Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

1 de cuong chi tiet tieng viet

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.14 KB, 6 trang )

ĐỀ CƯƠNG CHI TIẾT HỌC PHẦN
1. Thông tin về giảng viên
- Họ và tên: Nguyễn Kim Cường;
- Chức danh, học hàm, học vị: Thạc sĩ Ngôn ngữ học;
- Thời gian, địa điểm làm việc:
- Địa chỉ liên hệ: Đà Nẵng;
- Điện thoại: 0985417699

Email:

2. Thông tin chung về học phần
- Tên học phần: Tiếng Việt;
- Mã học phần:

Số ĐVHT/Tín chỉ: 30 tiết/ 2 tin chỉ;

- Thuộc chương trình đào tạo trình độ: Cao đẳng, hình thức đào tạo: Chính qui;
- Loại học phần (bắt buộc, tự chọn): Bắt buộc;
- Các học phần tiên quyết:
- Các học phần kế tiếp:
- Giờ tín chỉ đối với các hoạt động:


Nghe giảng lý thuyết:

28 tiết



Thi giữa học phần:


2 tiết

Khoa, Bộ môn phụ trách học phần: Khoa Sư phạm
3. Mục tiêu của học phần
3.1. Mục tiêu chung học phần
Học xong môn Tiếng Việt, sinh viên có được:
- Kiến thức
+ Học phần này cung cấp cho học sinh những kiến thức cơ bản, thiết thực về tiếng
Việt, có tác dụng nâng cao trình độ sử dụng tiếng Việt của học sinh và các phương pháp rèn
luyện phát triển ngôn ngữ nói cho trẻ lứa tuổi mầm non. Qua đó, rèn luyện kỹ năng sử
dụng tiếng Việt (nghe, nói, đọc, viết) cho học sinh, các kỹ năng và phương pháp phát triển
tiếng Việt cho trẻ .
+ Nội dung học phần này gồm những kiến thức về Ngữ âm tiếng Việt, từ vựng tiếng
Việt và Ngữ pháp tiếng Việt.
1


+ Sau khi học xong học phần này, người học có khả năng vận dụng các kiến thức đã
học vào công tác phát triển ngôn ngữ nói cho trẻ lứa tuổi mầm non.
- Kĩ năng:
+ Từ nhận thức đúng đắn và cơ bản về tiếng Việt, sinh viên có kĩ năng tự đọc, tự
nghiên cứu, tự nhận xét, phân tích đánh giá các hiện tượng liên quan ngôn ngữ tiếng Việt.
+ Ngoài ra, sinh viên còn phải biết ứng dụng những kiến thức của môn học vào
chuyên ngành, vào cuộc sống của mình một cách hiệu quả nhất.
- Thái độ, chuyên cần
+ Cần có thái độ học tập, rèn luyện nghiêm túc ngay trong quá trình học tập môn
học.
+ Biết gìn giữ, trân trọng và phát huy những giá trị truyền thống của ngôn ngữ tiếng
Việt
3.2. Mục tiêu nhận thức chi tiết

Mục
tiêu
Nội dung

Nội dung I :
NGỮ ÂM
TIẾNG VIỆT

Nội dung II:
TỪ VỰNG
TIẾNG VIỆT

Nội dung III:

Bậc 1

Bậc 2

Bậc 3

1. Nhớ các khái niệm cơ 1. Hiểu và trình bày 1.Biết phân tích,
bản về ngữ âm, Âm tiết
được các vấn đề cơ bản tổng hợp, hệ thống
về Ngữ âm, Âm tiết
hóa các vấn đề đã
học.
2. Đặc điểm ngữ âm của 2. Hiểu và trình bày
tiếng Việt
được những đặc điểm 2. Phân tích và cho
ngữ âm của tiếng Việt

