ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ
VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
----------o0o----------
CÔNG TRÌNH NGHIÊN CỨU KHOA HỌC SINH
VIÊN
TÊN ĐỀ TÀI:
CÁC YẾU TỐ ẢNH HƯỞNG ĐẾN KHẢ NĂNG TÌM VIỆC LÀM
CỦA SINH VIÊN VIỆN QUẢN TRỊ KINH DOANH
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Thành viên nhóm nghiên cứu: Dương Thị Hương Giang
Hà Phương Quỳnh
Nguyễn Thu Huyền
Giảng viên hướng dẫn: TS. Đặng Thị Hương
Hà Nội – 2019
Lời cảm ơn
Trong suốt quá trình học tập và nghiên cứu để hoàn thành công trình nghiên cứu
khoa học này, chúng tôi đã nhận được sự hướng dẫn, giúp đỡ quý báu của các thầy
cô, các anh chị, các bạn. Với long kính trọng và biết ơn sâu sắc tới:
Đầu tiên, chúng tôi muốn gửi lời cảm ơn trân thành nhất tới Tiến sĩ Đặng Thị
Hương, cô đã luôn tận tâm giúp đỡ chỉ bảo, hướng dẫn động viên, giúp chúng tôi
chỉnh sửa, bổ sung để hoàn thành công trình nghiên cứu khoa học này.
Chúng tôi cũng xin gửi lời cảm ơn tới các bạn sinh viên thuộc Viện Quản trị kinh
doanh – Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội đã tham gia tích cực và
giúp đỡ nhóm nghiên cứu hoàn thành phiếu khảo sát cũng như tạo điều kiện thuận
lợi cho nhóm điều tra trong quá trình thu thập phiếu.
Xin gửi lời cảm ơn tới gia đình và bạn bè đã luôn ở bên cạnh động viên và giúp
đỡ chúng tôi học tập và hoàn thành công trình nghiên cứu.
Cuối cùng, chúng tôi muốn tỏ lòng biết ơn sâu sắc tới Trường Đại học Kinh tế Đại học Quốc gia Hà Nội, và đặc biệt là Viện Quản trị kinh doanh vì đã hết sức tạo
điều kiện cho nhóm được thực hiện bài nghiên cứu này.
Nhóm nghiên cứu!
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT............................................i
DANH MỤC BẢNG.....................................................................................ii
DANH MỤC HÌNH.....................................................................................iii
PHẦN MỞ ĐẦU...........................................................................................1
1.
Lý do chọn đề tài..................................................................................................................................1
2.
Câu hỏi nghiên cứu..............................................................................................................................2
3.
Mục đích và Nhiệm vụ nghiên cứu....................................................................................................2
3.1.
Mục đích nghiên cứu.............................................................................................................................2
3.2.
Nhiệm vụ nghiên cứu............................................................................................................................2
4.
Đối tượng và phạm vi nghiên cứu......................................................................................................3
4.1.
Đối tượng nghiên cứu............................................................................................................................3
4.2.
Phạm vi nghiên cứu...............................................................................................................................3
5.
Phương pháp nghiên cứu....................................................................................................................3
5.1.
Phương pháp nghiên cứu tại bàn........................................................................................................3
5.2.
Phương pháp phỏng vấn sâu................................................................................................................3
5.3.
Phương pháp điều tra bảng hỏi...........................................................................................................3
6.
Đóng góp và ý kiến nghiên cứu..........................................................................................................4
7.
Cấu trúc bài nghiên cứu......................................................................................................................4
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN......5
1.1
Tổng quan nghiên cứu.........................................................................................................................5
1.2
Một số khái niệm cơ bản.....................................................................................................................6
1.2.1
Khái niệm khả năng, năng lực................................................................................................................6
1.2.2
Việc làm và tìm kiếm việc làm.................................................................................................................8
1.2.2.1
Việc làm....................................................................................................................................8
1.2.2.2
Tìm kiếm việc làm.....................................................................................................................8
1.2.3
Khả năng/năng lực tìm kiếm việc làm....................................................................................................9
1.2.4
Các khái niệm liên quan..........................................................................................................................9
1
1.2.4.1
Thị trường lao động.................................................................................................................9
1.2.4.2
Mối quan hệ..............................................................................................................................9
1.3
Quy trình tìm kiếm việc làm.............................................................................................................10
1.4
Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tìm việc làm của sinh viên.................................................11
1.4.1
1.4.2
1.4.3
1.4.4
1.4.5
Khả năng thực hiện công việc...............................................................................................................11
1.4.1.1
Khả năng áp dụng kiến thức chuyên môn vào công việc......................................................11
1.4.1.2
Khả năng sử dụng ngoại ngữ trong công việc......................................................................12
1.4.1.3
Sử dụng tốt tin học văn phòng...............................................................................................13
1.4.1.4
Khả năng giải quyết các vấn đề phát sinh.............................................................................13
1.4.1.5
Khả năng học hỏi kiến thức mới trong công việc..................................................................14
Tố chất bản thân....................................................................................................................................14
1.4.2.1
Khả năng giao tiếp.................................................................................................................14
1.4.2.2
Khả năng đàm phán, thuyết trình..........................................................................................14
1.4.2.3
Khả năng lắng nghe...............................................................................................................15
1.4.2.4
Kỹ năng lập kế hoạch và ra quyết định.................................................................................16
1.4.2.5
Khả năng làm việc nhóm.......................................................................................................17
Độ nhạy bén với công việc và thị trường lao động..............................................................................17
1.4.3.1
Hiểu biết về công việc và đặc điểm của công việc................................................................17
1.4.3.2
Hiểu biết về quy trình tuyển dụng..........................................................................................18
1.4.3.3
