BỘ CÂU HỎI TRẮC NGHIỆM BỒI DƯỠNG GIÁO VIÊN DẠY GIỎI CẤP
TỈNH VÒNG 2 CHU KỲ 2016 – 2019
I. Kiến thức chăm sóc giáo dục trẻ Mầm non ( 67 câu)
1. Mục tiêu GDMN ( Mục tiêu chung, mục tiêu chương trình giáo dục ) ( 10 câu)
1.1. Mục tiêu chung
Câu 1. Mục tiêu giáo dục mầm non là gì?
A. Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của
nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh
lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi
dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và
cho việc học tập suốt đời.
B. Giúp trẻ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
C. Giúp trẻ 3 tháng đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ
năng xã hội và thẩm mí, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
D. Giúp trẻ phát triển về thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, thẩm mĩ, tình cảm và kĩ năng xã hội, hình
thành và phát triển ở trẻ kĩ năng sống.
Câu 2. Đâu là mục tiêu giáo dục Mầm non?
A. Giúp trẻ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
B. Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của
nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh
lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi
dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và
cho việc học tập suốt đời.
C. Giúp trẻ phát triển về thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, thẩm mĩ, tình cảm và kĩ năng xã hội, hình
thành và phát triển ở trẻ kĩ năng sống
D. Giúp trẻ 3 tháng đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm, kĩ
năng xã hội và thẩm mí, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
Câu 3. Phương án nào sau đây không phải là mục tiêu giáo dục mầm non?
A. Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của
nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1;
B. Hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính
nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi.
C. Khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp
theo và cho việc học tập suốt đời.
D. Giúp trẻ phát triển nhanh về các mặt thể chất, ngôn ngữ, nhận thức, thẩm mĩ, tình cảm và kĩ năng
xã hội, hình thành và phát triển kĩ năng sống.
Câu 4: Trong những phương án sau phương án nào đúng?
A. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình
thành những yếu tố đầu tiên của nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1;
B. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ đọc và viết được 29 chữ cái tiếng việt.
C. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ biết đếm và nhận biết các số, cộng trừ trong phạm vi 10.
D. Mục tiêu của giáo dục mầm non là tạo môi trường cho trẻ vui chơi và trải nghiệm.
Câu 5. Trong những mục tiêu sau đây, mục tiêu nào không được qui định trong mục tiêu
GDMN?
A.Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của
nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1; hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh
lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi
dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và
cho việc học tập suốt đời.
B.Giúp trẻ em phát triển về thể chất, tình cảm, trí tuệ, thẩm mĩ, hình thành những yếu tố đầu tiên của
nhân cách, chuẩn bị cho trẻ em vào lớp 1
C.Hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính nền
tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi, khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng
tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp theo và cho việc học tập suốt đời.
D. Giúp trẻ phát triển thể chất.
Câu 6: Trong những phương án sau phương án nào đúng?
A. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ đọc và viết được 29 chữ cái tiếng việt.
B. Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ biết đếm và nhận biết các số, cộng trừ trong phạm vi 10.
C. Mục tiêu của giáo dục mầm non là tạo môi trường cho trẻ vui chơi và trải nghiệm.
D. Hình thành và phát triển ở trẻ em những chức năng tâm sinh lí, năng lực và phẩm chất mang tính
nền tảng, những kĩ năng sống cần thiết phù hợp với lứa tuổi
Câu 7: Trong những phương án sau phương án nào đúng?
A.Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ đọc và viết được 29 chữ cái tiếng việt.
B.Mục tiêu của giáo dục mầm non là giúp trẻ biết đếm và nhận biết các số, cộng trừ trong phạm vi 10.
C. Khơi dậy và phát triển tối đa những khả năng tiềm ẩn, đặt nền tảng cho việc học ở các cấp học tiếp
theo và cho việc học tập suốt đời.
D.Mục tiêu của giáo dục mầm non là tạo môi trường cho trẻ vui chơi và trải nghiệm.
1.2. Yêu cầu về nội dung giáo dục
Câu 8. Phương án nào sau đây không phải là yêu cầu về nội dung giáo dục của chương trình giáo
dục mầm non?
A. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính
liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học.
B. Thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của
trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa nhập vào cuộc sống.
C. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lí của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục;
giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kĩ năng sống phù hợp với lứa
tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh,
chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
D. Cung cấp kiến thức cho trẻ.
Câu 9. Yêu cầu về nội dung giáo dục Mầm non là gì?
A. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính
liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học. Thống nhất giữa nội dung giáo dục
với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa
nhập vào cuộc sống. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lí của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kĩ năng sống
phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô
giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu
biết, thích đi học.
B. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính
liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học
C. Thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của
trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa nhập vào cuộc sống
D. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lí của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục;
giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kĩ năng sống phù hợp với lứa
tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh,
chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học.
Câu 10. Đâu là yêu cầu về nội dung giáo dục mầm non?
A. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lí của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục;
giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kĩ năng sống phù hợp với lứa
tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô giáo; yêu quý anh,
chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu biết, thích đi học
B. Thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của
trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa nhập vào cuộc sống
C. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính
liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học
D. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó; đảm bảo tính
liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học. Thống nhất giữa nội dung giáo dục
với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa
nhập vào cuộc sống. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lí của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm
sóc và giáo dục; giúp trẻ em phát triển cơ thể cân đối, khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kĩ năng sống
phù hợp với lứa tuổi; giúp trẻ em biết kính trọng, yêu mến, lễ phép với ông bà, cha mẹ, thầy giáo, cô
giáo; yêu quý anh, chị, em, bạn bè; thật thà, mạnh dạn, tự tin và hồn nhiên, yêu thích cái đẹp; ham hiểu
biết, thích đi học.
Câu 11: Trong các nội dung sau nội dung nào không phải là yêu cầu về nội dung của GDMN?
A. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó đảm bảo tính
liên thông giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học
B. Thống nhất giữa nội dung giáo dục với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của
trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa nhập vào cuộc sống.
C. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục;
giúp trẻ phát triển cơ thể cân đối khỏe mạnh, nhanh nhẹn;
D. Đảm bảo cho trẻ được trải nghiệm tất cả những tình huống trong cuộc sống.
Câu 12: Yêu cầu của nội dung GDMN là?
A. Đảm bảo tính khoa học, tính vừa sức và nguyên tắc đồng tâm phát triển từ dễ đến khó đảm bảo tính
liên thong giữa các độ tuổi, giữa nhà trẻ, mẫu giáo và cấp tiểu học; thống nhất giữa nội dung giáo dục
với cuộc sống hiện thực, gắn với cuộc sống và kinh nghiệm của trẻ, chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa
nhập vào cuộc sống.
B. Dậy trẻ những kiến thức cơ bản về cuộc sống xung quanh.
C. Đảm bảo cho trẻ được trải nghiệm tất cả những tình huống trong cuộc sống.
D. Chuẩn bị cho trẻ từng bước hòa nhập vào cuộc sống.
Câu 13: Trong các yêu cầu sau yêu cầu nào là yêu cầu của nội dung GDMN?
A. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục
B. Phù hợp với sự phát triển tâm sinh lý của trẻ em, hài hòa giữa nuôi dưỡng, chăm sóc và giáo dục;
giúp trẻ phát triển cơ thể cân đối khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kĩ năng sống phù hợp với lứa tuổi,
giúp trẻ em biết kính trọng yêu mến lễ phép với ông bà, cha mẹ thầy cô giáo; yêu quý anh chị em bạn
bè ; thật thà, mạnh dạn tự tin, hồn nhiên, yêu thích cái đẹp ; ham hiểu biết thích đi học.
C. Giúp trẻ em biết kính trọng yêu mến lễ phép với ông bà, cha mẹ thầy cô giáo; yêu quý anh chị em
bạn bè ; thật thà, mạnh dạn tự tin, hồn nhiên, yêu thích cái đẹp ; ham hiểu biết thích đi học
D. Giúp trẻ phát triển cơ thể cân đối khỏe mạnh, nhanh nhẹn; cung cấp kĩ năng sống phù hợp với lứa
tuổi.
