Tải bản đầy đủ (.pdf) (12 trang)

đề thi thử THPTQG 2019 lịch sử hội 8 trườngchuyên thi chung lần 3 có lời giải

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (344.1 KB, 12 trang )

HỘI 8 TRƯỜNG CHUYÊN THI
CHUNG LẦN THỨ 3
Mã đề: 102

KÌ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG HỌC SINH LỚP 12
NĂM HỌC 2018-2019
Bài thi: KHOA HỌC XÃ HỘI
Môn thi thành phần: LỊCH SỬ
Thời gian làm bài: 50 phút (không kể thời gian phát đề)
Câu 1. Năm 2007 đánh dấu một bước phát triển mới trong quá trình hoạt động của ASEAN với sự kiện
nào?
A. Campuchia trở thành thành viên chính thức của tổ chức.
B. Các nước thành viên ký bản Hiến chương ASEAN.
C. Hiệp ước thân thiện với hợp tác ở Đông Nam Á được ký kết.
D. Cộng đồng ASEAN chính thức hình thành.
Câu 2. Mục tiêu của đường lối đổi mới ở Việt Nam được đề ra từ đại hội đảng VI (2-1986) là
A. Đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng.
B. Hoàn thành công cuộc cải cách ruộng đất.
C. Hoàn thành xây dựng chủ nghĩa xã hội.
D. Bước đầu khắc phục hậu quả chiến tranh.
Câu 3. Chiến đấu chống thực dân Pháp (1858 - 1884) của nhân dân ta, tính chất chống phong kiến từ sau
khi triều đình Huế ký hiệp ước nào với thực dân Pháp?
A. Hiệp ước Patanot 1884
B. Hiệp ước Nhâm Tuất 1862
C. Hiệp ước Giáp Tuất 1874
D. Hiệp ước Hácmăng 1883
Câu 4. Hiệp định Giơnever 1954 về Đông Dương quy định được kháng chiến Lào tập trung ở hai tỉnh
A. Xiêng Khoảng và Thà Khẹt
B. Tha khẹt và Phongxai
C. Phongxali và Sầm Nưa
D. Sầm Nưa và Xiêng Khoảng


Câu 5. Dữ kiện nào không phải là nội dung của Hiệp định Pari (1973) về Việt Nam?
A. Hoa Kỳ rút hết quân đội của mình và quân đội Sài Gòn trong 60 ngày.
B. Hoa Kỳ cam kết không can thiệp vào công việc nội bộ của miền Nam.
C. Hai bên ngưng bán, tiến hành trao đổi tù binh và dân thường bị bắt.
D. Hoa Kỳ cam kết tôn trọng các quyền dân tộc cơ bản của Việt Nam.
Câu 6. Sự ra đời nước Cộng hòa nhân dân Trung Hoa (1949) thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) và
thắng lợi của cuộc kháng chi ng Mỹ ở Việt Nam (1975) đã
A. Làm sụp đổ hệ thống thuộc địa của chủ nghĩa thực dân cũ
B. Đánh dấu chủ nghĩa xã hội vượt ra khỏi phạm vi một nước.
C. Góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
D. Hạ nhiệt mối quan hệ giữa hai hệ thống xã hội đối lập.
Câu 7. Các cuộc chiến tranh Đông Dương 1945-1954, Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953), Chiến tranh
Việt Nam (1954-1975) chứng tỏ
A. Đông Nam Á là tâm điểm đối đầu giữa hai cực Xô Mỹ.
B. Sự can thiệp của Mỹ đối với các cuộc chiến tranh cục bộ.
C. Thắng lợi của phong tràogiải phóng dân tộc sau chiến tranh.
D. Chiến tranh lạnh đã lan rộng và bao trùm toàn thế giới.
Câu 8. Nội dung nào phản ánh đúng đặc điểm của tư sản dân tộc Việt Nam trong 30 năm đầu thế kỷ XX?
tranh Triều
A. Ra đời sau giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế nhưng không có địa vị chính trị.
B. Ra đời trước giai cấp nông nhân, có thế lực kinh tế và địa vị chính trị.
C. Ra đời trước giai cấp công nhân, yếu ớt về kinh tế nhưng có địa vị chính trị.
D. Ra đời sau giai cấp công nhân, nhỏ yếu về kinh tế và không có địa vị chính trị.


Câu 9. Nguyên nhân quyết định đưa tới thành công của Hội nghị hợp nhất các tổ chức cộng sản đầu năm
1930 là
A. Các đại biểu cùng chung hệ tư tưởng vô sản.
B. Sự chỉ đạo quyết liệt của Quốc tế Cộng sản.
C. Uy tín và năng lực của Nguyễn Ái Quốc.

