Tải bản đầy đủ (.pdf) (10 trang)

Một số kiến nghị và giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả khai thác của đại lý bảo hiểm Phú Thọ( 5 phần ). 03

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (354.48 KB, 10 trang )

Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B
31
Nghiên cứu các biện pháp ngăn chặn thiệt hại phát sinh sau tai nạn,
công tác đề phòng hạn chế tổn thất, phòng chống khiếu nại gian lận.
Thực hiện các nhiệm vụ khác như tuyên truyền quảng cáo, chế độ tài
chính kế toán quản lý các trang thiết bị theo đúng quy định.
Quản lý chặt chẽ các qui trình về việc giám định xét bồi thường, quản lý
theo dõi hoá đơn, ấn chỉ… Thống kê theo dõi tai nạn phát sinh…, thụ lý giải
quyết các hồ sơ tồn. Đề xuất công ty về một số vấn đề liên quan đến công tác
bảo hiểm phương tiện tài sản.
3.6. Phòng bảo hiểm con người
- Có chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty và tổ chức thực hiện
bảo hiểm con người tại sáu huyện thành thị: TP Việt Trì, Phù Ninh, Thanh
Sơn, Tam Nông, Thanh Thuỷ và Lâm Thao.
Xây dựng kế hoạch khai thác các nghiệp vụ bảo hiểm con người -
nghiên cứu cùng các phòng ban đề ra sản phẩm về Bảo hiểm con người: phù
hợp điều kiện kinh tế vùng. Lựa chọn các nghiệp vụ bảo hiểm có hiệu quả.
- Bảo đảm duy trì tốt các hợp đồng về bảo hiểm con người đến kỳ đáo
hạn, tìm kiếm khách hàng mới.
- Nghiên cứu các chế độ chính sách khách hàng phù hợp đặc điểm của
nghiệp vụ Bảo hiểm con người - tính toán kỹ hiệu quả của từng nghiệp vụ kịp
thời đề xuất điều chỉnh các điều kiện Bảo hiểm, mức phí bảo hiểm phù hợp
với tình hình cạnh tranh của thị trường bảo hiểm.
- Quản lý theo dõi, chỉ đạo và tổ chức hệ thống đại lý trên địa bàn được
phân công thực hiện triển khai các nghiệp vụ bảo hiểm khai thác bảo hiểm,
chi trả tiền bảo hiểm, thụ lý hồ sơ và các công việc bảo hiểm khác theo chức
năng, nhiệm vụ quyền hạn đã qui định trong quy chế hoạt động đại lý.
- Công tác quản lý các vụ khiếu nại đòi bồi thường chặt chẽ - chống
gian lận kịp thời các chính sách quản lý rủi ro bảo hiểm. Tăng cường công tác
tuyên truyền đề phòng hạn chế tai nạn rủi ro - chăm sóc sức khoẻ ban đầu của


các đối tượng bảo hiểm.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B
32
3.7. Phòng Bảo hiểm
Có chức năng tham mưu cho lãnh đạo công ty và tổ chức thực hiện bảo
hiểm cháu, kỹ thuật xây dựng lắp đựt, hàng hoá xuất nhập khẩu, hàng hoá vận
chuyển nội địa, các nghiệp vụ bảo hiểm tài sản khác.
Nghiên cứu thị trường - lập kế hoạch kinh doanh các nghiệp vụ được
giao, đồng thời tổ chức thực hiện các công tác khai thác - theo dõi - thu phí
bảo hiểm.
Nghiên cứu thị trường phối hợp các phòng quản lý để tính toán đưa ra
các sản phẩm phù hợp, quan hệ chặt chẽ với các cấp chính quyền các cơ quan
đơn vị đầu tư, xây dựng cơ bản để triển khai các nghiệp vụ bảo hiểm theo quy
định.
Chủ động triển khai việc giám định và giải quyết hậu quả các vụ tai
nạn, có các nghiệp vụ hữu hiệu ngăn chặn thiệt hại phát sinh sau tai nạn. Công
tác đề phòng hạn chế tổn thất, phòng chống khiếu nại gian lận.
Thực hiện các chế độ thông tin, báo cáo đúng qui định, trong phạm vi
qui định chủ động quan hệ công tác với các phòng công ty, các phòng chuyên
môn của tổng công ty. Ngoài ra theo phân cấp phòng còn phải thực hiện một
số công tác khác được giám đốc phân công.
4. Kết quả hoạt động kinh doanh của công ty bảo hiểm Phú Thọ
qua 3 năm (2002-2004)
Bảng 1: Hoạt động thu kinh doanh của công ty năm 2004
Đơn vị: 1000 đồng
STT Nghiệp vụ
Năm 2004
Năm 2003
Tăng trưởng

KH Thu
Thu/KH
(%)
04/03
04/03
(%)
I BH Tài sản 9.720.000 9.228.556 95 8.870.125 358.431 104
1 BH Hàng
hoá
2.300.000 2.521.726 110 2.095.000 426.726 120
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B
33
2 BH VC tàu
sông
600.000 609.217 102 582.000 27.217 105
3 BH XDLĐ 1.100.000 789.912 72 1.390.000 -60.088 57
4 BH cháy 2.200.000 1.908.450 87 1.431.000 477.450 133
5 BH VC ô tô 350.000 3.351.079 96 3.310.000 41.079 101
6 BH tiền 27.000 37.300 -10.000 73
7 BH máy xây
dựng
15.300 16.129 -1.095 93
8 BH VC mô

