GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12
NHÌN VỀ VỐN HĨA DÂN TỘC
A.Yêu cầu cần đạt:
Giúp học sinh:
1.Về kiến thức:
Bậc 1:
Hiểu được những nét đặc thù của nền văn hóa truyền thống Việt
Nam được nêu và lí giải trong bài viết để phát huy trong thời đại hội nhập.
Bậc 2:
Hiểu và phân tích được những luận điểm chính của bài viết cùng
quan điểm của tác giả về những nét đặc trưng cơ bản của vốn văn hóa dân tộc –
cơ sở để xây dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm đà bản sắc dân tộc.
Bậc 3:
Vận dụng được những luận điểm và những luận giải của tác giả vào
thực tế đời sống để hiểu rõ những đặc điểm cơ bản của vốn văn hóa dân tộc.
2. Về kĩ năng:
- Nâng cao kĩ năng đọc – hiểu, nắm bắt và xử lí thong tin trong những văn bản
khoa học, chính luận.
- Thấy được cách trình bày sáng tỏ và thái độ khách quan, khiêm nhường của tác
giả khi trình bày quan điểm để từ đó tự trau dồi thêm kĩ năng trình bày của bản
thân.
3. Về thái độ:
- Nhận thức được những truyền thống văn hóa quý báu của dân tộc một cách
khách quan và đúng đắn
1
- Bồi dưỡng thêm tinh thần yêu nước, long tự hào dân tộc và giữ gìn, phát huy
bản sắc dân tộc.
B. Chuẩn bị:
- Giáo viên: + SGK, giáo án, một số tư liệu về hình ảnh về văn hóa truyền thống
lịch sử,..
+ Chia lớp học sinh thành 3-4 nhóm (tùy lớp)
- Học sinh: + Tìm hiểu về tác giả Trần Đình Hượu
+ Tìm hiểu văn bản “Nhìn về vốn văn hóa dân tộc” về trọng tâm bài
viết, những nhận định và ảnh hưởng chung trên con đường hội nhập với thế giới
thời đại ngày nay.
+ Soạn bài theo hướng dẫn SGK
C.Phương pháp, phương tiện dạy học:
1. Phương pháp dạy học: Sử dụng tích hợp các phương pháp gợi mở, đọc sáng
tạo, nghiên cứu,.. để học sinh có thể vận dụng sáng tạo vào thực tế và chủ động
tích cực tham gia vào bài học.
2. Phương tiện dạy học: Sách giáo khoa, sách giáo viên, tài liệu tham khảo,
giáo án, tranh ảnh, bảng viết,..
D. Tiến trình dạy học:
1.Ổn định tổ chức lớp học:
2. Kiểm tra bài cũ:
-Hình thức: Kiểm tra vấn đáp một vài học sinh hoặc kiểm tra 10 phút đầu giờ
-Nội dung: Những thông điệp mà tác giả Lưu Quang Vũ muốn gửi gắm thông
qua vở kịch “Hồn Trương Ba, da hàng thịt” là gì?
2
3.Hoạt động dạy học:
Hoạt động của
Hoạt động của
giáo viên
học sinh
Hoạt
động
Kiến thức cần đạt
1: -Dựa trên những 1.Tìm hiểu chung:
HƯỚNG
DẪN tư liệu ở nhà, HS a.Tác giả:
ĐỌC
HIỂU trình bày ngắn gọn
- Trần Đình Hượu (1926 – 1995), là
KHÁI QUÁT
những hiểu biết
nhà giáo, nhà nghiên cứu văn hóa, văn
của
mình
về
GS
? GV: Em hãy
học có uy tín.
Trần
Đình
Hượu:
trình bày ngắn
- Là nhà nghiên cứu chun sâu về lịch
gọn những hiểu +Tiểu sử
sử tư tưởng và văn hóa phương Đơng,
biết của mình về +Những cơng trình
là nhà khoa học có nhiều đóng góp cho
GS Trần Đình nghiên cứu
việc nghiên cứu nền văn hóa nước nhà,
Hượu
đặc biệt là văn học Việt Nam trung cận
đại.
