Bài 24:
CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: HS nhận thức được:
- Nguyên nhân thực dân Pháp xâm lược Việt Nam; âm mưu xâm lược của chúng.
- Quá trình xâm lược Việt Nam của thực dân Pháp: tấn công Đà Nẵng và sự thất
bại của chúng; tấn công Gia Định, mở rộng đánh chiếm các tỉnh miền Đông Nam
Kì Phong trào kháng chiến của nhân dân ta trong những năm đầu TD Pháp tiến
thành xâm lược, thái độ hèn nhát bạc nhược của triều đình trong việc chống lại
Pháp.
2. Kỹ năng:
-Có kĩ năng sử dụng bản đồ, khai thác tranh ảnh, biết so sánh nhận xét sự kiện lịch
sử.
3. Thái độ
- HS thấy rõ bản chất tham lam tàn bạo của TDP
- Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của nhân dân ta.
II. Đồ dùng dạy học.
- GV: Bản đồ chiến sự Đà Nẵng - Gia Định. Một số tranh ảnh, bảng phụ.
- HS: đọc và nghiên cứu SGK.
III. Phương pháp
- Sử dụng đồ dùng trực quan, đàm thoại, tường thuật, KT“ khăn trải bàn”.
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra đầu giờ: ( 1p)
- GV kiểm tra sự chuẩn bị bài của HS.
3. Bài mới:
*Giới thiệu bài: 1p.
GV nêu vài nét về tình hình xã hội Việt Nam trước năm 1858, sau đó nhấn mạnh
ở đầu thế kỉ XX, nhà Nguyễn còn tồn tại với tư cách là một nhà nước độc lập có
chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ. Trong khi đó ở các nước xung quanh nạn bành
trướng của chủ nghĩa thực dân phương Tây đang lan tràn. thực dân Pháp đang lợi
dụng các mối quan hệ từ trước để chuẩn bị xâm lược nước ta. Vậy quá trình Pháp
xâm lược Việt Nam như thế nào và cuộc kháng chiến của nhân ta chống Pháp diễn
ra như thế nào, ta cùng tìm hiểu bài hôm nay.
Hoạt động của thầy và trò
*Hoạt động 1: ( 40p) Tìm hiểu thực dân
Pháp xâm lược Việt Nam.
Mục tiêu: trình bày nguyên nhân Pháp xâm lược
Nội dung
I. Thực dân Pháp xâm lược Việt Nam
VN,nét chính về chiến sự tại Đà Nẵng và Gia Định;
biết được nội dung cơ bản một số điều khoản trong
Hiệp ước Nhâm Tuất.
1. Chiến sự ở Đà Nẵng những năm
1858-1859.
- GV khái quát về cuộc khủng hoảng suy vong của
chế độ PK triều Nguyễn đầu thế kỉ XIX - triều đại PK a) Nguyên nhân
cuối cùng trong lịch sử VN và âm mưu xâm lược VN * Nguyên nhân sâu xa:
của TDP, nhất là từ khi bị Anh gạt khỏi ấn Độ (1882). Bản chất tham lam tàn bạo của chủ
Để thực hiện ý đồ xâm lược của mình TDP đã sử
nghĩa thực dân (giành giật thị trường,
dụng các phần tử công giáo đi trước một bước.
tìm kiếm nguồn nguyên liệu và nhân
- GV gợi ý HS nhớ lại kiến thức phần lịch sử công rẻ mạt).
thế giới Cận đại. HS theo dõi sgk và cho biết * Nguyên nhân trực tiếp:
tại sao thực dân Pháp xâm lược VN?
- TD Pháp lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô.
- Triều đình nhà Nguyễn suy yếu .
- GV treo lược đồ hướng dẫn HS quan sát,
xác định vị trí Đà Nẵng. (Tích hợp GDMT) b) Diễn biến chiến sự ở Đà Nẵng.
