SỞ GD&ĐT VĨNH PHÚC
KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 12
NĂM HỌC 2018-2019
Mã đề: 105
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. Hội nghị nào của đảng Cộng sản Đông Dương đã đánh dấu bước chuyển quan trọng đặt nhiệm vụ
giải phóng dân tộc lên hàng đầu?
A. Hội nghị thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930
B. Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng Cộng sản Đông Dương 11 - 1939. Linh
C. Hội nghị lần thứ tám ban chấp hành trung ương đảng Cộng sản Đông Dương 5-1941.
D. Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng Cộng sản Đông Dương 7- 1936.
Câu 2. Nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc ký Hiệp định sơ bộ (6-3-1946) và Hiệp địịnh
Giơnevơ về Đông Dương 21-7-1954 là
A. Đảm bảo giành thắng lợi từng bước.
B. Giữ vững vai trò lãnh đạo của Đảng.
C. Phân hóa và cô lập cao độ kẻ thù.
D. Không vi phạm chủ quyền dân tộc.
Câu 3. Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là
A. Khẳng định con đường cứu nước đúng đắn.
B. Truyền bá chủ nghĩa Mác- Lênin.
C. Thành lập hội việt nam cách mạng thanh niên.
D. Thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam.
Câu 4. Hội nghị lần thứ 15 ban chấp hành trung ương đảng lao động Việt Nam (1-1959) quyết định để
nhận dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng là do
A. Không thể tiếp tục sử dụng biện pháp hoà bình được nữa.
B. Các lực lượng vũ trang cách mạng miền Nam đã phát triển.
C. Mỹ và chính quyền Sài Gòn phá hoại hiệp định Giơnevơ.
D. Đã có lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang lớn mạnh.
Câu 5. Trong thời kỳ 1954-1975, thắng lợi nào là mốc đánh dấu bước chuyển của cách mạng miền Nam
Việt Nam từ thế giữ gìn lực lượng sang thế tiến công?
A. Đồng khởi (1959 1960)
B. Vạn Tường (1965)
C. Tây Nguyên (3-1975)
D. Mậu thân (1968)
Câu 6. Phát triển thần kỳ của nền kinh tế Nhật Bản là
A. Từ năm 1960 đến năm 1973
B. Từ năm 1973 đến năm 1991.
C. Từ năm 1945 đến năm 1952.
D. Từ năm 1952 đến năm 19607
Câu 7. Mục đích của cuộc khởi nghĩa Yên Thế (1884-1913) là nhằm
A. Bảo vệ cuộc sống cho nhân dân vùng Yên Thế.
B. Chống lại triều đình nhà Nguyễn.
C. Chống thực dân Pháp và phong kiến đầu hàng.
D. Hưởng ứng chiếu Cần Vương.
Câu 8. Hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng lần thứ 21 (7-1973) đã nêu rõ nhiệm vụ cơ bản của cách
mạng miền Nam trong giai đoạn hiện tại là
A. Hoàn thành cuộc cách mạng dân chủ nhân.
B. Chuyển sang cách mạng xã hội chủ nghĩa.
C. Tiếp tục cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
D. Đấu tranh Hòa Bình để thống nhất đất nước.
Câu 9. Trong Đông - xuân (1953-1954), thực dân Pháp không tăng cường quân cơ động chiến lược cho
A. Pleiku.
B. Xênô
C. Hòa Bình
D. Điện Biên Phủ.
Câu 10. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước của nhân dân Việt Nam 1954-1975 kết thúc thắng lợi đã
A. tạo điều kiện để các nước hoàn thành cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
B. mở ra con đường đấu tranh vũ trang cho nhân dân cho các nước Đông Nam Á.
C. mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên chủ nghĩa xã hội.
D. chấm dứt ách thống trị của chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 11. Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanuc ở Campuchia thực hiện chính sách
A. hòa Bình, tập trung tích cực, tham gia ASEAN
B. bảo vệ hòa bình thế giới, giúp đỡ phong trào giải phóng dân tộc.
C. hoà bình trung lập, không tham gia khối liên minh quân sự nào.
D. liên minh chặt chẽ với Mỹ, đối lập với ASEAN.
Câu 12. Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là
A. Thực dân.
B. Quân phiệt hiếu chiến.
C. Cho vay nặng lãi.
D. Phong kiến quân phiệt.
Câu 13. Một trong những ý nghĩa của chiến thắng Phước Long (1-1975) là
A. Chứng tỏ được khả năng thắng lợi của quân ta.
B. Làm phá sản hoàn toàn chiến lược “Việt Nam hóa chiến tranh của” Mỹ.
C. Buộc Mỹ phải rút quân về nước.
D. Hoàn thành nhiệm vụ đánh cho ngụy nhào.
Câu 14. Tên gọi Mặt trận dân tộc thống nhất được thành lập ở Việt Nam năm 1941 là
A. Mặt trận Liên Việt
B. Mặt trận thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Việt Minh.
D. Mặt trận Dân chủ Đông Dương.
Câu 15. Ngày 3-3-1946, Ban thường vụ trung ương đảng họp đã lựa chọn giải pháp “hòa để tiến” với thế
lực ngoại xâm nào?