Nắm bắt xu hướng của thị trường công việc........................................................................18
1.4.3.4
Khả năng sử dụng các công cụ tìm kiếm việc làm................................................................19
1.4.3.5
Khả năng tìm kiếm thông tin việc làm...................................................................................19
Các yếu tố hỗ trợ khác..........................................................................................................................20
1.4.4.1
Sự hỗ trợ về tài chính.............................................................................................................20
1.4.4.2
Mức lương nhận được............................................................................................................20
1.4.4.3
Khả năng xây dựng các mối quan hệ cá nhân......................................................................20
1.4.4.4
Chủ động tạo mối quan hệ với các tổ chức doanh nghiệp....................................................21
Vai trò của đơn vị đào tạo và giảng viên..............................................................................................21
1.4.5.1
Tổ chức các hoạt động định hướng, giới thiệu việc làm.......................................................21
1.4.5.2
Có sự hợp tác chặt chẽ với các tổ chức, doanh nghiệp........................................................22
2
1.4.5.3
1.5
1.5.1
1.5.2
Giảng viên giới thiệu các thông tin việc làm.........................................................................22
Mô hình và giả thuyết nghiên cứu dự kiến.....................................................................................22
Mô hình nghiên cứu dự kiến.................................................................................................................22
1.5.1.1
Tìm được công việc phù hợp nguyện vọng............................................................................23
1.5.1.2
Tìm kiếm việc làm là mục tiêu quan trọng............................................................................23
Giả thuyết nghiên cứu...........................................................................................................................24
CHƯƠNG 2: PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU......................................26
2.1
Thiết kế quy trình nghiên cứu..........................................................................................................26
2.2
Phương pháp nghiên cứu..................................................................................................................27
2.2.1
Phương pháp nghiên cứu định tính......................................................................................................27
2.2.2
Phương pháp nghiên cứu định lượng...................................................................................................28
2.3
2.2.2.1
Xây dựng bảng hỏi.................................................................................................................28
2.2.2.2
Chọn mẫu...............................................................................................................................33
2.2.2.3
Tổ chức điều tra, khảo sát.....................................................................................................33
Phương pháp phân tích và xử lý dữ liệu.........................................................................................34
2.3.1
Cách thức loại mẫu...............................................................................................................................34
2.3.2
Phần mềm xử lý số liệu.........................................................................................................................34
CHƯƠNG 3: KẾT QUẢ NGHIÊN CỨU.................................................36
3.1
Khái quát chung về Trường Đại học Kinh Tế và Viện Quản trị kinh doanh – Trường Đại học
Kinh Tế - ĐHQGHN..........................................................................................................................................36
3.1.1
3.1.2
3.2
Giới thiệu chung về Trường Đại học Kinh tế.......................................................................................36
3.1.1.1
Khái quát chung.....................................................................................................................36
3.1.1.2
Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................................37
3.1.1.3
Sứ mệnh..................................................................................................................................37
3.1.1.4
Các hoạt động đào tạo và nghiên cứu...................................................................................38
Tổng quan về Viện QTKD.....................................................................................................................39
3.1.2.1
Khái quát chung.....................................................................................................................39
3.1.2.2
Sứ mệnh và chiến lược...........................................................................................................40
3.1.2.3
Thông tin các chương trình học.............................................................................................40
Kết quả phân tích dữ liệu..................................................................................................................41
3
3.2.1
Kết quả thống kê mô tả mẫu ngẫu nhiên..............................................................................................41
3.2.1.1 Phiếu khảo sát.......................................................................................................................................41
3.2.2
3.2.3
3.2.4
3.2.1.2
Thống kê mô tả thông tin chung............................................................................................41
3.2.1.3
Thống kê mô tả từng thang đo cụ thể....................................................................................42
Kết quả kiểm định và đánh giá thang đo..............................................................................................44
3.2.2.1
Hệ số tin cậy Cronbach’s Alpha.............................................................................................44
3.2.2.2
Kết quả phân tích yếu tố khám phá EFA...............................................................................48
Kết quả phân tích tương quan hồi quy.................................................................................................52
3.2.3.1
Sự tương quan giữa các biến trong mô hình.........................................................................52
3.2.3.2
Phân tích ANOVA...................................................................................................................53
3.2.3.3
Mô hình hồi quy.....................................................................................................................54
Kiểm định giả thiết và mô hình nghiên cứu..........................................................................................54
CHƯƠNG 4: THẢO LUẬN KẾT QUẢ VÀ ĐỀ XUẤT GIẢI PHÁP....56
4.1
Thảo luận kết quả nghiên cứu..........................................................................................................56
4.2
Giải pháp và kiến nghị......................................................................................................................56
KẾT LUẬN.................................................................................................62
TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................................63
1.
Tài liệu tham khảo Tiếng Anh..........................................................................................................63
2.
Tài liệu tham khảo Tiếng Việt..........................................................................................................64
3.