- GV nêu vấn đề: Tại sao Pháp lại chọn Đà - 31.8.1858, Pháp tấn công cửa biển Đà
Nẵng là nơi tấn công đầu tiên?
Nẵng.
- HS trả lời. GV nhận xét, kết luận.
Vì âm mưu chiến lược của Pháp là thực hiện kế hoạch
"đánh nhanh thắng nhanh", chúng thấy Đà Nẵng là nơi có
thể thực hiện được ý đồ này vì Đà Nẵng cách Huế 100km
về phía Đông Nam, cảng Đà Nẵng sâu, kín gió tàu chiến
của Pháp có thể hoạt động được. Cùng với hậu phương
Quảng Nam( giàu có đông dân) Pháp có thể thực hiện
được khẩu hiệu "lấy chiến tranh nuôi chiến tranh" và
chúng trông chờ vào sự ủng hộ của giáo dân vùng này mà
bọn gián điệp đội lốt giáo sĩ đã báo là giáo dân vùng này
hoạt động khá mạnh. Cho nên âm mưu của chúng là sau
khi chiếm được Đà Nẵng sẽ vượt đèo Hải Vân đánh thốc
lên Huế, buộc triều đình Huế phải đầu hàng kết thúc
chiến tranh.
- Sáng 1.9 quân Pháp gửi tối hậu thư cho quan trấn thủ
Trần Hoàng yêu cầu nộp thành không điều kiện và phải
trả lời trong vòng 2 tiếng. Nhưng chưa đến giờ hẹn chúng
đã nã đạn đại bác như mưa vào các đồn lũy của quân ta.
- Nguyễn Tri Phương được cử làm tổng chỉ huy mặt trận
Quảng Nam - Đà Nẵng, ông đã áp dụng kế hoạch gồm hai
điểm: triệt để sơ tán, làm "vườn không nhà trống"; xây
dựng phòng tuyến cản giặc từ Hải Châu (chân đèo Hải
Vân) đến Thạch Giản dài hơn 4km. Được sự ủng hộ và
phối hợp chiến đấu của nhân dân Nguyễn Tri Phương tạm
thời ngăn chặn được quân Pháp không cho chúng tiến sâu
vào đất liền.
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về tình
hình chiến sự ở Đà Nẵng trong năm 1858?
- 1.9.1858, Pháp nổ súng xâm lược
nước ta.
- Nguyễn Tri Phương cùng ND đã anh
dũng chống trả.
c) Kết quả
Sau 5 tháng tấn công, pháp chỉ chiếm
- HS nhận xét. GV kết luận.
Kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh của Pháp
bước đầu đã bị thất bại.
được bán đảo Sơn Trà.
- GV nêu rõ: 2. 1859, Pháp chuyển hướng tấn
2. Chiến sự ở Gia Định
công, chúng chỉ để lại 1 lực lượng nhỏ để giữ bán
đảo Sơn Trà, còn đại quân kéo vào đánh chiếm Gia
Định.
- GV treo lược đồ giới thiệu thành Gia Định,
vị trí địa lí của Gia Định (Tích hợp GDMT)
- HS thảo luận nhóm theo kĩ thuật dạy
học "Khăn trải bàn" (5p): Vì sao Pháp lại
đem quân vào chiếm Gia Định?
- HS thảo luận và báo cáo kết quả.
- GV nhận xét kết quả của nhóm 1, 2.
KL: vì Pháp gặp nhiều khó khăn: không hợp khí
hậu, thiếu thuốc men, lương thực thực phẩm; tình
trạng "tiến thoái lưỡng nan"-> Pháp chuyển hướng
tấn công.
Ngoài ra còn nhằm 3 mục tiêu: chiếm vựa lúa Nam
Bộ, cắt nguồn lương thực của triều đình Huế; đi
trước Anh một bước trong việc làm chủ các cảng
biển ở miền Nam; chuẩn bị chiếm Cao Miên dò
đường sang miền Nam Trung Quốc.