A. Quân trung Hoa Dân Quốc.
B. Nhật
C. Pháp
D. Anh
Câu 16. Thắng lợi quân sự nào dưới đây đã buộc thực dân Pháp phải ký hiệp định Giơnevơ về dứt chiến
tranh lập lại hòa bình ở Đông Dương?
A. Việt Bắc Thu Đông 1947
B. Bắc Tây Nguyên 1954
C. Điện Biên Phủ 1954
D. Biên giới thu đông 1950
Câu 17. Cơ sở chủ yếu của Mỹ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau chiến tranh thế giới thứ hai là gì?
A. Sự tạm lắng của phong trào cách mạng thế giới.
B. Sự cũng hộ của các nước đồng minh bị Mỹ khống chế.
C. Sự suy yếu của các nước tư bản ở châu Âu và Liên Xô.
D. Tiềm lực kinh tế và quân sự to lớn.
Câu 18. Tờ báo “Người cùng khổ” là của tổ chức nào dưới đây?
A. Hội Việt Nam cách mạng Thanh Niêm
B. Việt Nam Quốc Dân đảng.
C. Đông Dương Cộng sản đảng.
D. Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari.
Câu 19. Sau thắng lợi của Cách mạng tháng Hai năm 1917, nước Nga xuất hiện tình trạng
A. quân đội cũ nổi dậy chống phá.
B. nhiều đảng phản động nổi dậy.
C. bị các nước đế quốc xâm lược.
D. hai chính quyền song song tồn tại.
Câu 20. Nhiệm vụ hàng đầu của cách mạng Việt Nam thời kỳ 1930-1945 là
A. Đánh đổ các giai cấp bóc lột, dành quyền tự do dân chủ.
B. Đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc.
C. Lật đổ chế độ phong kiến, dành dụng đất cho dân cày.
D. Lật đổ chế độ phản động thuộc địa, cải thiện dân sinh.
Câu 21. Từ thực tiễn lịch sử Việt Nam có thể rút ra quy luật lịch sử nào dưới đây?
A. Chia cắt đất nước khẳng định sự tự cường của các địa phương.
B. Thống nhất đất nước luôn được thực hiện bằng biện pháp hoà bình.
C. Chia cắt đất nước diễn ra thường xuyên do mâu thuẫn sắc tộc, tôn giáo.
D. Thống nhất đất nước là điều kiện tiên quyết để phát triển đất nước.
Câu 22. Thực tiễn phong trào dân chủ 1936-1939 ở Việt Nam đã khẳng định
A. phải hạ thấp nhiệm vụ dân chủ để phục vụ cho nhiệm vụ dân tộc.
B. tiến hành song song hai nhiệm vụ dân tộc và dân chủ ngang bằng nhau.
C. phải luôn giương cao ngọn cờ dân chủ trong đấu tranh giải phóng dân tộc.
D. đấu tranh giành quyền dân chủ là một nội dung của nhiệm vụ dân tộc.
Câu 23. Điểm khác nhau cơ bản giữa chiến lược “chiến tranh đặc biệt và chiến lược “chiến tranh cục bộ”
của Mỹ ở miền Nam Việt Nam là về
A. hình thức chiến tranh xâm lược.
B. vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường.
C. chủ động phá hoại miền Bắc Việt Nam.
D. hoạt động dồn dân lập ấp chiến lược.
Câu 24. Nội dung nào dưới đây là điểm tương đồng giữa chiến lược “Chiến tranh đặc biệt và chiến lược
“Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam?
A. Quân Mỹ và đồng minh Mỹ và đồng minh Mỹ làm công cụ chủ yếu trên chiến trường.
B. sử dụng chính quyền tay sai gia đình trị.
C. Hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới.
D. Sử dụng ngụy quân làm lực lượng nòng cốt.
Câu 25. Nội dung nào là điểm giống nhau giữa chủ trương cứu nước của Phan Bội Châu và Phan Châu
Trinh vào đầu thế kỷ XX?
A. Phương hướng tiến lên chủ nghĩa tư bản.
B. Phương pháp hoạt động bí mật.
C. Xác định kẻ thù trước mắt là thực dân Pháp.
D. Chỗ dựa của cách mạng là địa chủ giàu có.
Câu 26. Trong thời kỳ 1945 - 1954, thắng lợi nào của quân dân Việt Nam làm phá sản hoàn toàn kế
hoạch “đánh nhanh, thắng nhanh’’ của thực dân Pháp?