Website................................................................................................................................................65
PHỤ LỤC....................................................................................................67
4
DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ VIẾT TẮT
Chữ viết tắt
ĐHQGHN
QTKD
ĐHKT
KNTVL
Nguyên nghĩa
Đại học Quốc gia Hà Nội
Quản trị kinh doanh
Đại học Kinh tế
Khả năng tìm việc làm
1
DANH MỤC BẢNG
ST
T
1
Số hiệu
Bảng 2.1
2
3
Bảng 3.2.1.2
Bảng 3.2.1.3.a
4
5
Bảng 3.2.1.3.b
Bảng 3.2.1.3.c
6
7
Bảng 3.2.1.3.d
Bảng 3.2.1.3.e
8
Bảng 3.2.1.3.f
9
Bảng 3.2.2.1.a
10
Bảng 3.2.2.1.a.1
11
Bảng 3.2.2.1.b
12
Bảng 3.2.2.1.c
13
Bảng 3.2.2.1.d
14
Bảng 3.2.2.1.e
15
Bảng 3.2.2.1.f
16
17
18
19
20
21
22
23
24
25
26
27
28
Bảng 3.2.2.1.g
Bảng 3.2.2.2.a.1
Bảng 3.2.2.2.a.2
Bảng 3.2.2.2.a.3
Bảng 3.2.2.2.b.1
Bảng 3.2.2.2.b.2
Bảng 3.2.2.2.b.3
Bảng 3.2.2.2.b.4
Bảng 3.2.3.1
Bảng 3.2.3.2
Bảng 3.2.3.3
Bảng 3.2.4
Bảng 3
Tên bảng
Thang đo các Yếu tố đánh giá khả năng tìm việc làm
của sinh viên
Thống kê mô tả thông tin chung
Giá trị trung bình của các thang đo Khả năng thực hiện
công việc
Giá trị trung bình của các thang đo Tố chất bản thân
Giá trị trung bình của các thang đo Độ nhạy bén với
công việc và thị trường lao động
Giá trị trung bình của các thang đo Yếu tố hỗ trợ khác
Giá trị trung bình của các thang đo Vai trò của đơn vị
đào tạo
Giá trị trung bình của các thang đo Thể hiện khả năng
thực hiện công việc
Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến Khả năng
thực hiện công việc
Kết quả kiểm định độ tin cậy sau khi loại biến của
nhóm biến Khả năng thực hiện công việc
Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến Tố chất bản
thân
Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến Độ nhạy bén
đối với công việc và thị trường lao động
Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến Yếu tố hỗ trợ
khác
Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến Vai trò của
đơn vị đào tạo
Kết quả kiểm định độ tin cậy nhóm biến Thể hiện khả
năng tìm được làm
Kết quả kiểm định độ tin cậy mô hình
Kết quả KMO and Bartlett’s Test
Kết quả Total Variance Explained
Kết quả Rotated Component Matrixa
Kết quả KMO and Bartlett's Test
Kết quả Total Variance Explained
Kết quả Component Matrixa
Phân loại biến quan sát và nhân tố
Kết quá sự tương quan giữa các biến trong mô hình
Kết quả phân tích ANOVA
Kết quả mô hình hồi quy
Kết quả Kiểm định giả thiết và mô hình nghiên cứu
Kết quả kiểm định giả thuyết nghiên cứu
2
Trang
30
41
42
42
43
43
43
44
44
45
45
46
46
47
47
48
49
50
50
51
51
52
52
52
53
54
54
55
3
DANH MỤC HÌNH
STT
Số hiệu
1
Hình 1.1.1.2.b
2
Hình 1.4.1
3
Hình 2.1
Tên hình
Mô hình đánh giá năng lực chuẩn quốc tế
Mô hình giả định các Yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
tìm việc làm của sinh viên
Thiết kế nghiên cứu
4
Trang
7
23
26
PHẦN MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài
Tìm được việc làm sau khi tốt nghiệp luôn là vấn đề nóng hổi không chỉ đối với
bản thân sinh viên mà còn đối với gia đình, nhà trường và xã hội. Có một việc làm
đúng với ngành nghề đào tạo luôn là mơ ước của hầu hết không chỉ đối với các sinh
viên tốt nghiệp ra trường mà ngay cả đối với các sinh viên còn ngồi trên ghế giảng
đường đại học.
Trong thời gian gần đây, việc làm trở nên khó tìm do nhiều nguyên nhân, trong
đó có tình hình hoạt động sản xuất, kinh doanh có nhiều khó khăn, nhu cầu tuyển
dụng lao động bị thu hẹp. Không chỉ đối với các trường đại học ngoài công lập, ngay
cả các trường đại học công lập có danh tiếng của khối ngành kinh tế, không phải mọi
sinh viên tốt nghiệp ra trường đều có việc làm. Một nguyên nhân khác, việc có thêm
nhiều cơ sở đào tạo (trường cao đẳng, đại học) ra đời dẫn đến số lượng sinh viên
được đào tạo ở cùng các ngành, chuyên ngành ngày càng nhiều, cung vượt cầu.
Không những thế, có được việc làm hay không, liên quan rất nhiều đến phẩm chất,
năng lực, trình độ, kỹ năng của người được đào tạo.
Đối với từng cá nhân, sinh viên nên có đam mê và dám hành động để theo đuổi
đam mê mà mình mong muốn trong tương lai. Không những vậy, học cần phải đi đôi
với hành, lý thuyết phải đi cùng với thực tế. Giảng viên, nhà trường và các doanh
nghiệp luôn tạo điều kiện giúp cho sinh viên học tập và tìm được công việc phù hợp
với năng lực và đam mê. Một môi trường lành mạnh, năng động sẽ tạo động lực lớn
trong mỗi sinh viên. Sự thành công của từng cá nhân trong tương lai không chỉ giúp
cho người đó phát triển, mà đi cùng đó là tiếng vang của trường đào tạo và giảng
viên dìu dắt.
Trường ĐHKT trực thuộc ĐHQGHN được biết đến như là một trường đại học
trẻ, năng động, với tầm nhìn và quyết tâm phát triển theo hướng chất lượng và đẳng
cấp quốc tế, vị thế và uy tín của nhà trường đang dần được củng cố và nâng cao.
Hàng năm, Trường ĐHKT nói chung và Viện QTKD nói riêng có hàng trăm sinh
viên tốt nghiệp và có việc làm ngay sau đó. Tuy vậy, việc đánh giá đúng năng lực,
khả năng tìm kiếm việc làm của sinh viên đang học tại Viện QTKD là một vấn đề
khó khăn. Để cải thiện điều này đòi hỏi thời gian nghiên cứu, đánh giá và đưa ra giải
1
pháp giúp cho Viện QTKD và nhà trường hiểu rõ về năng lực của sinh viên, từ đó có
căn cứ để đưa ra các giải pháp nâng cao chất lượng đào tạo, giúp hạn chế phần nào
nỗi lo thất nghiệp cho sinh viên.
