chiến tranh lạnh”
có đặc điểm gì? Nguyên nhân?
?Kể tên các nớc Châu á có sự
phát triển như thế nào? Kể tên
một số nước có tốc độ phát
triển nhanh về kinh tế.
Ghi bảng
I-Tình hình chung
- Nữa sau thế kỉ XX tình
Xác định vị trí các nước trên hình Châu Á không ổn định
do diễn ra nhiều cuộc chiến
bản đồ
tranh xâm lược của đế quốc
ở ĐNA và Trung Đông.
Sau “Chiến tranh lạnh”, tình
hình chính trị ở một số nứơc -Sau “Chiến tranh lạnh”, một
không ổn định (tranh chấp số nứơc không ổn định diễn
biên giới, phong trào li khai, ra những cuộc xung đột,
phong trào li khai, hoạt động
hoạt động khủng bố
khủng bố…
Kinh tế tăng trởng nhanh
như ấn Độ, Nhật Bản, Hàn
- Kinh tế: tăng trưởng nhanh
quốc, Trung Quốc
( Ấn Độ, Nhật Bản, Hàn
Quốc, Trung Quốc…)
? Nước CHND Trung Hoa ra 1-10-1949 nước CHND
đời trong hoàn cảnh nào? ý Trung Hoa ra đời kết thúc
hàng nghìn năm tồn tại của
nghĩa lịch sử?
chế độ PK, hơn 100 năm nô
dịch của CNĐQ-TD
->Thế kỷ XXI là thế kỷ của
Châu á.
II- Trung Quốc.
1-Sự ra đời của nước
CHND Trung Hoa
-Ngày
1-10-1949
nước
-Giáo viên kết luận và giới Chú ý theo giỏi
thiệu thêm về chân dung Mao
Trạch Đông
CHND Trung Hoa thành lập,
có ý nghĩa lịch sử to lớn đối
với đất nước nhân dân TQ và
thế giới.
Giáo viên nói qua về sự giảm
tải của mục 2,3
2. Mười năm đầu xây dựng
chế độ mới (1949-1959)
(giảm tải)
3. Đất nước trong thời kỳ
biến động (1959-1978 (giảm
tải)
GV yêu cầu HS tự ngh/c ND Các nhóm thảo luận theo
SGK, kết hợp QS hình 7,8
bàn trả lời và nhận xét, bổ
- Tổ chức HS HĐ nhóm để sung
tìm hiểu về công cuộc cải cách
Thời gian: 12 – 1978 đề ra
mở cửa của TQ theo gợi ý.
đờng lối đổi mới
-Thời gian và đường lối thực
Thành tựu: Nền kinh tế phát
hiện
-Những thành tựu nổi bật mà triển nhanh chóng, tốc độ
TQ đạt được.
- ý nghĩa những thành tựu đó
khi TQ bước sang TK XX
-GV củng cố toàn bài
tăng trởng cao nhất thế giới
4-Công cuộc cải cách- mở
cửa (từ năm 1978 đến nay)
-12 – 1978 đề ra đường lối
đổi mới, với chủ trương lấy
kinh tế làm trung tâm, thực
hiện cải cách nhằm xây dựng
Trung Quốc thành một nước
giàu mạnh, văn minh.
-Thành tựu: Nền kinh tế phát
triển nhanh chóng, tốc độ
tăng trưởng cao nhất thế giới,
tổng giá trị xuất nhập khẩu
tăng gấp 15 lần. Đời sống
nhân dân được cải thiện
-Đối ngoại: Cải thiện quan hệ
với nhiều nước, thu hồi chủ
quyền với Hồng Công(1997),
Ma Cao(1999) địa vị đất nước được nâng cao trên
trường quốc tế
4-Củng cố
- Nêu tình hình chung của Châu á sau chiến tranh thế giới thứ hai?
- GV giới thiệu thêm về mối quan hệ hữu nghị hợp tác giữa Việt Nam và Trung Quốc trong
những thập niên gần đây
5-Dặn dò:
-Trả lời các câu hỏi cuối bài và làm bài tập
-Tìm hiểu t liệu nói về sự thành lập và những hoạt động của tổ chức ASEAN, quan hệ hữu
nghị, hợp tác giữa Việt Nam và các nước thành viên trong tổ chức này .
* Rút kinh nghiệm:
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………………………..
Ngày soạn: 25 -9-2012
Ngày dạy: 27-9-2012
Tiết 6:
Bài 5: các nớc đông nam á
I-Mục tiêu bài học
1-Kiến thức:
-Giúp HS nắm đợc tình hình Đông Nam á trớc và sau 1945.