A. Chiến thắng Việt Bắc Thu - Đông (cuối năm 1947).
B. Các cuộc tiến công chiến lược Đông Xuân (từ cuối năm 1953 đến đầu năm 1954)
C. Cuộc chiến ở các đô thị từ vĩ tuyến 16 trở ra Bắc (từ cuối năm 1946 đến đầu năm 1947)
D. Chiến thắng Biên giới thu - đông (cuối năm 1950)
Câu 27. Việt Nam có thể rút ra bài học kinh nghiệm gì cho cuộc xây dựng đất nước từ sự phát triển thần
kỳ của Nhật Bản?
A. Khai thác triệt để nguồn tài nguyên thiên nhiên.
B. Phát triển giáo dục là quốc sách hàng đầu.
C. Chỉ tập trung đầu tư cho nghiên cứu khoa học kĩ thuật.
D. Tăng cường phát triển công nghiệp quân sự.
Câu 28. Điểm khác nhau chủ yếu giữa phong trào cách mạng 1930 1931 và phong trào cách mạng 19361939 Việt Nam là gì?
A. Lực lượng tham gia
B. Nhiệm vụ chiến lược.
C. Lãnh đạo phong trào
D. Nhiệm vụ trước mắt.
Câu 29. Trong xu thế toàn cầu hóa, thời cơ chủ yếu của Việt Nam là
A. Tiếp thu kinh nghiệm quản lý tiên tiến từ các nước phát triển.
B. Thu hút được nhiều nguồn viện trợ không hoàn lại từ nước ngoài.
C. Nhập khẩu loại hàng hóa với giá thấp.
D. Thu hẹp khoảng cách giàu nghèo trong xã hội.
Câu 32. Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung ương Lao động Việt Nam (1-1959) đã đề ra hình thức
đấu tranh nào cho cách mạng miền Nam?
A. Tổng khởi nghĩa.
B. Chính trị hoà bình.
C. Bất bạo động, bất hợp tác.
D. Khởi nghĩa
Câu 33. Nội dung nào dưới đây không phải là nguyên nhân dẫn đến việc Nhật đảo chính Pháp ở Đông
Dương (9-3-1945)?
A. Nhật muốn giữ Đông Dương làm cây cầu tiếp tế đi xuống phía Nam.
B. Nhật muốn tăng cường vơ vét Đông Dương vào chiến tranh.
C. Để tránh hậu quả bị Pháp dựa vào đồng minh đánh Nhật từ phía sau.
D. Nhật muốn biến Đông Dương thành bàn đạp xâm lược Đông Nam Á.
Câu 34. Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng Cộng sản Việt Nam đầu năm 1930 sáng tạo so với nguyên
ý của chủ nghĩa Mác – Lê-nin ở việc xác định
A. Lực lượng cách mạng.
B. Phương hướng tiến lên.
C. Phương pháp đấu tranh.
D. Giai cấp lãnh đạo.
Câu 35. Ý nghĩa chủ yếu của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam là
A. Thành lập được Xô Viết ở Nghệ An và Hà Tĩnh
B. Đảng Cộng sản Đông Dương được quốc tế Cộng sản công nhận là phân bố độc lập
C. Khẳng định vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương trong thực tiễn.
D. Đảng Cộng sản Đông Dương rút được nhiều kinh nghiệm trong công tác mặt trận.
Câu 36. Hình thức đấu tranh chủ yếu của nhân dân các nước Mỹ Latinh trong những thập niên 60 - 80
của thế kỷ XX là gì
A. Đấu tranh chính trị
B. Đấu tranh vũ trang.
C. Bất công của công nhân
D. Mít tinh, biểu tình.
Câu 37. Trong cuộc chiến tranh xâm lược Vệt Nam 1945 - 1975, thực dân Pháp và đế quốc Mỹ đều muốn
A. đánh lâu dài.
B. đánh nhanh thắng nhanh.
C. vừa đánh vừa đàm phán.
D. kết hợp đánh nhanh với đánh lâu dài.
Câu 38. Đường lối đổi mới về chính trị được Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986) đề ra là
A. Đổi mới về đường lối chiến lược của Đảng
B. Đổi mới về phương thức hoạt động của các tổ chức chính trị.
C. Thay đổi hoàn toàn thành phần giai cấp lãnh đạo của Đảng
D. Thực hiện mô hình chính trị một nước nhiều chế độ.
Câu 39. Nội dung nào dưới đây phản ánh đúng về phong trào đấu tranh giành độc lập của nhân dân Cuba
(1953-1959)?