D. Yêu cầu cấp thiết của cách mạng Việt Nam,
Câu 10. Sự kiện Nhật đảo chính Pháp độc chiếm Đông Dương (3-1945) chứng tỏ đi
A. Thời cơ của cách mạng Việt Nam chưa xuất hiện.
B. Kẻ thù của cách mạng Việt Nam vẫn còn mạnh.
C. Pháp trở thành kẻ thù trực tiếp cách mạng.
D. Phát xít Nhật không đủ sức chống lại phe Đồng minh.
Câu 11. Cuộc kháng chiến chống Mỹ, cứu nước (1954-1975) của nhân dân Việt Nam thắng lợi là một sự
kiện có tầm quan trọng quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc vì đã
A. Có tác động lớn đến nội bộ của nước Mỹ và cục diện thế giới.
B. Chấm dứt tình trạng đối đầu giữa hai thế hệ thống xã hội đối lập.
C. Hạ nhiệt tình trạng căng thẳng trong quan hệ quốc tế.
D. Làm cho hệ thống tư bản chủ nghĩa không còn bao trùm thế gió
Câu 12. Tháng 11 -1993, Hiến pháp mới của Cộng hòa Nam Phi được thông qua đã
A. Chính thức xóa bỏ chế độ phân biệt chủng tộc Apanthai.
B. Xóa bỏ hệ thống chính quyền cai trị của người da trắng.
C. Đưa Nenxon Manila trở thành tổng thống ra đen đầu tiên.
D. Lật đổ ách cai trị trong nhiều thế kỷ của thực dân Anh.
Câu 13. Phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam sau Chiến tranh thế giới thứ nhất có sự tham gia
của nhiều lực lượng mới chủ yếu là do
A. Những màu thuận xã hội ngày càng phát triển sâu sắc.
B. Sự phát triển song song của hai khuynh hướng tư sản và vô sản.
C. Tác động của cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp.
D. Sự xâm nhập của các thế hệ tư tưởng mới vào nước ta.
Câu 14. Điểm mới của Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng năm 1941 so với

Câu 16. Trong cùng hoàn cảnh thuận lợi vào năm 1945, nhưng ở Đông Nam Á chỉ có ba nước tuyên bố
độc lập, các quốc gia không giành được độc lập hoặc giành thắng lợi ở mức độ thấp vì


A. Không đi theo con đường cách mạng vô sản.

B. Không biết tin Nhật Bản đầu hàng đồng minh.
C. Không có phong tràođấu tranh của nhân dân.
D. Không có sự chuẩn bị chu đáo để chớp thời cơ.
Câu 17. Năm 1925, Nguyễn Ái Quốc đã
A. Thành lập Hội Liên hiệp thuộc địa ở Pháp.
B. Tham gia thành lập Đảng Cộng sản Pháp.
C. Tham dự Đại hội V của Quốc tế Cộng sản.
D. Thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 18. Cuộc cách mạng dân tộc dân chủ (1946- 1949) ở Trung Quốc có điểm giống với cách mạng
tháng Tám năm 1945 ở Việt Nam là
A. Kết hợp đấu tranh quân sự và ngoại giao.
B. Diễn ra ở các thành thị và nông thôn.
C. Không phải một cuộc cách mạng bạo lực.
D. Đã lật đổ được chế độ phong kiến.
Câu 19. Đối tượng đấu tranh trong Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở Nga là
A. Chính phủ tư sản lâm thời.
B. Các nước Đức - Áo - Hung
C. Giai cấp vô sản
D. Chính phủ Nga hoàng.
Câu 20. Nội dung nào không phải là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 - 1931 ở Việt Nam?
A. Khẳng định trong thực tế quyền lãnh đạo cách mạng của Đảng Cộng sản.
B. Đánh dấu bước phát triển nhảy vọt về chất so với các phòng trào trước đó.
C. Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Việt Nam là phân bố độc lập.
D. Là diễn tập đầu tiên chuẩn bị cho cách mạng tháng 8 năm 1945.
Câu 21. Hội nghị Ianta 1945 thông qua quyết định nào?
A. Phân công quân đội các nước đồng minh vào giải phát xít Nhật ở Đông Dương.
B. Liên Xô và Mỹ chuyển từ đối đầu sang đối thoại để thành lập tổ chức Liên hợp quốc.
C. Thống nhất mục tiêu chung là tiêu diệt chủ nghĩa phát xít Đức và quân phiệt Nhật.
D. Thiết lập một trật tự thế giới mới theo xu hướng đơn cực ngay sau chiến tranh.
Câu 22. Âm mưu chiến lược của Mỹ khi can thiệp ngày càng sâu vào cuộc chiến tranh xâm lược Đông