- GV giới thiệu qua về thành Gia Định: có từ
thời Nguyễn ánh, là thành lớn nhất ở Nam Kì, được
xây dựng theo kiểu Vô-băng, hình chữ nhật mỗi
chiều dài gần 500m, sức chứa tới 1 vạn quân, trong
thành có nhiều lương thảo khí giới, xưởng đóng tàu,
dinh thự, kho hầm.
Trước sức tấn công mạnh mẽ của địch trấn thủ
thành là Vũ Duy Ninh ra lệnh rút quân, một số quan
lại tự sát , một số bỏ chạy về Vĩnh Long. Tuy chiếm
được chưa đầy một buổi sáng nhưng quân Pháp đã
không thể giữ nổi thành trước phong trào kháng
chiến của nhân dân ta.
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về thái
độ chống Pháp xâm lược của triều đình
Huế? ( thái độ hèn nhát, bạc nhược không
kiên quyết chống giặc, không nắm được thời
cơ để hành động.)
- GV phân tích: 4. 1859 Pháp vướng phải cuộc
chiến tranh với áo trên đất Italia nên không thể tiếp
- 17.2.1859, Pháp tấn công thành Gia
Định.
- Quân triều đình chống cự yếu ớt rồi
tan rã.
- Nhân dân tự động nổi lên đánh giặc
khiến cho giặc khốn đốn.
viện nhiều cho quân đội xâm lược VN, mâu thuẫn
giữa Anh và Pháp cũng trở nên căng thẳng. trong
tình hình đó Pháp đã tìm cách nghị hòa với VN,
nhưng cả hai lần nghị hòa không thành do thái độ cố
chấp của triều đình Huế. Cuối tháng 3.1860 quân
Pháp bỏ Đà Nẵng rút toàn bộ lực lượng vào Gia
Định. Tháng 7. 1860 phần lớn quân Pháp ở Gia Định
bị điều động sang chiến trường Hoa Bắc chỉ để lại
1000 tên trải ra trên một phòng tuyến khoảng
10km đối diện với đại quân của Nguyễn Tri Phương.
Còn Tôn Thất Cáp đang ra sức xây dựng phòng
tuyến Chí Hòa.
-> thái độ này của các tướng lĩnh và sách lược "thủ
để hòa" của triều đình Huế đã không đuổi được
quân giặc cho dù lực lượng của chúng rất mỏng. Sau
Hiệp ước Bắc Kinh được kí kết 25.10.1860 Pháp
đem toàn bộ hải quân ở Viễn Đông về Gia Định.
- GV sử dụng kênh hình 84 SGK mô tả quân
Pháp tấn công Đại đồn Chí Hòa.
- GV cung cấp thông tin sự kiện triều đình kí
với Pháp Hiệp ước 1862.
- GV gọi HS đọc nội dung Hiệp ước và tóm
tắt nội dung cơ bản của Hiệp ước.
- GV nêu câu hỏi: Tại sao triều đình lại kí
kết Hiệp ước? Hiệp ước 1862 đã vi phạm
chủ quyền nước ta như thế nào? Tác động
như thế nào tới cuộc kháng chiến của dân
tộc ta?
- HS trả lời theo sự gợi ý của GV.
- GV KL: triều đình nhân nhượng với Pháp để bảo
vệ quyền lợi của giai cấp, dòng họ, để rảnh tay ở
phía Nam để đối phó với phong trào nông dân ở phía
Bắc.
Hiệp ước đã vi phạm chủ quyền dân tộc là cắt đất
cho giặc...càng làm cho phong trào kháng chiến của
nhân dân càng dâng cao mạnh mẽ hơn để chống lại
kẻ cướp nước nước và bán nước.
=> Việc kí kết Hiệp ước Nhâm Tuất là biểu hiện cho
hành động của nhà Nguyễn từng bước trượt dài trên
con đường đầu hàng Pháp xâm lược.