A. Chống chủ nghĩa thực dân cũ.
B. Sử dụng phương pháp đấu tranh vũ trang.
C. Hình thức đấu tranh hợp pháp
D. Sự do đảng Cộng sản lãnh đạo.
Câu 40. Nội dung nào dưới đây là điểm tương đồng giữa giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công
nhân ở Châu Âu?
A. Chịu ba tầng áp bức bóc lột.
B. Ra đời trước giai cấp tư sản.
C. Thuần nhất về đội ngũ.
D. Đại diện cho phương thức sản xuất tiên tiến.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
1-D
2-B
3-A
4-A
5-A
6-A
7-A
8-C
9-C
10-C
11-C
12-B
13-A
14-C
15-C
16-C
17-D
18-D
19-D
20-B
21-D
22-D
23-B
24-C
25-A
26-A
27-B
28-D
29-A
30-C
31-B
32-D
33-D
34-A
35-C
36-B
37-B
38-B
39-B
40-D
( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)
Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 1. B
Phương pháp: sgk 12 trang 105.
Cách giải:
Hội nghị ban chấp hành trung ương đảng Cộng sản Đông Dương (11 – 1939) đánh dấu bước chuyển
hướng quan trọng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu, đưa nhân dân ta bước vào thời kì trực
tiếp vận động cứu nước.
Câu 2. D
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Cũng như Hiệp định Sơ Bộ (6-3-1946), nguyên tắc quan trọng nhất của Việt Nam trong việc kí kết hiệp
định Giơnevơ là không vi phạm chủ quyền quốc gia.
- Đối với Hiệp định Sơ bộ: mặc dù ta muốn có thời gian để chuẩn bị lực lượng và đuổi quân Trung Hoa
Dân Quốc ra khỏi nước ta nên mới tạm thời hòa hõa với Pháp. Tuy nhiên, điều khoản của các hiệp định
không có điều khoản nào vi phạm chủ quyền quốc gia, mặc dù đến khi Tạm ước được kí kết (14-9-1946)
thì Việt Nam cũng nhân nhượng với Pháp một số quyền lợi về kinh tế văn hóa chứ không có điều khoản
ảnh hưởng đến chủ quyền quốc gia.
- Đối với Hiệp định Giơnevơ về Đông Dương: Việt Nam đã có quá trình đấu tranh lâu dài và bên bỉ mới
có chiến thắng ngày hôm này, nếu có điều khoản nào vi phạm đến chủ quyền quốc gia thì khác nào thành
quả đó cũng bằng không. Nguyên tắc không vi phạm chủ quyền quốc gia luôn được giữ vững. Hiệp định
này được kí kết là hiệp định đầu tiên Pháp và các nước công nhận các quyền dân tộc cơ bản của nước
Đông Dương độc lập, chủ quyền, thống nhất và toàn vẹn lãnh thổ.
Câu 3. A
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Nguyễn Ái Quốc có nhiều công lao đối với cách mạng Việt Nam:
(1) Tìm ra con đường cứu nước đúng đắn cho dân tộc: con đường cách mạng vô sản.
(2) Chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho sự thành lập Đảng.
(3) Triệu tập và chủ trì hội nghị thành lập Đảng.
(4) Soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của Đảng.
(5) Lãnh đạo nhân dân ta kháng chiến chống Pháp thắng lợi và kháng chiến chống Mĩ.
=> Công lao to lớn đầu tiên của Nguyễn Ái Quốc đối với cách mạng Việt Nam là xác định con đường cứu
nước đúng đắn cho dân tộc Việt Nam.
Câu 4. A
Phương pháp: sgk 12 trang 162-164, suy luận.
Cách giải:
Những hành động của chính quyền Mĩ – Diệm (lê máy chém đi khắp miền Nam, thực hiện Đạo luật
10/59) đã làm cho cách mạng miền Nam chịu tổn thất nặng nề => ta không thể tiếp tục sử dụng biện pháp
đấu tranh hòa bình được nữa, cần phải có một biện pháp quyết liệt để đưa cách mạng vượt qua khó khăn,
thử thách
=> Hội nghị lần thứ 15 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (1-1959) đã quyết định để
nhân dân miền Nam sử dụng bạo lực cách mạng.
Câu 5. A
Phương pháp: sgk 12 trang 164.
Cách giải:
Phong trào “Đồng khởi” đã đánh dấu bước phát triển của cách mạng miền Nam từ thế giữ gìn lực lượng
sang thế tiến công.
Câu 6. A
Phương pháp: sgk 12 trang 54.
Cách giải: Từ năm 1960 đến năm 1973 thường được gọi là giai đoạn phát triển “thần kì” của Nhật Bản.
