MỤC LỤC
Trang
Chương 1: GIỚI THIỆU..................................................................................................... 1
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu.................................................................................................... 1
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu........................................................................................... 1
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn................................................................................. 1
1.2. Mục tiêu nghiên cứu........................................................................................................ 2
1.2.1. Mục tiêu chung.......................................................................................................... 2
1.2.2. Mục tiêu cụ thể.......................................................................................................... 2
1.3. Phạm vi nghiên cứu......................................................................................................... 2
1.3.1. Không gian................................................................................................................. 2
1.3.2. Thời gian..................................................................................................................... 2
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu.............................................................................................. 2
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu............................................ 2
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU . 4
2.1. Phương pháp luận............................................................................................................ 4
2.1.1. Khái niệm thị trường xuất khẩu và vai trò của phân tích thị trường xuất
khẩu............................................................................................................................................. 4
2.1.1.1 Khái niệm thị trường xuất khẩu................................................................. 4
2.1.1.2 Vai trò của phân tích thị trường xuất khẩu.............................................. 4
2.1.2 Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu............................................ 4
2.1.2.1 Hình thức xuất khẩu..................................................................................... 4
2.1.2.2 Loại gạo xuất khẩu....................................................................................... 5
2.1.2.3 Thuế quan và chính sách Nhà Nước......................................................... 5
2.2. Phương pháp nghiên cứu................................................................................................ 7
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu.............................................................................. 7
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu............................................................................ 8
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ
KÔNG........................................................................................................................................ 9
3.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Mê Kông................................................. 9
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển............................................................................ 9
vi
3.1.2 Mục tiêu, chức năng và phạm vi kinh doanh của Công ty..................... 10
3.1.2.1 Mục tiêu .......................................................................................10
3.1.2.2 Chức năng ....................................................................................10
3.1.2.3 Phạm vi kinh doanh của Công ty ................................................... 10
3.2 Cơ cấu tổ chức ............................................................................................12
3.2.1. Đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, ban kiểm soát, ban giám đốc 12
3.2.2. Hệ thống các phòng chức năng............................................................
13
3.3. Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Mê Kông từ 2006 –
2008 ................................................................................................................. 16
Chương 4: PHÂN TÍCH HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA CÔNG
TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG GIAI ĐOẠN 2006 – 2008 .................................. 21
4.1 Giới thiệu chung về tình hình xuất khẩu gạo của Công ty ........................... 21
4.1.1 Tình hình xuất khẩu gạo chung của Công ty giai đoạn 2006 – 2008 ...... 21
4.1.2 Tình hình doanh thu và lợi nhuận Công ty đạt được từ hoạt động kinh
doanh xuất khẩu gạo giai đoạn 2006 – 2008 .....................................................
23
4.2 Phân tích các nhân tố chính ảnh hưởng đến kết quả hoạt động xuất khẩu gạo
của Công ty ......................................................................................................24
4.2.1 Chí phí gạo thu mua ........................................................................24
4.2.2
Chi phí bao bì và chi phí vận chuyển ............................................... 26
4.2.3
Giá gạo xuất khẩu ...........................................................................27
4.2.4
Loại gạo xuất khẩu ..........................................................................30
4.2.5
Hình thức xuất khẩu ........................................................................36
4.2.6
Chiến lược Marketing của Công ty .................................................. 39
4.2.7
Thuế quan và chính sách Nhà Nước................................................. 41
4.3 Phân tích các thị trường xuất khẩu gạo chủ lực của Công ty ....................... 42
4.3.1 Phân tích tình hình xuất khẩu gạo ở các thị trường ................................ 43
4.3.2 Đặc điểm, thị hiếu tiêu dùng ở các thị trường ........................................ 48
4.3.2.1 Châu Á .........................................................................................48
4.3.2.2 Châu Âu .......................................................................................48
4.3.2.3 Châu Phi .......................................................................................49
4.3.2.4 Châu Mỹ.......................................................................................50
4.3.2.5 Châu Đại Dương ...........................................................................50
vii
4.3.3 Phân tích đối thủ cạnh tranh.................................................................................. 50
4.3.3.1 Đối thủ trong nước........................................................................................ 50
4.3.3.1.1 Giới thiệu chung................................................................................... 51
4.3.3.1.2 Sản lượng xuất khẩu............................................................................ 52
4.3.3.2 Đối thủ nước ngoài........................................................................................ 54
4.4 Phân tích ma trận SWOT.............................................................................................. 55
Chương 5: GIẢI PHÁP CHO HOẠT ĐỘNG XUẤT KHẨU GẠO CỦA
CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG................................................................................ 59
5.1 Giải pháp nâng cao hiệu quả của hoạt động xuất khẩu.......................................... 59
5.2 Giải pháp phát triển thị trường xuất khẩu................................................................. 60
Chương 6: KẾT LUẬN VÀ KIẾN NGHỊ................................................................... 62
6.1. Kết luận............................................................................................................................ 62
6.2 Kiến nghị.......................................................................................................................... 62
6.2.1. Đối với nhà nước.................................................................................................... 62
6.2.2. Đối với Công ty....................................................................................................... 62
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................................ 64
viii
DANH MỤC BẢNG
Trang
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2006 – 2008 ...
16
Bảng 2: Kim ngạch xuất khẩu gạo của công ty từ năm 2006 – 2008 ................. 21
Bảng 3: Tình hình doanh thu và lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh xuất khẩu
gạo từ 2006 – 2008 ...........................................................................................
23
Bảng 4: Giá gạo thu mua và sau khi chế biến trung bình của Công ty từ 2006 –
2008 ................................................................................................................. 25
Bảng 5: Chi phí bao bì và chi phí vận chuyển gạo xuất khẩu trung bình của Công
ty từ 2006 – 2008 .............................................................................................
27
Bảng 6: Giá gạo xuất khẩu trung bình của Công ty từ 2006 – 2008 .................. 28
Bảng 7: Kim ngạch xuất khẩu gạo của Công ty theo loại gạo từ 2006 – 2008 ... 31
Bảng 8: Tình hình tăng giảm sản lượng và giá trị gạo xuất khẩu của công ty theo
loại gạo từ 2006 – 2008 ....................................................................................