- Những cơng trình nghiên cứu của
Trần Đình Hượu: “Văn học Việt Nam
giai đoạn giao thời 1900 -1932”, “Nho
giáo và văn học Việt Nam trung cận
đại”,…
GV có thể giới
thiệu
thêm
nội
b. Tác phẩm:
dung chính của
- Xuất xứ: Trích từ phần II tiểu luận
cuốn sách “Đến
“Về vấn đề tìm đặc sắc văn hóa dân
hiện đại từ truyền
tộc” (in trong cuốn “Đến hiện đại từ
thống”
truyền thống”)
- Nội dung: Trình bày những khám phá
về văn hóa dân tộc để xác định con
+ Học sinh phân đường xây dựng nền văn hóa Việt Nam
3
chia bố cục tác hiện đại từ “vốn văn hóa dân tộc” đúng
? Dựa vào phần phẩm theo bài đã như tên cuốn sách “Đến hiện đại từ
truyền thống”.
đã chuẩn bị ở nhà, soạn trước ở nhà.
em hãy phân chia
- Thể loại: Nghị luận xã hội
bố cục tác phẩm?
- Bố cục: 3 phần
+ Phần 1: Đoạn đầu tiên:
Sau khi học
Giới thuyết về khái niệm “vốn văn hóa
sinh đưa ra cách
dân tộc” : là cái ổn định dần, tồn tại
phân chia bố cục
cho đến trước thời cận – hiện đại”.
của mình, giáo
viên
nhận
+ Phần 2: tiếp theo đến để lại dấu vết
xét,
khá rõ trong văn học: Quy mô và ảnh
đánh giá và lựa
hưởng của văn hóa dân tộc
chọn cách phân
+ Phần 3: Cịn lại:
chia hợp lí nhất.
Quan niệm sống, lối sống, khả năng
chiếm lĩnh và đồng hóa những giá trị
văn hóa bên ngoài của người Việt Na
Hoạt
động
HƯỚNG
2:
2. Đọc – hiểu văn bản
DẪN
ĐỌC –HIỂU CỤ
THỂ
- GV đọc hoặc
gọi 1 HS có chất
giọng tốt đọc tồn
văn đoạn trích,
cần
nhấn
- HS đọc to, rõ
ràng, nhấn mạnh
vào các luận điểm
cơ bản.
vào
những luận điểm,
những
phương
4
diện cơ bản của
vốn văn hóa dân
tộc mà tác giả đưa
Đặt vấn đề: Khái niệm về vốn văn
ra trong bài viết.
? Theo em, văn
hóa là gì? (gợi ý:
thường nói “văn
- HS đưa ra ý kiến
hóa
của mình về văn
Theo từ điển Tiếng Việt, “văn hóa” là
hóa.
“tổng thể nói chung những giá trị vật
chất và tinh thần do con người sáng tạo
hóa ẩm thực”,
ra trong q trình lịch sử”.
“văn hóa đọc”…
?GV phát vấn: - HS đọc từ đoạn 2 a) Luận điểm 1: Văn hóa Việt Nam về
Luận điểm về văn đến đoạn 6 trong phạm vi: khơng đồ sộ (vừa phải),
hóa truyền thống SGK
khơng có cống hiến lớn lao cho văn
Việt Nam tác giả
hóa nhân loại, khơng có đặc sắc nổi
đưa ra, luận giải,
bật.
chứng minh như
- Đây là luận điểm khá mới mẻ, khách
thế
Có
quan, khác với nhiều ý kiến phổ biến
những ưu và hạn
ca ngợi một chiều văn hóa Việt Nam,
chế gì trong “vốn
chỉ thấy những ưu điểm tốt đẹp nhưng
văn hóa dân tộc”
hồn tồn khơng phải là ý kiến võ
nào?
mà tác giả đưa ra?
-GV cho đại diện
của các nhóm lên
bảng viết về các
- HS lên bảng trình
bày rõ ràng, ngắn
gọn, đủ ý
đoán, chủ quan mà được minh chứng
bằng nhiều dẫn chứng thuyết phục.