Câu 7. A
Phương pháp: sgk 11 trang 133, suy luận.
Cách giải:
Khởi nghĩa Yên Thế nổ ra với mục đích tự vệ, bảo vệ cuộc sống của mình. Đây cũng là điểm khác quan
trọng so với phong trào Cần Vương.
Câu 8. C
Phương pháp: sgk 12 trang 191.
Cách giải:
Do âm mưu phá hoại hiệp định Pari của Mĩ và chính quyền Sài Gòn nên nhiệm vụ cơ bản của cách mạng
miền Nam được Hội nghị lần thứ 21 Ban Chấp hành Trung ương Đảng Lao động Việt Nam (tháng 7 1973) xác định là tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân.
Câu 9. C
Phương pháp: sgk 12 trang 147, suy luận.
Cách giải: 10 Trong Đông - xuân 1953 – 1954, Pháp tăng cường quân cơ động chiến lược cho: Điện Biên
Phủ, Xênổ, Luôngphabang, Mường Sài, Playku.
=> Loại trừ đáp án: C
Câu 10. C
Phương pháp: sgk 12 trang 197.
Cách giải:
Cuộc kháng chiến chống Mĩ kết thúc thắng lợi đã mở ra kỉ nguyên đất nước độc lập, thống nhất và đi lên
chủ nghĩa xã hội.
Câu 11. C
Phương pháp: sgk 12 trang 28.
Cách giải:
Từ năm 1954 đến năm 1970, Chính phủ Xihanuc thực hiện đường lối hòa bình, trung lập, không tham gia
bất cứ khối liên minh quân sự hoặc chính trị nào, tiếp nhận viện trợ từ mọi phía, không có điều kiện ràng
buộc.
Câu 12. B
Phương pháp: Nhận xét, liên hệ.
Cách giải:
Đặc điểm của chủ nghĩa đế quốc Đức là quân biệt hiếu chiến.
Câu 13. A
Phương pháp: sgk 12 trang 191.
Cách giải: Thực tế thắng lợi của ta ở Phước Long, phản ứng của Mĩ và chính quyền Sài Gòn sau đó đã
cho thấy rõ sự lớn mạnh và khả năng thắng lớn của quân dân ta, sự suy yếu và bất lực của quân đội Sài
Gòn, khả năng can thiệp trở lại của Mĩ là rất hạn chế.
Câu 14. C
Phương pháp: sgk 12 trang 109.
Cách giải: Ngày 19-5-1941, Việt Nam độc lập đồng minh (gọi tắt là Việt Minh) được thành lập
Câu 15. C
Phương pháp: sgk 12 trang 128, suy luận.
Cách giải:
Sau khi Pháp và Trung Hoa Dân quốc kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp, ngày 3-3-1946, Ban thường vụ
trung ương đảng và chủ tịch Hồ Chí Minh đã quyết định chọn giải pháp “hòa để tiến hòa với Pháp để đuổi
quân Trung Hoa Dân quốc về nước.
Câu 16. C
Phương pháp: sgk 12 trang 152-154, suy luận.
Cách giải: Thắng lợi của chiến dịch Điện Biên Phủ (1954) đã làm phá sản hoàn toàn kế hoạch Nava,
buộc Pháp phải kí Hiệp định Giơnevơ về chấm dứt chiến tranh, lập lại hòa bình ở Đông Dương.
Câu 17. D
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Cơ sở để Mĩ thực hiện tham vọng bá chủ thế giới sau Chiến tranh thế giới thứ hai là: - Kinh tế: Mĩ
là nước tư bản giàu mạnh nhất.
+ Mĩ thu được lợi nhuận 114 tỉ USD, trở thành nước tư bản giàu mạnh nhất thế giới.
+ Từ những năm 1945 – 1950, nước Mĩ chiếm hơn một nửa sản lượng công nghiệp toàn thế giới.
+ Sản lượng nông nghiệp của Mĩ gấp 2 lần sản lượng của năm nước Anh, Pháp, Tây Đức, I-ta-li-a và
Nhật Bản cộng lại.
+ Nắm trong tay 4 dự trữ vàng của thế giới.
+ Là chủ nợ duy nhất của thế giới.
- Quân sự: Mĩ có lực lượng mạnh nhất thế giới tư bản và độc quyền vũ khí nguyên tử.
=> Điều kiện quan trọng để Mĩ thực hiện chiến lược toàn cầu với tham vọng bả chi thế giới.
- Khoa học – kĩ thuật Mĩ là quốc gia khởi đầu cuộc cách mạng khoa học – kĩ thuật hiện đại và đạt nhiều
thành tựu nổi bật, là nhân tố thúc đẩy sự phát triển nhanh chóng của nền kinh tế Mĩ.