34
Bảng 9: Kim ngạch xuất khẩu gạo của Công ty theo hình thức xuất khẩu từ 2006
– 2008 .............................................................................................................. 36
Bảng 10: Tình hình tăng giảm sản lượng gạo xuất khẩu của Công ty theo hình
thức xuất khẩu từ 2006 – 2008 .........................................................................
38
Bảng 11: Kim ngạch xuất khẩu gạo của Công ty sang các thị trường từ 2006 –
2008 ................................................................................................................. 43
Bảng 12: Tình hình tăng giảm kim ngạch xuất khẩu gạo của Công ty sang các thị
trường từ 2006 – 2008 ......................................................................................
46
Bảng 13: Sản lượng gạo xuất khẩu của Công ty Gentraco và công ty Mê Kông từ
2006 – 2008 ..................................................................................................... 52
ix
DANH MỤC HÌNH
Trang
Biểu đồ 1: Tình hình lợi nhuận sau thuế của Công ty từ năm 2006 – 2008 ......
18
Biểu đồ 2: Sản lượng gạo xuất khẩu của công ty từ năm 2006 – 2008 ..............
22
Biểu đồ 3: Cơ cấu sản lượng mỗi loại gạo Công ty xuất khẩu từ 2006-2008 .....
31
Biểu đồ 4: Cơ cấu sản lượng gạo Công ty xuất khẩu theo hình thức xuất khẩu từ
2006 - 2008 ...................................................................................................... 37
Biểu đồ 5: Cơ cấu những thị trường nhập khẩu gạo của Công ty từ 2006 – 2008
......................................................................................................................... 44
Biểu đồ 6: Sản lượng gạo xuất khẩu của Công ty Gentraco và công ty Mê Kông
từ 2006 – 2008 ................................................................................................. 53
x
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
Chương 1: GIỚI THIỆU
1.1. Đặt vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Sự cần thiết nghiên cứu
Trong giai đoạn Việt Nam mở cửa và hội nhập vào kinh tế quốc tế hiện nay,
xuất khẩu có vai trò hết sức quan trọng trong việc thúc đẩy sự tăng trưởng và phát
triển đất nước. Xuất khẩu mạnh đồng nghĩa nền kinh tế phát triển mạnh, là động
lực để thúc đẩy và tạo điều kiện cho các doanh nghiệp đầu tư, mở rộng sản xuất,
tạo nguồn thu nhập cho cộng đồng và xã hội…. Nói đến xuất khẩu thì
chúng ta luôn tự hào với kết quả khá cao trong việc xuất khẩu hàng nông sản.
Trong đó, đặc sắc nhất là mặt hàng gạo. Với những điều kiện tự nhiên thuận lợi,
Việt Nam đã đạt được danh hiệu nước xuất khẩu gạo đứng thứ hai thế giới. Hàng
năm mặt hàng gạo xuất khẩu đã thu về lượng ngoại tệ đáng kể cho đất nước, góp
phần cải thiện cán cân xuất nhập khẩu. Tuy nhiên, thực trạng xuất khẩu gạo trong
năm vừa qua cho thấy ngành hàng này vẫn gặp phải không ít khó khăn, thử thách
như giá gạo xuất khẩu bị giảm mạnh, loại gạo xuất khẩu không phù hợp với nhu
cầu thị trường, các doanh nghiệp không ký kết được hợp đồng xuất khẩu… Do đó
để hoạt động xuất khẩu được phát triển tốt và hạn chế việc gặp khó khăn thì cần
phải đầu tư tìm hiểu thị trường, phân tích những nguyên nhân gây ảnh hưởng để có
biện pháp thích hợp cho hoạt động xuất khẩu.
1.1.2. Căn cứ khoa học và thực tiễn
Riêng tại Đồng bằng Sông Cửu Long, vựa lúa lớn nhất cả nước, thì việc
nghiên cứu đẩy mạnh hoạt động xuất khẩu gạo là rất cần thiết. Vì những vấn đề
xảy ra sẽ ảnh hưởng trực tiếp đến hiệu quả xuất khẩu gạo của doanh nghiệp và việc
tiêu thụ lúa hàng hóa trong dân. Được thành lập và đi vào hoạt động hơn mười bảy
năm qua, Công ty Cổ phần Mê Kông Cần Thơ đã có nhiều đóng góp trong kim
ngạch xuất khẩu gạo của Thành phố Cần Thơ nói riêng và Đồng bằng Sông Cửu
Long nói chung. Tuy nhiên, cũng như những doanh nghiệp khác trong cả nước,
tình hình kinh doanh xuất khẩu gạo những năm vừa qua của Công ty không được
khả quan. Do đó, việc tìm ra giải pháp giúp công ty cải thiện những khó khăn là
cần thiết. Trong quan hệ xuất nhập khẩu, nghiên cứu và tìm hiểu thị trường xuất
khẩu là một việc làm không thể thiếu. Vì mặc dù kinh doanh trên những thị trường
quen thuộc nhưng nếu không tìm hiểu để nắm bắt
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
1
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
những cơ hội mới và xây dựng những chiến lược phù hợp với sự đổi thay của thị
trường thì công ty sẽ khó có được những thành công như mong muốn. Bên cạnh đó
cần phải phân tích kĩ các nhân tố tác động đến hoạt động xuất khẩu. Như vậy, ta
mới có thể đánh giá những cơ hội, đe dọa, khắc phục hạn chế và phát huy thế
mạnh nhằm làm gia tăng giá trị kim ngạch và hiệu quả xuất khẩu gạo của công ty.
Vì những lý do trên mà đề tài “ Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty
Cổ phần Mê Kông” được chọn để làm luận văn tốt nghiệp.