Dương (1945 -1954) của thực dân Pháp là gì?
A. Biến Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới.
B. Khẳng định sức mạnh quân sự của nước Mỹ.
C. Nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
D. Giúp Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh.
Câu 23. Nhờ cuộc cách mạng nào mà Ấn Độ đã tự túc được lương thực từ giữa những năm 70 của thế kỷ
20?
A. “Cách mạng xanh”
B. “Cách mạng chất xám”.
C. “Cách mạng nhung”.
D. “Cách mạng trắng”.
Câu 24. Điểm chung của hiệp ước Bali (1976) và định hước Henxinki (1975) là?
A. Khẳng định sự bền vững của đường biên giới giữa các quốc gia.
B. Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa.
C. Xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước.
D. Tăng cường sự hợp tác giữa các nước trong lĩnh vực khoa học - kĩ thuật.
Câu 25. Đến đầu những năm 70 của thế kỷ 20, Mỹ là
A. Trung tâm kinh tế, tài chính duy nhất trên thế giới.
B. Quốc gia dẫn đầu thế giới về dự trữ dầu mỏ.


C. Một trong ba trung tâm kinh tế, tài chính của thế giới.
D. Quốc gia duy nhất sở hữu vũ khí nguyên tử.
Câu 26. Cuối năm 1974 đầu 1975, Bộ chính trị Trung ương Đảng đã dựa vào cơ sở nào để đưa ra kế
hoạch giải phóng miền Nam
A. Thắng lợi nhanh chóng của chiến dịch Tây Nguyên 1975.
B. Tương quan lực lượng thay đổi sau hiệp định Pari 1973 về Việt Nam.
C. Thắng lợi của quân dân miền Bắc “Điện Biên Phủ trên không” 1972
D. Tác động trực tiếp của chiến thắng đường chín Nam - Lào 1971
Câu 27. Phong trào cách mạng 1930-1931 và phong trào dân chủ 1936-1939 có điểm giống nhau về

A. Phương pháp đấu tranh,
B. Hình thức mặt trận.
C. Giai cấp lãnh đạo.
D. Nhiệm vụ trước mắt.
Câu 28. Âm mưu của thực dân Pháp khi ký Hiệp định sơ bộ 1946 và Tạm ước Việt - Pháp 1946 là để
A. Có thêm thời gian chuẩn bị các điều kiện xâm lược Việt Nam.
B. Thực hiện đúng các điều khoản trong hiệp ước Hoa - Pháp 1946.
C. Có điều kiện thuận lợi tiến hành giải pháp phát xít Nhật.
D. Giải quyết mối quan hệ Việt Pháp bằng con đường hoà bình
Câu 29. Tình hình Việt Nam sau cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông
Dương cho thấy
A. Việt Nam luôn phải đấu tranh ở trong tình thế bị bao vây, cô lập.
B. Tinh thần đoàn kết chiến đấu chống kẻ thù chung của ba nước Đông Dương.
C. Thắng lợi quân sự có ý nghĩa quyết định trong việc kết thúc chiến tranh.
D. Sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
Câu 30. Cơ quan ngôn luận của hội Việt Nam Cách mạng Thanh niên là tờ báo
A. Lao động.
B. Thanh niên.
C. Nhân dân
D. Nhành lúa
Câu 31. Một trong những nguyên nhân Liên Xô và Mỹ cùng tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh vào năm
1989 là
A. Sự suy giảm thế mạnh của hai nước về nhiều mặt.
B. Phạm vi ảnh hưởng của Liên Xô bị mất, của Mỹ bị thu hẹp.
C. Trật tự hai cực lanta đã bị xói mòn và sụp đổ hoàn toàn.
D. Nền kinh tế hai nước lâm vào khủng hoảng trầm trọng.
Câu 32. Điểm nổi bật của tình hình miền Nam ngay sau hiệp định Giơnevơ1954 về Đông Dương là
A. Chuyển sang đấu tranh vũ trang chống Mỹ.
B. Khắc phục hậu quả chiến tranh, khôi phục kinh tế.
C. Thành lập chính quyền cách mạng lâm thời ở miền Nam.

D. Vẫn chịu ách thống trị của đế quốc và tay sai.
Câu 33. Sự kiện nào đã đưa Đảng Cộng sản Đông Dương từ một đoạn hoạt động bất hợp pháp trở thành
một đảng nắm quyền trong cả nước
A. Cách mạng tháng Tám thành công 1945
B. Hội nghị lần thứ nhất bạn chấp hành trung ương lâm thời 1930
C. Hội nghị lần thứ tám ban chấp hành trung ương đảng 1941
D. Thành công của đại hội đảng toàn quốc lần thứ nhất 1935.
Câu 34. Năm 1961, Liên Xô phóng tàu Phương Đông với nhà du hành I. Gagarin
A. Lần đầu tiên đưa người đặt chân lên mặt trăng.
B. Tạo ra sự cân bằng tương đối về quân sự với Mỹ.
C. Phá vỡ thế độc quyền vũ khí nguyên tử của Mỹ.
D. Mở đầu kỷ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.