- Bảng phụ lục 2
bình diện cụ thể
mà tác giả đưa ra
( Bảng phụ lục 1)
-HS lấy ví dụ minh
5
- GV cho HS lấy họa
ví dụ minh họa
thực tế về các
bình diện cụ thể
? GV: Bất cứ luận
điểm nào đưa ra
đều
có
những
ngun
nhân.
Theo tác giả Trần
Đình
những
Hượu,
hạn
chế
tồn tại trong văn
hóa Việt Nam là
do đâu?
- HS căn cứ vào - Nguyên nhân: Theo Trần Đình Hượu,
những luận cứ và những hạn chế ấy bắt nguồn từ đặc
luận chứng tác giả trưng văn hóa của “dân nông nghiệp
đưa ra trong văn định cư, không có nhu cầu lưu chuyển,
bản. Có thể căn cứ trao đổi, khơng có sự kích thích của đơ
dựa
vào
những thị”
luận cứ để suy - Đó là “kết quả của ý thức lâu đời về
luận thêm nguyên sự nhỏ yếu, về thực tế nhiều khó khăn,
nhân:
nhiều bất trắc”
+ Đất nước nhỏ,
tài nguyên chưa
thật phong phú →
tâm lí thích cái
vừa phải, khơng
mong gì cao xa
+ Thường xun
phải
chịu
giặc
ngoại
xâm,
đất
nước
khơng
ổn
định → mong ước
cuộc
bình,
sống
sống
thái
an
nhàn, an cư lạc
nghiệp
+ Đời sống vật
6
chất nghèo nàn,
lạc hậu, khoa học
kĩ
thuật
khơng
phát triển, tâm lí
“dĩ hịa vi q” →
khơng
có
bước
phát triển lớn lao,
đột biến.
…
?GV: Dù là cịn -HS phát hiện căn - Đặc trưng chung bao trùm “vốn văn
tồn tại những ưu cứ vào luận chứng hóa dân tộc” :
điểm và những tác
hạn chế, song cơ trong
bản nền văn hóa diện
của người Việt có
nét
riêng
mỗi
ra + Xóa bỏ những cái thơ dã, hung bạo,
bình văn hóa Việt Nam đã tạo dựng và gìn
giữ cái “nền nhân bản”
văn hóa dân tộc” là “thiết thực, linh
hoạt, dung hòa”
trưng chung, bao
“vốn
đưa
+ Đặc trưng chung, bao trùm của “vốn
của
mình. Đâu là đặc
trùm
giả
văn
hóa dân tộc”?
?GV: Tìm những
- HS đưa ra dẫn b) Luận điểm 2: “ Cái đẹp vừa ý là
dẫn chứng trong
chứng bằng những xinh, là khéo...duyên dáng và có qui
đời sống và trong
ví dụ minh hoạ cụ mơ vừa phải”
văn hóa để làm
thể.
- VN khơng có những cơng trình kiến
sáng tỏ nhận định
trúc đồ sộ như Kim Tự Tháp, Vạn Lí
sau đây về một số
Trường Thành, ... Chùa Một Cột - một
đặc điểm của văn
biểu tượng của văn hóa VN có qui mô
7
hóa Việt Nam:
rất bé.
“Cái đẹp vừa ý là
- Chiếc áo dài: có vẻ đẹp nền nã, dịu
xinh, là khéo,...
dàng, thướt tha.
dun dáng có
qui mơ vừa phải”
- Nhiều câu tục ngữ, ca dao khi nói về
kinh nghiệm sống, ứng xử rất đề cao
sự hợp lí, hợp tình: “ Khéo ăn thì no,
khéo co thì ấm”, “ Ở rộng người cười,
ở hẹp người chê”,...