1.2. Mục tiêu nghiên cứu
1.2.1. Mục tiêu chung
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông giai đoạn
từ 2006 - 2008 từ đó đề ra những giải pháp nhằm mở rộng thị trường, gia tăng giá
trị và hiệu quả xuất khẩu gạo của Công ty trong những năm tới
1.2.2. Mục tiêu cụ thể
- Giới thiệu và phân tích các nhân tố ảnh hưởng đến kết quả hoạt động kinh
doanh xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông giai đoạn 2006 - 2008
- Tìm hiểu về thị trường xuất khẩu gạo hiện tại của Công ty, tìm ra những điểm
mạnh, điểm yếu, cơ hội và đe dọa cho việc xuất khẩu gạo của Công ty
- Đề ra giải pháp mở rộng thị trường, gia tăng giá trị và hiệu quả xuất khẩu
gạo của Công ty
1.3. Phạm vi nghiên cứu
1.3.1. Không gian
Luận văn tập trung nghiên cứu trong phạm vi hoạt động xuất khẩu gạo của
Công ty Cổ phần Mê Kông tại địa bàn Cần Thơ
1.3.2. Thời gian
Luận văn trình bày dựa trên thông tin số liệu thu thập trong 3 năm 2006,
2007, 2008 của Công ty Cổ phần Mê Kông Cần Thơ
1.3.3. Đối tượng nghiên cứu
Công ty Cổ phần Mê Kông kinh doanh trên nhiều lĩnh vực như xuất nhập
khẩu, sản xuất chế biến... Nhưng luận văn chỉ nghiên cứu về hoạt động xuất khẩu
gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông sang các thị trường mục tiêu
1.4. Lược khảo tài liệu có liên quan đến đề tài nghiên cứu
+ TS. Nguyễn Văn Sơn, (2000), “ Các giải pháp chiến lược nâng cao hiệu quả
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
2
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
xuất khẩu gạo Việt Nam”, Nhà xuất bản Thống Kê. Đề tài nghiên cứu dùng
phương pháp quan sát, thống kê mô tả, phỏng vấn chuyên gia và dự báo bằng công
cụ kinh tế lượng. Nội dung tập trung phân tích đánh giá toàn diện tình hình sản
xuất và kinh doanh xuất khẩu gạo của nước ta trong giai đoạn 1976 – 1999, rút ra
những bài học kinh nghiệm cần thiết, đối chiếu với kinh nghiệm xuất khẩu gạo của
một số nước khác từ đó đề xuất các giải pháp mang tính chiến lược dài hạn. Đề tài
rút ra kết luận: cần tập trung nâng cao hiệu quả của hoạt động kinh doanh xuất
khẩu gạo để thúc đẩy sản xuất lương thực trong nước phát triển đây chính là giải
pháp bảo đảm an toàn lương thực quốc gia một cách tích cực nhất.
+ Nguyễn Thị Cẩm Loan, (2006), “Phân tích tình hình thu mua và xuất khẩu
gạo tại công ty Nông Sản Thực Phẩm Xuất Khẩu Cần Thơ (Mekonimex/ns)”. Luận
văn dùng phương pháp thống kê mô tả, phân tích ma trận SWOT để phân tích cụ
thể quy trình thu mua và xuất khẩu gạo của công ty từ đó đề ra giải pháp nâng cao
doanh số bán, mở rộng thị trường xuất khẩu bằng cách thiết lập phòng nghiên cứu
Marketing và tham gia các hội chợ triển lãm quốc tế. Luận văn rút ra được kết
luận: tình hình thu mua gạo xuất khẩu của công ty chủ yếu là thu mua gạo thành
phẩm của các đơn vị khác; loại gạo xuất khẩu có hiệu quả hiện nay của công ty là
gạo có phẩm chất trung bình, các thị trường lớn có tiềm năng mở rộng đó là thị
trường các nước Châu Phi.
+ Phạm Thị Nguyên Phương – Đại Học An Giang, (2004), “Hoạch định chiến
lược marketing gạo công ty xuất nhập khẩu An Giang giai đoạn 2004 – 2010”.
Phương pháp phân tích số liệu được luận văn sử dụng là phương pháp thống kê mô
tả, phương pháp chuyên gia và phân tích ma trận SWOT. Nội dung luận văn tập
trung nghiên cứu tình hình xuất khẩu gạo của công ty giai đoạn 1999 – 2003 đồng
thời phân tích những yếu tố bên trong công ty như vốn, nhân sự... và bên ngoài
như đối thủ cạnh tranh, chính sách Nhà nước... từ đó xây dựng chiến lược xuất
khẩu gạo trong thời gian tiếp theo như chiến lược thâm nhập thị trường, phát triển
thị trường... Kết luận được rút ra: công ty đang kinh doanh với nhiều thế mạnh về
vốn, cơ cấu tổ chức quản lý nhân sự, nhưng công ty chưa chú trọng nhiều đến việc
xây dựng chiến lược marketing cho công ty mình, do đó việc đưa ra một chiến
lược marketing phù hợp là yêu cầu cần thiết.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
3
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
Chương 2: PHƯƠNG PHÁP LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP
NGHIÊN CỨU
2.1. Phương pháp luận
2.1.1. Khái niệm thị trường xuất khẩu và vai trò của phân tích thị trường
xuất khẩu
2.1.1.1. Khái niệm thị trường xuất khẩu
Thị trường xuất khẩu (hay còn gọi là thị trường thế giới) là tập hợp những
khách hàng tiềm năng của một công ty hay một doanh nghiệp ở nước ngoài (khác
nước xuất khẩu)
2.1.1.2. Vai trò của phân tích thị trường xuất khẩu
Trong tình hình cạnh tranh hiện nay, nghiên cứu và phân tích đúng đắn tình
hình thị trường là một yếu tố quyết định sự thành bại của doanh nghiệp. Đó là một
quá trình thu thập tài liệu và các thông tin chính xác, đầy đủ, kịp thời về thị trường,
so sánh và phân tích các thông tin đó để rút ra kết luận về xu hướng biến động của
thị trường tạo cơ sở để xây dựng các chiến lược phù hợp. Các doanh nghiệp thông
qua phân tích thị trường để tìm cách giải quyết các vấn đề:
- Phải sản xuất loại hàng gì?
- Số lượng bao nhiêu?
- Mẫu mã, kiểu cách, chất lượng như thế nào?
