Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Giáo án Lịch sử 8 bài 8: Sự phát triển của kĩ thuật, khoa học, văn học và nghệ thuật

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (75.1 KB, 6 trang )

- Bài 8

SỰ PHÁT TRIỂN CỦA KỸ THUẬT, KHOA HỌC, VĂN HỌC
VÀ NGHỆ THUẬT THẾ KỶ XVIII - XIX
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nhận thức được những thành tựu tiêu biểu về khoa học, kĩ thuật, văn học và
nghệ thuật thế kỉ XVIII- XIX; các nhà văn ,nhà thơ,nhạc sĩ thiên tài,họa sĩ nổi tiếng
và một số tác phẩm tiêu biểu của họ. Tác dụng của những thành tựu đó trong đời
sống xã hội loài người.
2. Kĩ năng
- HS có kĩ năng phân tích, so sánh, giải thích khái niệm, thuật ngữ.
3. Thái độ
- HS nhận thức vai trò và tầm quan trọng của khoa học kĩ thuật đối với đời sống
con người, từ đó có ý thức say mê trong học tập tìm tòi, khám phá những điều mới
lạ trong cuộc sống.
II. Phương tiện dạy học và sự chuẩn bị của GV-HS
- GV:tranh ảnh một số nhà khoa học nổi tiếng, tư liệu.
- HS: soạn bài,sưu tầm các tranh ảnh,tư liệu liên quan đến bài học.
III. Phương pháp
- Phân tích, sử dụng đồ dùng trực quan, trao đổi đàm thoại
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: * Kiểm tra 15P
Câu 1: (4đ)
Những điểm nào chứng tỏ Đảng công nhân xã hội Dân chủ Nga là đảng kiểu
mới?
Câu 2 : (6đ)
Trình bày ý nghĩa lịch sử và bài học kinh nghiệm của cách mạng nga 19051907.
* Đáp án:
Câu 1:


- Đảng tiến hành cách mạng xã hội chủ nghĩa; đánh đổ chính quyền của giai cấp vô
sản, thành lập chuyên chính vô sản.
- Thi hành những cải cách dân chủ, giải quyết vấn đề ruộng đất cho nông dân.
Câu 2:
- Ý nghĩa: + Cách mạng Nga 1905-1907 đã giáng một đòn chí tử vào nền thống trị
của địa chủ và tư sản.


+ Nó làm suy yếu chế độ Nga hoàng và là bước chuẩn bị cho cuộc cách mạng
XHCN sẽ diễn ra vào năm 1917.
+ Ảnh hưởng đến phong trào giải phóng dân tộc ở các nước thuộc địa và phụ
thuộc.
3. Bài mới
* Giới thiệu bài:
GV nêu vấn đề: vì sao C.Mác và Ăng-ghen lại nhận định"giai cấp tư sản
không thể tồn tại được nếu như không luôn luôn cách mạng công cụ lao động" và
thế kỉ XVIII - XIX là thế kỉ của những phát minh khao học vĩ đại về tự nhiên cũng
như xã hội, là thế kỉ phát triển rực rỡ của trào lưu văn học và nghệ thuật với những
tên tuổi còn sống mãi với thời gian,chúng ta sẽ giải đáp những vấn đề này qua bài
học hôm nay.

Hoạt động của thầy và trò

Nội dung chuẩn kiến thức

Hoạt động1: Tìm hiểu những thành tựu I. Những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật
chủ yếu về kĩ thuật
- GV khái quát hoàn cảnh lịch sử thế giới
thế kỉ XVIII- XIX: cách mạng tư sản thắng
lợi tại hầu hết các nước ở châu Âu và Bắc

Mĩ.
- HS theo dõi SGK đoạn" Trong lĩnh
vực ....hết phần chữ in nhỏ T52" và khái
quát những thành tựu chủ yếu về kĩ thuật
trong các lĩnh vực công nghiệp và giao
thông vận tải.
- gv nhận xét kết luận:
-> Kỹ thuật luyện kim được cải tiến và tiến
bộ vược bậc (lò Mác-tanh, lò Bét-xơ-me)
thúc đẩy các ngành sản xuất công nghiệp.
Thép chế tạo máy công cụ (máy tiện, máy
phay); sản xuất than, dầu hỏa, sắt...
Động cơ hơi nước Giêm Oát (1784) được
ứng dụng rộng rãi trong GTVT.

a. Công nghiệp.
- Luyện kim, sản xuất gang thép, sắt...
- Nhiều máy móc ra đời.
- Động cơ hơi nước được ứng dụng rộng
rãi .

b. Giao thông vận tải.
- 1807 tàu thủy chạy bằng động cơ hơi
nước.
- Đầu máy xe lửa chạy bằng hơi nước trên
đường sắt.
- Thế kỷ XIX phát minh máy điện tín.