-Sự ra đời của tổ chức ASEAN và vai trò của nó với sự phát triển của các nớc
trong khu vực Đông Nam á.
2-T tởng:
-Tự hào về những thành tựu đạt đợc của ND ta và các nớc Đ.N.á những năm
gần đây, củng cố tình đoàn kết, hữu nghị, hợp tác và phát triển các nớc.
3-Kỹ năng:
-Rèn luyện kỹ năng sử dụng bản đồ và phân tích sự kiện LS.
II-Chuẩn bị đồ dùng:
Chuẩn bị của Thầy: Lợc đồ các nớc Đ.N.á. Một số tranh ảnh, t liệu về các nớc
Đ.N.á, bảng phụ
Chuẩn bị của trò: Bản phụ học nhóm
III-tiến hành dạy học
1-ổn định tổ chức
2-Bài cũ:
? Hãy trình bày những nét nổi bật nhất của Châu á sau chiến tranh thế giới thứ
2?
? Trung Quốc đạt đợc những thành tựu gì trong công cuộc cải cách mở cửa
1978
3-Bài mới: Giới thiệu bài
Chiến tranh thế giới thứ hai đã tạo cơ hội để nhiều nớc trong khu vực ĐNá
giành độc lập và phát triển kinh tế, bộ mặt các nớc trong khu vực có nhiều thay
đổi, nhiều nớc đã trở thành con rồng của Chấu á. Để tìm hiểu tình hình chung các
nớc ĐNA trớc và sau chiến tranh thế giới thứ hai nh thế nào? công cuộc phát triển
kinh tế, xây dựng đất nớc đạt những thành tựu ra sao? Nội dung bài học hôm nay
sẽ trả lời câu hỏi trên.
Hoạt động của giáo viên
-Yêu cầu 1 HS đọc SGK
Hoạt động học
1 hs đọc sgk
GV treo lược đồ giới thiệu khái HS quan sát và theo dõi
quát về ĐNA
? Hãy nêu những nét nổi bật của -Từ 8/1945: Các nước
ĐNA sau năm 1945?
Đ.N.á nhanh chóng nổi
dậy giành chính quyền
tiêu biểu nh In đô nê xi a,
Việt Nam, Lào.
Ghi bảng
I-Tình hình Đông Nam á trớc và sau năm 1945.
*Trước 1945:Các nước Đ.N.á
trừ Thái Lan, đều là thuộc địa
của thực dân Phương Tây.
*Sau 1945 và kéo dài đến nữa
sau thế kỉ XX tình hình ĐNA
diễn ra phức tạp và căng
thẳng
+Từ 8/1945: Các nước Đ.N.á
- Cũng sau 1945 kéo dài nhanh chóng nổi dậy giành
hầu như trong cả nửa sau chính quyền tiêu biểu như In
KT XX, tình hình ĐNA đô nê xi a, Việt Nam, Lào đến
giữa năm 50 hầu hết các nước
phức tạp
giành được độc lập
? Từ giữa những năm 50, các
Tình hình Đ.N.á căng + Trong chiến tảnh lạnh, ĐNA
nước Đ.N.Á có sự phân hoá ntn
thẳng do có sự can thiệp căng thẳng do sự can thiệp
trong đường lối đối ngoại?
của Mĩ, Mĩ thành lập khối
của Mĩ.
GV:nhấn mạnh đến sự can thiệp
quân sự SEATO(1954), tiến
của Mỹ và các nước khác vào
hành chiến tranh xâm lược
khu vực
Việt Nam.
GV treo lược đồ các nước ĐNA
- xác định các nước trên
bản đồ
?Xác định vị trí một số nước tiêu
biểu ở ĐNA trên lược đồ giành Hs khác nhận xét
được độc lập và phát triển kinh tế
GV chuyển ý sang mục 2
Hướng dẫn hs thảo luận nhóm
Hoàn cảnh:
II-Sự ra đời của tổ chức
? Hiệp hội các nước Đ.N.Á ra đời +Do yêu cầu hợp tác để ASEAN (từ mùa xuân
1975,..là 11,4%-trang 24
trong hoàn cảnh nào? Nêu mục phát triển đất nước
tiêu HĐ của tổ chức này?