Trước những thách thức nêu trên, nhóm chúng tôi thực hiện đề tài “Các yếu tố
ảnh hưởng đến khả năng tìm việc làm của sinh viên Viện Quản trị kinh doanh
Trường Đại học Kinh tế - Đại học Quốc gia Hà Nội” nhằm tìm hiểu được các yếu
tố ảnh hưởng đến tìm kiếm việc làm và giúp sinh viên tìm được việc làm phù hợp
trong tương lai.
2. Câu hỏi nghiên cứu
Đề tài được thực hiện nhằm trả lời các câu hỏi nghiên cứu sau:
- Những yếu tố nào ảnh hưởng đến KNTVL của sinh viên Viện QTKD, Trường
ĐHKT, ĐHQGHN và mức độ ảnh hưởng của các yếu tố?
- Cần có những giải pháp gì để nâng cao KNTVL của sinh viên Viện QTKD,
Trường ĐHKT, ĐHQGHN?
3. Mục đích và Nhiệm vụ nghiên cứu
3.1.Mục đích nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu nhằm tìm hiểu thực trạng tìm việc làm và đánh giá một số yếu
tố ảnh hưởng đến KNTVL của sinh viên… Từ đó, đề tài đề xuất một số giải pháp,
khuyến nghị nhằm góp phần tăng cơ hội tìm kiếm việc làm của sinh viên, nâng cao
chất lượng đào tạo ngành QTKD, Trường ĐHKT, ĐHQGHN.
3.2.Nhiệm vụ nghiên cứu
- Tổng hợp cơ sở lý luận về tìm kiếm việc làm
- Phân tích thực trạng về việc tìm kiếm việc làm của sinh viên ngành QTKD,
Trường ĐHKT, ĐHQGHN.
2
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến KNTVL của sinh viên ngành QTKD, Trường
ĐHKT, ĐHQGHN.
- Đề xuất một số giải pháp nhằm giúp sinh viên ngành QTKD, Trường ĐHKT,
ĐHQGHN sớm tìm được công việc phù hợp.
3
4. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu
4.1.Đối tượng nghiên cứu
- Khả năng tìm kiếm việc làm của sinh viên ngành QTKD, trường ĐH Kinh tế,
ĐHQGHN
4.2.Phạm vi nghiên cứu
- Không gian: Sinh viên cuối năm thứ 2, 3, 4 đang theo học ngành QTKD, có nhu
cầu tìm việc làm tại Trường ĐHKT - ĐHQGHN.
- Thời gian: nghiên cứu được thực hiện từ tháng 12 đến tháng 4 năm 2019, trong
đó thời gian khảo sát được tiến hành từ tháng 3 đến tháng 4 năm 2019
5. Phương pháp nghiên cứu
5.1.Phương pháp nghiên cứu tại bàn
- Tìm kiếm, thu thập và tham khảo các tài liệu, sách báo, các thông tin trên mạng,
các kết quả nghiên cứu liên quan đến đề tài đã được công bố.
- Phân tích, tổng hợp tài liệu nhằm phát hiện vấn đề và xây dựng cơ sở lý thuyết
cho đề tài nghiên cứu.
- Nguồn tài liệu thứ cấp bao gồm các thông tin thu thập được từ loại sách, báo, tạp
chí trong và ngoài nước, tài liệu trên Internet liên quan đến chủ đề KNTVL của
sinh viên. Ngoài ra, việc tham khảo các bài nghiên cứu, khóa luận đã được công
bố là điều quan trọng không thể thiếu giúp cho nhóm có cái nhìn tổng quan hơn
về cách thức thực hiện nghiên cứu cũng như về số liệu phân tích thống kê
5.2.Phương pháp phỏng vấn sâu
- Đề tài thực hiện các cuộc phỏng vấn sâu với các chuyên gia là giảng viên giảng
dạy ngành QTKD, các nhà quản trị tại các doanh nghiệp, các nhóm sinh viên
thuộc đối tượng khảo sát… để chỉnh sửa và hoàn thiện bảng khảo sát.
5.3.Phương pháp điều tra bảng hỏi
4
- Nhóm nghiên cứu thực hiện khảo sát bằng bảng hỏi với hơn 300 sinh viên năm 2,
năm 3, năm 4 hiện đang học tập tại Viện QTKD – Đại học Kinh tế - ĐHQGHN.
Những thông tin thu thập được sẽ được sử dụng để đánh giá thực trạng tìm việc
làm và các yếu tố ảnh hưởng đến KNTVL của sinh viên ngành QTKD, Trường
ĐHKT, ĐHQGHN. Từ đó, đề tài phân tích, đánh giá và đề xuất các giải pháp
nhằm tăng KNTVL của sinh viên trường ĐH Kinh tế, ĐHQGHN.
6. Đóng góp và ý kiến nghiên cứu
Về mặt lý luận: Hệ thống hóa một số lý luận cơ bản liên quan đến tìm kiếm việc
làm và yếu tố ảnh hưởng đến tìm kiếm việc làm trong của sinh viên.
Về mặt thực tiễn: Đánh giá thực trạng tìm kiếm việc làm, đánh giá các yếu tố ảnh
hưởng và đề xuất được một số giải pháp để giải quyết tình trạng trên. Kết quả nghiên
cứu có thể là tài liệu hữu ích cho sinh viên trong quá trình tìm kiếm việc làm, đồng
thời cũng là nguồn thông tin tham khảo để nhà trường đánh giá và nâng cao chất
lượng đào tạo giúp cho sinh viên của Viện QTKD nói riêng, sinh viên Trường
ĐHKT nói chung có thể tìm kiếm được việc làm.
