BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
BỆNH TIỂU ĐƯỜNG
Đại học Dược TP HCM
Đại học Dược TP HCM
Bộ môn DLS
Bộ môn DLS
Ts Nguyễn-Tuấn-Dũng
Ts Nguyễn-Tuấn-Dũng
Ds Lê-văn-Nhân
Ds Lê-văn-Nhân
Phân cấp chứng liệu
Phân cấp chứng liệu
ADA: hội bệnh tiểu đường Hoa-kỳ
ADA: hội bệnh tiểu đường Hoa-kỳ
A = chứng liệu rõ, nghiên cứu thực hiện đúng
A = chứng liệu rõ, nghiên cứu thực hiện đúng
cách, ngẫu nhiên hay phân tích meta
cách, ngẫu nhiên hay phân tích meta
B = chứng liệu hổ trợ, nghiên cứu thực hiện tốt
B = chứng liệu hổ trợ, nghiên cứu thực hiện tốt
C = chứng liệu hổ trợ từ nghiên cứu thực hiện
C = chứng liệu hổ trợ từ nghiên cứu thực hiện
kiểm soát dở hay không kiểm chứng được
kiểm soát dở hay không kiểm chứng được
D = theo ý kiến của người có nhiều kinh nghiệm
D = theo ý kiến của người có nhiều kinh nghiệm
trong lãnh vực này
trong lãnh vực này
Phân loại bệnh theo nguyên nhân
Phân loại bệnh theo nguyên nhân
Tip 1:
Tip 1:
–
a/ do hủy hoại tế bào beta
a/ do hủy hoại tế bào beta
–
b/ tuyệt đối không có insulin
b/ tuyệt đối không có insulin
Tip 2:
Tip 2:
-
a/ do hỏng dần tiết insulin và đề kháng insulin
a/ do hỏng dần tiết insulin và đề kháng insulin
-
b/
b/
tương đối
tương đối
thiếu insulin
thiếu insulin
Đặc điểm lâm sàng của bệnh tiểu đường
Đặc điểm lâm sàng của bệnh tiểu đường
Bệnh tiểu đường là 1 bệnh chuyển hóa
Bệnh tiểu đường là 1 bệnh chuyển hóa
phức tạp với đặc điểm rối loạn chuyển hóa
phức tạp với đặc điểm rối loạn chuyển hóa
carbohydrate, lipid,protein do hoặc thiếu
carbohydrate, lipid,protein do hoặc thiếu
insulin hoặc đề kháng ở mô mục tiêu với tác
insulin hoặc đề kháng ở mô mục tiêu với tác
dụng chuyển hóa tế bào. Đây là bệnh nội
dụng chuyển hóa tế bào. Đây là bệnh nội
tiết phổ thông nhất và tác động lên khoảng
tiết phổ thông nhất và tác động lên khoảng
22 triệu người Mỹ với tỷ lệ sinh bệnh mới
22 triệu người Mỹ với tỷ lệ sinh bệnh mới
trên 700 000 người mỗi năm.
trên 700 000 người mỗi năm.
Bệnh phát xuất khi thấy cao đường huyết và sinh
Bệnh phát xuất khi thấy cao đường huyết và sinh
biến chứng theo thời gian (bệnh võng mạc, bệnh
biến chứng theo thời gian (bệnh võng mạc, bệnh
thần kinh, bệnh thận và tăng nhanh xơ vữa động
thần kinh, bệnh thận và tăng nhanh xơ vữa động
mạch) đưa đến nhiều thay đổi chuyển hóa. Dấu
mạch) đưa đến nhiều thay đổi chuyển hóa. Dấu
hiệu và triệu chứng lâm sàng có thể do cao đường
hiệu và triệu chứng lâm sàng có thể do cao đường
huyết hay do bệnh phức tạp hóa hay cả hai.
huyết hay do bệnh phức tạp hóa hay cả hai.
Thông thường triệu chứng cổ điển chính là
Thông thường triệu chứng cổ điển chính là
uống
uống
nhiều nước, đi tiểu nhiều , giảm cân và mệt mỏi
nhiều nước, đi tiểu nhiều , giảm cân và mệt mỏi
khi mới phát sinh bệnh ở người trẻ do thiếu
khi mới phát sinh bệnh ở người trẻ do thiếu
insulin.
insulin.
Mặt khác, người cao tuổi bệnh tiểu
Mặt khác, người cao tuổi bệnh tiểu
đường có lẽ không có triệu chứng
đường có lẽ không có triệu chứng
trong thời gian dài. Ở những BN này
trong thời gian dài. Ở những BN này
khám phá được do tình cờ hay do thấy
khám phá được do tình cờ hay do thấy
biến chứng mãn . Người ta ước lượng
biến chứng mãn . Người ta ước lượng
khoảng 1/3 ca bệnh tiểu đường người
khoảng 1/3 ca bệnh tiểu đường người
lớn tại Mỹ không được chẩn đoán.
lớn tại Mỹ không được chẩn đoán.