Câu 14. Có mấy yêu cầu về nội dung giáo dục mầm non?
A. 1 nội dung
B. 2 nội dung
C. 3 nội dung
D. 4 nội dung
1.3. Yêu cầu về phương pháp giáo dục
Câu 15. Trong các yêu cầu về phương pháp giáo dục trẻ nhà trẻ, yêu cầu nào sau đây là không
phù hợp?
A. Chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ;
chú ý đến đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an
toàn về thể chất và tinh thần.
B. Giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá xung quanh; dưới nhiều
hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng
chơi”.
C. Tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và
vui chơi, kích thích phát triển các giác quan và chức năng tâm - sinh lý.
D. Tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.
Câu 16. Yêu cầu nào dưới đây không phải là yêu cầu về phương pháp giáo dục đối với trẻ lứa
tuổi mẫu giáo?
A. Kết hợp hài hòa giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục các nhân, chú ý đặc điểm riêng của
từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp.Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt động cá nhân, theo
nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm/lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và
hứng thú của trẻ với điều kiện thực tế.
B. Tạo điều kiện cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi.
C. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám
phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ.
D. Tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình
thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “Chơi mà học, học bằng chơi”.
Câu 17. Trong các phương án sau đây đâu là phương đúng?
A. Đối với giáo dục nhà trẻ, phương pháp giáo dục phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự
yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương
pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi
cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xác, hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát
triển giác quan và các chức năng tâm – sinh lý; tạo môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia
đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.
B. Tạo điều kiện cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi.
C. Giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá xung quanh; dưới nhiều
hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng
chơi”.
D. Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp.
Câu 18. Trong các phương án sau đây đâu là phương đúng?
A. Tạo điều kiện cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi.
B. Giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá xung quanh; dưới nhiều
hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng
chơi”.
C. Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp.
D. Đối với giáo dục mẫu giáo, phương pháp giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm tìm
tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu hứng thú của trẻ
theo phương châm “ Chơi mà học, học bằng chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục
nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt
động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hòa giữa giáo dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý
đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt
động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp với độ tuổi của nhóm/ lớp, với khả năng của từng trẻ,
với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện thực tế.
Câu 19. Đâu là yêu cầu về phương pháp giáo dục trẻ nhà trẻ?
A. Phải chú trọng giao tiếp thường xuyên, thể hiện sự yêu thương và tạo sự gắn bó của người lớn với
trẻ; chú ý đặc điểm cá nhân trẻ để lựa chọn phương pháp giáo dục phù hợp, tạo cho trẻ có cảm giác an
toàn về thể chất và tinh thần; tạo điều kiện thuận lợi cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xác,
hoạt động với đồ vật và vui chơi, kích thích sự phát triển giác quan và các chức năng tâm – sinh lý; tạo
môi trường giáo dục gần gũi với khung cảnh gia đình, giúp trẻ thích nghi với nhà trẻ.
B. Tạo điều kiện cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi.
C. Giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá xung quanh; dưới nhiều
hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng
chơi”.
D. Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp.
Câu 20. Đâu là yêu cầu về phương pháp giáo dục trẻ Mẫu giáo?
A. Tạo điều kiện cho trẻ được tích cực hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật và vui chơi.
B. Giáo dục phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm, tìm tòi, khám phá xung quanh; dưới nhiều
hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu, hứng thú của trẻ theo phương châm “chơi mà học, học bằng
chơi”.
C. Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp.
D. Phải tạo điều kiện cho trẻ được trải nghiệm tìm tòi, khám phá môi trường xung quanh dưới nhiều
hình thức đa dạng, đáp ứng nhu cầu hứng thú của trẻ theo phương châm “ Chơi mà học, học bằng
chơi”. Chú trọng đổi mới tổ chức môi trường giáo dục nhằm kích thích và tạo cơ hội cho trẻ tích cực
khám phá, thử nghiệm và sáng tạo ở các khu vực hoạt động một cách vui vẻ. Kết hợp hài hòa giữa giáo
dục trẻ trong nhóm bạn với giáo dục cá nhân, chú ý đặc điểm riêng của từng trẻ để có phương pháp
giáo dục phù hợp. Tổ chức hợp lý các hình thức hoạt động cá nhân, theo nhóm nhỏ và cả lớp, phù hợp
với độ tuổi của nhóm/ lớp, với khả năng của từng trẻ, với nhu cầu và hứng thú của trẻ và với điều kiện
thực tế.
Câu 21. Có mấy yêu cầu về phương pháp giáo dục mầm non?
A. 2 yêu cầu
B. 3 yêu cầu
C. 4 yêu cầu
D. 5 yêu cầu
1.4. Yêu cầu về đánh giá sự phát triển của trẻ
Câu 22. Đánh giá sự phát triển của trẻ nhằm
A. Theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế
hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương.
B. Theo dõi sự phát triển của trẻ
C. Để điều chỉnh kế hoạch
D. Đánh giá lực học của trẻ
Câu 23. Trong yêu cầu về đánh giá sự phát triển của trẻ. Phương án nào sau đây là đúng?
A. Đánh giá sự phát triển của trẻ ( Bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn)
nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế
hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối
hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ
thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày.
B. Đánh giá sự phát triển của trẻ ( Bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn)
nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ.
C. Coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng
ngày.
D. Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với
trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương
Câu 24. Đâu là yêu cầu về đánh giá sự phát triển của trẻ
A. Đánh giá sự phát triển của trẻ ( Bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn)
nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ.
B. Coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng
ngày.
C. Làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế hoạch giáo dục cho phù hợp với
trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương
D. Đánh giá sự phát triển của trẻ ( Bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn)
nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế
hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối
hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ
thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày.
Câu 25. Trong yêu cầu về đánh giá sự phát triển của trẻ, cần lưu ý điều gì?
A.Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự
tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày.
B. Coi trọng chất lượng giáo dục trẻ.
C. Đánh giá liên tục theo từng chủ đề.
D. Đánh giá theo học kỳ
Câu 26. Trong các phương án sau đây phương án nào không phải là yêu cầu về đánh giá sự phát
triển của trẻ?
A. Đánh giá sự phát triển của trẻ ( Bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn)
nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế
hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương
B. Trong đánh giá phải có sự phối hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự
tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày.
C. Đánh giá sự phát triển của trẻ ( Bao gồm đánh giá trẻ hàng ngày và đánh giá trẻ theo giai đoạn)
nhằm theo dõi sự phát triển của trẻ, làm cơ sở cho việc xây dựng kế hoạch và kịp thời điều chỉnh kế
hoạch giáo dục cho phù hợp với trẻ, với tình hình thực tế ở địa phương. Trong đánh giá phải có sự phối
hợp nhiều phương pháp, hình thức đánh giá; coi trọng đánh giá sự tiến bộ của từng trẻ, đánh giá trẻ
thường xuyên qua quan sát hoạt động hàng ngày
D. Đánh giá liên tục theo từng chủ đề
2. Chương trình giáo dục nhà trẻ mẫu giáo
2.1. Mục tiêu
Câu 27. Mục tiêu của Chương trình giáo dục nhà trẻ là gì?
A. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển khoẻ mạnh, thích tìm hiểu thế giới xung quanh,
hồn nhiên trong giao tiếp.
B. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hoà về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn
ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
C. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
D. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, các sự vật hiện
tượng gần gũi.
Câu 28. Trong mục tiêu giáo dục trẻ nhà trẻ. Phương án nào sau đây là đúng?
A. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hoà về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn
ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
B. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
C. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
D. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, các sự vật hiện
tượng gần gũi.
Câu 29. Đâu là mục tiêu của chương trình giáo dục nhà trẻ?
A. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
B. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi thích nghi với chế độ sinh hoạt ở nhà trẻ.
C. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi có một số hiểu biết ban đầu về bản thân, các sự vật hiện
tượng gần gũi.
D. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hoà về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn
ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
Câu 30. Trong các phương án sau đây phương án nào không phải là mục tiêu của chương trình
giáo dục nhà trẻ?
A. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ.
B. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hoà về mặt thể chất.
C. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hoà về mặt nhận thức, ngôn ngữ
D. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hoà về mặt tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm
mĩ.
Câu 31. Mục tiêu của Chương trình giáo dục mẫu giáo là gì?
A. Nhằm giúp trẻ em mầm non phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm,
kỹ năng xã hội và thẩm mỹ.
B. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ.
C. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
D. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
Câu 32. Trong mục tiêu giáo dục trẻ Mẫu giáo. Phương án nào sau đây là đúng?
A. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
B. Nhằm giúp trẻ em mầm non phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm,
kỹ năng xã hội và thẩm mỹ.
C. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ.
D. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
Câu 33. Đâu là mục tiêu của chương trình giáo dục mẫu giáo?
A. Nhằm giúp trẻ em mầm non phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình cảm,
kỹ năng xã hội và thẩm mỹ.
B. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ.
C. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mỹ, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
D. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn ngữ, tình
cảm, kỹ năng xã hội, chuẩn bị cho trẻ vào học ở tiểu học.
Câu 34. Trong các phương án sau đây phương án nào không phải là mục tiêu của chương trình
giáo dục mẫu giáo ?
A. Nhằm giúp trẻ từ 3 tháng tuổi đến 3 tuổi phát triển hài hoà về các mặt thể chất, nhận thức, ngôn
ngữ, tình cảm, kĩ năng xã hội và thẩm mĩ.
B. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về mặt thể chất
C. Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về mặt nhận thức, ngôn ngữ
D.Nhằm giúp trẻ em từ 3 đến 6 tuổi phát triển hài hòa về mặt tình cảm, kỹ năng xã hội, chuẩn bị cho
trẻ vào học ở tiểu học.
Câu 35. Mục tiêu về giáo dục phát triển thể chất của trẻ nhà trẻ là?
A. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. Thích nghi với chế độ
sinh hoạt ở nhà trẻ. Thực hiện được vận động cơ bản một cách vững vàng.
B. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. Thích nghi với chế độ
sinh hoạt ở nhà trẻ. Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi. Có khả năng phối hợp các giác quan
và vận động.
C. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. Thích nghi với chế độ
sinh hoạt ở nhà trẻ. Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi.
D. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng và chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi. Thích nghi với chế độ
sinh hoạt ở nhà trẻ. Thực hiện được vận động cơ bản theo độ tuổi. Vận động nhịp nhàng giữa tay và
chân.
Câu 36. Mục tiêu về giáo dục phát triển nhận thức của trẻ mẫu giáo là.
A. Ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi các sự vật hiện tượng xung quanh. Có khả năng quan sát, so
sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
B. Ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi các sự vật hiện tượng xung quanh. Có khả năng quan sát, so
sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định. Có sự nhạy cảm của các giác quan.
C. Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán
đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
D. Ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi các sự vật hiện tượng xung quanh. Có khả năng quan sát,
nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết của mình.
Câu 37. Mục tiêu về giáo dục phát triển nhận thức của trẻ nhà trẻ là?
A. Ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi các sự vật hiện tượng xung quanh. Có khả năng quan sát, so
sánh, phân loại, phán đoán, chú ý, ghi nhớ có chủ định.
B.Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh. Có khả năng quan sát, so sánh, phân loại, phán đoán,
chú ý, ghi nhớ có chủ định.
C.Ham hiểu biết, thích khám phá tìm tòi các sự vật hiện tượng xung quanh. Có khả năng quan sát,
nhận xét, ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết của mình.
D. Thích tìm hiểu, khám phá thế giới xung quanh; Có sự nhạy cảm của các giác quan. Có khả năng
quan sát, nhận xét ghi nhớ và diễn đạt hiểu biết bằng những câu nói đơn giản. Có một số hiểu biết ban
đầu về bản thân và các sự vật hiện tượng gần gũi, quen thuộc.
Câu 38. Đâu là mục tiêu phát triển ngôn ngữ cho trẻ nhà trẻ?
A. Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói. Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng
lời nói, cử chỉ. Sử dụng lời nói để giao tiếp diễn đạt nhu cầu. Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp
điệu của câu thơ và ngữ điệu của lời nói. Hồn nhiên trong giao tiếp.
B. Nghe hiểu được các yêu cầu đơn giản bằng lời nói
C. Biết hỏi và trả lời một số câu hỏi đơn giản bằng lời nói, cử chỉ
D.Sử dụng lời nói để giao tiếp diễn đạt nhu cầu. Có khả năng cảm nhận vần điệu, nhịp điệu của câu thơ
và ngữ điệu của lời nói. Hồn nhiên trong giao tiếp.
Câu 39. Phương án nào sau đây là mục tiêu phát triển tình cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ cho
trẻ nhà trẻ.
A. Có ý thức về bản thân, mạnh dạn trong giao tiếp với mọi người
B. Thích nghe nhạc không lời
C. Thực hiện tốt các quy định đơn giản.
D. Có ý thức về bản thân, mạnh dạn giao tiếp với những người gần gũi. Có khả năng cảm nhận và biểu
lộ cảm xúc với con người, sự vật gần gũi. Thực hiện được một số quy định đơn giản trong sinh hoạt.
Thích nghe hát, hát và vận động theo nhac; thích vẽ, xé dán, xếp hình, thích nghe đọc thơ, kể chuyện…
Câu 40. Đâu là mục tiêu phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo?
A. Khỏe mạnh, cân nặng chiều cao phát triển bình thường theo lứa tuổi; Có một số tố chất vận động:
nhanh nhẹn, mạnh mẽ, khéo léo và bền bỉ; Thực hiện được các vận động cơ bản một cách vững vàng,
đúng tư thế. Có khả năng phối hợp các giác quan và vận động; Vận động nhịp nhàng, biết định hướng
trong không gian. Có kỹ năng trong một số hoạt động cần sự khéo léo của đôi tay. Có một số hiểu biết
về thực phẩm và ích lợi của việc ăn uống đối với sức khỏe. Có một só thói quen, kỹ năng tốt trong ăn
uống, giữ gìn sức khỏe và đảm bảo sự an toàn của bản thân.
B. Trẻ khỏe mạnh, cân nặng chiều cao phát triển bình thường theo độ tuổi
C. Có kỹ năng thực hiện các vận động cơ bản
D. Có một số hiểu biết về thực phẩm sạch an toàn.
Câu 41. Phương án nào sau đây là mục tiêu phát triển ngôn ngữ của trẻ mẫu giáo?
A. Biết lắng lắng nghe
B. Có khả năng biểu đạt bằng nhiều cách khác nhau.
C. Giao tiếp tốt trong sinh hoạt hàng ngày
D. Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hàng ngày. Có khả năng biểu đạt bằng nhiều
cách khác nhau ( Lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ)
Câu 42. Phương án nào không phải là mục tiêu phát triển ngôn ngữ của trẻ mẫu giáo?
A. Có khả năng lắng nghe, hiểu lời nói trong giao tiếp hàng ngày. Có khả năng biểu đạt bằng nhiều
cách khác nhau ( Lời nói, nét mặt, cử chỉ, điệu bộ)
B. Diễn đạt rõ ràng và giao tiếp có văn hóa trong cuộc sống hàng ngày
C. Có ý thức về bản thân
D. Có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc và viết.
Câu 43. Phương án nào không phải là mục tiêu phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội của trẻ
mẫu giáo?
A. Có ý thức về bản thân
B. Có khả năng nhận biết và thể hiện tình cảm với con người, sự vật, hiện tượng xung quanh.
C. Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.
D. Có một số kỹ năng ban đầu về việc đọc và viết.
Câu 43. Phương án nào là mục tiêu phát triển thẩm mĩ của trẻ mẫu giáo?
A. Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, cuộc sống và trong tác phẩm nghệ thuật. Có khả
năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình. Yêu thích, hào hứng tham gia
vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.
B. Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên, yêu thiên nhiên
C. Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình; thích ca hát
D. Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật, thích vẽ tranh
Câu 44. Phương án nào không nằm trong mục tiêu phát triển thẩm mĩ của trẻ mẫu giáo
A. Có khả năng cảm nhận vẻ đẹp trong thiên nhiên
B. Có khả năng thể hiện cảm xúc, sáng tạo trong các hoạt động âm nhạc, tạo hình
C. Yêu thích, hào hứng tham gia vào các hoạt động nghệ thuật; có ý thức giữ gìn và bảo vệ cái đẹp.
D. Có một số phẩm chất cá nhân: mạnh dạn, tự tin, tự lực.
2.2. Kế hoạch thực hiện
Câu 45. Trong kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục trẻ mẫu giáo gồm mấy nội dung?
A. 3 nội dung
B. 2 nội dung
C. 4 nội dung
D. 1 nội dung
Câu 46. Trong kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục trẻ nhà trẻ gồm mấy nội dung?
A. 2 nội dung
B. 3 nội dung
C. 4 nội dung
D. 1 nội dung
Câu 47. Trong kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục trẻ gồm những nội dung nào?
A. Phân phối thời gian; chế độ sinh hoạt
B. Phân phối thời gian
C. chế độ sinh hoạt
D. Phân phối thời gian; chế độ sinh hoạt, lịch sinh hoạt
Câu 48. Trong kế hoạch thực hiện chương trình giáo dục trẻ những nội dung nào sau đây là
đúng?
A. Phân phối thời gian
B. chế độ sinh hoạt
C Phân phối thời gian; chế độ sinh hoạt, lịch sinh hoạt
D. Phân phối thời gian; chế độ sinh hoạt
Câu 49. Phương án nào sau đây không nằm trong nội dung kế hoạch thực hiện chương trình
giáo dục trẻ
A. Phân phối thời gian
B. Chế độ sinh hoạt
C. Phân phối thời gian; chế độ sinh hoạt
D. Lịch sinh hoạt
2.3. Nội dung
Câu 50. Nội dung giáo dục nhà trẻ có mấy nội dung ?
A. 2 nội dung
B. 3 nội dung
C. 4 nội dung
D. 5 nội dung
Câu 51. Nội dung giáo dục mẫu giáo có mấy nội dung ?
A. 3 nội dung
B. 2 nội dung
C. 4 nội dung
D. 5 nội dung
Câu 52. Nội dung nào sau đây không phải là nội dung trong chương trình giáo nhà trẻ, mẫu
giáo?
A. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe.
B. Giáo dục
C. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, Giáo dục
D. Chăm sóc sức khỏe ban đầu
Câu 53. Đâu là nội dung giáo dục trẻ nhà trẻ?
A. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe.
B. Giáo dục
C. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, Giáo dục
D. Chăm sóc sức khỏe ban đầu
Câu 54. Đâu là nội dung giáo dục trẻ Mẫu giáo?
A. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe.
B. Giáo dục
C. Chăm sóc sức khỏe ban đầu
D. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe, Giáo dục
2.4. Kết quả mong đợi
Câu 55. Nội dung kết quả mong đợi của lĩnh vực phát triển thể chất cho trẻ nhà trẻ là?
A. Phát triển vận động, giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
B. Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
C. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
D. Thực hiện các vận động cơ bản.
Câu 56. Kết quả mong đợi lĩnh vực phát triển nhận thức của trẻ nhà trẻ gồm những nội dung
nào?
A. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan, Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật hiện tượng
gần gũi bằng những cử chỉ, lời nói.
B. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan
C. Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật hiện tượng
D. Hiểu biết về các sự vật hiện tượng gần gũi bằng những cử chỉ, lời nói.
Câu 57. Đâu là nội dung kết quả mong đợi lĩnh vực phát triển ngôn ngữ của trẻ nhà trẻ.
A. Thể hiện sự hiểu biết về các sự vật hiện tượng
B. Nghe hiểu lời nói. Nghe nhắc lại các âm, các tiếng và các câu. Sử dụng ngôn ngữ để giao tiếp
C. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan
D. Thực hiện các vận động cơ bản
Câu 58. Phương án nào không nằm trong nội dung kết quả mong đợi lĩnh vực phát triển tình
cảm, kỹ năng xã hội và thẩm mĩ của trẻ nhà trẻ.
A. Biểu lộ sự nhận thức về bản thân
B. Nhận biết và biểu lộ cảm xúc với con người và sự vật gần gũi
C. Thực hiện hành vi xã hội đơn giản.
D. Khám phá thế giới xung quanh bằng các giác quan.
Câu 59. Nội dung kết quả mong đợi của lĩnh vực phát triển thể chất cho trẻ mẫu giáo là?
A. Phát triển vận động, giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe.
B. Thực hiện động tác phát triển các nhóm cơ và hô hấp
C. Giáo dục dinh dưỡng và sức khỏe
D. Thực hiện các vận động cơ bản.
Câu 60. Kết quả mong đợi lĩnh vực phát triển nhận thức của trẻ mẫu giao gồm những nội dung
nào?
A. Làm quen với toán
B. Khám phá khoa học, Làm quen với một số khái niệm sơ đẳng về toán, khám phá xã hội.
C. Tìm hiểu môi trường xung quanh.
D. Khám phá xã hội
Câu 61. Phương án nào không nằm trong nội dung kết quả mong đợi lĩnh vực phát triển ngôn
ngữ của trẻ mẫu giáo.
A. Khám phá xã hội
B. Nghe hiểu lời nói
C. Sử dụng lời nói trong cuộc sống hàng ngày
D. Làm quen với việc đọc – viết.
Câu 62. Kết quả mong đợi lĩnh vực phát triển tình cảm và kỹ năng xã hội trẻ mẫu giáo gồm
những nội dung nào?
A. Thể hiện ý thức về bản thân. Thể hiện sự tự tin, tự lực. Nhận biết và thể hiện cảm xúc, tình cảm với
con người, sự vật, hiện tượng xung quanh. Hành vi và quy tắc ứng sử xã hội. Quan tâm đến môi
trường.
B. Thể hiện ý thức về bản thân
C. Thể hiện sự tự tin, tự lực
D. Hành vi và quy tắc ứng sử xã hội
Câu 63. Phương án nào sau đây không nằm trong nội dung kết quả mong đợi lĩnh vực phát triển
thẩm mĩ của trẻ mẫu giáo?
A. Cảm nhận và thể hiện cảm xúc trước vẻ đẹp của thiên nhiên, cuộc sống và các tác phẩm nghệ thuật,
(âm nhạc, tạo hình).
B. Một số kỹ năng trong hoạt động âm nhạc ( hát, vận động theo nhạc) và hoạt động tạo hình ( Vẽ,
nặn, cắt, xé dán, xếp hình )
C. Thể hiện sự sáng tạo khi tham gia các hoạt động nghệ thuật ( Âm nhạc, tạo hình)
D. Làm quen với việc đọc – viết
2.5. Các hoạt động giáo dục, hình thức tổ chức và phương pháp tổ chức.
Câu 64. Có bao nhiêu hoạt động giáo dục trẻ nhà trẻ?
A. 4 hoạt động
B. 5 hoạt động
C. 6 hoạt động
D. 7 hoạt động
Câu 65. Có bao nhiêu hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo?
A. 2 hoạt động
B. 3 hoạt động
C. 4 hoạt động
D. 5 hoạt động
Câu 66. Các hoạt động giáo dục trẻ mẫu giáo bao gồm?
A. Hoạt động chơi. Hoạt động học. Hoạt động lao động. Hoạt động ăn ngủ vệ sinh cá nhân.
B. Hoạt động chơi
C. Hoạt động học
D. Hoạt động lao động. Hoạt động ăn ngủ vệ sinh cá nhân.
Câu 67. Các hoạt động giáo dục trẻ nhà trẻ là?
A. Hoạt động giao lưu cảm xúc, hoạt động với đồ vật, hoạt động chơi, hoạt động chơi – tập có chủ
đích, hoạt động ăn ngủ vệ sinh cá nhân.
B. Hoạt động giao lưu cảm xúc.
C. Hoạt động với đồ vật
D. hoạt động chơi – tập có chủ đích, hoạt động ăn ngủ vệ sinh cá nhân.
Câu 68. Việc lựa chọn hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục cho trẻ mầm non dựa vào căn cứ
nào sau đây?