7. Cấu trúc bài nghiên cứu
- Ngoài phần mở đầu và kết luận, bài nghiên cứu khoa học bao gồm 4 chương:
Chương 1: Tổng quan nghiên cứu và Cơ sở lý luận
Chương 2: Phương pháp nghiên cứu
Chương 3: Kết quả nghiên cứu
Chương 4: Thảo luận kết quả và đề xuất giải pháp
5
CHƯƠNG 1: TỔNG QUAN NGHIÊN CỨU VÀ CƠ SỞ LÝ LUẬN
1.1Tổng quan nghiên cứu
Đề tài nghiên cứu: Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tìm việc làm của sinh
viên Viện Quản trị Kinh doanh - Trường ĐHKT - ĐHQGHN. Nhận thấy tính cấp
thiết của vấn đề này không chỉ ảnh hưởng đến sinh viên, mà còn ảnh hưởng đến gia
đình, nhà trường và xã hội. Nhóm đã thực hiện nghiên cứu trên quy mô là sinh viên
năm 2, 3, 4 và chạy bảng khảo sát, đưa ra kết luận, đề ra giải pháp để giúp sinh viên
tìm kiếm được việc làm trước và sau khi ra trường.
Phân tích các dữ liệu của biến nghiên cứu và quan hệ tác động của các biến
nghiên cứu. Gồm có:
Biến độc lập: Không chịu tác động bởi các biến khác, giải thích cho biến phụ
thuộc.
Biến phụ thuộc: là biến chịu sự tác động của biến độc lập
Biến quan sát: Thông qua khảo sát, phỏng vấn trực tiếp. Điều này có thể quan
sát được thái độ, hành vi của người được quan sát, tăng độ tin cậy của vấn đề
được hướng đến.
Mục tiêu của nghiên cứu: Tìm hiểu được những yếu tố ảnh hưởng đến khả năng
tìm việc làm của sinh viên. Xác định rõ được đề tài để có thể thực hiện nghiên cứu
đúng với mục tiêu đã đề ra.
Tiến hành xây dựng và kiểm tra bảng hỏi, khảo sát đối với sinh viên. Sử dụng
phương pháp khác nhau để kết quả đem lại là chính xác và trung thực nhất.
Số lượng mẫu được chọn phù hợp với đề tài nghiên cứu.
Sử dụng phần mềm SPSS.20 để phân tích dữ liệu. Kiểm định các hệ số, phân tích
tương quan hồi quy, đưa ra những giả thiết về kiểm định để đưa ra kết quả phân tích
chính xác.
Đưa ra kết luận, những khuyến nghị, giải pháp đối với đề tài nghiên cứu.
6
1.2Một số khái niệm cơ bản
1.2.1 Khái niệm khả năng, năng lực
1.2.1.1
Khái niệm về khả năng
“Khả năng là năng lực hoặc kỹ năng cần có để thực hiện một việc gì đó.” [1]
Theo Cambridge University Press (2011).
“Khả năng là một dạng năng lực hoặc tài năng có được hoặc tự nhiên cho phép
một cá nhân thực hiện một công việc hoặc nhiệm vụ cụ thể.” [2] Theo Business
Dictionary về lĩnh vực Quản trị nguồn nhân lực.
“Khả năng là một loại sinh hoạt trí tuệ mà ta sở hữu trong một hay nhiều lĩnh vực
của tri thức.” [3] Theo Philippe Meirieu (2009).
Như vậy, trong bài nghiên cứu này Khả năng có thể được hiểu “Khả năng là kỹ
năng và năng lực của cá nhân sẵn có hoặc được tích lũy theo trải nghiệm được vận
dụng để hoàn thành công việc và đạt được mục đích đề ra.”
1.2.1.2
Khái niệm về năng lực
a. Khái niệm về năng lực
“Năng lực là khả năng, điều kiện chủ quan hoặc tự nhiên sẵn có để thực hiện một
hành động nào đó. Năng lực là phẩm chất tâm lý và sinh lý tạo cho con người khả
năng hoàn thành một loại hoạt động nào đó với chất lượng cao.” [4] Theo Từ điển
Tiếng Việt (Hoàng Phê chủ biên) [1, tr114]
- Một số định nghĩa khác về năng lực:
“Năng lực là đặc điểm của cá nhân thể hiện mức độ thông thạo - tức là có thể
thực hiện một cách thành thục và chắc chắn - một hay một số dạng hoạt động nào
đó.” [5] Theo từ điển Bách Khoa Việt Nam (2011).
“Khả năng đáp ứng một cách hiệu quả những yêu cầu phức hợp trong một bối
cảnh cụ thể.” Theo tổ chức hợp tác và phát triển Kinh tế thế giới (OECD).
“Năng lực là tổng hợp các khả năng và kĩ năng sẵn có hoặc học được cũng như
sự sẵn sàng của học sinh nhằm giải quyết những vấn đề nảy sinh và hành động một
cách có trách nhiệm, có sự phê phán để đi đến giải pháp.” [6] Theo nhà tâm lý học
Franz. E. Weinert (1930).
7
Trong bài nghiên cứu này, Năng lực được hiểu theo ý nghĩa của khả năng. “Năng
lực là kỹ năng và khả năng của cá nhân sẵn có hoặc được tích lũy theo trải nghiệm
được vận dụng để hoàn thành công việc và đạt được mục đích đề ra.”
b. Mô hình năng lực ASK (Attitude – Skills – Knowledge)
ASK (viết tắt của Attitude - Skill - Knowledge) là mô hình tiêu chuẩn nghề
nghiệp được sử dụng phổ biến nhất trên thế giới. Từ những ý tưởng nền tảng của
Benjamin Bloom (1956), hiện nay ASK này đã được chuẩn hoá thành một mô hình
đánh giá năng lực nhân sự đầy đủ, gồm 3 nhóm chính:
Knowledge (Kiến thức): Thuộc về năng lực tư duy, là hiểu biết mà cá nhân có
được sau khi trải qua quá trình giáo dục - đào tạo, đọc hiểu, phân tích và ứng dụng.
Ví dụ: kiến thức chuyên môn, trình độ ngoại ngữ,...
Skill (Kỹ năng): Thuộc về kỹ năng thao tác, là khả năng biến kiến thức có được
thành hành động cụ thể, hành vi thực tế trong quá trình làm việc của cá nhân. Ví dụ:
kỹ năng tạo ảnh hưởng, kỹ năng quản trị rủi ro,...