Câu 18. D
Phương pháp: sgk 12 trang 82.
Cách giải:
Báo “Người cùng khổ” là cơ quan ngôn luận của Hội liên hiệp thuộc địa ở Pari do Nguyễn Ái Quốc làm
chủ nhiệm kiêm chủ bút.
Câu 19. D
Phương pháp: sgk 11 trang 50.
Cách giải:
Sau thắng lợi của cách mạng tháng Hai năm 1917, nước Nga xuất hiện tình trạng hai chính quyền song
song tồn tại:
- Chính phủ tư sản lâm thời.
- Xô viết công nhân, nông dân và binh lính.
Câu 20. B
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Từ xác định mâu thuẫn cơ bản nhất của xã hội Việt Nam là mâu thuẫn giữa toàn thể nhân dân Việt Nam
với thực dân Pháp và tay sai
=> Nhiệm vụ hàng đầu là đánh đuổi đế quốc xâm lược, giành độc lập dân tộc. Đảng ta đã chủ trương
chuyển hướng chỉ đạo chiến lược cách mạng, đặt nhiệm vụ giải phóng dân tộc lên hàng đầu (Bắt đầu bằng
Hội nghị tháng 11-1939 và kết thúc bằng Hội nghị tháng 5-1941).
Câu 21. D
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
- Lịch sử Việt Nam trải qua các thời kì đất nước bị chia cắt. Sau cách mạng tháng Tám, Việt Nam đã
thống nhất (chấm dứt tình trạng chia cắt thành ba kì: Bắc Ki, Trung Kì và Nam Kì) nhưng đến năm 1954
lại bị chia cắt thành hai miền (miền Bắc – miền Nam). Suốt thời gian chia cắt đó, Việt Nam phải vừa phát
triển kinh tế, vừa đấu tranh chống lại kẻ thù xâm lược. Chính vì thế, sự phát triển của đất nước bị kìm lại
trong thời gian dài.
- Năm 1975, cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước thắng lợi, đất nước đã thống nhất đất nước về mặt
lãnh thổ. Năm 1976 đất nước được thống nhất về mặt nhà nước đã tạo điều kiện thuận lợi cho sự phát
triển ở nhiều lĩnh vực khác, phát huy sức mạnh toàn diện của đất nước.
=> Từ thực tiễn lịch sử Việt Nam có thể rút ra quy luật thống nhất đất nước là điều kiện tiên quyết để phát
triển đất nước.
Câu 22. D
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải:
- Dưới chính sách áp bức, bóc lột tàn nhẫn của thực dân Pháp bằng cách mượn tay phong kiến đã làm cho
mâu thuẫn giữa nông dân với phong kiến diễn ra gay gắt => Nhiều vấn đề dân chủ đã được đặt ra.
- Phong trào dân chủ 1936 – 1939 dưới sự lãnh đạo của Đảng Cộng sản Đông Dương diễn ra trên quy mô
rộng lớn từ Bắc, Trung Nam, từ thành thị đến nông thôn, qua phong trào đông đảo quần chúng nhân dân
như công nhân, nông dân, tư sản, trung tiểu địa chủ đã đoàn kết trong mặt trận dân tộc thống nhất. Mặc dù
khẩu hiệu đấu tranh chứa đựng nội dung cải cách dân chủ trong khuôn khổ chính quyền thực dân cho
phép, nhưng phong trào hoàn toàn không có tính cải lương, phong trào đã buộc chính quyền thực dân phải
nhượng bộ một số yêu sách trước mắt. Đó thực sự là cuộc đấu tranh thực hiện mục tiêu dân tộc và dân
chủ của cuộc cách mạng.
- Phong trào 1936 – 1939 chứng tỏ đấu tranh giành quyền dân chủ là một nội dung của nhiệm vụ dân tộc.
Mặc dù hai nhiệm vụ này không phải lúc nào nó cũng diễn ra cùng một lúc. Tuỳ từng thời kì, từng giai
đoạn mà vận dụng cho hợp lí.
Câu 23. B
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
Về vai trò của quân đội Sài Gòn trên chiến trường:
- Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt” (1961 – 1965): đóng vai trò nòng cốt, quan trọng.
- Chiến lược “Chiến tranh cục bộ” (1965 – 1968): quân Mỹ đóng vai trò nòng cốt, quân Sài Gòn là phụ.
Câu 24. C
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
Chiến lược “Chiến tranh đặc biệt và chiến lược “Chiến tranh cục bộ” của Mỹ ở miền Nam Việt Nam đều
là hình thức chiến tranh xâm lược thực dân mới âm mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu
mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đôbg Dương và Đông Nam Á.