A. Theo mục đích và nội dung giáo dục.
B. Hoạt động theo nhóm, cả lớp.
C. Mục đích giáo dục và nội dung giáo dục; vị trí không gian; số lượng trẻ .
D. Hoạt động cá nhân, hoạt động nhóm nhỏ, hoạt động nhóm lớn.
Câu 69. Theo vị trí không gian có những hình thức tổ chức các hoạt động giáo dục nào?
A. Tổ chức hoạt động trong phòng nhóm, Tổ chức hoạt động ngoài trời.
B. Tổ chức hoạt động trong phòng nhóm,
C. Tổ chức hoạt động ngoài trời
D. Tổ chức hoạt động cá nhân
Câu 70. Có mấy nhóm phương pháp giáo dục trẻ nhà trẻ?
A. 5 nhóm
B. 4 nhóm
C. 3 nhóm
D. 6 nhóm
Câu 71. Có mấy nhóm phương pháp giáo dục trẻ mẫu giáo?
A. 3 nhóm
B. 4 nhóm
C. 5 nhóm
D. 6 nhóm
Câu 72. Nhóm phương pháp nào sau đây được sử dụng để giáo dục trẻ nhà trẻ?
A. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm; nhóm phương pháp trực quan - minh họa; nhóm
phương pháp thực hành; nhóm phương pháp dùng lời; nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương.
B. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm; nhóm phương pháp thực hành; nhóm phương pháp
dùng lời; nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương.
C. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm; nhóm phương pháp trực quan - minh họa; nhóm
phương pháp dùng lời; nhóm phương pháp đánh giá, nêu gương.
D. Nhóm phương pháp tác động bằng tình cảm; nhóm phương pháp thực.
Câu 73. Nhóm phương pháp nào sau đây được sử dụng để giáo dục trẻ mẫu giáo?
A. Nhóm phương pháp thực hành trải nghiệm, nhóm phương pháp trực quan minh họa, nhóm phương
pháp dùng tình cảm và khích lệ.
B. Nhóm phương pháp thực hành trải nghiệm, nhóm phương pháp trực quan minh họa, nhóm phương
pháp dùng lời nói.
C. Nhóm phương pháp thực hành trải nghiệm, nhóm phương pháp trực quan minh họa, nhóm phương
pháp quan sát.
D. Nhóm phương pháp thực hành trải nghiệm, nhóm phương pháp trực quan minh họa, nhóm phương
pháp dùng lời nói, nhóm phương pháp dùng tình cảm và khích lệ, nhóm phương pháp nêu gương, đánh
giá.
Câu 74. Phương pháp nào sau đây không nằm trong nhóm phương pháp thực hành đối với trẻ
nhà trẻ?
A. Hành động, thao tác với đồ vật, đồ chơi.
B. Trò chơi.
C. Luyện tập.
D. Thí nghiệm.
Câu 75. Nhóm phương pháp nào sau đây không sử dụng để giáo dục trẻ mẫu giáo?
A. Nhóm phương pháp thực hành, trải nghiệm.
B. Nhóm phương pháp dùng lời nói.
C. Nhóm phương pháp tác động bằng bằng tình cảm.
D. Nhóm phương pháp nêu gương - đánh giá.
Câu 76. Nhóm phương pháp giáo dục bằng tình cảm và khích lệ đối với trẻ mẫu giáo là gì?
A. Phương pháp dụng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để khuyến khích và ủng hộ trẻ hoạt
động nhằm khơi gợi niềm vui, tạo niềm tin, cổ vũ sự cố gắng của trẻ trong quá trình hoạt động.
B. Phương pháp dụng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để khuyến khích và ủng hộ trẻ hoạt
động nhằm khơi gợi niềm vui.
C. Phương pháp dụng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để truyền đạt và giúp trẻ thu nhận
thông tin.
D. Phương pháp dụng cử chỉ điệu bộ kết hợp với lời nói thích hợp để tăng cường vốn hiểu biết, phát
triển tư duy và ngôn ngữ của trẻ.
2.6. Đánh giá sự phát triển của trẻ
Câu 77. Các phương pháp nào sau đây được dùng để đánh giá sự phát triển của trẻ mẫu giáo?
A. Quan sát; trò chuyện, giao tiếp với trẻ; sử dụng tình huống; phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ;
trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ.
B. Quan sát; thảo luận; tổng hợp; so sánh đối chiếu.
C. Đàm thoại; trao đổi với phụ huynh; thực hành; phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ; nêu tình
huống.
D. Quan sát; trò chuyện; đánh giá bài tập; trải nghiệm.
Câu 78. Trong chương trình Giáo dục mầm non, đánh giá sự phát triển của trẻ nhà trẻ được
thực hiện ở thời điểm nào?
A. Đánh giá trẻ hằng ngày; đánh giá trẻ hằng tuần.
B. Đánh giá trẻ hằng ngày; đánh giá trẻ theo học kỳ.
C. Đánh giá trẻ theo chủ đề; đánh giá trẻ theo hoạt động.
D. Đánh giá trẻ hằng ngày; đánh giá trẻ theo giai đoạn.
Câu 78A. Trong chương trình Giáo dục nhà trẻ, thời điểm và căn cứ để đánh giá sự phát triển
của trẻ là gì?
A. Đánh giá cuói độ tuổi ( 6,12,18,24,36 tháng tuổi) dựa vào các chỉ số phát triển của trẻ.
B. Đánh giá cuói độ tuổi ( 6,12,18,24,36 tháng tuổi) dựa vào các chỉ số phát triển của trẻ và kết quả
mong đợi.
C. Đánh giá cuói độ tuổi ( 6,12,18,24,36 tháng tuổi) dựa vào kết quả mong đợi.
D. Đánh giá cuói độ tuổi ( 6,12,18,24,36 tháng tuổi)
Câu 79. Phương pháp nào không sử dụng để đánh giá trẻ nhà trẻ theo giai đoạn?
A. Quan sát.
B. Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ
C. Trò chuyện, giao tiếp với trẻ.
D. Sử dụng tình huống.
Câu 79A. Phương pháp đánh giá trẻ nhà trẻ là.
A. Đàm thoại; trao đổi với phụ huynh; thực hành; phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ; nêu tình
huống..
B. Quan sát; đàm thoại;
C. Quan sát; trò chuyện, giao tiếp với trẻ; phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ; sử dụng bài tập tình
huống; trao đổi với cha, mẹ/người chăm sóc trẻ
D. Quan sát; trò chuyện; đánh giá bài tập..
Câu 80. Đối với độ tuổi nhà trẻ, có mấy phương pháp đánh giá trẻ theo giai đoạn?
A. 3 phương pháp.
B. 4 phương pháp.
C. 5 phương pháp.
D. 6 phương pháp.
Câu 81. Phương pháp nào sau đây chỉ được sử dụng để đánh giá sự phát triển của trẻ mẫu giáo?
A. Quan sát.
B. Đánh giá qua bài tập.
C. Phân tích sản phẩm hoạt động của trẻ.
D. Sử dụng tình huống.
Câu 82. Đánh giá trẻ hàng ngày gồm mấy nội dung? Là những nội dung nào?
A. Có 1 nội dung: Kiến thức của trẻ.
B. Có 2 nội dung: Kiến thức của trẻ; kỹ năng của trẻ.
C. Có 3 nội dung: Tình trạng sức khỏe của trẻ; thái độ, trạng thái cảm xúc và hành vi của trẻ; kiến thức
và kỹ năng của trẻ.
D. Có 4 nội dung: Tình trạng sức khỏe của trẻ; hành vi của trẻ; kiến thức và kỹ năng của trẻ; sản phẩm
của trẻ.
3. Hiểu biết về kiến thức chăm sóc, giáo dục sinh hoạt của trẻ theo chương trình GDMN
3.1. Phân phối thời gian, chế độ sinh hoạt của trẻ mầm non
Câu 83. Theo phân phối thời gian chương trình giáo dục mầm non thiết kế cho 35 tuần. Mỗi
tuần bao nhiêu ngày?
A. 6 ngày
B. 7 ngày
C. 5 ngày
D. 4 ngày
Câu 84. Quy định phân phối thời gian, chương trình giáo dục nhà trẻ và chương trình giáo dục
mẫu giáo được thực hiện trong bao nhiêu tuần?