Attitude (Phẩm chất / Thái độ): Thuộc về phạm vi cảm xúc, tình cảm, là cách cá
nhân tiếp nhận và phản ứng lại với thực tế, đồng thời thể hiện thái độ và động cơ với
công việc. Ví dụ: trung thực, tinh thần khởi nghiệp - dấn thân,...
Hình 1.1.1.2.b Mô hình đánh giá năng lực chuẩn quốc tế
Nguồn: Mô hình đánh giá năng lực nhân sự chuẩn quốc tế
8
“Đánh giá năng lực là hình thức đánh giá được thực hiện dựa trên mô tả kỹ thuật
về chuẩn đầu ra, bao gồm chuẩn đầu ra khái quát và chi tiết. Dựa trên kết quả đánh
giá, người đánh giá, sinh viên và những đối tượng quan tâm khác có thể đưa ra nhận
định tương đối khách quan về kết quả đạt được và chưa đạt được của sinh viên so
với chuẩn đầu ra.” Theo Wolf (2011).
1.2.1.3
Khái niệm kỹ năng
“Kỹ năng là khả năng của con người trong việc vận dụng kiến thức để thực hiện
một nhiệm vụ nghề nghiệp mang tính kỹ thuật, giải quyết vấn đề tổ chức, quản lý và
giao tiếp.” [8] Theo Wikipedia Tiếng Việt.
“Kỹ năng là sự thực hiện có kết quả một động tác nào đó hay một hoạt động phức
tạp hơn bằng cách lựa chọn và áp dụng những cách thức đúng đắn, có tính đến
những điều kiện nhất định.” [9] Theo L. Đ.Lêvitôv (1983) nhà tâm lý học Liên Xô.
1.2.2 Việc làm và tìm kiếm việc làm
1.2.2.1
Việc làm
“Việc làm là hoạt động lao động tạo ra thu nhập mà không bị pháp luật cấm.”
[10] Theo Luật Lao động 2012 điều 9.
“Người có việc làm là những người làm việc gì đó được trả tiền công, lợi nhuận
hoặc được thanh toán bằng hiện vật hoặc những người tham gia vào hoạt động mang
tính chất tự tạo việc làm vì lợi ích hay vì thu nhập gia đình không được nhận tiền
công hoặc hiện vật.” “Người thất nghiệp là những người không có việc làm nhưng
đang tích cực tìm việc làm hoặc đang chờ được trả lại làm việc.” Theo tổ chức Lao
động Thế giới ILO (International Labour Organization) (2016).
Như vậy, Việc làm trong bài được hiểu “là hoạt động lao động tạo ra lợi ích
được trả công bằng vật chất hoặc thứ có giá trị tương đương mà không bị pháp luật
ngăn cấm.”
1.2.2.2
Tìm kiếm việc làm
Tìm kiếm việc làm là quá trình khám phá, tìm tòi, tiếp cận và sử dụng thông tin
về việc làm với mục đích có được công việc.
9
1.2.3 Khả năng/năng lực tìm kiếm việc làm
Từ những khái niệm về khả năng, năng lực, việc làm, tìm kiếm việc làm đã được
nêu ra, khả năng tìm kiếm việc làm được hiểu là việc vận dụng các kiến thức, kỹ
năng được tích lũy của bản thân để nỗ lực tìm kiếm việc làm. Kiến thức, kỹ năng, sự
quyết tâm, nỗ lực của mỗi người là khác nhau, cùng với sự tác động của các yếu tố
khách quan nên KNTVL của mỗi người là khác nhau.
Đối với sinh viên – mục tiêu nghiên cứu của đề tài, khả năng tìm kiếm việc làm
là việc vận dụng các kiến thức, kỹ năng đã và đang dần được trau dồi trong quá trình
học tập tại trường và tích lũy từ trải nghiệm cá nhân để cố gắng tìm được việc làm.
Khả năng tìm kiếm việc làm của sinh viên được thể hiện thông qua kết quả là việc
tìm được việc làm phù hợp với nguyện vọng và việc xác định tìm kiếm việc làm là
mục tiêu quan trọng (song song với mục tiêu học tập trên giảng đường)…
1.2.4 Các khái niệm liên quan
1.2.4.1
Thị trường lao động
“Thị trường lao động là không gian trao đổi dịch vụ lao động (hàng hóa sức lao
động) giữa một bên là người mua sức lao động (chủ sử dụng lao động) và người bán
sức lao động (người lao động)” Theo Adam Smith (1723-1790).
“Là một thị trường trong đó công nhân tìm công việc được trả lương, nhà tuyển
dụng tìm người sẵn sàng đi làm và tiền lương được xác định.Thị trường lao động có
thể là địa phương hoặc quốc gia (thậm chí quốc tế), gồm các sự tương tác về bằng
cấp, kỹ năng và vị trí địa lý. Nó phụ thuộc vào việc trao đổi các thông tin giữa nhà
tuyển dụng và ứng về mức lương, điều kiện làm việc, mức độ cạnh tranh và nơi làm
việc.” [11] Theo BusinessDictionary.
1.2.4.2
Mối quan hệ
Quan hệ: “Trạng thái tác động lẫn nhau, ảnh hưởng lẫn nhau giữa các sự vật.” [4]
Theo từ điển Tiếng Việt.
Mối quan hệ ở đây được hiểu là sự quen biết, hợp tác, liên kết giữa người với
người.