Câu 35. Hội nghị Ban chấp hành trung ương đảng (7- 1936) đã quyết định thành lập?
A. Mặt trận thống nhất dân tộc phản đế Đông Dương.
B. Mặt trận Thống nhất nhân dân phản đế Đông Dương.
C. Mặt trận Thống nhất dân chủ Đông Dương.
D. Mặt trận Việt Nam độc lập đồng minh.
Câu 36. Phương châm tác chiến của bộ đội ta trong chiến dịch Hồ Chí Minh 1975 là
A. “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc thắng”
B. “Đánh chắc, tiến chắc
C. “Tích cực, chủ động, cơ động, linh hoạt”
D. “Đánh điểm diệt viện”
Câu 37. Hội nghị Ban Thường vụ Trung ương Đảng 3-1945 diễn ra khi
A. Nhật đã đầu hàng phe Đồng minh
B. Chiến tranh Xô - Đức bùng nổ
C. Quân Đồng minh vào Đông Dương.
D. Nhật đang đảo chính Pháp ở Đông Dương.
Câu 38. Trong những năm 90 của thế kỷ XX, trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu

quản với Mỹ, Nga trong các chương trình
A. Vũ trụ quốc tế
B. Công nghiệp điện hạt nhân
C. Giáo dục - khoa học
D. Vật liệu mới và năng lượng
Câu 39. Từ đầu thế kỷ XX đến năm 1914, phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam diễn ra theo
những xu hướng nào?
A. Phong kiến và dân chủ tư sản.
B. Dân chủ tư sản và vô sản.
C. Hợp pháp và bất hợp pháp.
D. Bao động và cải cách.
Câu 40. Tỉnh đầu tiên ở miền Nam được giải phóng trong năm 1975 là
A. Buôn Ma Thuật
B. Kon Tum
C. Quảng Trị
D. Phước Long.
----------- HẾT ---------Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.

ĐÁP ÁN
1-B

2-A

3-B

4-C

5-A

6-C


7-B

8-D

9-C

10-B

11-A

12-A

13-C

14-B

15-B

16-D

17-D

18-B

19-D

20-C

21-C


22-C

23-A

24-C

25-C

26-B

27-C

28-A

29-D

30-B

31-A

32-D

33-A

34-D

35-B

36-A


37-D

38-A

39-D

40-D

( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)

Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT


Câu 1. B
Phương pháp: sgk 12 trang 32.
Cách giải:
Tháng 11-2007, các nước thành viên đã kí bản Hiến chương ASEAN nhằm xây dựng ASEAN thành một
cộng đồng vững mạnh => Sự kiện này đã đánh dấu bước phát triển mới trong quá trình hoạt động của
ASEAN.
Câu 2. A
Phương pháp: sgk 12 trang 208, suy luận.
Cách giải: Từ năm 1976 đến năm 1985, thông qua thực hiện hai kế hoạch 5 năm, Việt Nam rơi vào tình
trạng khủng hoảng kinh tế - chính trị trầm trọng. Để đưa đất nước thoát khỏi khủng hoảng, đảng ta đã tiến
hành đổi mới bắt đầu từ tháng 12-1986).
Câu 3.B
Phương pháp: sgk 11 trang 112, suy luận.
Cách giải:
Thực hiện những cam kết với Pháp trong Hiệp ước Nhâm Tuất (1862), triều đình Huế đã ra lệnh giải tán

nghĩa binh chống Pháp ở các tỉnh Gia Định, Định Tường, Biên Hòa. Mặc dù vậy, phong trào chống Pháp
của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì vẫn tiếp diễn. Các sĩ phu yêu nước vẫn bám đất, bám dân, cổ vũ
nghĩa binh đánh Pháp và chống phong kiến đầu hàng.
=> Tính chất chống phong kiến được bắt đầu thể hiện từ sau khi triều đình Huế ký Hiệp ước Nhâm Tuất
(1862) với thực dân Pháp
Câu 4. C
Phương pháp: sgk 12 trang 154.
Cách giải:
Hiệp định Giơnevơ quy định lực lượng kháng chiến ở Lào tập kết ở hai tỉnh Sầm Nưa và Phongxali.
Câu 5. A
Phương pháp: sgk 12 trang 187, suy luận.
Cách giải:
- Các đáp án B, C, D. đều là nội dung của Hiệp định Pari.
- Đáp án A: Theo quy định của Hiệp định Pari, Hoa Kì và quân các nước đồng minh sẽ rút hết quân đội
của mình tron 60 ngày kể từ khi kí hiệp định, không đề cập đến quân đội Sài Gòn (bởi đây là người Việt).
Câu 6. C
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
- Sự ra đời của nước Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa (1949) đã chứng tỏ sự thắng lợi của Đảng Cộng
sản Trung Quốc đối với Quốc dân đảng (do Mĩ đứng sau hậu thuẫn)
- Thắng lợi của cách mạng Cuba (1959) làm thất bại âm sử dụng chế độ độc tài để biến Mĩ Latinh thành
thuộc địa kiểu mới.
- Thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ của nhân dân Việt Nam (1954 - 1975) đã làm thất bại âm
mưu biến miền Nam Việt Nam thành thuộc địa kiểu mới, thành căn cứ quân sự của Mĩ ở Đông Dương và
Đông Nam Á.
=> Ba thắng lợi trên đã góp phần đánh bại chủ nghĩa thực dân mới trên thế giới.
Câu 7. B
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:



- Cuộc chiến tranh Đông Dương (1945 – 1954): Mĩ đã can thiệp vào chiến tranh Đông Dương thông
qua con đường viện trợ về kinh tế và quân sự cho thực dân Pháp, nhằm từng bước can thiệp vào chiến
tranh Đông Dương.
- Chiến tranh Triều Tiên (1950 – 1953): Mĩ can thiệp vào Bắc Triều Tiên đối đầu với Liên Xô (chi phối
Nam Triều Tiên).
- Chiến tranh Việt Nam (1954 - 1975): Mĩ tiến hành chiến tranh Việt Nam trong khi Liên Xô có viện trợ
cho Việt Nam. Đây là cuộc chiến tranh cục bộ lớn nhất phản ánh mâu thuẫn hai cực, hai phe.
=> Ba cauộc chiến tranh trên đều là các cuộc chiến tranh cục bộ có sự can thiệp của Mĩ, thể hiện sự đối
đần Xô – Mĩ trong chiến tranh lạnh.
Câu 8. D

- Nguyễn Ái Quốc với tư cách là phái viên của Quốc tế cộng sản đã về rời khỏi Xiêm, sang Trung Quốc
để thống nhất các tổ chức cộng sản.
- Nguyễn Ái Quốc chủ động triệu tập đại biểu của Đông Dương Cộng sản đảng và An Nam Cộng sản
đảng đến Cửu Long (Hương Cảng, Trung Quốc) để bàn việc hợp nhất.
- Nguyễn Ái Quốc chủ trì hội nghị thành lập Đảng và đưa ra chương trình của Hội nghị.
- Nguyễn Ái Quốc phê phán những quan điểm sai lầm của các tổ chức cộng sản riêng rẽ và nêu chương
trình của Hội nghị.
- Nguyễn Ái Quốc soạn thảo Cương lĩnh chính trị đầu tiên của đảng đề ra đường lối cách mạng Việt Nam.
Câu 10. B
Phương pháp: sgk 12 trang 112, suy luận.
Cách giải: Bước sang năm 1945, mặc dù gặp thất bại nặng nề ở mặt trận châu Á – Thái Bình Dương
nhưng trước hành động của Pháp (ráo riết hoạt động, chờ thời cơ phản công quân Nhật), Nhật đã làm
cuộc đảo chính lật đổ Pháp (9-3-1945) để độc chiếm Đông Dương. Điều này chứng tỏ Nhật – kẻ thù của
Việt Nam vẫn còn mạnh -> thời cơ cho tổng khởi nghĩa vẫn chưa chín muồi.
Câu 11. A
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Mỹ xâm lược Việt Nam với âm mưu: chia cắt hai miền Nam - Bắc, biến miền Nam thành thuộc địa kiểu

mới và căn cứ quân sự Mỹ Đông Dương và Đông Nam Á. Chính vì thế, cuộc kháng chiến chống Mĩ của
nhân dân Việt Nam thắng lợi đã giáng đòn mạnh vào âm mưu nô dịch của chủ nghĩa thực dân (Mĩ), cổ vũ
và tác động đến phong trào giải phóng dân tộc của nhiều quốc gia trên thế giới. Đồng thời, nội bộ nước


