Tải bản đầy đủ (.pdf) (72 trang)

Thuyết minh Đồ Án Kết cấu nhà (BTCT2) ĐHXD

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (5.67 MB, 72 trang )

TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Đề bài:
Thiết kế khung ngang nhà BTCT toàn khối(tính khung ngang trục 4).
Số liệu thiết kế:

đồ

Số
tầng

L1
(m)

L2
(m)

B
(m)

H
(m)

A

4

5,7


2,0

4,0

3,4

Hoạt tải p
(daN/m 2 )
Sàn phòng:
p=200

Vùng gió
Hà Nội

.
I. LỰA CHỌN GIẢI PHÁP KẾT CẤU:
1. Chọn vật liệu sử dụng:
Sử dụng bê tông cấp độ bền B20 có:Rb = 11,5 MPa; Rbt = 0,9 MPa
Sử dụng thép có:
+ Nếu φ < 10 mm thì dùng thép AI có : Rs = Rsc = 225 Mpa
+ Nếu φ > 10 mm thì dùng thép AII có: Rs = Rsc = 280 Mpa
2. Lựa chọn giải pháp kết cấu sàn:
Chọn giải pháp sàn sườn toàn khối, không bố trí dầm phụ, chỉ có các dầm qua
cột.
3. Chọn kích thước chiều dày sàn:
Ta chọn chiều dày sàn theo công thức của tác giả Lê Bá Huế:
hs =

kLngan
Lngan

Với α =
37 + 8α
Ldai

* Với sàn trong phòng:
+ Hoạt tải tính toán: ps = ptc .n = 200.1,2 = 240 (daN/m2 )
+ Tĩnh tải tính toán: (Chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT)
Bảng 1:Cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn
Các lớp vật liệu
Tiêu chuẩn n
Tính toán
- Gạch lát dày 10 mm, γ = 2000 daN/m3
0,01. 2000 =20 daN/m2
-Vữa lát dày 20mm, γ = 2000 daN/m3
0,02 . 2000 = 40 daN/m2
- Vữa trát trần dày 10 mm, γ = 2000
daN/m3
0,01 . 2000 = 20 daN/m2

20

1,1

22

40

1,3

52


20

1,3

26

Cộng:

100

Do không có tường xây trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tính toán: go = 100
(daN/m2 )
SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

1


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn:
qo = ps + go = 240 + 100= 340 (daN/m2 )
Ta có qo < 400 (daN/m2 ) → k = 1
Ô sàn trong phòng có:
+ Ldài = L1 = 5,7 m
+ Lngắn = B = 4,0 m
Lngan
4, 0

=
=0,7
Ldai
5, 7

→ α=

Chiều dày sàn trong phòng:
hs1 =

k .Lngan
=
37 + 8.α

1, 0.4, 0
= 0,094 (m) = 9,4(cm)
37 + 8.0, 7

→ Chọn hs1 = 10 (cm)

Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì:
+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn trong phòng:
gs = go + γbt.hs1.n = 100 + 2500.0,1.1,1 = 375 (daN/m2 )
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn trong phòng:
qs = ps + gs = 240 + 375= 615 (daN/m2 )
* Với sàn hành lang:
+ Hoạt tải tính toán: phl = ptc.n = 300.1,2 = 360 (daN/m2 )
+ Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT):
go = 100 (daN/m2 )
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn hành lang:

qhl = phl + go = 360 + 100 = 460 (daN/m2 ) > 400(daN/m 2 )
→ k=

3

q hl
=
400

3

460
= 1,05
400

Ô hành lang có:
+ Ldài = B = 4,0 m
+ Lngắn = L2 = 2 m
→α =

L2 2
= =0,5
B 4

Chiều dày sàn hành lang:
hs 2 =

k .Lngan
1, 05.2, 0
=

= 0,052m = 5,2 cm
37 + 8.0,5
37 + 8.α

→ chọn hs 2 = 10cm

Vậy nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT thì:
+ Tĩnh tải tính toán của ô sàn hành lang:
ghl = go + γbt.hs2.n = 100 + 2500.0,1.1,1 = 375 (daN/m2 )
+ Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn hành lang:
qhl = phl + ghl = 360 + 375 = 735 (daN/m2 )