10
“Bất cứ khi nào tương tác với con người thì đó thật sự là trao đổi “mối quan hệ”
chứ không chỉ trao đổi tiền bạc để lấy hàng hóa/dịch vụ; thật sự là chia sẻ ý kiến, tư
tưởng, thông tin và sự thấu hiểu. Khi có lợi, mọi người đều có xu hướng thiết lập
ảnh hưởng, các mối quan hệ ràng buộc, kết nối lòng trung thành, cảm xúc và trách
nhiệm, nghĩa vụ,… Họ bắt đầu chia sẻ và trao đổi giá trị. Và những người chia sẻ giá
trị nhiều nhất đều có xu hướng thiết lập các mối quan hệ ràng buộc mạnh mẽ và hỗ
trợ nhất với người khác.” [12] Theo (Apicella M Mitchell, 1999).
Trong bài nghiên cứu này Mối quan hệ được sử dụng như một thuật ngữ ám chỉ
một Yếu tố xúc tác khi cá nhân đạt được lợi ích nhờ sự quen biết đối với một hoặc
nhiều cá nhân khác liên quan đến mục đích đó cụ thể ở đây là việc làm.
1.3Quy trình tìm kiếm việc làm
- Gồm 5 bước cơ bản:
Bước 1: Tự đánh giá năng lực bản thân và xác định mục tiêu nghề nghiệp.
Đầu tiên, cần phải tự đánh giá trình độ chuyên môn, tác phong làm việc và các
phẩm chất, tính cách của cá nhân để xác định được điểm mạnh, điểm yếu của bản
thân. Bên cạnh đó, cũng phải xác định rõ mong muốn, mục tiêu làm việc. Điều này
sẽ giúp việc tìm được nghề nghiệp phù hợp với bản thân hơn dễ dàng hơn.
Bước 2: Tìm việc
Việc có được càng nhiều thông tin tuyển dụng thì sẽ càng có nhiều cơ hội để lựa
chọn được công việc phù hợp với khả năng, sở thích và mục đích của mình.
Hiện nay có rất nhiều nguồn cung cấp thông tin việc làm, có thể chia ra làm hai
loại đó là nguồn thông tin tuyển dụng chính thức và nguồn thông tin tuyển dụng
không chính thức. Các nguồn thông tin tuyển dụng chính thức bao gồm website của
các tổ chức, quảng cáo tuyển dụng trên các phương tiện truyền thông, mạng xã hội,
thông báo tuyển dụng tại các trụ sở các tổ chức, các công ty tư vấn nguồn nhân lực,
các trung tâm dịch vụ việc làm hay sử dụng công cụ tìm kiếm như Google,
LinkedIn...; các nguồn thông tin tuyển dụng không chính thức bao gồm thông tin từ
bạn bè, người thân, mối quan hệ hoặc các buổi định hướng nghề nghiệp,....
Bước 3: Chuẩn bị hồ sơ xin việc và nộp hồ sơ xin việc.
Sau khi đã xác định được công việc và công ty, doanh nghiệp cụ thể mong muốn
dự tuyển, bước tiếp theo là chuẩn bị một bộ hồ sơ xin việc để tự giới thiệu bản thân.
Bộ hồ sơ chính là lời giới thiệu tới nhà tuyển dụng, vì vậy thông qua bộ hồ sơ, nhà
11
tuyển dụng sẽ biết được trình độ chuyên môn, kinh nghiệm, phẩm chất cá nhân, ưu
nhược điểm của ứng viên để có thể tuyển được người phù hợp nhất với công ty.
Bước 4: Dự phỏng vấn tuyển dụng.
Mục tiêu cuộc phỏng vấn là các nhà tuyển dụng gặp ứng viên, tìm hiểu sâu về
tính cách, trình độ chuyên môn, phẩm chất cá nhân, ưu điểm và nhược điểm... để có
được cái nhìn trực quan, thực tế xác nhận xem ứng viên có phù hợp với vị trí ứng
tuyển không. Các câu hỏi liên quan sẽ được nhà tuyển dụng đặt ra, ứng viên có
nhiệm vụ trả lời và thực hiện các yêu cầu được giao. Bước phỏng vấn này có vai trò
quyết định xem ứng viên có được nhận vào công ty hay không.
Bước 5: Nhận lời hoặc từ chối công việc.
Đây là bước cuối cùng sau khi ứng viên đã vượt qua vòng phỏng vấn. Ứng viên
có thể phản hồi cho công ty đã ứng tuyển để trả lời chấp nhận hay không chấp nhận
công việc. Tùy theo yêu cầu của các doanh nghiệp khác nhau về việc nhân viên phải
trải qua giai đoạn thực tập trước khi được làm chính thức hay không nhưng về cơ
bản quá trình tìm việc làm sẽ kết thúc ở bước này.
Trong 5 bước trên, theo nhóm nghiên cứu thì 3 bước đầu tiên có sự ảnh hưởng
mạnh nhất đến quá trình tìm kiếm việc làm. Rất nhiều sinh viên vì chưa đánh giá
đúng được năng lực bản thân, chưa xác định được mục tiêu nghề nghiệp dẫn đến khi
tìm việc sẽ luôn tìm theo cảm tính và dẫn đến tình trạng làm việc một thời gian thì
bỏ việc, nhảy việc do cảm thấy nhàm chán, không phù hợp. Vì vậy, sinh viên đặc
biệt cần xác định rõ năng lực bản thân và mục tiêu nghề nghiệp để tìm được việc
làm phù hợp.