- gv hướng dẫn HS quan sát h37 "Tàu thủy
Phơn-tơn".

* Trước đây giao thông trên biển chủ yếu là
Tàu thủy Phơn-tơn có những ưu điểm gì thuyền buồm lợi dụng sức gió, có nhiều hạn
so với các phương tiện giao thông trước chế (đi lại chậm, mất nhiều thời gian, phải


đây trên biển?

phụ thuộc vào thiên nhiên).
* Tàu thủy Phơn-tơn chạy bằng máy hơi
nước đầu tiên có nhiều ưu điểm (đi lại
nhanh, không phụ vào điều kiện thời tiết...
-> thúc đẩy hoạt động thương mại đường
* Người ta nói: "Thế kỷ XIX là thể kỷ của biển phát triển).
sắt, máy móc và động cơ hơi nước...Tại
sao?
+ Công- nông - thương nghiệp phát triển
+ Sắt là nguyên liệu chủ yếu để chế tạo
máy móc, xây dựng đường sắt.
-> Máy móc ra đời là cơ sở kĩ thuật, vật
chất cho sự chuyển biến mạnh mẽ của nền
sản xuất từ công trường thủ công -> cung
cấp cơ khí -> chuyển văn minh nhân loại
d. Nông nghiệp.
từ văn minh nông nghiệp sang văn minh
- Phân hóa học đựơc sử dụng rộng rãi, máy
công nghiệp.
kéo chạy bằng hơi nước máy cày, nhiều
- GV cung cấp thông tin những tiến bộ về lưỡi, máy gặt, đập được sử dụng rộng rãi.
kĩ thuật trong nông nghiệp và quân sự.
e. Quân sự.

- Sản xuất nhiều loại vũ khí: Đại bác, súng
- GV nêu câu hỏi: đánh giá của em về
trường, chiến hạm vỏ thép chạy bằng chân
những thành tựu của kĩ thuật thế giới thế
vịt, ngư lôi, khí cầu
kỉ XVIII- XIX ?
+ Nhiều nguồn nguyên liệu trong tự nhiên
được khai thác, sử dụng vào lao động sản
xuất con người chinh phục cải tạo thiên
Cách mạng công nghiệp có ảnh hưởng
nhiên , phát triển kinh tế.
như thế nào đến môi trường sinh sống?
II. Những tiến bộ về khoa học tự nhiên
và khoa học xã hội
1. Khoa học tự nhiên
Hoạt động 2: Tìm hiểu những tiến bộ về
khoa học tự nhiên
- GV yêu cầu HS đọc nội dung SGK và
thảo luận nhóm : điền thông tin vào bảng
? Những phát minh khoa học lớn về khoa
học tự nhiên trong các thế kỷ XVIII - XIX.
- HS báo cáo kết quả trên bảng phụ.


- GV treo bảng phụ có đáp án đúng. HS so
sánh và kết luận.
Thời gian

Tên nhà bác học


Phát minh khoa học

Lĩnh vực

Đầu thế kỉ
XVIII

Niu-tơn (Anh)

Thuyết vạn vật hấp dẫn

Vật lí

Giữa thế kỉ
XVIII

Lô-mô-nô-xốp (Nga)

Định luật bảo toàn vật
chất và năng lượng

Vật lí

Năm 1837

Puốc-kin-giơ (Séc)

Sự phát triển của thực
vật và đời sống của mô
động vật


Sinh học

Năm 1859

Đác-uyn (Anh)