?GV: Nhận định : - HS căn cứ vào c)Luận điểm 3: Mặt tích cực và hạn
“Tinh thần chung nội dung văn bản chế của văn hóa Việt Nam
của văn hóa Việt và những suy nghĩ (1) Tích cực: văn hóa Việt gắn bó sâu
Nam là thiết thực, của cá nhân dựa sắc với đời sống của cộng đồng, của
linh hoạt, dung trên những kinh từng chủ thể văn hóa (VD: nhà chùa
hịa” nhằm nêu nghiệm, hiểu biết khơng chỉ là thánh đường tơn nghiêm
lên mặt tích cực thực tế để trả lời.
mà còn là nơi liên kết cộng đồng trong
hay hạn chế của
sinh hoạt thế tục..) Tính linh hoạt của
văn
Việt
văn hóa Việt Nam thể hiện rõ ở khả
Nam? Hãy trình
năng tiếp biến các giá trị văn hóa thuộc
bày suy nghĩ của
nhiều nguồn khác nhau sao cho phù
em về vấn đề này
hợp với đời sống bản địa của người
hóa
Việt: Phật giáo, Nho giáo, Đạo giáo,..
→ Những giá trị này tạo nên sự hài
hịa, bình ổn trong đời sống văn hóa.
Vì thế vốn văn hóa Việt truyền thống
giàu giá trị nhân bản, khơng sa vào tình
trạng cực đoan, cuồng tín.
8
(2) Hạn chế: Thiếu sáng tạo lớn, không
đạt đến giá trị phi phàm, kì vĩ. Vì ln
dung hịa nên văn hóa Việt khơng có
giá trị đặc sắc nổi bật.
? GV: Con đường -HS dựa vào phần - Con đường hình thành bản sắc văn
hình thành bản kết của bài viết hóa Việt Nam khơng phải chỉ là thành
sắc văn hóa Việt đưa ra lời giải quả sáng tạo của riêng cộng đồng văn
Nam như thế nào? thích
hóa Việt Nam mà cịn là sự tích tụ của
cả một q trình tiếp nhận có chọn lọc
và biến đổi theo hướng “thiết thực, linh
hoạt, dung hòa”, những giá trị to lớn
của các nguồn văn hóa khác. Đây
chính là quyền chiếm lĩnh, đồng hóa
các giá trị văn hóa khác.
- Bản sắc văn hóa là cái riêng, độc đáo
mang tính bền vững và tích cực của
một cộng đồng văn hóa. Vì thế, nếu
khơng có sự tạo tác của chính cộng
đồng, chủ thể văn hóa thì nền văn hóa
sẽ khơng có nội lực bền vững. Ngược
lại, nếu có nội lực mà “bế quan tỏa
cảng” thì khơng thừa hưởng được
những giá trị văn hóa tiến bộ của nhân
loại, cũng khơng thể tỏa rạng được giá
trị vốn có vào đời sống văn hóa rộng
lớn của Thế giới. (VD: Thực tế sử
dụng chữ viết: chữ Hán, chữ quốc ngữ,
…)
? Theo em, nét - Thảo luận nhóm.
● Tống cựu nghênh tân( tiễn năm cũ
9
đẹp văn hố gây Các nhóm trình
qua đón năm mới đến): cuối năm
ấn
quét dọn sạch sẽ nhà cửa, sân ngõ, vứt
tượng
nhất bày những hiểu
trong những ngày biết được tìm hiểu, bỏ những thứ rác rưởi, cùng làng xóm
tết
nguyên đán chuẩn bị trước.
dọn dẹp nhà thờ, đình chùa, tắm giặt,
của Việt Nam là
cắt tóc, may sắm quần áo mới, trang trí
gì?
bàn thờ, lau chùi bàn ghế, ấm chén và
Trình
bày
những hiểu biết
mọi thứ thức ăn vật dụng.
và quan điểm của
-Pháo hoa ngày tết
anh chị về vấn đề
này?
-Đi chùa lễ tết ngày xuân
-Thư pháp ngày tết
-Du xn
Nhiều gia đình nhắc nhở, dặn dị con
cháu từ phút giao thừa trở đi khơng
quấy khóc, khơng nghịch ngợm, cãi cọ
nhau, khơng nói tục chửi bậy, khơng
vứt rác viết vẽ bừa bãi. Cha mẹ, anh
chị cũng không quở mắng, tra phạt con
em, đối với ai cũng tay bắt mặt mừng,
vui vẻ niềm nở dầu lạ dầu quen.