- Xác định nước nào là thị trường có triển vọng nhất cho việc xuất khẩu hàng
của doanh nghiệp hoặc họ đáp ứng nhu cầu nhập khẩu như thế nào và khả năng
mua bán là bao nhiêu
- Xác định mức cạnh tranh trên thị trường hiện tại và tương lai, điểm mạnh,
điểm yếu của đối thủ cạnh tranh
- Cần áp dụng những phương thức mua bán nào cho phù hợp với thị trường
- Tiến hành rút ra sự vận động của thị trường, dự báo dung lượng của thị
trường, mức biến động của giá cả. Trên cơ sở đó có thể đề ra các chiến lược phù
hợp.
2.1.2. Các nhân tố ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu
2.1.2.1. Hình thức xuất khẩu
- Xuất khẩu uỷ thác
Là một hoạt động dịch vụ thương mại dưới hình thức thuê và nhận làm dịch
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
4
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
vụ xuất khẩu. Hoạt động này được thực hiện trên cơ sở hợp đồng ủy thác xuất
khẩu giữa các doanh nghiệp, phù hợp với những quy định của Pháp lệnh hợp đồng
kinh tế
- Xuất khẩu trực tiếp
Là hoạt động xuất khẩu hàng hoá từ nước người bán (nước xuất khẩu) sang
thẳng nước người mua (nước nhập khẩu) không qua nước thứ ba (nước trung gian)
2.1.2.2. Loại gạo xuất khẩu
Các loại gạo xuất khẩu trên thị trường thế giới là gạo có hàm lượng 5%, 10%,
15%, 20%... tấm. Gồm:
- Gạo hạt nguyên: hạt gạo còn đầy đủ hoặc gạo gãy có chiều dài 7/10 hạt còn
đầy đủ
- Hạt gạo rất dài: Hạt gạo có chiều dài ≥7 mm
- Hạt gạo dài: Hạt gạo có chiều dài 6,6 mm - 6,9 mm
- Hạt gạo trung bình: Hạt gạo có chiều dài từ 6,2 mm – 6,5 mm
- Hạt gạo ngắn: Hạt gạo có chiều dài ≤6,2 mm
- Tấm: phần gạo gãy có chiều dài từ 3/10 – 6/10 chiều dài trung bình của hạt
gạo cùng loại còn đầy đủ, nhưng không nhỏ hơn hai mm
- Hạt gạo vàng: hạt gạo có phần hay toàn phần có màu vàng chanh hay vàng
cam
- Hạt phấn (hạt bạc bụng): gạo có từ nửa hạt trở lên trắng như phấn
- Hạt gạo hư hỏng: hạt gạo bị biến màu hoặc hư hỏng bởi nước, nhiệt, côn
trùng hay các nguyên nhân khác
- Hạt gạo non: hạt gạo có màu xanh nhạt do hạt lúa chưa chín hoàn toàn
- Tạp chất: tất cả các chất không phải gạo trừ thóc
2.1.2.3 Thuế quan và chính sách Nhà Nước
- Thuế quan
Thuế quan là một khoản tiền mà chủ hàng hoá xuất nhập khẩu hoặc quá cảnh
phải nộp cho hải quan đại diện cho nước chủ nhà. Kết quả của thuế quan là làm
tăng chi phí của việc đưa hàng hoá đến một nước
- Hạn chế xuất khẩu tự nguyện
Hạn chế xuất khẩu tự nguyện (Voluntary Export Restrains – VERs) chính là
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
5
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
một biến thể của hạn ngạch nhập khẩu do phía nước xuất khẩu đặt ra thay vì nước
nhập khẩu.
VERs nói chung được đưa ra theo yêu cầu của nước nhập khẩu và được nước
xuất khẩu chấp nhận nhằm chặn trước những hạn chế mậu dịch khác.
VERs có những lợi thế chính trị và pháp lý nhất định nên trong những năm
gần đây chúng trở thành những công cụ rất được ưa dùng trong chính sách ngoại
thương.
- Chính sách ngoại thương
Chính sách ngoại thương là một hệ thống các nguyên tắc, biện pháp kinh tế,
hành chính và pháp luật dùng để thực hiện các mục tiêu đã được xác định trong
lĩnh vực ngoại thương của một nước trong một thời kỳ nhất định.
Chính sách ngoại thương là một bộ phận quan trọng của chính sách kinh tế
của một đất nước, nó góp phần thúc đẩy thực hiện các mục tiêu kinh tế của đất
nước trong từng thời kỳ. Chính sách ngoại thương có ảnh hưởng rất lớn đến hoạt
động kinh doanh của các công ty. Các chính sách ngoại thương đều có tác dụng
bảo vệ sản xuất trong nước chống lại sự cạnh tranh từ bên ngoài tạo điều kiện thúc
đẩy sản xuất trong nước phát triển và bành trướng ra bên ngoài.
- Lợi nhuận
Lợi nhuận = doanh thu hàng xuất khẩu - chi phí hàng xuất khẩu
Trong đó:
Doanh thu xuất khẩu = khối lượng hàng xuất khẩu x giá xuất khẩu x Kn
(Kn: tỉ giá USD ở thời điểm thanh toán)
Nếu lợi nhuận > 0 thì thương vụ mới thực hiện có hiệu quả
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
6
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
Sơ đồ các nhân tố chính ảnh hưởng đến hoạt động xuất khẩu của Công ty
như sau:
Hình
thức
xuất
khẩu
Mức
biến
động
giá gạo
xuất
khẩu
Loại
gạo
xuất
khẩu
Thị
trường
xuất
khẩu
Hoạt động xuất
khẩu gạo của Công
ty
Chi phí
bao bì,
vận
chuyển
Chiến
lược
Marketing
Thuế
quan và
chính
sách Nhà
nước
Đối
thủ
cạnh
tranh
Chi
phí
gạo
thu
mua
2.2. Phương pháp nghiên cứu
2.2.1. Phương pháp thu thập số liệu
Thu thập số liệu thứ cấp từ các báo cáo thống kê của Công ty Cổ phần Mê
Kông và các trang web. Từ số liệu có được, thực hiện tính toán phân tích hiệu quả
hoạt động xuất khẩu gạo trong 3 năm 2006, 2007, 2008 của Công ty Cổ phần Mê
Kông Cần Thơ.