Câu 25. A
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
- Xét khái niệm cách mạng dân chủ tư sản: là cuộc cách mạng do giai cấp tư sản lãnh đạo, quần chúng
nhân dân là động lực chính, nhằm đánh đổ chế độ phong kiến đã lỗi thời, giành dân chủ. Sau khi cách
mạng thành công, giai cấp tư sản lập chế độ cộng hoà, nắm quyền thống trị thay cho giai cấp phong kiến.
Cách mạng đã mở đường cho chủ nghĩa tư bản giành độc lập và phát triển. Trong cách mạng dân chủ
tư sản đông đảo quần chúng nhân dân (công nhân, nông dân) đưa ra những yêu sách về kinh tế, chính trị
của mình, gây ảnh hưởng đến phát triển của cách mạng tư sản, một số yêu sách vượt khỏi giới hạn mà
giai cấp tư sản đặt ra cho mình. - Phan Bội Châu và Phan Châu Trinh đều là hai nhà yêu nước hoạt động
theo con đường dân chủ tư sản, dù cho có khuynh hướng cứu nước khác nhau (Phan Bội Châu – bạo
động, Phan Châu Trinh – cải cách) nhưng đều chung một phương hướng chung đó là tiến lên chủ nghĩa
tư bản. Đây là phương hướng thể hiện ảnh hưởng của khuynh hướng dân chủ tư sản phương Tây đối với
hai nhà cách mạng này.
Câu 26. A
Phương pháp: sgk 12 trang 134.
Cách giải:
Trong kháng chiến chống Pháp, chiến dịch Việt Bắc năm 1947 giành thắng lợi đã làm phá sản hoàn toàn
kế hoạch “đánh nhanh thắng nhanh” của thực dân Pháp, buộc chúng phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 27. B
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải:
Nhân tố hàng đầu quyết định sự phát triển thần kì của Nhật Bản sau chiến tranh là nhân tố con người. Do
đó Việt Nam có thể vận dụng bài học này, tập trung đầu tư phát triển giáo dục con người, phát triển giáo
dục là quốc sách hàng đầu để tạo ra nguồn lực vững chắc cho công cuộc đổi mới hiện nay.
Câu 28. D
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
Về nhiệm vụ trước mắt:
- Phong trào 1930 – 1931: chống đế quốc và chống phong kiến.
- Phong trào 1936 – 1939: chống chế độ phản động thuộc địa, chống phát xít, chống chiến tranh, giành tự
do, dân sinh, dân chủ, cơm áo và hòa bình.
Câu 29. A
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải: Xu thế toàn cầu hóa là hệ quả của cuộc cách mạng khoa học - công nghệ từ những năm 80 của
thế kỉ XX đã tạo ra nhiều thời cơ đối với các dân tộc, trong đó có Việt Nam. Trong xu thế này, Việt Nam
có thể tiếp thu không chỉ thành tựu khoa học – kĩ thuật tiên tiến mà còn có kinh nghiệm quản lí từ các
nước đang phát triển. Đó chính là nhân tố quan trọng để Việt Nam thúc đẩy nhanh tốc độ phản triển kinh
tế, cạnh tranh có hiệu quả trên thị trường thế giới.
Câu 30. C
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
Đặt trong sự so sánh với cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật lần 1, cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật
(KH KT) lần hai cũng phát triển do đòi hỏi của cuộc sống, nhu cầu của sản xuất.
- Trong cách mạng KH- KT lần 1, so ở nước Anh nhu cầu sử dụng các sản phẩm dệt tăng cao, yêu cầu
cần sáng tạo ra một loại máy làm cho năng suất dệt cao hơn. Vì thế, máy dệt bằng hơi nước và máy kéo
sợi Gienni đã ra đời, năng suất nhiều hơn so với dệt bằng tay,
- Đến những năm 40 của thế kỉ XX, do nhu cầu của cuộc sống con người ngày càng tăng cao, con người
không chỉ muốn có nhiều quần áo nữa mà cần có cả các sản phẩm sạch, máy móc tiện nghi trên mọi lĩnh
vực. Xuất phát từ yêu cầu này mà trong cuộc cách mạng Khoa học – kĩ thuật lần 2, con người đạt được
nhiều thàng tựu khoa học trên nhiều lĩnh vực: sinh học, hóa học, vật lí, ... cùng với đó là nguyên liệu mới,
vật liệu mới, máy tính điện tử, ....
Câu 31.
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải:
“Diễn biến hòa bình”: Âm mưu của thế lực thù địch và cơ hội chính trị tác động lôi kéo nhân dân theo
hướng “diễn biến hòa bình” nhằm thay đổi chế độ chính trị.
- “Tự diễn biến”, “tự chuyển hóa”: hệ thống chính trị, trước nhất là cán bộ của hệ thống chính trị ấy.