4. Củng cố: 2p
- Ngày 24.2.1861, Pháp tấn công Đại
đồn Chí Hòa.
- Sau 2 ngày Đại đồn thất thủ.
- Pháp thừa thắng chiếm Định Tường,
Biên Hòa, Vĩnh Long.
* 5.6.1862, triều đình kí với Pháp Hiệp
ước Nhâm Tuất.
- Nội dung : SGK/116.
*Bài tập: Thực dân Pháp thực hiện âm mưu xâm lược Việt Nam như thế nào?
- Pháp với bản chất tham lam tàn bạo của chủ nghĩa thực dân, đầu thế kỉ XX tăng
cường xâm lược thuộc địa trong đó có Việt Nam. Để thực hiện được âm mưu Pháp
đã thực hiện chiến lược "đánh nhanh thắng nhanh", mở đầu tấn công Đà Nẵng
-> đánh thẳng vào Huế buộc triều đình Nguyễn phải đầu hàng kết thúc chiến tranh.
5. Hướng dẫn học bài: 1p
- Bài cũ: đọc lại vở ghi, SGK kết hợp với nội dung bài ghi để trả lời câu hỏi cuối
bài.
- Bài mới: đọc và nghiên cứu phần II.
+ Xác định trên bản đồ những địa điểm diễn ra khởi nghĩa chống Pháp ở Nam Kì.
+ Tìm đọc bài thơ của Nguyễn Đình Chiểu nói về cuộc kháng chiến chống Pháp.
-------------------------------------------------Bài 24
CUỘC KHÁNG CHIẾN TỪ NĂM 1858 ĐẾN NĂM 1873.
I. Mục tiêu
1. Kiến thức
- HS nhận thức được thái độ và trách nhiệm của triều đình nhà Nguyễn trong việc
để mất 3 tỉnh miền Tây ( không kiên quyết chống giặc, không phát huy được tinh
thần quyết tâm đánh giặc của ND...). Các hình thức đấu tranh phong phú của PT
yêu nước chống Pháp của ND Nam Kì ( diễn biến,kết quả).
2. Kỹ năng
- HS có kĩ năng sử dụng bản đồ, các tư liệu lịch sử, văn học để minh hoạ. Quan sát
tranh ảnh.
3. Thái độ
- Học sinh thấy rõ bản chất tham lam tàn bạo xâm lược của thực dân Pháp.
- Tinh thần đấu tranh kiên cường bất khuất của ND ta.
II. Đồ dùng dạy học
- GV: + Lược đồ những cuộc khởi nghĩa chống Pháp ở Nam Kỳ (1859- 1874).
+ Tranh ảnh về cuộc tấn công của nghĩa quân Nguyễn Trung Trực đánh tàu
Ét-pê-răng của Pháp.
+ Tài liệu tham khảo (Đại cương lịch sử VN tập 2).
- HS: sưu tầm thơ văn yêu nước cuối thế kỷ 19 .
III. Phương pháp
- Sử dụng đồ dùng trực quan, trình bày, miêu tả, đàm thoại.
IV. Tổ chức giờ học
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra bài cũ: 3p
- Tại sao TDP xâm lược Việt Nam ?
* Nguyên nhân sâu xa: bản chất tham lam tàn bạo của chủ nghĩa thực dân (giành
giật thị trường, tìm kiếm nguồn nguyên liệu và nhân công rẻ mạt).
* Nguyên nhân trực tiếp: TDP lấy cớ bảo vệ đạo Gia Tô; TĐ nhà Nguyễn suy
yếu .
3. Bài mới
*Giới thiệu bài. ( 1p)
Tiết trước chúng ta đã thấy được quá trình xâm lược nước ta
của TDP (1858 - 1862), triều đình Huế đã kí Hiệp ước 1862. Nhưng
nhân dân ta quyết tâm đứng lên kháng chiến ngay từ những ngày
đầu chúng nổ súng xâm lược ở Đà Nẵng, Gia Định. Hôm nay
chúng ta sẽ tiếp tục tìm hiểu cuộc kháng chiến chống TDP của
nhân dân ta từ năm 1858 - 1873.