2.2.2. Phương pháp phân tích số liệu
- Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo: dùng phương pháp thống kê mô tả,
phân tích và tổng hợp, so sánh số tương đối và tuyệt đối từ đó thiết lập bảng,
biểu đồ, sơ đồ, so sánh, đối chiếu, phân tích, nhận xét và đánh giá.
- Phân tích thị trường: dùng phương pháp thống kê mô tả, so sánh số tương
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
7
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
đối và tuyệt đối.
- Giải pháp xuất khẩu: dùng phương pháp phân tích ma trận SWOT để phân
tích điểm mạnh, yếu, cơ hội, đe dọa của Công ty và từ đó đưa ra giải
pháp thích hợp.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
8
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
Chương 3: GIỚI THIỆU TỔNG QUAN VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN
MÊ KÔNG
3.1 Giới thiệu tổng quan về Công ty cổ phần Mê Kông
3.1.1 Lịch sử hình thành và phát triển
Công ty Cổ phần Mê Kông với tên gọi hiện nay đã trãi qua một quá trình
hình thành và phát triển
- Giai đoạn 1992 – 1999
Tiền thân của Công ty Cổ phần Mê Kông là Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn
Mê Kông được thành lập theo quyết định số 24/CT ngày 20/07/1992 của Ủy Ban
Nhân Dân tỉnh Cần Thơ với chức năng kinh doanh chế biến lúa gạo để tham gia
xuất khẩu và cung ứng thị trường nội địa.
- Giai đoạn 1999 – 2008
Ngày 14/01/1999 Công ty Trách Nhiệm Hữu Hạn Mê Kông trực thuộc văn
phòng tỉnh ủy Cần Thơ được chấp thuận đổi tên thành Công ty Mê Kông (tên viết
tắt MKC) và hoạt động kinh doanh của Công ty ngày càng lớn mạnh.
- Giai đoạn từ 01/01/2009
Ngày 01/01/2009 Công ty Cổ phần Mê Kông được thành lập và hoạt động
trên cơ sở Công ty Mê Kông – MKC sáp nhập vào Công ty Cổ Phần Mê Kông.
Công ty có giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh số 1800594971 do phòng Đăng
ký kinh doanh Sở Kế Hoạch và Đầu Tư Thành Phố Cần Thơ đăng ký và cấp lại lần
3 ngày 29 tháng 12 năm 2008.
Hiện nay, Công ty có 120 nhân viên và trên 500 lao động làm việc tại văn
phòng Công ty và các đơn vị sản xuất kinh doanh trực thuộc.
Tên gọi đầy đủ: CÔNG TY CỔ PHẦN MÊ KÔNG
Tên giao dịch quốc tế: Mekong Company
Tên viết tắt: MKC
Địa chỉ giao dịch: Trụ sở số 120 Lý Tự Trọng, Phường An Cư, Quận Ninh
Kiều, TP Cần Thơ.
Số điện thoại: 0710.3833341
Fax: 0710.3731978
Email:
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
9
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
3.1.2 Mục tiêu, chức năng, và phạm vi kinh doanh của Công ty
3.1.2.1 Chức năng
Từ khi thành lập đến nay, chức năng chủ yếu của Công ty là kinh doanh xuất
nhập khẩu. Công ty vừa chế biến lúa, gạo để tham gia xuất khẩu và cung ứng thị
trường nội địa vừa nhập khẩu gỗ và nguyên liệu chế biến thức ăn chăn nuôi thủy
sản.
3.1.2.2 Mục tiêu
- Mục tiêu tài chính năm 2009 của Công ty là: trước mắt ổn định hoạt động
sản xuất kinh doanh, từng bước tiến đến đẩy mạnh và phát triển, thu nhập tài chính
cả năm tăng từ 10 đến 15% so với năm 2008. Hoàn thiện hệ thống xay xát và chế
biến lương thực, tiếp tục xây dựng và đưa vào hoạt động dự án nhà máy bột cá An
Bình và trại nuôi cá Cồn Rồng. Thực hiện đúng và đủ các khoản khấu hao tài sản
cố định, công cụ dụng cụ, bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, kinh phí công đoàn.
- Đi đôi với kinh doanh mặt hàng lương thực, thì phải đẩy mạnh kinh doanh
nuôi trồng thủy sản và bán thức ăn, nguyên liệu cho nuôi trồng thủy sản.
- Xây dựng tổ chức bộ máy Công ty gọn, mạnh, đào tạo bồi dưỡng cán bộ trẻ,
đáp ứng yêu cầu kinh doanh và quản lý của Công ty.
3.1.2.3 Phạm vi kinh doanh của Công ty
- Ngành nghề kinh doanh
Xay xát, chế biến lương thực, chăn nuôi, trồng trọt; Kinh doanh, xuất nhập
khẩu hàng nông lâm, thủy hải sản, vật liệu xây dựng; lương thực thực phẩm chế
biến hàng tiêu dùng, vật tư nông nghiệp; Vận chuyển hàng hóa đường bộ và đường
thủy; Gia công sản xuất cây giống, con giống các loại; Chế biến thủy hải sản. Gia
công sản xuất hàng hóa các loại, chế biến thức ăn chăn nuôi. Kinh doanh, xuất
nhập khẩu thức ăn chăn nuôi, chất đốt.
- Các sản phẩm kinh doanh của Công ty:
Công ty Cổ phần Mê Kông kinh doanh sản phẩm chính là lúa, gạo, ngoài ra
Công ty còn nhập khẩu gỗ tròn các loại, thức ăn chăn nuôi, chế biến thức ăn thủy
sản phục vụ cho việc nuôi trồng thuỷ sản và kinh doanh.
+ Về gạo các loại: gạo thơm chất lượng cao, gạo dài các loại được xuất khẩu
sang các nước như: Philippines, Thuỵ Sĩ, Anh, Fiji… đồng thời Công ty cũng
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
10
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
chú trọng đến thị trường tiêu thụ trong nước nhất là bán hàng thông qua các siêu
thị lớn trong nước như Coop Mark, Siêu thị Sài Gòn, Marximark, và hệ thống siêu
thị của Big C An Lạc, Big C Đồng Nai, Big C Hoàng Văn Thụ, Big C miền Đông,
Big C Đà Nẵng.