● Hái lộc, xông nhà: ai cũng hy vọng
một năm mới tài lộc dồi dào, làm ăn
thịnh vượng, mạnh khỏe tiến bộ, thành
đạt hơn năm cũ. Lộc tự nhiên đến, đi
hai lộc (chỉ là một cành non ở đình
chùa, ở chốn tơn nghiêm mang về
nhà), tự mình xơng nhà hoặc dặn trước
người "Nhẹ vía" mà mình thích đến
xơng nhà. Bạn nào vinh dự được người
10
khác mời đến xơng thì nên chú ý, chớ
có sai hẹn sẽ xúi quẩy cả năm đối với
gia đình người ta và cả đối với bạn.
Nhiều người không tin tục xông nhà
nhưng cũng phải dè dặt, chưa dám đến
nhà ai sớm, sợ trong năm mới gia đình
người ta xảy ra chuyện gì khơng hay
đổ tại mình "Nặng vía". Tục xơng nhà
chỉ tính người đầu tiên đến nhà, từ
người thứ hai trở đi khơng tính.
● Sau giao thừa có tục mừng tuổi
chúc Tết. Trước hết con cháu mừng
tuổi ông bà, cha mẹ. Ơng bà cha mẹ
cùng chuẩn bị một ít tiền để mừng tuổi
cho con cháu trong nhà và con cháu
hàng xóm láng giềng, bạn bè thân
thích. Lời chúc có ca có kệ hẳn hoi
nhưng xem người ta thích nhất điều gì
thì chúc điều đó, chúc sức khoẻ là phổ
biến nhất. xưng hô hợp với lứa tuổi và
quan hệ thân thuộc. Chúc Tết những
người trong năm cũ gặp rủi ro tai hoạ
thì động viên nhau "Của đi thay
người", "Tai qua nạn khỏi", nghĩa là
ngay trong cái hoạ cũng tìm thấy cái
phúc, hướng về sự tốt lành.
Quanh năm làm ăn vất vả, ít có điều
kiện qua lại thăm hỏi nhau, nhân ngày
Tết đến chúc mừng nhau, gắn bó tình
11
cảm thật là đặm đà ý vị; hoặc điếu
thuốc miếng trầu, hoặc chén trà ly
rượu, chẳng tốn kém là bao.
? GV: Em học - HS tự rút ra nhận ● Nghệ thuật:
được điều gì từ xét dựa trên những - Cách thức trình bày chặt chẽ, biện
cách thức viết văn lí thuyết về văn chứng, logic, thể hiện được tầm bao
nghị luận của tác nghị luận xã hội đã quát lớn, chỉ ra được những khía cạnh
giả?
được học
quan trọng về đặc trưng văn hóa dân
tộc.
- Thái độ khách quan, khoa học,khiêm
tốn,.. tránh được một trong hai khuynh
hướng cực đoan hoặc là chỉ tìm được
nhược điểm để phê bình hoặc là chỉ
tìm được ưu điểm để ca tụng.
→ Đoạn trích cho thấy một quan điểm
đúng đắn về những nét đặc trưng của
vốn văn hóa dân tộc, là cơ sở để chúng
ta suy nghĩ, tìm ra phương hướng xây
dựng một nền văn hóa tiên tiến, đậm
đà bản sắc dân tộc.
Hoạt
động
3: + Học sinh lắng 3. Tổng kết:
TỔNG KẾT
nghe và ghi chép - Qua những hiểu biết sâu sắc về vốn
? Giáo viên yêu đầy đủ.
văn hóa dân tộc, tác giả đã phân tích rõ
cầu học sinh đọc
những mặt tích cực và hạn chế của
phần
truyền thống văn hóa Việt. Qua đó giúp
ghi
nhớ
trong SGK, đồng
học sinh có cái nhìn khách quan sâu
thời rút ra những
sắc về nền văn hóa nước mình, cũng
12
kết
luận chung
như có ý thức bảo vệ, phát huy truyền
nhất vè văn bản
thong dân tộc.
cũng như những
- Bài viết có văn phong khoa học, lập
kĩ năng mà học
luận sắc bén mạch lạc, dẫn
sinh cần lưu tâm
chính xác.
chứng
học hỏi trong q
trình làm bài văn
nghị luận.