Mĩ trong quá trình diễn ra chiến tranh Việt Nam đã có sự chia rẽ sâu sắc do các phong trào chống chiến
tranh xâm lược Việt Nam.
=>Cuộc kháng chiến chống Mỹ cứu nước của nhân dân Việt Nam thắng lợi là sự kiện có tầm quan trọng
quốc tế to lớn và có tính thời đại sâu sắc.
Câu 12. A
Phương pháp: sgk 12 trang 37.
Cách giải: Trước áp lực đấu tranh của người da màu, bản Hiến pháp tháng 11-1993 đã chính thức xóa bỏ
chế độ phân biệt chủng tộc (Apacthai)
Câu 13. C
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải: Chiến tranh thế giới thứ nhất kết thúc, Pháp tiến hành cuộc khai thác thuộc địa lần thứ hai =>
Tác động mạnh mẽ và làm xã hội phân hóa sâu sắc.
- Những giai cấp đã hình thành từ trước có sự phân hóa thành các bộ phận khác nhau.
- Nhưng tầng lớp hình thành từ trước KTTĐ lần hai giờ đã phát triển thành giai cấp và phân chia thành
các bộ phận rõ nét.
=> Mỗi giai cấp, bộ phận giai cấp có đặc điểm và thái độ chính trị khác nhau =>Phong trào dân tộc dân
chủ Việt Nam (1919 – 1930) có sự tham gia của nhiều lực lượng mới.
Câu 14. B
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
Về hình thức chính quyền
- Cương lĩnh chính trị đầu tiên: mới đề ra mục tiêu là thành lập chính phủ công - nông binh.
- Nghị quyết Hội nghị lần thứ 8 Ban chấp hành Trung ương Đảng năm 1941: sau khi đánh đuổi đế quốc
Pháp
– Nhật sẽ thành lập Chính phủ nhân dân của nước Việt Nam dân chủ cộng hòa.

Câu 15. B
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
Cách giải:
Về vai trò của lực lượng chính trị và lực lượng vũ trang trong cách mạng tháng Tám:
- Lực lượng chính trị quan trọng, quyết định thắng lợi của cách mạng tháng Tám.
- Lực lượng vũ trang: xung kích, hỗ trợ lực lượng chính trị.
Câu 16. D
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
- Năm 1945, nhân cơ hội Nhật Bản đầu hàng đồng minh, ba nước Inđônêxia, Việt Nam và Lào đã giành
được độc lập. Để có được thắng lợi này ngoài việc biết chớp lấy thời cơ thì quan trọng nhất vẫn là có
đường lối đấu tranh rõ ràng và có sự chuẩn bị chu đáo. Các quốc gia khác không giành được thắng lợi
hoặc giành được thắng lợi ở mức độ thấp vì chưa có được điều này.
- Cụ thể xét ở Việt Nam, từ năm 1930, đảng và nhân dân đã có sự chuẩn bị thông quan các cuộc tập dượt
đấu tranh: cao trào 1930 – 1931, phong trào dân chủ 1936 – 1939, 1939 – 1945. Sự chuẩn bị về lực lượng
chính trị, lực lượng vũ trang, căn cứ địa kháng chiến. Đó quá trình không phải một sớm một chiều mà
hoàn thành ngay được. Vì thế, nếu có thời cơ nhưng không có sự chuẩn bị lưỡng thì di có chớp thời cơ
cũng khó mà giành thắng lợi được.
Câu 17. D
Phương pháp: sgk 12 trang 83.
Cách giải:


Tháng 6-1925, Nguyễn Ái Quốc thành lập Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên.
Câu 18. B
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải: Cách mạng tháng Tám và cách mạng dân tộc dân chủ (1946 – 1949) ở Trung Quốc đều diễn ra
cả ở thành thị và nông thôn. Tấn công và lần lượt giải phóng những vùng đất do kẻ thù kiểm soát.
Câu 19. D
Phương pháp: sgk 11 trang 48-49, suy luận.

Cách giải:
Đầu năm 1917, mâu thuẫn giữa nhân dân với chính phủ Nga hoàng diễn ra gay gắt => Cách mạng tháng
Hai diễn ra sôi nổi đã lật đổ chế độ Nga hoàng.
=> Chính phủ Nga hoàng là đối tượng đấu tranh của Cách mạng dân chủ tư sản tháng Hai năm 1917 ở
Nga.
Câu 20. C
Phương pháp: sgk 12 trang 95, suy luận.
Cách giải:
- Các đáp án A, B, D là ý nghĩa của phong trào cách mạng 1930 – 1931,
- Đáp án C: Quốc tế Cộng sản công nhận Đảng Cộng sản Đông Dương là phân bố độc lập, trực thuộc
Quốc tế cộng sản.
=> Loại trừ đáp án: C
Câu 21. C
Phương pháp: sgk 12 trang 1.
Cách giải:
Những quyết định của Hội nghị Ianta bao gồm:
- Tiêu diệt tận gốc chủ nghĩa phát xít Đức và chủ nghĩa quân phiệt Nhật để nhanh chóng kết thúc chiến
tranh.
- Liên Xô sẽ tham chiến chống Nhật ở châu Á sau khi chiến tranh ở châu Âu kết thúc.
- Thành lập tổ chức Liên Hiệp Quốc để duy trì hòa bình, an ninh thế giới.
- Thỏa thuận việc đóng quân, giải giáp quân đội phát xít, phân chia phạm vi ảnh hưởng của các cường
quốc thắng trận ở châu Âu và châu Á.
Câu 22. C
Phương pháp: Nhận xét, đánh giá.
Cách giải: Mĩ bắt đầu can thiệp sâu và dính líu trực tiếp vào chiến tranh Đông Dương từ việc tán thành
kế hoạch Rove (1949) và bắt đầu viện trợ cho Pháp => Năm 1950, Mĩ từng bước can thiệp sâu vào chiến
tranh Đông Dương và kí với Pháp Hiệp định phòng thủ chung Đông Dương, tiếp tục viện trợ kinh tế - tài
chính và quân sự cho Pháp
=> Năm 1953, Mĩ tán thành kế hoạch Nava của Pháp, tiếp tục can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương,
ép Pháp kéo dài và mở rộng chiến tranh, tích cực chuẩn bị thay thế Pháp=> Sau khi Pháp thất bại, Mĩ đã