+ Gỗ tròn các loại: nhập khẩu gỗ tròn các loại, tiêu thụ ở các tỉnh Đồng bằng
Sông Cửu Long và Miền Trung phục vụ cho đóng tàu đánh bắt thủy hải sản, chế
biến các mặt hàng trang trí nội thất cho nhu cầu xuất khẩu.
+ Thức ăn chăn nuôi: nhập khẩu nguyên liệu chế biến thức ăn thuỷ sản tiêu
thụ ở các tỉnh Đồng bằng Sông Cửu Long, ngoài ra còn phục vụ cho nhu cầu
nuôi thủy sản của Công ty. Địa điểm các trại nuôi cá của Công ty gồm:
- Cồn Cái Gà (Bến Tre ): diện tích 0,5 ha
- Cồn Bần Chát (Trà Vinh): diện tích 14 ha
- Cồn Rồng (Trà Vinh): diện tích 0,7 ha
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
11
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
3.2 Cơ cấu tổ chức
ĐẠI HỘI ĐỒNG
CỔ ĐÔNG
HỘI ĐỒNG
QUẢN TRỊ
BAN
KIỂM SOÁT
TỔNG GIÁM
ĐỐC
PHÓ TỔNG
GIÁM ĐỐC
VP ĐẠI
DIỆN
TP.HCM
XNCBLT
CẦN THƠ
PHÒNG
KINH DOANH
XNCBLT
Ô MÔN
XNCBLT
THỐT NỐT
PHÒNG
TỔ
CHỨC
PHÒNG
KẾ TOÁN
XN
THỦY
SẢN
NM BỘT
CÁ
AN BÌNH
Sơ đồ cơ cấu tổ chức của Công ty Cổ phần Mê Kông
3.2.1. Đại hội đồng cổ đông, hội đồng quản trị, ban kiểm soát và ban
giám đốc
- Đại hội đồng cổ đông
Là cơ quan quyết định cao nhất của Công ty Cổ phần Mê Kông Cần Thơ. Đại
hội đồng cổ đông có nhiệm vụ thông qua các báo cáo của hội đồng quản trị về tình
hình hoạt động kinh doanh; quyết định các phương án, nhiệm vụ sản xuất kinh
doanh và đầu tư. Bầu, miễn nhiệm, bãi nhiệm thành viên hội đồng quản trị, ban
kiểm soát. Xem xét và xử lý các vi phạm của hội đồng quản trị và ban kiểm soát
gây thiệt hại cho Công ty và cổ đông của Công ty.
- Hội đồng quản trị
Hội đồng quản trị đại diện cho các cổ đông, là cơ quan có quyền lực cao nhất
trong việc đưa ra các chính sách chung và các định hướng hoạt động của Công ty.
Cụ thể là hội đồng có quyền bỏ phiếu thông qua những quyết định quản
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
12
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
trị chính yếu như đầu tư tài chính xây dựng một nhà máy mới, bổ nhiệm, miễn
nhiệm, cách chức Giám đốc (Tổng giám đốc) và cán bộ quản lý quan trọng khác
của Công ty, quyết định mức lương và lợi ích khác của các cán bộ quản lý đó.
- Ban kiểm soát
Kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động kinh
doanh trong ghi chép sổ kế toán và báo cáo tài chính. Thẩm định báo cáo tài chính
hàng năm của Công ty, kiểm tra từng vấn đề cụ thể liên quan đến quản lý, điều
hành hoạt động của Công ty khi xét thấy cần thiết hoặc theo quyết định của đại hội
đồng cổ đông. Thường xuyên thông báo với hội đồng quản trị về kết quả hoạt
động, tham khảo ý kiến của hội đồng quản trị trước khi trình các báo cáo, kết luận
và kiến nghị lên đại hội đồng cổ đông.
Báo cáo đại hội đồng cổ đông về tính chính xác, trung thực, hợp pháp của
việc ghi chép, lưu giữ chứng từ và lập sổ kế toán, báo cáo tài chính, các báo cáo
khác của Công ty, tính trung thực, hợp pháp trong quản lý, điều hành hoạt động
của kinh doanh của Công ty
- Ban giám đốc
Tổng Giám đốc: Lê Việt Hải
- Tổng Giám đốc: là người tổ chức điều hành trực tiếp hoạt động của Công ty
theo chế độ thủ trưởng của đơn vị và đề ra các biện pháp thực hiện chỉ tiêu kế
hoạch sao cho đảm bảo hoạt động kinh doanh có hiệu quả. Tổng giám đốc còn có
quyền tuyển dụng và bố trí lao động cũng như việc đề bạt, khen thưởng, kỉ luật
trong Công ty. Ngoài ra, Tổng giám đốc chịu trách nhiệm với Nhà nước về kết quả
sản xuất kinh doanh của đơn vị.
- Phó Giám đốc: là người thay mặt Giám đốc trực tiếp quản lý các bộ phận và
quyền quyết định nằm trong giới hạn cho phép. Có trách nhiệm định kỳ báo lại cho
Giám đốc tình hình hoạt động của Công ty về bộ phận mình phụ trách.
3.2.2. Hệ thống các phòng chức năng
- Phòng tổ chức
Có chức năng tổ chức bộ máy, quy hoạch đào tạo, bồi dưỡng nâng cao trình
độ đội ngũ cán bộ nhân viên thực hiện tốt nhiệm vụ được giao. Đồng thời quản lý
nhân sự, thực hiện công tác quản trị hành chánh phục vụ cho việc điều hành, hoạt
động của các bộ phận trong Công ty.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
13
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
Có trách nhiệm đảm bảo bộ máy gọn nhẹ, có hiệu quả và đội ngũ cán bộ có
phẩm chất năng lực, đủ khả năng đảm đương công việc. Ngoài ra, phòng tổ chức
hành chánh còn liên hệ với phòng kế toán để dự trù kinh phí và thanh toán các
khoản chi tiêu cho Công ty. Phối hợp với các phòng ban khác giải quyết các vấn đề
tổ chức và chế độ chính sách.