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

2


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

* Với sàn mái:
+ Hoạt tải tính toán: pm = ptc.n = 75.1,3 = 97,5 (daN/m2 )
+ Tĩnh tải tính toán (chưa kể trọng lượng của bản sàn BTCT)
Bảng 2:cấu tạo và tải trọng các lớp vật liệu sàn mái
Các lớp vật liệu
Tiêu
n
Tính toán
chuẩn

- Vữa trát trần dày 10 mm, γ = 2000
20
1,3
3
26
daN/m
2
0,01.2000=20 daN/m
Cộng:
26
Do không có tường xây dựng trực tiếp trên sàn nên tĩnh tải tính toán:
go = 26 (daN/m2 )
Vì vậy tải trọng phân bố tính toán trên sàn:
q = pm + go = 97,5 + 26= 123,5 (daN/m2 )
Do tải trọng trên mái nhỏ nên ta chọn chiều dày ô sàn lớn và ô sàn bé trên mái là
hs3=10 (cm)
Nếu kể cả tải trọng bản thân sàn BTCT và coi như tải trọng mái tôn, xà gồ phân
bố đều trên sàn thì :
+Tĩnh tải tính toán ô sàn mái :
gm=g0 + gmái tôn + γ bths3 .n = 26 + 20.1,05 + 2500.0,1.1,1 =322 (daN/m2)
+Tổng tải trọng phân bố tính toán trên sàn mái:
qm = pm + gm = 97,5 + 322= 419,5 (daN/m2)
4. Lựa chọn kết cấu mái:
Kết cấu mái dùng hệ mái tôn gác lên xà gồ, xà gồ gác lên tường thu hồi.
5. Lựa chọn kích thước tiết diện các bộ phận:
* Kích thước tiết diện dầm:
a. Dầm AB (dầm trong phòng):
Nhịp dầm L=L1= 5,7 (m)
hd=


Ld 5,7
= = 0,52
md 11

chọn h = 0,6 (m)
→ Chọn chiều cao dầm: hd= 0,6 m; bề rộng dầm bd= 0,22 m.
b. Dầm BC (dầm ngoài hành lang)
Nhịp dầm L=L2= 2,0 (m)
hd=

Ld 2,0
=
= 0,18
md 11

chọn h = 0,3 (m)
→ Chọn chiều cao dầm: hd= 0,3 m; bề rộng dầm bd= 0,22 m.
c. Dầm dọc nhà:
Nhịp dầm L = B = 4,0 m
hd=

Ld 4,0
= = 0,31
m 13

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

3



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Chọn chiều cao dầm: hd= 0,3 m, bề rộng dầm bd= 0,22 m.

Hình 3 : Tiết diện chịu tải của cột
* Kích thước tiết diện cột:
Diện tích tiết diện cột được xác định theo công thức sau:
A=

k .N
Rb

a. Cột trục B
+ Diện tích truyền tải của cột trục B
SB = (

5,7 2
+ ).4,0 = 15,4 ( m 2 )
2 2

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn:
N 1 = q s . S B = 615. 15,4 =9471 (daN)
+ Lực dọc do tải trọng tường ngăn dày 220 mm:
N 2 = g t . l t . ht = 514.(5,7/2 + 4). 3,4= 11971 (daN)
(Ở đây lấy sơ bộ chiều cao tường bằng chiều cao tầng)
+ Lực dọc do tường thu hồi : (tường thu hồi dày 110 mm)
N3 = g t . lt . ht = 296.(5,7/2 + 2/2).0,5 = 570 (daN)
+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái :

N4 = qm .SB = 419,5 . 15,4= 6460 (daN)
+ Với nhà 4 tầng có 1 sàn mái và 3 sàn sinh hoạt:
N = ∑ ni .N i = 3.(9471 + 11971) + 1.(570 + 6460)=71356 (daN)
Để kể đến ảnh hưởng mô men ta chọn k = 1,1
→ A=

k .N 1,1.71356
=
= 682,5 (cm2)
Rb
115

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

4


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Vậy ta chọn kích thước cột bc × hc = 22x40 cm có A = 880 cm2
b. Cột trục A
Cột trục A có diện tích chịu tải SA nhỏ hơn diện tích chịu tải SB để thiên về an
toàn và định hình hoá ván khuôn ,ta chọn kích thước tiết diện cột trục A (bcxhc =
22x40 cm) bằng với cột trục B
c. Cột trục C
+ Diện tích truyền tải của cột trục C
SC = (