Phân loại bệnh tiểu đường và
Phân loại bệnh tiểu đường và
tính chất khác biệt
tính chất khác biệt
1/ bệnh TD tip 1 hay phụ thuộc insulin
1/ bệnh TD tip 1 hay phụ thuộc insulin
và bệnh TD tip 2 không phụ thuộc
và bệnh TD tip 2 không phụ thuộc
insulin
insulin
2/ bệnh không dung nạp glucose
2/ bệnh không dung nạp glucose
3/ bệnh tiểu đường do có thai
3/ bệnh tiểu đường do có thai
Bệnh tiểu đường tip 1
Bệnh tiểu đường tip 1
Chiếm khoảng 5-10% tất cả ca bệnh TD và
Chiếm khoảng 5-10% tất cả ca bệnh TD và
do thiếu insulin vì hệ miển nhiễm tự động
do thiếu insulin vì hệ miển nhiễm tự động
phá hoại tế bào tiểu đảo tuyến tụy sinh
phá hoại tế bào tiểu đảo tuyến tụy sinh
insulin. Những BN này dễ bị nhiễm acid xê-
insulin. Những BN này dễ bị nhiễm acid xê-
tôn và phụ thuộc tuyệt đối nguồn insulin
tôn và phụ thuộc tuyệt đối nguồn insulin
ngoại nhập. Bệnh phát sinh bất ngờ và
ngoại nhập. Bệnh phát sinh bất ngờ và
thường xảy ra ở người trẻ (tuổi trung bình
thường xảy ra ở người trẻ (tuổi trung bình
12) mặc dầu có thể sinh ở bất cứ lứa tuổi
12) mặc dầu có thể sinh ở bất cứ lứa tuổi
nào và dễ chẩn đoán lầm ở người lớn.
nào và dễ chẩn đoán lầm ở người lớn.
Bệnh tiểu đường tip 2
Bệnh tiểu đường tip 2
Chiếm 90-95% tất cả ca bệnh TD.
Chiếm 90-95% tất cả ca bệnh TD.
Những BN này vừa do đề kháng insulin
Những BN này vừa do đề kháng insulin
(giảm đáp ứng của cơ quan đích với
(giảm đáp ứng của cơ quan đích với
insulin) hoặc do tiết không đủ insulin
insulin) hoặc do tiết không đủ insulin
để bù vào chỗ đề kháng.
để bù vào chỗ đề kháng.
Tip 2 có nhiều liên hệ đến di truyền,
Tip 2 có nhiều liên hệ đến di truyền,
nếu cha mẹ anh em bệnh TD thi người
nếu cha mẹ anh em bệnh TD thi người
bệnh phần lớn là tip 2.
bệnh phần lớn là tip 2.
Biến chứng chính cấp và mãn tính
Biến chứng chính cấp và mãn tính
bệnh tiểu đường
bệnh tiểu đường
Bệnh nhiễm acid xê-tôn (DKA), cao đường huyết,
Bệnh nhiễm acid xê-tôn (DKA), cao đường huyết,
cao độ thấm thấu hay osmol, hôn mê không xê-tôn
cao độ thấm thấu hay osmol, hôn mê không xê-tôn
(HHNKC) và hạ đường huyết.
(HHNKC) và hạ đường huyết.
DKA
DKA
là biến chứng phổ thông nhất của bệnh TD tip 1
là biến chứng phổ thông nhất của bệnh TD tip 1
và khởi sự bằng thiếu insulin uyệt đối hay tương đối
và khởi sự bằng thiếu insulin uyệt đối hay tương đối
và tăng những hormon đối kháng (glucagon,
và tăng những hormon đối kháng (glucagon,
adrenalin) đưa đến gan sản xuất dư thừa đường và
adrenalin) đưa đến gan sản xuất dư thừa đường và
chất xê-tôn.
chất xê-tôn.
HHNKC
HHNKC
có đặc tính phát triển ngầm cao đường huyết
có đặc tính phát triển ngầm cao đường huyết
quá độ, cao độ osmol ,mất nước và tăng u-rê huyết
quá độ, cao độ osmol ,mất nước và tăng u-rê huyết
trước thận mà không có cao xê-tôn huyết hay nhiễm
trước thận mà không có cao xê-tôn huyết hay nhiễm
acid.
acid.
Hạ đường huyết thường xảy ra khi dùng insulin hay
Hạ đường huyết thường xảy ra khi dùng insulin hay
thuốc hạ đường huyết.
thuốc hạ đường huyết.