- Phòng kế toán
Có chức năng xây dựng và theo dõi việc thực hiện kế hoạch sản xuất kinh
doanh của Công ty, phản ánh cho ban giám đốc mọi hoạt động của Công ty trong
các báo cáo tài chính định kỳ. Mặc khác, thống kê phân tích các chỉ tiêu làm cơ sở
vạch ra phương án đẩy mạnh sản xuất kinh doanh của Công ty.
Có trách nhiệm đáp ứng kịp thời về vốn hoạt dộng sản xuất kinh doanh của
Công ty và các xí nghiệp trực thuộc. Ngoài ra phải thu hồi vốn nhanh, hạn chế tối
đa tình trạng ứ đọng hoặc bị chiếm dụng vốn. Tham mưu cho Ban lãnh đạo về hoạt
động có sử dụng vốn, tài sản, vật tư, hàng hóa của Công ty. Mặc khác có trách
nhiệm về mọi chi tiêu tiền mặt sử dụng trên tài sản của Công ty đều phải có chữ ký
duyệt của kế toán trưởng và ban giám đốc.
- Phòng kinh doanh
Chức năng quan trọng của phòng kinh doanh là tổ chức hoạt động kinh doanh
trong và ngoài nước. Nhiệm vụ chủ yếu là nghiên cứu đề xuất xây dựng phương
hướng kinh doanh của Công ty và tổ chức thực hiện các kế hoạch kinh doanh đề
ra. Tìm hiểu thị trường, khách hàng, tiến hành đàm phán giao dịch các hợp đồng
mua bán trong và ngoài nước. Ngoài ra phải theo dõi và tổ chức thực hiện các hợp
đồng đã ký.
- Văn phòng đại diện TP Hồ Chí Minh
Những chức năng của Văn phòng đại diện TP Hồ Chí Minh là tìm hiểu thị
trường tiêu thụ hàng hóa của Công ty ở thị trường trong nước và thị trường Thế
giới; tiếp cận nhanh những thông tin mới phục vụ cho kinh doanh; khai thác những
ngành nghề và những mặt hàng mới để mở rộng sản xuất kinh doanh.
Nhiệm vụ của phòng đại diện là trực tiếp quan hệ giao dịch khách hàng ngoài
khu vực, đầu mối giao nhận hàng hóa xuất nhập khẩu. Ngoài ra còn phối hợp với
phòng kế toán trong việc thanh toán mua hàng và đôn đốc khách hàng thanh toán
đúng hợp đồng.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
14
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
- Các xí nghiệp
Có trách nhiệm và nhiệm vụ xay xát, đánh bóng hàng hóa theo đúng tiêu
chuẩn xuất khẩu đồng thời cung cấp hàng hóa thực hiện hợp đồng.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
15
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
3.3 Tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty cổ phần Mê Kông từ 2006
– 2008
Bảng 1: Kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty từ năm 2006 - 2008
Đơn vị: 1000 đồng
Chỉ
Năm
Năm
Năm
tiêu
2006
2007
2008
Chênh lệch
2007/2006
2008/2007
Tương
Tuyệt
Tuyệt Tương
đối
đối
đối
đối
(%)
(%)
Doanh
thu bán
hàng và 297.643.548 255.132.682 369.466.341 - 42.510.866 - 14,28 114.333.659
cung cấp
dịch vụ
Các
khoản
4.054
57.918
118.998
53.864 1328,66
61.080
giảm trừ
doanh
thu
Doanh
thu
thuần về 297.639.494 255.074.764 369.347.343 - 42.564.730 - 14,30 114.272.579
44,81
105,46
44,80
bán
hàng và
dịch vụ
Giá vốn
282.599.302 242.555.435 347.234.108 - 40.043.867
hàng
bán
Lợi
nhuận
15.040.191 12.519.328 22.113.234 - 2.520.863
gộp về
bán
hàng và
dịch vụ
Doanh
thu hoạt 11.135.733 10.058.530 18.274.079 - 1.077.203
- 14,17 104.678.673
43,16
- 16,76
9.593.906
76,63
- 9,67
8.215.549
81,68
động tài
chính
Chi phí
tài chính
Chi phí
bán
hàng
Chi phí
QLDN
Lợi
nhuận
thuần từ
HĐKD
12.666.228
13.478.777
28.629.771
812.549
6,42
15.150.994
112,41
3.092.223
2.963.423
4.712.936
- 128.800
- 4,17
1.749.513
59,04
8.890.221
6.746.729
6.736.541
- 2.143.492
- 24,11
1.527.252
- 611.072
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
308.064 - 2.138.324 - 140,00
16
- 10.188 - 151,00
919.137
150,00
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
Thu
nhập
khác
Chi phí
khác
Lợi
nhuận
khác
Tổng lợi
nhuận
trước
thuế
Thuế
TNDN
phải nộp
Lợi
nhuận
sau thuế
1.054.953
2.758.513
1.547.980
1.703.560
161,48
- 1.210.533
- 43,88
352.280
925.497
224.606
573.217
160,72
- 700.891
- 75,73
702.673
1.833.016
1.323.373
1.130.343
160,86
- 509.643
- 27,80
2.229.925
1.221.943
1.631.438
- 1.007.982
- 45,20
409.495
33,51
493.775
206.667
174.285
- 287.108
- 58,15
- 32.382
- 15,67
1.736.149
1.015.275
1.457.153
- 720.874
- 41,52
441.878
43,52
(Nguồn: Tổng hợp từ bảng kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty Cổ phần Mê
Kông từ 2006 – 2008)
Giai đoạn 2006 – 2008, tình hình hoạt động kinh doanh của Công ty có nhiều
biến động thăng trầm. Lợi nhuận sau thuế năm 2006 hơn 1,7 tỷ đồng. Năm 2007,
lợi nhuận sau thuế chỉ còn hơn 1 tỷ đồng, giảm so với năm 2006 khoảng 720 triệu
đồng. Sang năm 2008, tình hình có được cải thiện, lợi nhuận sau thuế tăng lên hơn
1,45 tỷ đồng, tăng so với năm 2007 khoảng 441 triệu đồng. Tuy nhiên lợi nhận sau