2
).4= 4 ( m 2 )
2

+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn:
N 1 = q s . S B = 735.4 = 2940 (daN)
+ Lực dọc do tải trọng lan can:
N 2 = g t . l t . h = 296.1.3,4= 1006,4 (daN)
(Ở đây lấy sơ bộ chiều cao tường bằng chiều cao tầng)
+ Lực dọc do tường thu hồi : (tường thu hồi dày 110 mm)
N3 = g t . lt . ht = 296.(2,0/2).0,5 = 148 (daN)
+ Lực dọc do tải phân bố đều trên bản sàn mái :
N4 = qm .SB = 419,5 . 4= 1678 (daN)
+ Với nhà 4 tầng có 1 sàn mái và 3 sàn sinh hoạt:
N = ∑ ni .N i = 3.(2940 + 1006,4) + 1.(148 + 1678)=13665,2 (daN)
Để kể đến ảnh hưởng mô men ta chọn k = 1,2
→ A=

k .N 1,2.13665,2
=
= 142,6 (cm2)
Rb
115

Vậy ta chọn kích thước cột bc × hc = 22x22cm có A = 484 cm2
Càng lên cao lực dọc càng giảm nên ta chọn tiết diện cột trục A và B như sau:
bBxhB = bcxhc = 22x40 cm cho cả tầng 1 , tầng 2
bBxhB = bcxhc = 22x35 cm cho cả tầng 3 , tầng 4
5. Mặt bằng bố trí kết cấu theo hình vẽ:


SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

5


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Hình 4: Mặt bằng tầng kết cấu tầng 2
SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

6


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

II. SƠ ĐỒ TÍNH TOÁN KHUNG PHẲNG:
1.Sơ đồ hình học:
D-22x60

D-22x30

C-22x35

C-22x22

C-22X35


D-22x30

D-22x60 D-22x30

C-22x35

C-22X35

D-22x30

D-22x60 D-22x30

C-22X40

D-22x30

D-22x30

D-22x30

C-22x40

D-22x60 D-22x30

C-22X40

D-22x30

C-22x40


D-22x30

C-22x22

D-22x30

C-22x22

D-22x30

C-22x22

Hình 5. Sơ đồ hình học khung ngang
SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

7


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

2.Sơ đồ kết cấu:
Mô hình hoá kết cấu khung thành các thanh đứng (cột) và các thanh ngang
(dầm) với trục của hệ kết cấu được tính đến trọng tâm tiết diện của các thanh.
a.Nhịp tính toán của dầm:
Nhịp tính toán của dầm lấy bằng khoảng cách giữa các trục cột.
+ Xác định nhịp tính toán của dầm AB
l AB = L1 +


t t hc hc
+ - 2 2 2
2

LAB = 5,7 + 0,11 + 0,11 – 0,35/2 – 0,35/2 = 5,57(m)
(Ở đây lấy trục cột là trục cột tầng 3 và tầng 4)
+ Xác định nhịp tính toán của dầm BC:
l BC = L2 - t/2 + hc/2
lBC = 2,0 – 0,11 + 0,35/2 = 2,065 (m)
b.Chiều cao của cột:
Chiều cao của cột được lấy bằng khoảng cách giữa các trục dầm. Ta sẽ xác định
chiều cao của cột theo trục dầm hành lang (dầm có tiết diện nhỏ hơn).
+ Xác định chiều cao của cột tầng 1:
Lựa chọn chiều sâu chôn móng từ mặt đất tự nhiên (cốt – 0,50 m) trở xuống :
hm = 500(mm) = 0,5(m)
ht1 = Ht + Z + hm – hd/2
ht1 = 3,4 +0,5 + 0,5 – 0,4/2 = 4,2 (m)
(với Z là khoảng cách từ cốt 0.00 đến mặt đất tự nhiên).
+Xác định chiều cao của cột tầng 2,3,4
ht2 = h t 3 = ht4 =Ht = 3,4(m)
Ta có sơ đồ kết cấu được thể hiện ở hình 6

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

8


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG


ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Hình 6. Sơ đồ kết cấu khung ngang