4. Củng cố và luyện tập:
Đề bài: Chọn phân tích một nhân vật trong truyện cổ tích để chứng minh nhận
định: “Con người được ưa chuộng là con người hiền lành, tình nghĩa”.
5. Kiểm tra – đánh giá:
Phát phiếu bài tập cho học sinh vào 5 phút cuối giờ
PHIẾU BÀI TẬP
Câu 1: Đặc điểm nào không phải là hạn chế của vốn văn hóa dân tộc?
A. Khơng có bản sắc riêng
B. Khơng có quy mơ đồ sộ
C. Khơng có cống hiến lớn lao cho nhân loại
13
D. Không phát triển đến đỉnh cao tuyệt đối
Câu 2: Dòng nào nêu đúng thế mạnh nổi trội nhất của văn hóa Việt Nam?
A. Dễ dàng tiếp nhận cái mới lạ
B. Khơng chấp nhận ảnh hưởng từ bên ngồi
C. Khả năng chiếm lĩnh, đồng hóa các giá trị văn hóa bên ngoài
D. Thiên về sự sang tạo cái mới, cái riêng biệt
Câu 3: Tinh thần chung của văn hóa Việt Nam là gì?
A. Thiết thực, linh hoạt, dung hịa
B. Trọng tình nghĩa, cầu thị, cực đoan
C. Nhân nghĩa, ái quốc, tơn sư trọng đạo
D. Khơng chuộng trí, khơng chuộng dũng
----------------------------------------------------------------HẾT--------------------------------------------------------------------------------Họ và tên học sinh:.........................................................................................
Lớp:..........................................................................
BẢNG PHỤ LỤC 1
VỐN VĂN HÓA DÂN TỘC
Các bình diện cụ thể
Ưu điểm
Hạn chế
…..
…..
….
BẢNG PHỤ LỤC 2
VỐN VĂN HĨA DÂN TỘC
Các bình diện cụ thể
Tơn giáo
Ưu điểm
Hạn chế
Khơng cuồng tine mà Ít quan tâm đến giáo lí
14
dung hịa các tơn giáo → nên tơn giáo khơng phát
các tơn giáo đều có mặt triển → khó tạo nên tầm
nhưng khơng có những vóc lớn lao của các giá trị
xung đột quyết liệt
văn hóa
Sáng tạo được nhiều tác Khơng có quy mơ lớn,
Nghệ thuật
phẩm tinh tế, xinh xắn, khơng có những cơng
có tính thẩm mĩ
trình kì vĩ, tráng lệ
Mong ước thái bình, An phận thủ thường,
Quan niệm sống
sống thanh nhàn, thong khơng mong gì cao xa
thả
dẫn đến có sức ì, ngại
phấn đấu
Trọng tình nghĩa
Khơng
chuộng
trí,
chuộng dũng
Khơn
Ứng xử
khéo,
biết
giữ Khơng đề cao trí tuệ
mình, gỡ được tình thế
khó khăn
Khơng cự tuyệt trước cái Chần chừ, dè dặt
mới
Hướng vào cái đẹp dịu Hiếm có những vẻ đẹp
Sinh hoạt
dàng, thanh lịch, có quy phi thường, những cách
mô vừa phải
tân táo bạo.
Tài liệu tham khảo:
1. Ôn tập Ngữ Văn 12, Đỗ Kim Hồi, Bùi Minh Toán (đồng
chủ biên), NXB Giáo dục, năm 2008
15
2. Hỏi – đáp kiến thức Ngữ Văn 12, Lê Huy Bắc , Đỗ Việt
Hùng (đồng chủ biên), NXB Giáo dục Việt Nam, năm
2009
3. Thiết kế bài giảng Ngữ Văn 12 tập hai, Nguyễn Văn
Đường (chủ biên), NXB Hà Nội, năm 2008
4. Thiết kế bài học Ngữ Văn 12 tập hai, Phan Trọng Luận
(chủ biên), NXB Giáo dục, năm 2008
5. Ngữ văn 12 tập hai, NXB Giáo dục, Bộ GD&ĐT, năm
2008
6. Ngữ văn 12 tập hai, sách giáo viên, NXB Giáo dục, Bộ
GD&ĐT, năm 2008
16