thuế năm 2008 vẫn còn thấp hơn năm 2006.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
17
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
Nghìn đồng
2.000.000
1.736.149
1.800.000
1.600.000
1.457.153
1.400.000
1.200.000
1.015.275
1.000.000
800.000
600.000
400.000
200.000
0
Năm 2006
2007
2008
Biểu đồ 1: Tình hình lợi nhuận sau thuế của Công ty từ năm 2006 - 2008
Qua bảng 1, biểu đồ 1, ta thấy tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty qua
3 năm nhìn chung đều mang lại hiệu quả. Tuy nhiên nếu so sánh hiệu quả giữa các
năm ta có thể đánh giá chung như sau:
- Năm 2007 là năm mà công ty kinh doanh kém hiệu quả nhất. Lợi nhuận
sau thuế của Công ty năm 2007 chỉ đạt hơn 1 tỷ đồng, giảm hơn 720 triệu đồng so
với năm 2006 và thấp hơn khoảng 441 triệu đồng so với năm 2008. Lợi nhuận sau
thuế của Công ty năm 2007 thấp là do lợi nhuận trước thuế thấp. Lợi nhuận trước
thuế thì bao gồm sự đóng góp của hai loại lợi nhuận là lợi nhuận từ hoạt động kinh
doanh và lợi nhuận khác. Tuy nhiên, năm 2007 lợi nhuận khác của Công ty đạt
được cao hơn 1,8 tỷ đồng (cao hơn năm 2006 khoảng 1,1 tỷ đồng), do đó lợi nhuận
trước thuế thấp là do sự sụt giảm của lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh. Lợi
nhuận từ hoạt động kinh doanh của Công ty năm 2007 bị âm hơn 611 triệu đồng,
giảm hơn 2,1 tỷ đồng so với năm 2006 và thấp hơn khoảng 919 triệu đồng so với
năm 2008. Nguyên nhân do lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ và
doanh thu hoạt động tài chính không đủ bù đắp cho các loại chi phí: chi phí tài
chính, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp. Ta có thể thấy năm 2007
lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch vụ của Công ty đạt hơn 12,5 tỷ đồng
thấp hơn năm 2006 khoảng 2,5 tỷ đồng do doanh thu thuần về
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
18
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
bán hàng và cung cấp dịch vụ và giá vốn hàng bán đều thấp. Điều này cho thấy
năm này Công ty gặp nhiều khó khăn trong kinh doanh. Về mặt chủ quan, Công ty
đã không có nhiều tích cực trong bán hàng và dịch vụ, tìm kiếm khách hàng, tăng
doanh thu. Về mặt khách quan, Công ty bị ảnh hưởng bởi môi trường cạnh tranh
bên ngoài.
- Năm 2008: Công ty kinh doanh có hiệu quả hơn năm trước. Lợi nhuận sau
thuế năm 2008 đạt hơn 1,4 tỷ đồng tăng hơn 441 triệu đồng so với năm 2007.
Doanh thu thuần về bán hàng và cung cấp dịch vụ đạt khá cao: 369,3 tỷ đồng tăng
khoảng 114,3 tỷ đồng so với năm 2007. Từ đó làm cho lợi nhuận gộp về bán hàng
và cung cấp dịch vụ cũng tăng từ 12,5 triệu đồng năm 2007 lên 22,1 triệu đồng
năm 2008. Điều này chứng tỏ Công ty trong thời gian này đã gia tăng các mặt
hàng có giá trị gia tăng cao và đồng thời mở rộng sản xuất với nhiều mặt hàng và
thành công trong việc tìm kiếm thị trường tiêu thụ mới. Trong khi doanh thu hoạt
động tài chính năm 2008 đạt 18,27 tỷ đồng (tăng 8,21 tỷ đồng so với năm 2007) thì
tổng chi phí hoạt động kinh doanh của công ty năm 2008 lại tăng khá cao (trong đó
chi phí tài chính chiếm gần đến 28,63 tỷ đồng cao hơn năm 2007 khoảng 15,15 tỷ
đồng). Chính điều này đã làm cho lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh năm
2008 chỉ đạt 308 triệu đồng (chỉ tăng 919 triệu đồng so với năm 2007). Ngoài ra
lợi nhuận khác năm 2008 cũng giảm 509 triệu đồng so với năm 2007 nên dẫn đên
lợi nhuận kế toán trước và sau thuế của Công ty có tăng hơn so với năm 2007
nhưng vẫn chưa đạt mức tốt nhất.
Nguyên nhân dẫn đến lợi nhuận sau thuế năm 2008 của Công ty tuy có tăng
hơn năm 2007 nhưng giảm đáng kể so với năm 2006 là do công ty đã tiêu tốn
nhiều vào chi phí tài chính. Do bị ảnh hưởng chung với cuộc khủng hoảng kinh tế,
lãi suất ngân hàng tăng cao làm cho chi phí lãi vay của Công ty năm 2008 tăng.
Như vậy có thể kết luận rằng tình hình sản xuất kinh doanh của Công ty trong
vài năm gần đây có những chuyển biến to lớn mặc dù năm 2007 có chiều hướng
suy giảm. Chuyển biến ấy thể hiện nổ lực của Công ty trong việc tìm cách nâng
cao hiệu quả sản xuất kinh doanh và không ngừng mở rộng quy mô, mở rộng thị
trường nhằm đưa Công ty Cổ phần Mê Kông trở thành một Công ty phát triển
vững mạnh trên thị trường. Sang năm 2009, Công ty sẽ có nhiều thành công
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
19
SVTH: Phan Như Nguyệt
Phân tích hoạt động xuất khẩu gạo của Công ty Cổ phần Mê Kông
hơn cho việc kinh doanh. Đây là bước chuẩn bị cho một sự đổi mới đầy những
thành công trong tương lai.
GVHD: Bùi Thị Kim Thanh
20
SVTH: Phan Như Nguyệt