ví dụ minh họa về
đặc điểm ngữ âm
3. Hiểu và trình bày được 3. Hiểu và trình bày
tiếng Việt
được
hệ
thống
cấu
trúc
cấu trúc của âm tiết
3. Phân biệt được về
của âm tiết
thanh điệu; về phụ
âm và âm chính, âm
đệm, âm cuối
1. Hiểu được khái niệm 1. Hiểu và trình bày 1. Biết phân tích,
Từ tiếng Việt; các thành được khái niệm Từ tiếng tổng hợp, hệ thống
phần nghĩa của từ.
Việt; các thành phần hóa các vấn đề cơ sở
nghĩa của từ.
hình thành.
2. Hiểu nghĩa các 2. Hiểu và Phân tích 2. Vân dụng trong
phương thức cấu tạo từ được các phương thức đời sống hàng ngày.
tiếng Việt
cấu tạo từ tiếng Việt
1. Hiểu được các đơn vị 1. Hiểu và trình bày 1. Biết phân tích cho
2


NGỮ PHÁP

TIẾNG VIỆT

ngữ pháp ; Từ loại ; cấu
tạo câu,…
2. Hiểu được Khái niệm
câu ; Các quan hệ ngữ
pháp trong câu

được đặc điểm từ loại,
cấu tạo câu
2. Phân tích được hệ
thống các câu ; kiểu
quan hệ ngữ pháp trong
câu

ví dụ về kiến thúc đã
học
2. Vận dụng trong
đời sống hàng ngày.