nhảy vào Việt Nam và thiết lập chính quyền tay sai Ngô Đình Diệm.
=> Như vậy, từ năm 1945 đến năm 1954, Mĩ ngay càng can thiệp sâu vào chiến tranh Đông Dương nhằm
nắm quyền điều khiển chiến tranh Đông Dương.
Câu 23. A
Phương pháp: sgk 12 trang 34.
Cách giải:
Nhờ tiến hành cuộc “cách mạng xanh” trong nông nghiệp, từ giữa những năm 70 của thế kỉ XX, Ân Độ
đã tự túc được lương thực, và từ năm 1995, là nước xuất khẩu gạo đứng thứ ba thế giới.
Câu 24. C


Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
*Hiệp ước Bali (1976) xác định những nguyên tắc cơ bản trong quan hệ giữa các nước
+Tôn trọng chủ quyền và toàn vẹn lãnh thổ, không can thiệp vào công việc nội bộ của nhau,
+ Không sử dụng hoặc đe dọa sử dụng vũ lực với nhau.
+ Giải quyết các tranh chấp bằng phương pháp hòa bình.
+ Hợp tác phát triển có hiệu quả trong các lĩnh vực kinh tế, văn hóa, xã hội.
*Định ước Henxinki (1975) khẳng định những nguyên tắc cơ bản tring quan hệ giữa các quốc gia
và sự hợp tác giữa các nước.
=> Điểm chung của Hiệp ước Bali (1976) và Định ước Henxinki là đều xác định những nguyên tắc cơ
bản trong quan hệ giữa các nước.
Câu 25. C
Phương pháp: sgk 12 trang 42, suy luận.
Cách giải:
- Khoảng 20 năm sau chiến tranh thế giới thứ hai, Mĩ là trung tâm kinh tế - tài chính duy nhất của thế
giới.
- Đến đầu những năm 70 của thế kỉ XX, Mĩ là một trong ba trung tâm kinh tế - tài chính của thế giới
cùng với Nhật Bản và Tây Âu.
Câu 26. B

Phương pháp: sgk 12 trang 192.
Cách giải:
Cuối năm 1974 – đầu năm 1975, trong tình hình so sánh lực lượng ở miền Nam thay đổi mau lẹ có lợi cho
cách mạng, Bộ Chính trị Trung ương Đảng đề ra kế hoạch giải phóng hoàn toàn miền Nam trong hai năm
1975 và 1976.
Câu 27. C
Phương pháp: So sánh, nhận xét.
Cách giải:
Nội dung
Phong trào 1930 - 1931
Phong trào 1936 - 1939
Phương pháp đấu tranh Bí mật, bất hợp pháp
Công khai và bí mật, hợp pháp và
bất hợp pháp
Phương pháp đấu tranh Chưa có
Mặt trận thống nhất nhân dân
phản đế Đông Dương
Phương pháp đấu tranh
Công nhân
Nhiệm vụ trước mắt.
Chống đế quốc và chống chống đế độ Chống đế quốc và chống chống đế
phong kiến
độ phản động thuộc địa, chống
phát xít, chống chiến tranh.
Câu 28. A
Phương pháp: Phân tích, đánh giá.
Cách giải:
Trước hành động của Pháp và Trung Hoa Dân quốc – kí với nhau Hiệp ước Hoa – Pháp => Đảng ta đã
chọn giải pháp “hòa để tiến”, hòa với Pháp để đuổi quân Trung Hoa Dân quốc về nước. Pháp đồng ý vì
lúc này Pháp muốn có thêm thời gian để chuẩn bị kĩ lương hơn nữa các điều kiện xâm lược Việt Nam.

Hơn nữa, 15000 quân Pháp được thuận lợi ra Bắc và có thời gian 5 năm để mở rộng xâm lược miền Bắc.
Trong Tạm ước, Pháp cũng được Việt Nam nhân nhượng một số quyền lợi về kinh tế - văn hóa.
Câu 29. D
Phương pháp: Phân tích, nhận xét.