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

9


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

III. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG ĐƠN VỊ:
1.Tĩnh tải đơn vị:
+ Tĩnh tải sàn:
g s = 375 (daN/ m 2 )
+ Tĩnh tải sàn hành lang:
g hl = 375 (daN/ m 2 )
+ Tĩnh tải sàn mái và sê nô:
2
g m = 322 (daN/m )
+ Tường xây 220
2
g t 2 = 514 (daN/m )
+ Tường xây 110
g t1 = 296 (daN/m2)
2.Hoạt tải đơn vị:
+ Hoạt tải sàn trong phòng
p s = 240 (daN/ m 2 )

+ Hoạt tải sàn hành lang:
p hl = 360 (daN/ m 2 )
+ Hoạt tải sàn mái
2
p m = 97,5(daN/m )

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

10


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

IV. XÁC ĐỊNH TĨNH TẢI TÁC DỤNG VÀO KHUNG:
+ Tải trọng bản thân của các kết cấu dầm, cột trên khung sẽ do chương trình tính
toán kết cấu tự tính.
1.Tĩnh tải tầng 2, 3,4
Chia ra thành: Tĩnh tải phân bố.
Tĩnh tải tập trung.

Hình 7. Sơ đồ phân tĩnh tải tầng 2,3,4

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

11


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG


ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

TĨNH TẢI PHÂN BỐ - daN/m
TT

LOẠT TẢI TRỌNG VÀ CÁCH TÍNH

1.

Do trọng lượng tường xây trên dầm cao: 3,4- 0,6=2,8 m
gt2=514 x 2,8= 1439,2
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang với
tung độ lớn nhất:
ght= 375 x (4,0-0,22) = 1417,5

2.

TT
1.
2.
3.

1.
2.
3.

1439,2
1417,5


TĨNH TẢI TẬP TRUNG - daN
LOẠT TẢI TRỌNG VÀ CÁCH TÍNH
KẾT QUẢ
GA
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22x0,3
2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 4,0
726
Do trọng lượng tường xây trên dầm dọc cao 3,4 – 0,3 = 3,1
(m) với hệ số giảm lỗ cửa 0,7
514 x 3,1x 4,0 x 0,7
4461,5
Do trọng lượng sàn phòng truyền vào:
375 x [ (4,0 – 0,22) x (4,0 – 0,22)] / 4
1339,5
Cộng và làm tròn

1.
2.

KẾT QUẢ

6527

GB
Giống như mục 1,2,3 của GA đã tính trên:
Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào:
375 x [ (4,0 – 0,22) x (2,0 – 0,22)]/ 2

1261,6


Cộng và làm tròn

7788,6

GC
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3
2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 4,0
Do trọng lượng sàn hành lang truyền vào :
375 x [ (4,0 – 0,22) x (2,0 – 0,22)]/ 2
Do lan can xây tường 110 cao 1000 mm truyền vào
296 x 1 x 4,0
Cộng và làm tròn

6527

726
1261,6
1184
3171,6

2.Tĩnh tải tầng mái :
Trước hết để tính tĩnh tải của sàn mái ta cần phải tính tải trọng của tường thu hồi
truyền vào
SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

12


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG


ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

+ Diện tích tường thu hồi mái trên cạnh AB là:
S = 3,2 (m2)
Nếu coi tải trọng tường phân bố đều trên nhịp AB thì ta có chiều cao trung bình
của tường thu hồi là: ht1 =

3,2
=0,5 m
(5, 7 + 0, 22)

+ Diện tích tường thu hồi mái trên cạnh BC là:
S = 0,44 (m2)
+ Nếu coi tải trọng tường phân bố đều trên nhịp BC thì ta có chiều cao trung
bình của tường thu hồi là: ht2 =

0,44
=0,22 m
2, 0

Hình 8. Sơ đồ phân tĩnh tải sàn tầng mái

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

13


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II


+ Xác định tĩnh tải phân bố tác dụng trên mái.
TT
1
2

3

TÍNH TOÁN TẢI TRỌNG TĨNH TẢI PHÂN BỐ
LOẠT TẢI TRỌNG VÀ CÁCH TÍNH

KẾT QUẢ

Do trọng lượng tường thu hồi 110 cao trung bình 0,5 m:
gt1 = 296 x 0,5 = 148
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình chữ nhật với
tung độ:
g ht = 322x (4,0 - 0,22) = 1217,2

148
1217,2

Do trọng lượng tường thu hồi 110 cao trung bình 0,22m
gt1 = 296 x 0,22= 65

65

TÍNH TOÁN PHẦN TĨNH TẢI TẬP TRUNG TRÊN MÁI
TT
1.