A. 34 tuần.
B. 35 tuần.
C. 36 tuần.
D. 37 tuần.
Câu 85. Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kỳ trong phân phối thời gian được thực hiện như thế
nào?
A. Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kỳ theo quy định chung của Bộ giáo dục và Đào tạo
B. Nghỉ hè, lễ, tết học kỳ 3 tháng
C. Nghỉ hè, lễ, tết học kỳ 2 tháng
D. Nghỉ hè, lễ, tết học kỳ 1 tháng.
Câu 86. Trong phân phối thời gian phương án nào sau đây là đúng?
A. Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày, áp dụng trong các cơ sở giáo dục mầm
non. Kế hoạch chăm sóc giáo dục hàng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp
với sự phát triển của trẻ. Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kỳ theo quy định chung của Bộ giáo dục
và đào tạo.
B. Chương trình thiết kế cho 35 tuần, mỗi tuần làm việc 5 ngày
C. Kế hoạch chăm sóc giáo dục hàng ngày thực hiện theo chế độ sinh hoạt cho từng độ tuổi phù hợp
với sự phát triển của trẻ
D. Thời điểm nghỉ hè, lễ, tết, nghỉ học kỳ theo quy định chung của Bộ giáo dục và đào tạo.
Câu 87. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ Mầm non thời gian cho từng hoạt động có thể linh hoạt
như thế nào?
A. 5- 10 phút
B. 5- 7 phút
C. 7 – 10 phút
D. 10 – 15 phút
Câu 47.
Câu 88. Chế độ sinh hoạt của trẻ nhà trẻ là gì?
A. Là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lý ở các cơ sở giáo dục mầm
non nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành những nền nếp, thói
quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ.
B. Là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lý
C. Là giúp trẻ hình thành những nền nếp, thói quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ.
D. Là đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ
Câu 89. Chế độ sinh hoạt của trẻ mẫu giáo là gì?
A. Là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày một cách hợp lý
B. Là giúp trẻ hình thành những nền nếp, thói quen tốt và thích nghi với cuộc sống ở nhà trẻ.
C. Là đáp ứng nhu cầu về tâm lý và sinh lý của trẻ.
D. Là sự phân bổ thời gian và các hoạt động trong ngày ở cơ sở giáo dục mầm non một cách hợp lý
nhằm đáp ứng nhu cầu về tâm lí và sinh lí của trẻ, qua đó giúp trẻ hình thành thái độ, nền nếp, thói
quen và kĩ năng sống tích cực.
Câu 90. Thời gian đón trẻ cho lứa tuổi 24 – 36 tháng tuổi là?
A. Khoảng 30 - 40 phút
B. Khoảng 50 - 60 phút
C. Khoảng 40- 45 phút
D. Khoảng 50 - 55 phút
Câu 91. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ 24-36 tháng tuổi, hoạt động Chơi - tập có chủ đích của trẻ
ở trường mầm non trong một ngày có tổng số thời gian là bao nhiêu?
A. Khoảng 90 - 120 phút.
B. Khoảng 120- 150 phút.
C. Khoảng 150 - 180 phút.
D. Khoảng 160 - 180 phút.
Câu 92. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ 24 – 36 tháng tuổi. Hoạt động chơi – tập được tổ chức mấy
lần trong 1 ngày?
A. 2 lần
B. 1 lần
C. 3 lần
D. 4 lần
Câu 93. Hoạt động ăn chính của trẻ 24 – 36 tháng tuổi trong một ngày mấy lần và có tổng thời
gian là bao nhiêu?
A. 2 lần 60 - 100 phút
B. 2 lần 100 - 120 phút
C. 1 lần 90 - 120 phút
D. 1 lần 120 - 150 phút
Câu 94. Giấc ngủ trưa của trẻ 18 – 36 tháng tuổi có thời gian là bao nhiêu?
A. Khoảng 90 – 120 phút.
B. Khoảng 120 – 150 phút.
C. Khoảng 140 - 150 phút.
D. Khoảng 150- 180 phút.
Câu 95. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ 12 – 18 tháng tuổi trẻ ngủ mấy lần/ ngày và thời gian ngủ
là bao lâu?
A. 2 lần/ ngày thời gian ngủ là khoảng 190 - 210 phút
B. 1 lần/ ngày thời gian ngủ là 150 - 210 phút
C. 1 lần/ ngày thời gian ngủ là 120 - 150 phút
D. 2 lần / ngày thời gian ngủ là 180 - 210 phút.
Câu 96. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ 24-36 tháng tuổi, hoạt động Chơi – Trả trẻ có tổng số thời
gian là bao nhiêu?
A. Khoảng 30 - 40 phút.
B. Khoảng 45 - 50 phút.
C. Khoảng 50 - 55 phút.
D. Khoảng 50 - 60 phút.
Câu 97. Một hoạt động ăn chính của trẻ 18 – 36 tháng tuổi có thời gian là bao lâu?
A. Khoảng 30 - 40 phút.
B. Khoảng 45-50 phút.
C. Khoảng 50 -55 phút.
D. Khoảng 50- 60 phút.
Câu 98. Trong chế độ sinh hoạt của trẻ mẫu giáo, một hoạt động học có thời gian là bao nhiêu?
A. Từ 20 - 25 phút.
B. Từ 25 - 30 phút.
C. Từ 30 - 35 phút.
D. Từ 30 - 40 phút.
Câu 99. Giấc ngủ trưa của trẻ mẫu giáo có thời gian là bao nhiêu?
A. Khoảng 90- 120 phút.
B. Khoảng 120 -150 phút.
C. Khoảng 140 - 150 phút.
D. Khoảng 150 - 180 phút.
Câu 100. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ mẫu giáo, thời gian hoạt động góc là bao nhiêu?
A. Khoảng 40-50 phút.
B. Khoảng 50-60 phút.
C. Khoảng 60-70 phút.
D. Khoảng 70-80 phút.
Câu 101. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ mẫu giáo, thời gian chơi ngoài trời là bao lâu?
A. Khoảng 30 - 40 phút.
B. Khoảng 40 - 50 phút.
C. Khoảng 50 - 60 phút.
D. Khoảng 60 - 70 phút.
Câu 102. Theo chế độ sinh hoạt của trẻ mẫu giáo, thời gian thời gian đón trẻ, chơi, thể dục sáng
là?
A. Khoảng 40 – 60 phút.
B. Khoảng 80 – 90 phút.
C. Khoảng 50 - 60 phút.
D. Khoảng 60 - 70 phút.
Câu 103. Thời gian cho hoạt động ăn bữa chính của trẻ Mẫu giáo là?
A. Khoảng 30 - 40 phút.
B. Khoảng 40 - 50 phút.
C. Khoảng 50 - 60 phút.
D. Khoảng 60 - 70 phút
Câu 104. Thời gian cho hoạt động ăn bữa phụ của trẻ Mẫu giáo là?
A. Khoảng 30 - 40 phút.
B. Khoảng 40 - 50 phút.
C. Khoảng 20 -30 phút.
D. Khoảng 60 - 70 phút
Câu 105. Thời gian cho hoạt động chơi, hoạt động theo ý thích của trẻ Mẫu giáo là?
A. Khoảng 30 - 40 phút.
B. Khoảng 70 - 80 phút.
C. Khoảng 20 -30 phút.
D. Khoảng 60 - 70 phút
3.2. Nuôi dưỡng và chăm sóc sức khỏe
3.2.1. Tổ chức ăn
Câu 106. Chương trình giáo dục mầm non qui định số bữa ăn cho trẻ nhà trẻ tại cơ sở giáo dục
mầm non là mấy bữa?
A. Tối thiểu hai bữa chính và một bữa phụ.
B. Tối thiểu một bữa chính và một bữa phụ.
C. Một bữa chính và một bữa phụ.
D. Một bữa chính và hai bữa phụ.
Câu 107. Chương trình giáo dục mầm non qui định số bữa ăn cho trẻ mẫu giáo tại cơ sở giáo dục
mầm non là mấy bữa?