Biến chứng mãn tính
Biến chứng mãn tính
phổ thông nhất trong
phổ thông nhất trong
bệnh TD và là nguyên nhân dẫn đầu tử vong
bệnh TD và là nguyên nhân dẫn đầu tử vong
là
là
bệnh tim mạch
bệnh tim mạch
. 77% ca nhâp viện và
. 77% ca nhâp viện và
80% ca tử vong trong bệnh TD do bệnh tim
80% ca tử vong trong bệnh TD do bệnh tim
mạch.Bệnh TD là 1 yếu tố độc lập cho bệnh
mạch.Bệnh TD là 1 yếu tố độc lập cho bệnh
tim mạch. Tỷ lệ sinh bệnh tim mạch rất cao
tim mạch. Tỷ lệ sinh bệnh tim mạch rất cao
ở bệnh TD nên bệnh TD xem là yếu tố nguy
ở bệnh TD nên bệnh TD xem là yếu tố nguy
cơ tương đương với bệnh tim mạch.Bệnh tim
cơ tương đương với bệnh tim mạch.Bệnh tim
mạch gồm thiếu máu cục bộ cơ tim, đột
mạch gồm thiếu máu cục bộ cơ tim, đột
quỵ, bệnh mạch máu ngoại vi.
quỵ, bệnh mạch máu ngoại vi.
Người bệnh TD cũng tăng tỷ số sinh
Người bệnh TD cũng tăng tỷ số sinh
bệnh suy tim
bệnh suy tim
.
.
Kết quả sau cùng sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp ở
Kết quả sau cùng sau khi bị nhồi máu cơ tim cấp ở
người bệnh TD tệ hại hơn nhóm kiểm chứng, nhưng
người bệnh TD tệ hại hơn nhóm kiểm chứng, nhưng
có thể cải thiện khi kiểm soát chặt chẻ mức đường
có thể cải thiện khi kiểm soát chặt chẻ mức đường
trong bệnh viện.Nghiên cứu can thiệp chứng minh
trong bệnh viện.Nghiên cứu can thiệp chứng minh
hạ lipid huyết giảm đáng kể tử suất và sự cố tim
hạ lipid huyết giảm đáng kể tử suất và sự cố tim
mạch ở người bệnh TD.
mạch ở người bệnh TD.
Statin
Statin
tỏ ra có lợi dầu LDL
tỏ ra có lợi dầu LDL
thấp . Tiền cứu chứng minh giảm tử suất tim mạch
thấp . Tiền cứu chứng minh giảm tử suất tim mạch
khi kiểm soát huyết áp.Không có dữ liệu chứng minh
khi kiểm soát huyết áp.Không có dữ liệu chứng minh
kiểm soát kỹ mức đường ảnh hưởng đến bệnh suất
kiểm soát kỹ mức đường ảnh hưởng đến bệnh suất
và tử suất ngoại trừ BN TD tip 1.
và tử suất ngoại trừ BN TD tip 1.
Biến chứng vi mạch
Biến chứng vi mạch
( bệnh võng mạc, bệnh thận,
( bệnh võng mạc, bệnh thận,
bệnh thần kinh) đặc biệt cho bệnh TD và liên quan
bệnh thần kinh) đặc biệt cho bệnh TD và liên quan
trực tiếp với mức đường khó kiểm soát với sự đóng
trực tiếp với mức đường khó kiểm soát với sự đóng
góp 1 phần nhỏ do cao HA và loạn lipid huyết.Bệnh
góp 1 phần nhỏ do cao HA và loạn lipid huyết.Bệnh
TD là nguyên nhân dẫn đầu chứng mù mắt ở Hoa-
TD là nguyên nhân dẫn đầu chứng mù mắt ở Hoa-
kỳ.Trong 10 năm bệnh TD, khoảng 90% người bệnh
kỳ.Trong 10 năm bệnh TD, khoảng 90% người bệnh
võng mạc ở một mức độ nào đó.Bệnh võng mạc là 1
võng mạc ở một mức độ nào đó.Bệnh võng mạc là 1
biến chứng có thể phòng ngừa ở bệnh TD. Khám
biến chứng có thể phòng ngừa ở bệnh TD. Khám
mắt mỗi năm 1 lần cho phép phát hiện người có
mắt mỗi năm 1 lần cho phép phát hiện người có
bệnh võng mạc tiến triển. Nghiên cứu ở 2 trung tâm
bệnh võng mạc tiến triển. Nghiên cứu ở 2 trung tâm
lớn chứng tỏ can thiệp sớm ở giai đoạn này bằng
lớn chứng tỏ can thiệp sớm ở giai đoạn này bằng
cách làm đông máu quang học trên toàn võng mạc
cách làm đông máu quang học trên toàn võng mạc
có thể ngăn ngừa hay giảm mất thị giác. Nghiên cứu
có thể ngăn ngừa hay giảm mất thị giác. Nghiên cứu
kiểm soát và biến chứng bệnh TD cho thấy kiểm
kiểm soát và biến chứng bệnh TD cho thấy kiểm
soát chặt mức đường cũng đề phòng và làm chậm
soát chặt mức đường cũng đề phòng và làm chậm
bệnh võng mạc. Phù vết dát, loét giác mạc, cao
bệnh võng mạc. Phù vết dát, loét giác mạc, cao
nhãn áp và đục thủy tinh thể là những biến chứng
nhãn áp và đục thủy tinh thể là những biến chứng
mắt thêm vào trong bệnh TD.
mắt thêm vào trong bệnh TD.