2.
3.
4.

TĨNH TẢI TẬP TRUNG MÁI – daN
LOẠT TẢI TRỌNG VÀ CÁCH TÍNH
GA m
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3
2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 4,0
Do trọng lượng sê nô nhịp 0,8
322 x 0,8 x 4,0
Tường chắn xây gạch cao 1 m dày 110 mm bằng gạch:
296x1x4,0
Do trọng lượng ô sàn lớn truyền vào:
322 x [ (4,0 – 0,22) x (4,0 – 0,22)] / 4
Cộng và làm tròn

1.
2.
3.

1.
2.
3.

m

GB
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3
2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 4,0

Do trọng lượng ô sàn lớn truyền vào:
322 x [ (4,0 – 0,22) x (4,0 – 0,22)] / 4
Do trọng lượng ô sàn bé truyền vào :
322 x [ (4,0 – 0,22) x (2,0 – 0,22)]/ 2
Cộng và làm tròn
GCm
Do trọng lượng bản thân dầm dọc 0,22 x 0,3
2500 x 1,1 x 0,22 x 0,3 x 4,0
Do trọng lượng ô sàn nhỏ truyền vào (đã tính ở trên)
Do trọng lượng sê nô nhịp 0,8
267 x 0,8 x 4,0

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

KẾT QUẢ
726
1030,4
1184
1150,2
4090,6
726
1150,2
1183,2
3059,4
726
1183,2
1030,4
14



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

4.

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Tường chắn xây gạch cao 1 m dày 110 mm bằng gạch:
296x1x4,0

1184
4123,6

Cộng và làm tròn
Ta có sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung

4090,6

3059,4

1217,2

148
6527

1417,5

4123,6

65
3171,6


1417,5

7788,6

3171,6

1439,2
6527
1417,5

7788,6

3171,6

3400

7788,6

1439,2

3400

3400

6527

4200

1439,2


5570

2065

Hình 9. Sơ đồ tĩnh tải tác dụng vào khung(đơn vị: daN/m;daN)
SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

15


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

V. Xác định hoạt tải tác dụng vào khung:
1. Trường hợp hoạt tải 1:

Hình 10. Sơ đồ phân hoạt tải 1 - Tầng 2 hoặc tầng 4

Sàn

Sàn tầng 2
hoặc
sàn tầng 4

HOẠT TẢI 1 - TẦNG 2,4
Loại tải trọng và cách tính
phtI (daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình

thang với tung độ lớn nhất:
p hI t = 240 x 4,0 = 1008 (daN/m)
PBI = PAI (daN)
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
240x4,0x4,0/4

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

Kết quả

1008
1058,4

16


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Hình 11. Sơ đồ phân hoạt tải 1 - Tầng 3

Sàn
Sàn tầng 3

HOẠT TẢI 1 - TẦNG 3
Loại tải trọng và cách tính
PBI = PCI (daN)
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
360x4,0x2,0/2


SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

Kết quả
1512

17


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Hình 12. Sơ đồ phân hoạt tải 1 - Tầng mái

Sàn

HOẠT TẢI 1 - TẦNG MÁI
Loại tải trọng và cách tính
PBmI = PCmI (daN)
Do tải trọng sàn truyền vào:
97,5 x4,2x2/2

Kết quả

409,5

PA,smI (daN)
Do tải trọng sê nô truyền vào:
97,5 x0,8x4,2=327,6(daN)


SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

327,6

18


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

2 .Trường hợp hoạt tải 2:

Hình 13. Sơ đồ phân hoạt tải 2 - Tầng 2 hoặc tầng 4
HOẠT TẢI 2 - TẦNG 2,4
Sàn
Loại tải trọng và cách tính
Sàn tầng 2
PBII = PCII (daN)
hoặc tầng 4 Do tải trọng từ sàn truyền vào:
360x4,2x2,0/2

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

Kết quả
1512

19



TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Hình 13. Sơ đồ phân hoạt tải 2 - Tầng 3
HOẠT TẢI 2 - TẦNG 3
Sàn