1.4Các yếu tố ảnh hưởng đến khả năng tìm việc làm của sinh viên
1.4.1 Khả năng thực hiện công việc
1.4.1.1
Khả năng áp dụng kiến thức chuyên môn vào công việc
Kiến thức chuyên môn là những thông tin, nhận định, hiểu biết về nghề nghiệp
được giảng dạy cho sinh viên thông qua các môn học hoặc các khóa đào tạo. Những
kiến thức này hỗ trợ đắc lực cho công việc theo định hướng mà sinh viên đã lựa
chọn cụ thể đối với sinh viên chuyên ngành QTKD là cách vận hành một doanh
nghiệp, cách quản trị nhân sự, xây dựng kế hoạch,... Ngoài việc hiểu, các doanh
nghiệp cần nhân viên phải biết áp dụng kiến thức này để giải quyết những tình
12
huống thực tế. Vì vậy khi có kiến thức chuyên môn tốt thì công việc sẽ diễn ra hiệu
quả và nhanh chóng hơn, công ty nhờ đó sẽ phát triển hơn. Vì tầm quan trọng của
kiến thức chuyên môn là rất lớn nên các doanh nghiệp khi tuyển dụng thường yêu
cầu bằng cấp. Bằng cấp là chứng nhận cho mức độ hiểu biết về kiến thức chuyên
môn mà ứng viên có được. Đối với sinh viên đại học và sau đại học khối lượng kiến
thức tối thiểu, yêu cầu về năng lực được quy định tại Thông tư số 07/2015/TTBGDĐT [13].
1.4.1.2
Khả năng sử dụng ngoại ngữ trong công việc
Toàn cầu hóa tạo ra nhiều cơ hội việc làm và hợp tác với các công ty trên toàn thế
giới, ngoại ngữ là một công cụ thiết yếu để sinh viên có thể chủ động tiếp cận được
với những cơ hội đó. Sinh viên có thể giao tiếp, đàm phán thậm và làm việc cho đối
tác, công ty quốc tế- một môi trường chuyên nghiệp hơn. GDP Việt Nam năm 2018
đạt con số kỷ lục 7,08% (theo Tổng cục Thống kê) trong đó khu vực có vốn đầu tư
trực tiếp nước ngoài (FDI) đạt 434,2 nghìn tỷ đồng, chiếm 23,4% và tăng 9,6% cho
thấy một thị trường rộng mở và tiềm năng ngày một lớn từ các công ty nước ngoài.
Không những vậy, sinh viên còn có thể tiếp cận được nguồn tri thức phong phú, đa
dạng trên khắp thế giới mà không cần phải trông đợi vào các bản dịch tiếng Việt.
Thành thục ngoại ngữ được coi là một lợi thế được công nhận bởi nhiều nhà tuyển
dụng.
“Nền kinh tế Vương quốc Anh đã mất khoảng 50 tỷ bảng mỗi năm vì mất hợp
đồng do thiếu kỹ năng ngôn ngữ trong lực lượng lao động.” Ông Baroness Coussins,
chủ tịch nhóm nghị sĩ toàn đảng về các ngôn ngữ hiện đại (APPG) cho biết. “Tuy
nhiên, không phải chỉ những công việc cấp cao mới gặp vấn đề này, năm 2011, hơn
27% vị trí quản trị viên và văn thư đã không được tuyển dụng vì sự thiếu hụt ngoại
ngữ.”
“Thiếu khả năng ngôn ngữ có thể tác động tiêu cực đến việc được tuyển dụng,
quan hệ quốc tế cũng như các cơ hội kết nối. Mặt khác, các kỹ năng ngôn ngữ có thể
giúp cá nhân có được công việc mong muốn và cho phép họ làm việc trong các công
ty đa quốc gia và nước ngoài. Hơn nữa, các kỹ năng ngôn ngữ có thể giúp các cá
13
nhân làm việc hiệu quả hơn và tạo điều kiện giao tiếp và kết nối với các đồng
nghiệp.” [14] Theo Huohvanainen, Tanja (2014).
14
1.4.1.3
Sử dụng tốt tin học văn phòng
“Với sự thâm nhập của công nghệ thông tin vào mọi hành động của doanh
nghiệp, các kỹ năng tin học ngày càng được coi trọng tại nơi làm việc ngày nay. Các
nghiên cứu chỉ ra rằng các kỹ năng này có thể cải thiện năng suất, giải quyết các vấn
đề phức tạp, tạo ra các cơ hội kinh doanh mới và mức lương cao hơn, không những
vậy kỹ năng tin học có thể ảnh hưởng đến khả năng có việc làm của công nhân.”
[15] Theo (Gang Peng, 2016).
Trong thời đại số ngày nay, hầu hết các doanh nghiệp hiện nay đều có thao tác
công việc trên giấy tờ và qua Internet. Vì vậy các nhân viên phải đảm bảo việc thành
thạo Tin học nói chung và Tin học Văn phòng nói riêng. Một số công việc như: hoạt
động kế toán – kiểm toán, hoạt động giao tiếp bằng giấy tờ – văn bản, hoạt động xử
lí thông tin, hoạt động vận hành và điều khiển máy móc, soạn thảo văn bản, … là kỹ
năng cơ bản cần đáp ứng đối với mỗi nhân viên. Với những vị trí đặc thù, thường
xuyên xử lí số liệu như kế toán, tài chính, nghiên cứu thị trường, quản lí khách hàng
thì việc sử dụng thành thục Excel sẽ giúp bạn dễ dàng sắp xếp và xử lí dữ liệu hơn.
Trong khi đó PowerPoint thường dùng để soạn báo cáo hay bài thuyết trình, dùng
trong các họp nội bộ hay làm việc với khách hàng. Thành thạo kỹ năng tin học văn
phòng, bạn sẽ không mất nhiều thời gian loay hoay tìm hiểu những cách để thể hiện
ý tưởng hơn nữa bạn có thể trình bày nội dung cụ thể, rõ ràng và đẹp mắt theo cách
riêng của mình.
1.4.1.4
Khả năng giải quyết các vấn đề phát sinh
Công việc không phải lúc nào cũng thuận lợi, suôn sẻ. Sẽ có những vấn đề phát
sinh không thể lường trước được xảy ra. Nhân viên phải linh hoạt, nhạy bén để
nhanh chóng xử lí các vấn đề. Lúc này bắt buộc mỗi cá nhân phải có cách giải quyết
vấn đề một cách khoa học bắt đầu từ việc nhìn nhận đúng đắn nguyên nhân rồi đưa
ra cách giải quyết kịp thời để không làm ảnh hưởng đến tiến độ chung và kết quả
công việc.
15