A. Tối thiểu hai bữa chính và một bữa phụ.
B. Tối thiểu một bữa chính và một bữa phụ.
C. Một bữa chính và một bữa phụ.
D. Một bữa chính và hai bữa phụ.
Câu 108. Nhu cầu khuyến nghị về tỷ lệ năng lượng tại trường của 1 trẻ mầm non trong 1 ngày
chiếm bao nhiêu %?
A. Nhà trẻ: 80- 90%, mẫu giáo: 70-80% nhu cầu cả ngày.
B. Nhà trẻ: 40- 50%, mẫu giáo: 30-40% nhu cầu cả ngày.
C. Nhà trẻ: 60- 70%, mẫu giáo: 50-60% nhu cầu cả ngày.
D. Nhà trẻ: 30- 40%, mẫu giáo: 40-50% nhu cầu cả ngày.
Câu 109. Nhu cầu khuyến nghị về tỷ lệ năng lượng tại trường của 1 trẻ nhà trẻ trong 1 ngày
chiếm bao nhiêu %?
A. 80- 90% nhu cầu cả ngày.
B.40- 50% nhu cầu cả ngày.
C. 60- 70% nhu cầu cả ngày.
D. 30- 40% nhu cầu cả ngày
Câu 110. Nhu cầu khuyến nghị về tỷ lệ năng lượng tại trường của 1 trẻ mẫu giáo trong 1 ngày
chiếm bao nhiêu %?
A. 50- 60% nhu cầu cả ngày.
B.40- 50% nhu cầu cả ngày.
C. 60- 70% nhu cầu cả ngày.
D. 50 – 55 % nhu cầu cả ngày
Câu 111. Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng cho trẻ mẫu giáo trong 1 ngày là?
A. 1230-1330 Kcal
B. 1470-1500 Kcal
C. 1300- 1300 K cal
D. 1450 - 1470 Kcal
Câu 112. Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng cho trẻ 12 – 36 tháng trong 1 ngày là?
A. 950 - 1000 Kcal
B. 930 - 1000 Kcal
C. 900- 1300 K cal
D. 930 - 950 Kcal
Câu 113. Theo nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ 12 – 36 /
ngày/ trẻ là bao nhiêu?
A. 708 – 826 Kcal
B. 708 - 800 Kcal
C. 600 – 651 K cal
D. 600 – 650 Kcal
Câu 114. Theo nhu cầu khuyến nghị về năng lượng tại cơ sở giáo dục mầm non cho trẻ mẫu giáo
/ ngày/ trẻ là bao nhiêu?
A. 708 – 826 Kcal
B. 735 - 882 Kcal
C. 665 – 700 K cal
D. 665 - 676 Kcal
Câu 115. Trẻ nhà trẻ năng lượng phân phối cho các bữa ăn là?
A. Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30 – 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25 – 30
% năng lượng cả ngày. Bữa ăn phụ cung cấp khoảng 5 – 10 % năng lượng cả ngày.
B. Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 25 – 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25 – 30
% năng lượng cả ngày. Bữa ăn phụ cung cấp khoảng 5 – 10 % năng lượng cả ngày.
C. Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30 – 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 20 – 30
% năng lượng cả ngày. Bữa ăn phụ cung cấp khoảng 5 – 10 % năng lượng cả ngày.
D. Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 30 – 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn buổi chiều cung cấp từ 25 – 30
% năng lượng cả ngày. Bữa ăn phụ cung cấp khoảng 10 – 15 % năng lượng cả ngày.
Câu 116. Trẻ mẫu giáo năng lượng phân phối cho các bữa ăn là?
A. Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 25 – 35% năng lượng cả ngày. Bữa ăn phụ cung cấp khoảng 10 – 15
% năng lượng cả ngày.
B. Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 35 - 40 % năng lượng cả ngày. Bữa ăn phụ cung cấp khoảng 10 – 15
% năng lượng cả ngày.
C. Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 35- 40 % năng lượng cả ngày. Bữa ăn phụ cung cấp khoảng 5 – 10 %
năng lượng cả ngày.
D. Bữa ăn buổi trưa cung cấp từ 40 – 50 % năng lượng cả ngày. Bữa ăn phụ cung cấp khoảng 5 – 10 %
năng lượng cả ngày.
Câu 117. Nhu cầu khuyến nghị về năng lượng cho1 trẻ 24- 36 tháng trong 1 ngày tại cơ sở giáo
dục mầm non là bao nhiêu?
A. 665 - 676 Kcal
B. 708 - 826 Kcal
C. 692 - 814 Kcal
D. 684 - 808 Kcal
Câu 118. Nhu cầu nước uống của trẻ em mẫu giáo trong một ngày ( kể cả nước trong thức ăn) là
bao nhiêu?
A. Khoảng 1,6 - 2 lít.
B. Khoảng 1,7- 2 lít.
C. Khoảng1,8 - 2 lít.
D. Khoảng 1,5 - 2 lít
Câu 119. Nhu cầu nước uống của trẻ em nhà trẻ trong một ngày ( kể cả nước trong thức ăn) là
bao nhiêu?
A. Khoảng 0,6 – 1,6 lít.
B. Khoảng 0,8 – 1,6 lít.
C. Khoảng1,8 - 2 lít.
D. Khoảng 1,5 - 2 lít
Câu 120. Tỷ lệ chất đạm cung cấp năng lượng cho khẩu phần ăn của trẻ mẫu giáo được khuyến
nghị ở mức nào?
A. 12%-15%.
B. 15%-25%.
C. 25% - 28%.
D. 25 – 30%
Câu 121. Tỷ lệ chất béo cung cấp năng lượng cho khẩu phần ăn của trẻ mẫu giáo được khuyến
nghị ở mức nào?
A. 25% – 35 %.
B. 20%-30%.
C. 25% - 28%.
D. 25 – 30%
Câu 122. Tỷ lệ chất Bột đường cung cấp năng lượng cho khẩu phần ăn của trẻ mẫu giáo được
khuyến nghị ở mức nào?
A. 20% – 30 %.
B. 45%-50 %.
C. 45% - 52 %.
D. 55 – 68%
Câu 120A. Tỷ lệ chất đạm cung cấp năng lượng cho khẩu phần ăn của trẻ nhà trẻ được khuyến
nghị ở mức nào?
A. 13%-20%.
B. 13%-25%.
C. 25% - 28%.
D. 25 – 30%
Câu 121A. Tỷ lệ chất béo cung cấp năng lượng cho khẩu phần ăn của trẻ nhà trẻ được khuyến
nghị ở mức nào?
A. 30% – 35 %.
B. 30% - 40%.
C. 25% - 40%.
D. 25% – 30%
Câu 122A. Tỷ lệ chất Bột đường cung cấp năng lượng cho khẩu phần ăn của trẻ nhà trẻ được
khuyến nghị ở mức nào?
A. 30% – 40 %.
B. 45%-52 %.
C. 47% - 50 %.
D. 55 – 60%
123. Khi xây dựng khẩu phần ăn cho trẻ tỷ lệ P-L-G thế nào là hợp lý, cân đối?
A. P-L-G = 15% - 25% - 60%.
B. P-L-G = 15%-28%-57%.
C. P-L-G = 10%-30%-60%.
D. P-L-G = 20%-25%-55%.
Câu 124. Thực đơn cho trẻ mầm non được xây dựng theo phương án nào sau đây?
A. Theo từng bữa ăn và theo sổ chợ.
B. Theo thực tế suất ăn trong ngày.
C. Hằng ngày, theo tuần, theo mùa.
D. Theo hợp đồng giao nhận thực phẩm.
Câu 125.. Để tổ chức bữa ăn cân đối cho trẻ, chúng ta cần dựa vào các nguyên tắc nào sau đây?
A. Bữa ăn phải đa dạng, thay đổi hỗn hợp nhiều thực phẩm; cân đối giữa lượng thức ăn vào và năng
lượng tiêu hao, điều độ theo nhu cầu dinh dưỡng.
B. Bữa ăn cần tăng cường nhiều chất đạm và chất béo.
C. Bữa ăn phải đảm bảo đủ chất, không khí vui vẻ.
D Bữa ăn phải được bổ sung nhiều rau xanh, đảm bảo vệ sinh an toàn thực phẩm
Câu 126. Đối với trẻ mẫu giáo tỷ lệ các chất cung cấp năng lương theo cơ cấu?