Thuyết tiến hóa và
Sinh học
*diý truyền
nghĩa: Thể hiện sự tiến bộ của nhân loại
trong việc tìm hiểu và khám phá, chinh phục
thiên nhiên; chống lại những tà thuyết phản
? ý nghĩa và tác dụng của các phát minh động. Các phát minh khoa học có tác dụng
khoa học trên đối với xã hội.
to lớn thúc đẩy xã hội phát triển.
2. Khoa học và xã hội.
Hoạt động 1: Tìm hiểu những tiến bộ về + ở Đức: "Chủ nghĩa duy vật và phép biện
khoa học xã hội
chứng" (Phoi-ơ-bách, Hê-ghen)
- GV cung cấp thông tin những tiến bộ về
khoa học xã hội và giải thích một số khái
niệm thuật ngữ.
+ ở Anh: "Học thuyết chính trị, kinh tế học
tư sản" của Ri-các-đô và Xi-mit.
+ Theo Hê-ghen, lịch sử không tiến lên
như một quá trình tự động mà hình thành
từ những hành động riêng rẽ của những
người riêng rẽ.
+ Adam-xmit ( 1723- 1790) là nhà kinh tế học + "Học thuyết CNXH không tưởng" của

nổi tiếng của Anh và thế giới. Mục đích trực tiếp Xanh-xi-mông, Phu-ri-ê (Pháp)
của chính trị kinh tế học tư sản là bảo vệ lợi ích Ô-oen (Anh).


của tư sản, biện hộ cho CNTB một cách có ý
thức. Không đi sâu
vào các hiện tượng kinh tế mà chỉ xem xét và hệ
thống hóa các hiện tượng bề ngoài.
+ Khái niệm "Chủ nghĩa xã hội không tưởng" :
Là học thuyết xây dựng một xã hội chủ nghĩa
trong chế độ tư bản do một số tên tuổi ... sáng lập
hồi đầu thế kỉ XIX. Học thuyết tố cáo mạnh mẽ
việc bóc lột của TBCN, nhưng không đề ra được
con đường đấu tranh cách mạng đúng đắn để giải
phóng giai cấp công nhân và nhân dân lao động.
Họ chỉ dừng lại ở ước mơ một xã hội mới tốt đẹp
hơn, công bằng hơn, một cuộc sống không có
nghèo khổ, không có chiến tranh. Song chỉ tiến
hành tuyên truyền cổ động mà không đấu tranh.
Công việc này chỉ là không tưởng không thể thực
hiện được trong khi chế độ tư bản vẫn thống trị"
+ Khái niệm "Chủ nghĩa xã hội khoa học": là học
thuyết do Mác và Ăng-ghen sáng lập, Lê-nin tiếp
thu và phát triển, nói về sự phát triển của xã hội,
về những quy luật chung, con đường và hình thức
đấu tranh của giai cấp vô sản về cách mạng xã hội
chủ nghĩa và xây dựng xã hội mới tiến lên chế độ
cộng sản.

- gv nêu câu hỏi: Trong những phát minh

trên phát minh nào có ý nghĩa quan trọng
nhất. Vì sao?
- GV kết luận: Học thuyết chủ nghĩa xã hội
khoa học là phát minh có ý nghĩa quan
trọng nhất.
- GV nêu câu hỏi tích hợp giáo dục bảo vệ
môi trường: Những thành tựu khoa học
giúp con người hiểu biết gì về tự nhiên và
xã hội?

+ Giữa thế kỉ XIX: Học thuyết chủ
nghĩa xã hội khoa học của C.Mác và
Ăng- ghen.

- > Tác dụng thúc đẩy xã hội phát triển, đấu
tranh chống chế độ phong kiến, xây dựng xã
hội tiến bộ.
Khoa học tự nhiên phát triển giúp con người hiểu
biết sâu sắc hơn về thế giới tự nhiên và xã hội như
"Thuyết vạn vật hấp dẫn". Sự ra đời của chủ nghĩa
xã hội khoa học dựa trên một cơ sở là sự hiểu biết
khoa học về tự nhiên.

4. Củng cố:
- GV khái quát nội dung bài học: thế kỉ XVIII-XIX là thế kỉ của những phát minh
khoa học, văn học và nghệ thuật.
5. Hướng dẫn học bài:
- Bài cũ: trả lời các câu hỏi và bài tập cuối bài.
- Bài mới: đọc và nghiên cứu SGK bài 9.



+ Lập niên biểu về phong trào chống Anh của nhân dân Ấn Độ từ giữa thế kỉ XIX
đến đầu thế kỉ XX.



×