4. Nội dung chi tiết học phần
STT

TÊN BÀI HỌC

SỐ TIẾT
LT

CHƯƠNG 1 : NGỮ ÂM TIẾNG VIỆT
1. Đặc điểm ngữ âm tiếng việt


5

1.1. Một số khái niệm cơ bản
-

Ngữ âm

-

Âm tiết

1.2. Đặc điểm ngữ âm tiếng việt
1

2. Cấu trúc âm tiết
5

-

Hệ thống thanh điệu

-

Hệ thống phụ âm

-

Hệ thống âm chính, âm đệm, âm cuối
CHƯƠNG 2: TỪ VỰNG TIẾNG VIỆT


1. Khái niệm và Cấu tạo từ tiếng Việt
-

Đơn vị cấu tạo từ

-

Các kiểu cấu tạo từ

2. Các thành phần Nghĩa của từ
2

-

Khái niệm

-

Phân loại

5

4

3. Phương thức cấu tạo từ tiếng Việt
1

- Từ đơn
- Từ ghép

- Từ láy

2

-

2

Từ ngẫu kết

CHƯƠNG 3: NGỮ PHÁP TIẾNG VIỆT
1. Các đơn vị ngữ pháp
3

2
4

2. Từ loại
3. Cấu tạo ngữ
3

TH


4. Câu
4.1 Khái niệm câu
4.2 Các quan hệ ngữ pháp trong câu
Tổng số tiết

30


5. Tài liệu tham khảo
1. Dẫn luận Ngôn ngữ học - Lê A, Đỗ Xuân Thảo - ĐHSP Hà Nội I, 1994.
2. Ngữ âm tiếng Việt - Đoàn Thiện Thuật. NXBĐH và THCN, 1997
3. Cơ sở ngôn ngữ học và tiếng Việt. Mai Ngọc Chừ, Vũ Đức Nghiệu, Hoàng Trọng Phiến
- NXBGD 1997.
4. Tiếng Việt - Nguyễn Xuân Khoa - NXBĐH Quốc gia 1990;
5. Ngữ pháp tiếng Việt - UBKHXH Việt Nam - NXBKHXH 1983;
6. Ngữ pháp tiếng Việt - Đỗ Thị Kim Liên - NXBGD 2001;
7. Bài tập ngữ pháp tiếng Việt- Đỗ Thị Kim Liên - NXBGD 2002;
8. Rèn luyện ngôn ngữ - Phan Thiều - NXBGD 1998;
9. Hệ thống liên kết trong văn bản - NXBKHXH 1985;
10. Phong cách học tiếng Việt - Đinh Trọng Lạc, Nguyễn Thái Hoà - NXBGD 1995
6. Các phương pháp giảng dạy và học tập của học phần
- Số giờ giảng là 30 tiết diễn ra trong 04 tuần. Giảng viên trao đổi những vấn đề
mang tính cơ bản, các nguyên lý, khái niệm mới. Những vấn đề liên quan đến thực tiễn thì
giảng viên sẽ đặt câu hỏi cho sinh viên thảo luận, đưa ý kiến.
- Một buổi lên lớp thường khởi đầu bằng việc ôn lại kiến thức đã học ở buổi học
trước và giải quyết thắc mắc của sinh viên. Thời gian giảng được thực hiện sau đó. Kết
thúc một chương sinh viên sẽ trả lời câu hỏi tại lớp và làm bài tập có liên quan đến nội
dung đã học nhằm củng cố kiến thức đã học.
- Trước khi đến lớp sinh viên đọc trước ở nhà tài liệu tham khảo theo kế hoạch giảng
dạy, tìm hiểu thêm tài liệu từ internet hay các nguồn khác về vấn đề liên quan.
- Sinh viên đến lớp để nghe giảng viên nhấn mạnh các khái niệm và các ý tưởng
quan trọng hay khó của mỗi phần, mỗi chương.
- Trong quá trình giảng, nếu sinh viên có những thắc mắc hay không hiểu bài thì hỏi
ngay giảng viên hoặc nếu sinh viên có những vấn đề cần trao đổi thì có thể đưa ra thảo luận
cùng giảng viên và bạn học.
4



- Đối với các bài tập có liên quan sinh viên thảo luận làm một số bài tập tiêu biểu tại
lớp theo hướng dẫn của giảng viên. Các dạng bài tập sinh viên tiến hành tại lớp đã có mẫu
trong bài giảng của giảng viên.
- Ngoài ra sinh viên còn có bài tập về nhà. Giảng viên cho đáp án và hướng dẫn sửa
chữa một số bài tập.
- Sinh viên nên đưa ra mọi thắc mắc của mình trong trường hợp chưa hiểu bài.
7. Chính sách đối với học phần và các yêu cầu khác của giảng viên
- Sinh viên tham gia học tập đầy đủ, đọc và nghiên cứu kỹ tài liệu trước khi đến lớp,
làm đầy đủ các bài tập được giao. Hoàn thành các bài kiểm tra đánh giá theo qui định.
- Khuyến khích sinh viên chủ động phát biểu ý kiến, tranh luận tại lớp.
8. Thang điểm đánh giá: theo các quy chế đào tạo đại học, cao đẳng hiện hành của Bộ
GD-ĐT.
9. Phương pháp, hình thức kiểm tra - đánh giá kết quả học tập học phần
9.1. Kiểm tra đánh giá thường xuyên:
- Tham gia học tập trên lớp (đi học đầy đủ, chuẩn bị bài tốt, tích cực thảo luận):
- Phần tự học tự lên lớp (hoàn thành tốt nội dung và nhiệm vụ mà giảng viên giao
cho cá nhân/tuần; bài tập nhóm/tháng; bài tập cá nhân/học kỳ,…)
9.2. Kiểm tra giữa kỳ:
- Sinh viên làm bài kiểm tra giữa kỳ theo lịch vào tiết 15 của khóa học. Bài kiểm tra
viết theo dạng trả lời câu hỏi trực tiếp nhằm đánh giá khả năng khai thác tài liệu để tổng
hợp các kiến thức sinh viên đã lĩnh hội trong 15 tiết học đầu tiên.
- Sinh viên được sử dụng tài liệu các nguồn tài liệu tổng hợp liên quan đến môn học.
9.3. Thi cuối kỳ:
- Bài thi kết thúc học phần có thời lượng trong vòng 60 phút. Nội dung của bài thi
bao gồm toàn bộ chương trình. Thời gian theo kế hoạch của nhà trường
- Sinh viên được phép sử dụng tài liệu.
Ngày … tháng 4 năm 2019
Phê duyệt


Ngày ….tháng 4 năm 2019
Xác nhận

Ngày 22 tháng 4 năm 2019
Giảng viên

Nguyễn Kim Cường
5


1



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×