Cách giải:
- Sau cách mạng tháng Tám năm 1945: thực dân Anh (được giao nhiệm vụ giải giáp quân Nhật) đã tạo
điều kiện cho thực dân Pháp quay trở lại xâm lược Việt Nam.
- Sau năm 1954, đặc biệt là từ năm 1965 – trong chiến lược “Chiến tranh cục bộ”, Mĩ đã cấu kết với các
nước đồng minh để tiến hành chiến tranh Việt Nam, đẩy cuộc kháng chiến của nhân dân Việt Nam rơi
vào hoàn cảnh khó khăn. Đặc biệt có giai đoạn Mĩ còn thực hiện thủ đoạn ngoại giao – thỏa hiệp với
Trung Quốc, hòa hoãn với Liên Xô để hạn chế sự giúp đỡ của các nước này đối với cuộc kháng chiến của
ta.
=> Tình hình Việt Nam san cách mạng tháng Tám 1945 và Hiệp định Giơnevơ 1954 về Đông Dương cho
thấy sự cấu kết của chủ nghĩa đế quốc để đàn áp cách mạng Việt Nam.
Câu 30. B
Phương pháp: sgk 12 trang 83.
Cách giải: Cơ quan ngôn luận của Hội Việt Nam Cách mạng thanh niên là báo Thanh niên.
Câu 31. A
Phương pháp: sgk 12 trang 63.
Cách giải:
Nguyên nhân Mĩ và Liên Xô tuyên bố chấm dứt chiến tranh lạnh là do:
- Cuộc chạy đua vũ trang kéo dài hơn bốn thập niên đã làm cho cả hai nước quá tốn kém và suy giảm thế
mạnh về nhiều mặt so với các cường quốc khác.
- Nhiều khó khăn và thách thức đặt ra cho hai nước do sự vươn lên mạnh mẽ của Nhật Bản và Tây Âu.
Câu 32. D
Phương pháp: sgk 12 trang 158, suy luận.
Cách giải:
Sau năm 1954, tuy miền Bắc được giải phóng những miền Nam vẫn nằm dưới ách thống trị của đế quốc

(Mỹ) và tay sai (Ngô Đình Diệm) => Đảng ta đã xác định phải thực hiện hai nhiệm vụ chiến lược ở cả hai
miền, trong đó: - Miền Bắc tiến lên xây dựng chủ nghĩa xã hội. .
- Miền Nam vẫn phải tiếp tục cuộc cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân, thống nhất nước nhà. "
Câu 33. A
Phương pháp: sgk 12 trang 120.
Cách giải: Với thắng lợi của cách mạng tháng Tám, Đảng Cộng sản Đông Dương trở thành một đảng
cầm quyền, chuẩn bị những điều kiện tiên quyết cho thắng lợi tiếp theo.
Câu 34. D
Phương pháp: sgk 12 trang 11.
Cách giải: Năm 1961, Liên Xô đã phóng thành công con tàu vũ trụ đưa nhà du hành vũ trụ I. Gagarin bay
vòng quanh Trái Đất, mở đầu kỉ nguyên chinh phục vũ trụ của loài người.
Câu 35. B
Phương pháp: sgk 12 trang 100.
Cách giải: Hội nghị Ban Chấp hành trung ương đảng (7-1936) đã quyết định thành lập Mặt trận thống
nhất nhân dân phản đế Đông Dương (sau đổi thành Mặt trận dân chủ Đông Dương).
Câu 36. A
Phương pháp: Liên hệ
Cách giải: Phương châm tác chiến trong chiến dịch Hồ Chí Minh là: “Thần tốc, táo bạo, bất ngờ, chắc
thắng”.
Câu 37. D
Phương pháp: sgk 12 trang 112.


Cách giải: Ngày 12-3-1945, khi Nhật đang đảo chính lật đổ Pháp ở Đông Dương, Ban thường vụ trung
ương đảng đã đề ra chỉ thị “Nhật – Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”.
Câu 38. A
Phương pháp: sgk 12 trang 57.
Cách giải:
Trong những năm 90 của thế kỷ XX, trong lĩnh vực khoa học kỹ thuật, Nhật Bản hợp tác có hiệu quản với
Mỹ, Nga trong các chương trình vũ trụ quốc tế.

Câu 39. D
Phương pháp: suy luận.
Cách giải: Từ đầu thế kỉ XX, phong trào yêu nước và cách mạng Việt Nam diễn ra theo khuynh hướng
dân chủ tư sản với hai khuynh hướng:
- Bao động tiêu biểu là Phan Châu Trinh,
- Cải cách: tiêu biểu là Phan Bội Châu.
Câu 40. D
Phương pháp: sgk 12 trang 191.
Cách giải:
Từ ngày 12-12-1974 đến ngày 6-1-1975, ta loại khỏi vòng chiến đấu 3000 tên địch, giải phóng đường 14
và toàn tỉnh Phước Long Tỉnh Phước Long là tỉnh đầu tiên miền Nam được giải phóng trong năm 1975.



×