+ Hạn chế ảnh hưởng của giảm tải)
các cường quốc bên ngoài -Hoàn cảnh:
đối với khu vực
+Do yêu cầu hợp tác để phát
Mục tiêu: Hợp tác kinh tế triển đất nước
và văn hóa giữa các nước + Hạn chế ảnh hưởng của các
thành viên trên tinh thần cường quốc bên ngoài đối với
duy trì hòa bình và ổn khu vực
định khu vực
-> Ngày 8/8/1967 Hiệp hội
GV treo lược đồ ĐNA yêu cầu
học sinh xác định vị trí của các
nước tham gia thành lập tại Băng HS xác định các nước: In
đô nê xi a. Phi líp pin, Ma
Cốc.
lai xi a, Thái Lan và Xin
ga po.
-Lập bảng niên biểu về quá trình
mở rộng ASEAN theo gợi ý :
+ Thời gian
+Tên nước thành viên
-Điền thông tin theo HD
-Gọi HS lên bảng điền thông tin
vào bảng phụ
? Xác định vị trí các nước thành
viên trong Hiệp hội ĐNA từ 1984 HS xung phong xác định
vị trí các nước trên lợc đồ
đến 1999 trên lược đồ
Bru-nây
Việt Nam
-Lào và My-an-ma
các nước ĐNA(ASEAN)
thành lập tại Băng Cốc(Thái
Lan) gồm có In đô nê xi a. Phi
líp pin, Ma lai xi a, Thái Lan
và Xin ga po.
-Mục tiêu: Hợp tác kinh tế và
văn hóa giữa các nước thành
viên trên tinh thần duy trì hòa
bình và ổn định khu vực.
III-Từ “ASEAN 6” phát
triển thành “ ASEAN 10”.
- Sự mở rộng thành viên của
khu vực
Thời gian
- Năm 1984
Tên nước thà
viên
Bru-nây
-Tháng 7/1995 Việt Nam
? Hãy nêu trọng tâm hoạt động Cam-pu-chia
-Tháng 9/1997 -Lào và My-ancủa ASEAN 10
ma
Trọng tâm của ASEAN 10
Hợp tác kinh tế, xây dựng -Tháng 4/1999 Cam-pu-chia
ĐNA hòa bình, ổn định để
cùng nhau phát triển phồn
- Trọng tâm hoạt động của
vinh.
ASEAN 10: Hợp tác kinh tế,
xây dựng ĐNA hòa bình, ổn
định để cùng nhau phát triển
phồn vinh.
- ASEAN trở thành một tổ
chức khu vực ngày càng có uy
tín với những hợp tác kinh
? Quan sát hình 11 sgk Hội nghị
tế(AFTA, 1992), và hợp tác
cấp cao của ASEAN VI họp tại
an ninh(Diễn đàn khu vực
Hà Nội và nêu mối quan hệ của Các nhóm trả lời: - Trước
1975:Quan
hệ
căng ARF, 1994)
VN với ASEAN?
thẳng…
HS thảo luận theo nhóm bàn
- Từ 1975 - đầu những
năm 80 (thế kỷ XX):Quan
GV bổ sung thờm và kết luận: - hệ giữa ASEAN và Việt
Đầu những năm 90: Quan hệ Nam được cải thiện ....
được cải thiện rõ rệt… Việt Nam
chính thức gia nhập ASEAN năm - Đầu những năm 80 - đầu
những năm 90 (thế kỷ
1997.
XX):
Do
vấn
đề
- Sau khi gia nhập đến nay: Tích Campuchia, quan hệ giữa
cực, chủ động, tăng cường hợp tác ASEAN và Việt Nam lại
trờn tất cả các mặt ...
trở nên căng thẳng, đối
đầu nhau.
Gv kết luận bài học
4-Củng cố
-GV yêu cầu HS kể tên và xác định các nước Đông Nam á trên lược đồ các nước Đ.N.á.
-Tại sao có thể nói: từ đầu những năm 90 của TK XX, một chương mới đã mở ra trong lịch sử
khu vực Đ.N.á(hướng dẫn hs dựa vào sg trả lời)
5- Dặn dò
- Điền tên thủ đô các nớc Đ.N.á lên lợc đồ
-Trả lời các câu hỏi bài tập và ngh/c trước bài 6 ( Các nước Châu Phi): Nét nổi bật của Châu
Phi sau 1945? Cuộc đấu tranh chống chế độ phân biệt chủng tộc ở Công hoà Nam Phi diễn ra
như thế nào?
* Rút kinh nghiệm:
……………………………………………………………………………………………..
…………………………………………………………………………………………….
……………………………………………………………………………………………..