20.00 5.838 29 8.696 -2.858 67
II BH trách
nhiệm
6.340.000 5.217.417 82 5.766.000 -48.583 90
9 TN chủ đầu


200.000 250.622 125 213.000 37.622 118
10 TNDS tàu
sông
480.000 289.183 60 365.000 -75.817 79
11 TNDS ô tô 2.530.000 1.814.689 72 2.219.000 -
404.311
82
12 TNDS mô tô 3.100.000 2.861.464 92 2.943.000 -81.536 97
13 TNDS hàng
hoá
30.000 1.459 5 26.000 -24.541 6
III BH con
người
8.640.000 7.404.122 86 7.501.000 -96.878 99
14 BH du lịch 0 23.264 13.000 10.264 179
15 BH học sinh 3.100.000 3.324.259 107 2.924.000 400.259 114
16 BH CNKH 3.000.000 2.310.327 77 2.472.000 -7.150 93
17 BH TNCN
24/24
230.00 185.850 81 193.000 23.977 96
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B
34
18 BHSMCN 1.020.000 960.977 94 937.000 -
303.538
103
19 BH lái phụ
xe
1.260.000 590.462 47 894.000 -8.717 66

20 BH TTTV 30.000 8.983 30 17.700 -
314.905
51
Tổng cộng 24.700.000 21.850.095 88 22.165.000 98
Nguồn: Công ty bảo hiểm Phú Thọ
Qua bảng số liệu trên ta thấy: hoạt động thu kinh doanh của doanh công
ty năm sau bao giờ cũng cao hơn năm trước ,tốc độ phát triển trung bình luôn
ở mức cao 98% .Tuy nhiên với mỗi loại sản phẩm bảo hiểm khác nhau thì tốc
độ phát triển cũng khác nhau, có những sản phẩm bảo hiểm được khách hàng
rất ưa chuộng thì tốc độ tăng trưởng đạt ở mức cao 120% (bảo hiểm hàng
hoá) hay bảo hiểm bảo hiểm du lịch đạt mức 179%. Ngược lại những sản
phẩm bảo hiểm như sản phẩm bảo hiểm XDLĐ hay bảo hiểm trách nhiệm dân
sự hàng hoá lại ít được quan tâm với tốc độ phát triển là 57% và 6%. Sở dĩ để
có được sự tăng trưởng như vậy là do các nguyên nhân chính sau:
Một là, Bảo hiểm phi nhân thọ mới được tách ra từ Bảo việt Phú Thọ từ
năm 2000. Sau 4 năm hoạt động và trưởng thành Công ty đã tạo được niềm
tin nơi khách hàng về sản phẩm của mình. Về phía khách hàng ít nhiều đã
nắm rõ các loại hình bảo hiểm của Công ty Bảo hiểm phi nhân thọ ,cùng với
sự phát triển của xã hội nhu cầu tham gia bảo hiểm của khách hàng ngày càng
tăng.
Hai là, trong năm 2004 công ty bảo hiểm phi nhân thọ chú trọng vào
khai thác các loại hình bảo hiểm được khách hàng thường quan tâm như bảo
hiểm mô tô trong bảo hiểm trách nhiệm, bảo hiểm du lịch trong bảo hiểm con
người, nên góp phần làm tăng doanh thu của công ty bảo hiểm và thúc đẩy
quá trình phát triển.
Chuyªn ®Ò tèt nghiÖp
SV: NguyÔn Hoµng Trung - B¶o hiÓm 43B
35
Ba là, trong những năm gần đây bảo hiểm phi nhân thọ đều chú trọng
vào công tác đào tạo và hệ thống đại lý. Vì vậy trong việc triển khai nghiệp vụ

bảo hiểm được thuận lợi hơn.
Bảng 2: Tình hình chi bồi thường năm 2004 so sánh năm 2003
Đơn vị: 1000 đồng
STT Nghiệp vụ
Năm 2004 Năm 2003
Chi BT
Tỉ lệ chi/thu
(%)
Chi BT
Tỉ lệ chi/thu
(%)
I Nhóm BH tài sản 3.908.917 42 35 597
1 BH hàng hoá 0 0 31 0
2 VC tàu sông 102.733 17 21 5
3 BH vật chất ô tô 2.153.956 64 71 585
4 BH XDLĐ 1.540.289 195 0 4
5 BH cháy và RRĐB 111.939 3 9 2
II BH trách nhiệm 2.459.449 47 34 402
6 BH TN chủ đầu tư 17.938 7 3 29
7 BH TNSD ô tô 1.636.218 90 72 201
8 BH TNSD mô tô 605.008 21 10 164
9 BHDS hành khách 51.097 52 4
10 BH TNSD tàu sông 149.188 51 9 4
III Nhóm BH con
người
4.235.138 57 50 15.501
11 BH học sinh 1.172.829 35 35 6.465
12 BH con người KH 1.711.705 74 65 6.775
13 BH TCCN 24/24 155.048 83 68 797
14 BH SMCN 423.000 44 33 585

15 BH lái phụ xe 756.936 128 76 874
16 BH đình sản 620 82 160 4

×