Sàn
tầng
3

Loại tải trọng và cách tính
pII (daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình
thang với tung độ lớn nhất:
240 x 4,2 = 1008 (daN/m)
PAII = PBII (daN)
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
240x4,2x4,2/4

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

Kết quả

1008

1058,4


20


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

Sàn

Sàn
tầng
mái

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Hình 15. Sơ đồ phân hoạt tải 2 - Tầng mái
HOẠT TẢI 2 - TẦNG MÁI
Loại tải trọng và cách tính
p1mII (daN/m)
Do tải trọng từ sàn truyền vào dưới dạng hình thang
với tung độ lớn nhất:
97,5 x 4,0= 409,5 (daN/m)
PmAII = PmBII (daN)
Do tải trọng từ sàn truyền vào:
97,5x4,0x4,0/4
PC,smI (daN)
Do tải trọng sê nô truyền vào:
97,5 x 0,8x4,0 = 327,6 (daN)

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

Kết quả


409,5

430

327,6

21


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

3400

327,6

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

409,5

409,5

1058,4

1058,4
1008

1512

1058,4

1008

1058,4

4200

3400

3400

1512

5570

2065

Hình 16. Sơ đồ hoạt tải 1 tác dụng vào khung

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

22


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

430

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

430


327,6

409,5

1058,4
1008

1512

1058,4

1512

1512

4200

3400

3400

3400

1512

5570

2065


Hình 17. Sơ dồ hoạt tải 2 tác dụng vào khung
VI. XÁC ĐỊNH TẢI TRỌNG GIÓ
Công trình xây dựng tại Hà Nội thuộc vùng gió II-B, có áp lực gió đơn vị W0=
95 (daN/m2).
Công trình được xây dựng trong thành phố bị che chắn mạnh nên có dạng địa
hình C.
Công trình cao dưới 40m nên ta chỉ xét đến tác dụng tĩnh tải của tải trọng gió. tải
trọng gió truyền lên khung sẽ được tính theo công thức:
Gió đẩy: qd= Wo.n.ki.Cd.B
Gió hút: qh = Wo.n.ki.Ch.B
SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

23


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

Bảng 3.Tính toán hệ số k
Tầng
H tầng (m)
Z (m)
K
1
4,2
4,2
0,52
2
3,4

7,6
0,60
3
3,4
11,0
0.66
4
3,4
14,4
0.72
Để đơn giản cho tính toán và thiên về an toàn ta cũng có thể chọn chung một hệ
số k cho 2 tầng nhà
• Tầng 1 và tầng 2: chọn k=0,60
• Tầng 3, và tầng 4:chọn k=0,72

1
2

H
(m)
4,2
3,4

Z
(m)
4,2
7,6

Bảng 4.Bảng tính toán tải trọng gió.
K

n
B
Cd
Ch qd(daN/m) qh(daN/m)
(m)
0,60 1,2
4,0
0,8
0,6
302,4
226,8
0,60 1,2
4,0
0,8
0,6
302,4
226,8

3
4

3,4
3,4

11,0
14,4

0.72
0.72


Tầng

1,2
1,2

4,0
4,0

0,8
0,8

0,6
0,6

362,8
362,8

272,2
272,2

Với qd: Áp lực gió đẩy tác dụng lên khung.
qh: Áp lực gió hút tác dụng lên khung.
Tải trọng gió trên mái quy về lực tập trung đặt ở đầu cột Sđ ,Sh với k=0,72
Hình dáng mái và các hệ số khí động trên mái tham khảo phụ lục 22
Trị số S tính theo công thức:
S=n.k.w 0 .B. ∑ Ci hi =1,2x0,72x95x4,0x ∑ Ci hi =453,6x ∑ Ci hi
+phía gió đẩy S đ = 453,6x0.8x1,0= 362,8 (daN)
+phía gió hút S h = 453,6x0.6x1,0= 272,2 (daN)

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH


24


TRƯỜNG ĐẠI HỌC XÂY DỰNG

ĐỒ ÁN BÊ TÔNG CỐT THÉP II

362,8

272,2

272,2
362,8

226,8
302,4

Hình 18. Sơ đồ gió trái tác dụng vào khung

SVTH: NGUYỄN CÔNG ANH

25


×