A. Chất đạm cung cấp khoảng 15 - 25% năng lượng khẩu phần ăn, Chất béo cung cấp khoảng 25 – 35
% năng lượng khẩu phần ăn, Chất bột cung cấp khoảng 45 – 52 % năng lượng khẩu phần ăn.
B. Chất đạm cung cấp khoảng 12- 15% năng lượng khẩu phần ăn, Chất béo cung cấp khoảng 20- 25 %
năng lượng khẩu phần ăn, Chất bột cung cấp khoảng 55 – 68% năng lượng khẩu phần ăn
C. Chất đạm cung cấp khoảng 12- 15% năng lượng khẩu phần ăn, Chất béo cung cấp khoảng 20 – 30
% năng lượng khẩu phần ăn, Chất bột cung cấp khoảng 50 – 55% năng lượng khẩu phần ăn
D. Chất đạm cung cấp khoảng 12- 20% năng lượng khẩu phần ăn, Chất béo cung cấp khoảng 20 – 30
% năng lượng khẩu phần ăn, Chất bột cung cấp khoảng 55 – 60% năng lượng khẩu phần ăn.
Câu 127. Đối với trẻ nhà trẻ tỷ lệ các chất cung cấp năng lương theo cơ cấu?
A. Chất đạm cung cấp khoảng 12- 15% năng lượng khẩu phần, Chất béo cung cấp khoảng 30 – 40%
năng lượng khẩu phần ăn, Chất bột cung cấp khoảng 47 – 50 năng lượng khẩu phần ăn.
B. Chất đạm cung cấp khoảng 13- 20% năng lượng khẩu phần ăn, Chất béo cung cấp khoảng 30 – 40%
năng lượng khẩu phần ăn, Chất bột cung cấp khoảng 45 – 53% năng lượng khẩu phần ăn.
C. Chất đạm cung cấp khoảng 13- 20% năng lượng khẩu phần ăn, Chất béo cung cấp khoảng 30 – 40%
năng lượng khẩu phần ăn, Chất bột cung cấp khoảng 47 – 50 % năng lượng khẩu phần ăn.
D. Chất đạm cung cấp khoảng 12- 15% năng lượng khẩu phần ăn, Chất béo cung cấp khoảng 30 - 35%
năng lượng khẩu phần ăn, Chất bột cung cấp khoảng 47 – 50% năng lượng khẩu phần ăn.
3.2.2. Tổ chức ngủ
Câu 128. Trẻ từ 6 – 18 tháng ngủ 2 giấc mỗi giác khoảng bao nhiêu thời gian?
A. Khoảng 80-90 phút và 110-120 phút
B. Khoảng 90- 100 phút và 120-150 phút
C. Khoảng 80-90 phút và 120-150 phút
D. Khoảng 90- 100 phút và 110-120 phút
Câu 129. Trẻ từ 18– 36 tháng ngủ 1 giấc trưa khoảng bao nhiêu thời gian?
A. Khoảng 100 – 120 phút
B. Khoảng 140 - 150 phút
C. Khoảng 120 - 140 phút
D. Khoảng 120 - 150 phút
Câu 130. Trong khi trẻ ngủ, giáo viên cần làm gì?
A. Ngủ cùng với trẻ.
B. Trực để quan sát, phát hiện và xử lý kịp thời các tình huống có thể xảy ra trong khi trẻ ngủ.
C. Tranh thủ soạn bài, làm đồ dùng đồ chơi.
D. Làm vệ sinh phòng/nhóm.
Câu 131. Trẻ từ 6 – 18 tháng ngủ 2 giấc mỗi giấc khoảng bao nhiêu thời gian?
A. Khoảng 80 – 90 phút và 110 – 120 phút
B. Khoảng 110 – 120 và 140- 150 phút
C. Khoảng 80 – 90 và 120-140 phút
D. Khoảng 110 – 120 và 120-150 phút
Câu 132. Trẻ mẫu giáo ngủ 1 giấc buổi trưa khoảng bao nhiêu thời gian?
A. Khoảng 90 – 120 phút
B. Khoảng 140- 150 phút
C. Khoảng 60 - 90 phút
D. Khoảng 120 – 150 phút
3.2.3. Vệ sinh
Câu 133. Trong chương trình Giáo dục mầm non, nội dung vệ sinh bao gồm nội dung nào sau
đây?
A. Vệ sinh cá nhân.
B. Vệ sinh môi trường; vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi.
C. Giữ sạch nguồn nước và xử lí rác, nước thải.
D. Vệ sinh cá nhân; vệ sinh môi trường (vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng đồ chơi. Giữ sạch nguồn nước
và xử lí rác, nước thải).
Câu 134. Tổ chức vệ sinh cá nhân cho trẻ nhà trẻ gồm các hoạt động nào?
A. Vệ sinh da; vệ sinh răng miệng; vệ sinh khi đi bô; vệ sinh quần áo, giày dép.
B. Vệ sinh da; vệ sinh răng miệng; hướng dẫn trẻ đi vệ sinh.
C.Vệ sinh da; vệ sinh răng miệng; vệ sinh đồ dùng đồ chơi.
D Vệ sinh khi đi bô; vệ sinh quần áo, giày dép; vệ sinh đồ dùng đồ chơi.
Câu 135. Yêu cầu công tác vệ sinh phòng, nhóm lớp hằng tuần là gì?
A. Quét, lau nhà ít nhất 3 lần; cọ rửa nhà vệ sinh.
B. Quét, lau nhà hàng ngày; vệ sinh đồ chơi trong lớp.
C. Tổng vệ sinh: Lau cửa, quét mạng nhện, cọ rửa nền nhà, phản ngủ, phơi chăn chiếu.
D. Giặt chăn, màn, chiếu.
Câu 135. Nội dung vệ sinh môi trường trong trường mầm non gồm những nội dung nào?
A. Vệ sinh đồ dùng, vệ sinh nền lớp học và xử lý rác thải.
B. Hằng ngày vệ sinh ca cốc, bát thìa, khăn mặt cho trẻ. Hàng tuần vệ sinh cống rãnh và khơi thồn
nguồn nước.
C. Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi, lớp học, thu gom rác thải và cung cấp nước sạch cho trẻ.
D. Vệ sinh đồ dùng, đồ chơi, vệ sinh phòng nhóm, xử lý rác, nước thải và giữ sạch nguồn nước.
3.2.4. Chăm sóc sức khỏe và an toàn
Câu 136. Phương án nào sau đây không phải là nội dung chăm sóc sức khỏe và an toàn cho trẻ
mầm non?
A. Theo dõi sức khỏe.
B. Phòng và xử trí một số bệnh thường gặp.
C. Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.
D. Tổ chức vệ sinh.
Câu 137. Khi trẻ ở trường phải được đảm bảo an toàn về những mặt nào?
A. An toàn về thể lực; môi trường chăm sóc; nuôi dưỡng.
B. An toàn về sức khỏe; phòng chống dịch bệnh.
C. An toàn về tâm lý; môi trường giáo dục.
D. An toàn về thể lực, sức khỏe; tâm lý; tính mạng.
Câu 138. Chăm sóc sức khỏe và an toàn cho trẻ gồm những nội dung nào?
A. Khám sức khỏe định kỳ, theo dõi đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi.
Phòng chống suy dinh dưỡng béo phì. Phòng các bệnh thường gặp. Theo dõi tiêm chủng. Bảo vệ an
toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.
B. Khám sức khỏe định kỳ
C. Theo dõi đánh giá sự phát triển của cân nặng và chiều cao theo lứa tuổi.
D. Phòng tránh một số tai nạn thường gặp.
Câu 138. Phương án nào sau đây không có trong nội dung chăm sóc sức khỏe và an toàn cho trẻ
ở trường mầm non?
A. Khám sức khỏe định kì cho trẻ.
B. Phòng tránh các bệnh thường gặp, theo dõi tiêm chủng.
C. Bảo vệ an toàn và phòng tránh một số tai nạn thường gặp.
D. Vệ sinh phòng nhóm, đồ dùng, đồ chơi.