Hoạt động của thầy và trò
Nội dung
*Họat động : ( 38p) Tìm hiểu cuộc k/chiến I. Cuộc kháng chiến chống Pháp từ
chống Pháp từ năm 1858 đến năm 1873.
năm 1858 đến năm 1873.
* Mục tiêu: HS biết được diễn biến cuộc k/c
ở Đà Nẵng và 3 tỉnh miền Đông Nam Kì;
cuộc k/c lan rộng ra 3 tỉnh miền Tây.
1. Kháng chiến ở Đà Nẵng và ba tỉnh
- GV treo lược đồ lược thuật phong trào miền Đông Nam Kỳ
kháng chiến của nhân dân Đà Nẵng và 3 tỉnh
miền Đông Nam Kì.
* Tại Đà Nẵng: nhiều toán nghĩa binh
- HS theo dõi và ghi tóm tắt.
kết hợp với quân đội triều đình đánh
- GV cung cấp thông tin: sau khi thất bại Đà Pháp.
Nẵng, TD Pháp kéo vào Gia Định quân đội triều
đình chống cự yếu ớt rồi tan rã, không chủ động * ở Gia Định
đánh giặc thì nhân dân đại phương tự động tổ chức
thành những đội ngũ chỉnh tề kháng Pháp ngay từ
khi chúng đặt chân lên đất liền như:
+ Toán quân 5000 người do Lê Huy, (một võ quan
bị thải hồi) và Trần Thiện Chính (một chi huyện bị
cách chức) chỉ huy.
+ Một toán quân 6000 người do Dương Bình Tâm
lãnh đạo.
Họ chiến đấu dũng cảm hỗ trợ cho cuộc rút lui của
quân đội triều đình, hoặc bao vây phục kích quấy
phá đồn trại của giặc không cho chúng đánh rộng ra.
- Cuộc khởi nghĩa của Nguyễn Trung
Tiêu biểu là...
- GV cho HS quan sát hình ảnh Nguyễn Trực đốt cháy tàu ét-pê-răng của Pháp
Trung Trực đốt cháy tàu chiến của Pháp và (10.12.1861).
trình bày vài nét về sự hoạt động của nghĩa
quân.
- GV cho hs quan sát hình ảnh Trương Định - Cuộc khởi nghĩa Trương Định đã làm
trên lược đồ và yêu cầu HS mô tả quang cho địch "Thất điên, bát đảo” .
cảnh buổi lễ.
(GV gợi ý: Buổi lễ diễn ra ở đâu, quang cảnh
buổi lễ như thế nào? theo em người đứng ở trung
tâm bức ảnh là ai? Người mặc trang phục qua lại
đứng bên cạnh con ngựa, bên trái bức ảnh đại diện
cho ai, họ đến đay làm gì? Phía bên phải bức tranh
là những ai, họ dâng kiếm cho Trương Định với
nguyện vọng gì? Tại sao ông không nhận sắc phong
của triều đình để làm quan mà lại nhận chức Bình
Tây Đại nguyên soái do nhân dân phong? Em có
nhận xét gì về hành động của Trương Định?)
- HS trả lời. GV kết luận và tường thuật
ngắn gọn cuộc khởi nghĩa.
- GV nêu câu hỏi: Em có nhận xét gì về
phong trào kháng chiến ở Đà Nẵng và ba
tỉnh miền Đông Nam Kì?