+ Tự chuyển hóa theo hướng xấu: Đảng đưa ra những chủ trương, chính sách không phù hợp với quy
luật khách quan và tình hình thực tế của đất nước. Liên Xô không bắt kịp bước phát triển của thế giới,
chưa cập nhật kịp bước phát triển của khoa học – kĩ thuật trên thế giới, duy trì kinh tế quan liêu bao cấp
=> Đất nước lâm vào khủng. Khi cải tổ lại thực hiện đa nguyên đa đảng, phá bỏ nguyên tắc của chủ nghĩa
xã hội.
+ Tự chuyển hóa theo hướng tốt: Ba mươi năm qua, Đảng CSVN đã chủ trương đổi mới. Hiện tại cũng
đang chủ trương phải tiếp tục đổi mới, mạnh mẽ, toàn diện và đồng bộ hơn. Trong quá trình thực hiện đổi
mới, ta đã độc lập tư duy, tự mình nghĩ ra việc này, việc khác và cũng tự mình tổ chức thực hiện để thay
đổi.
=> Đó là tự đổi mới. Bản thân việc tự đổi mới cũng là tự diễn biến, tự chuyển hóa tích cực mà Đảng đã
rút kinh nghiệm từ sự sụp đổ của hệ thống Xã hội chủ nghĩa ở Liên Xô và các nước Đông Âu.
Câu 32. D
Phương pháp: sgk 12 trang 164.
Cách giải:
Hội nghị lần thứ 15 Ban chấp hành trung ương Lao động Việt Nam (1-1959) đã đề ra phương hướng cơ
bản của cách mạng miền Nam là khởi nghĩa giành chính quyền về tay nhân dân bằng con đường đấu tranh
chính trị là chủ yếu, kết hợp với đấu tranh vũ trang đánh đổ ách thống trị của Mĩ – Diệm.
Câu 33. D
Năm 1930, Đảng Cộng sản Việt Nam ra đời và bắt đầu lãnh đạo phong trào cách mạng đầu tiên, đó là
phong trào 1930 1931. Phong này nhờ có đảng dẫn đường chỉ lối đã có sự phát triển mạnh mẽ, đỉnh cao là
phong trào Nghệ An - Hà Tĩnh. Từ thành quả ấy có thể khẳng định được vai trò lãnh đạo của Đảng Cộng
sản Đông Dương trong thực tiễn lãnh đạo cách mạng, khẳng định đường lối lãnh đạo đúng đắn và quyền
lãnh đạo của giai cấp công nhân.
Câu 36. B
Phương pháp: sgk 12 trang 39 – 40, suy luận.
Cách giải:
Từ những năm 60-80 của thế kỉ XX, đấu tranh vũ trang là hình thức chủ yếu diễn ra mạnh mẽ đã biến Mĩ
Latinh thành “Lục địa bùng cháy”.
Câu 37. B
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Trong cuộc kháng chiến chống Pháp và chống Mỹ xâm lược (1945 – 1975), thực dân Pháp và đế quốc Mĩ
luôn muốn “đánh nhanh thắng nhanh” bởi kế hoạch này nếu thành công sẽ giảm thiểu được những thiệt
hại, chi phí bỏ ra và sự hi sinh của binh lính Pháp, Mĩ. Tuy nhiên, xét về thực tế, kế hoạch này Pháp và
Mĩ đều thất bại, buộc phải chuyển sang đánh lâu dài với ta.
Câu 38. B
Phương pháp: Phân tích, liên hệ.
Cách giải:
Đường lối đổi mới về chính trị được Đại hội VI của Đảng Cộng sản Việt Nam (12-1986) đề ra là: đổi mới
phương thức hoạt động của các tổ chức chính trị. Đổi mới tổ chức và phương thức hoạt động của hệ thống
chính trị nhằm tăng cường vai trò lãnh đạo của Đảng, hiệu lực quản lý của Nhà nước, phát huy quyền làm
chủ của nhân dân.
Câu 39. B
Phương pháp: sgk 12 trang 39, suy luận.
Cách giải:
Từ năm 1953 đến năm 1959, nhân dân Cuba sử dụng phương pháp đấu tranh vũ trang để chống lại chế độ
độc tài Batista, giành độc lập, thành lập nước cộng hòa Cuba.
Câu 40. D
Phương pháp: Nhận xét, so sánh.
Cách giải:
- Các đáp án A, B, C: là điểm khác của giai cấp công nhan Việt Nam so với giai cấp công nhân châu Âu.
- Đáp án D: giai cấp công nhân Việt Nam và giai cấp công nhân châu Âu đều đại diện chp phương thức
sản xuất tiên tiến, đó là phương thức sản xuất tư bản chủ nghĩa.