GV: Như vậy từ khi TDP xâm lược Đà Nẵng và 3
tỉnh miền Đông Nam Kỳ, nhân dân ta đã quyết tâm
* Phong trào kháng chiến dâng cao
kháng Pháp, phong trào diễn ra sôi nổi, với những
cách đánh rất hiệu quả (đánh pháo thuyền) của mạnh mẽ, nhiều trung tâm kháng chiến
Nguyễn Trung Trực, KN Trương Định làm cho TDP xuất hiện.
lo sợ.
- GV cho HS theo dõi SGK đoạn "Sau khi kí
Hiệp ước...không tốn một viên đạn" và hãy
khái quát tình hình nước ta sau Hiệp ước
Nhâm Tuất?
- HS theo dõi trả lời. GVKL.
+ Triều đình và tin tưởng vào "lương tâm hảo ý"
2. Kháng chiến lan rộng ra 3 tỉnh miền
Tây Nam Kì.
a. Tình hình nước ta sau Hiệp ước
1862.
- Triều đình: tìm mọi cách đàn áp
phong trào kháng chiến; cử phái đoàn
của kẻ thù nên đã chiểu theo các điều ước đã kí mà sang Pháp xin chuộc lại 3 tỉnh miền
thực hiện. Khi cho rằng mặt Nam đã yên, triều đình
Đông Nam Kì nhưng thất bại.
tập trung lực lượng đối phó với phong trào khởi
nghĩa nông dân ở mặt Trung và Bắc, đồng thời mở
cuộc ngoại giao...trong khi đó Pháp đang ráo riết
chiếm nốt 3 tỉnh miền Tây.
+ Pháp sau khi thăm dò tình hình triều đình Huế,
thấy thời cơ đã đến, ngày 20.6.1867 Pháp kéo đến
trước tỉnh thành Vĩnh Long. Trong tình thế khó xử,
kinh lược sứ miền Tây là Phan Thanh Giản đã nộp
thành rồi viết thư cho quan lại các tỉnh An Giang,
Hà Tiên không kháng cự tránh đổ máu vô ích.
- Pháp: Từ 20.6 đến 24.6.1867 chiếm
nốt 3 tỉnh mền Tây Nam kỳ Vĩnh Long,
An Giang, Hà Tiên không tốn 1 viên
đạn.
- GV nêu vấn đề: Tại sao Pháp nhanh chóng
chiếm được 3 tỉnh miền Tây mà không tốn
một viên đạn?
( Do thái độ nhu nhược sợ giặc của triều đình ; tình
hình Pháp có nhiều thuận lợi)
- GV cung cấp thông tin và kết hợp chỉ lược b. Phong trào kháng chiến của nhân
đồ hình 68 : Sau khi chiếm 3 tỉnh miền Tây Nam dân 6 tỉnh Nam Kì.
Kỳ, PT kháng chiến của ND 6 tỉnh diễn ra ở nhiều
nơi...
- HS đọc một số đoạn văn, thơ của Nguyễn
Đình Chiểu về cuộc kháng chiến chống
Pháp "Chạy giặc", "Văn tế nghĩa sĩ Cần
Giuộc"
- GV yêu cầu HS dựa vào lược đồ trình bày
những nét chính về cuộc kháng chiến chống
Pháp của nhân dân Nam Kì và nhận xét về
phong trào này?
- GV nhận xét.
- Nhân dân Nam Kì nổi lên chống Pháp
ở nhiều nơi, nhiều trung tâm kháng
chiến thành lập: Đồng Pháp Mười, Tây
Ninh. Nổi bật là cuộc KN Trương
Quyền, Phan Tôn , Phan liêm, Nguyễn
Trung Trực.
+ Phong trào tiếp tục phát triển đến
1875.
4. Củng cố: 2p
- Tinh thần kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta được thể hiện như thế nào?
5. Hướng dẫn học bài: 1p
- Bài cũ: trả lời các câu hỏi và bài tập trong SGK.
- Bài mới: đọc và nghiên cứu bài 25.
+ Tại sao phải đến 1873 Pháp mới khởi sự âm mưu đánh chiếm Bắc Kì?