Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
LỜI CAM ĐOAN
Tôi xin cam đoan đây là công trình nghiên cứu của riêng tôi, các số
liệu, kết quả nêu trong luận văn là trung thực xuất phát từ tình hình thực tế
của đơn vị thực tập
Hà nội, tháng 5 năm 2014
Hoa
Nguyễn Thị Hoa
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
MỤC LỤC
LỜI CAM ĐOAN..............................................................................................i
MỤC LỤC........................................................................................................ii
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT...........................................................................v
DANH MỤC BẢNG BIỂU............................................................................vi
DANH MỤC SƠ ĐỒ......................................................................................vi
LỜI MỞ ĐẦU...................................................................................................1
CHƯƠNG 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO
TÀI CHÍNH......................................................................................................4
1.1 Tổng quan về khoản mục Tài sản cố định trong Báo cáo tài chính.....4
1.1.1. Khái niệm Tài sản cố định............................................................4
1.1.2. Một số đặc trưng về Tài sản cố định và công tác quản lý Tài sản
cố định ảnh hưởng tới công tác kiểm toán................................................6
1.1.3. Tổ chức công tác kế toán Tài sản cố định....................................9
1.2. Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài
chính…………............................................................................................17
1.2.1. Ý nghĩa của việc kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong
kiểm toán Báo cáo tài chính....................................................................17
1.2.2. Mục tiêu kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán
Báo cáo tài chính......................................................................................19
1.2.3. Căn cứ kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán
Báo cáo tài chính......................................................................................20
1.2.4. Định hướng kiểm toán.................................................................20
1.2.5. Các sai phạm thường gặp đối với quy trình kiểm toán khoản
mục Tài sản cố định.................................................................................22
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
1.3. Quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán BCTC........23
1.3.1. Lập kế hoạch kiểm toán..............................................................23
1.3.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán....................................................31
1.3.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán.......................................................41
CHƯƠNG 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁNKHOẢN MỤC
TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
CIMEICO........................................................................................................42
2.1. Tổng quan về công ty TNHH Kiểm toán CIMEICO..........................42
2.1.1. Quá trình hình thành và phát triển của công ty TNHH Kiểm
toán CIMEICO.........................................................................................42
2.1.2. Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của công ty TNHH Kiểm toán
CIMEICO.................................................................................................45
2.1.3. Quy trình kiểm toán tại công ty TNHH Kiểm toán CIMEICO. 48
2.1.4. Các dịch vụ mà công ty TNHH Kiểm toán CIMEICO cung cấp....50
2.2. Thực trạng công tác kiểm toán khoản mục TSCĐ trong kiểm toán
BCTC tại công ty TNHH kểm toán CIMEICO.........................................53
2.2.1. Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán Tài sản cố định....................53
2.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán....................................................71
2.2.3. Tổng hợp kết quả kiểm toán.......................................................90
2.3. Đánh giá chung về thực trạng kiểm toán khoản mục tài sản cố định
trong kiểm toán báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán
CIMEICO.................................................................................................95
2.3.1. Ưu điểm.......................................................................................95
2.3.2. Hạn chế........................................................................................97
2.3.3. Nguyên nhân..............................................................................100
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
2.3.4. Những bài học kinh nghiệm rút ra từ thực tiễn kiểm toán khoản
mục Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty
CIMEICO...............................................................................................102
CHƯƠNG 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM
TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
CIMEICO.....................................................................................................104
3.1. Sự cần thiết hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố
định trong kiểm toán Báo cáo tài chính...................................................104
3.2. Giải pháp kiến nghị nhằm hoàn thiện kiểm toán khoản mục Tài sản
cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán
CIMEICO..................................................................................................105
3.2.1. Lập kế hoạch kiểm toán............................................................105
3.2.2. Thực hiện kế hoạch kiểm toán..................................................107
3.2.3. Áp dụng phương pháp kiểm toán theo định hướng rủi ro.......110
3.3. Điều kiện thực hiện giải pháp hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản
mục Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo tài chính.........................110
3.3.1. Về phía cơ quan Nhà nước........................................................110
3.3.2. Về phía hiệp hội nghề nghiệp...................................................111
3.3.3. Về phía công ty được kiểm toán...............................................112
3.3.4.
Đối với đơn vị kiểm toán cũng như KTV tại đơn vị kiểm toán........113
KẾT LUẬN...................................................................................................116
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO.....................................................117
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
SV: Nguyễn Thị Hoa
Luận văn tốt nghiệp
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
BCĐKT
Bảng cân đối kế toán
BCĐSPS
Bảng cân đối số phát sinh
BCTC
Báo cáo tài chính
BCKT
Báo cáo kiểm toán
BGĐ
BTC
Ban giám đốc
Bộ tài chính
HTKSNB
Hệ thống kiểm soát nội bộ
KSNB
Kiểm soát nội bộ
KTV
Kiểm toán viên
MMTB
NCVKT
TK
TSCĐ
Máy móc thiết bị
Nhà cửa, vật kiến trúc
Tài khoản
Tài sản cố định
TSCĐHH
Tài sản cố định hữu hình
TSCĐVH
Tài sản cố định vô hình
TNHH
Trách nhiệm hữu hạn
XDCB
XDCBDD
Xây dựng cơ bản
Xây dựng cơ bản dở dang
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
DANH MỤC BẢNG
Bảng 01: Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với nghiệp vụ TSCĐ.......16
Bảng 02: Mô hình đánh giá rủi ro phát hiện....................................................28
Bảng 03: Chương trình kiểm toán.....................................................................30
Bảng 04: Bảng tổng hợp các thử nghiệm kiểm soát đối với TSCĐ................33
Bảng 05: Một số chỉ tiêu của công ty CIMEICO năm 2012, năm 2013.........45
Bảng 06: Trích thông tin khách hàng của Công ty cổ phần M trong hồ sơ
khách hàng M năm trước...................................................................................54
Bảng 07: Trích thông tin về chính sách kế toán chủ yếu liên quan đến
TSCĐ của công ty Cổ phần M..........................................................................55
Bảng 08:Chu trình Tài sản cố định tại công ty cổ phần M..............................56
Bảng 10: Đánh giá rủi ro đối với toàn bộ BCTC.............................................62
Bảng 11: Chỉ tiêu xác định mức trọng yếu.......................................................63
Bảng 12: Trích giấy tờ làm việc của KTV về xác định mức trọng yếu..........63
Bảng 13: Chương trình kiểm toán Tài sản cố định..........................................66
Bảng 14: Trích giấy tờ làm việc của KTV về thủ tục phân tích......................72
Bảng 15: Trích giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra tổng hợp số dư đầu kỳ
và cuối kỳ TSCĐ................................................................................................73
Bảng 16: Trích giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra chi tiết tăng giảm TSCĐ
............................................................................................................................81
Bảng 17: Trích giấy tờ làm việc của KTV kiểm tra khấu hao TSCĐ.............85
Bảng 18: Trích giấy tờ làm việc của KTV tổng hợp kết quả kiểm toán.........91
Bảng 19: Bảng các mức đánh giá rủi ro của CIMEICO...............................106
Bảng 20: Các chỉ tiêu phân tích dọc TSCĐ...................................................108
DANH MỤC SƠ ĐỒY Y
Sơ đồ 01: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh Tài sản cố định hữu
hình, vô hình...................................................................................................... 11
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ 02: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh Tài sản cố định thuê tài
chính...................................................................................................................13
Sơ đồ 03: Bộ máy quản lý của CIMEICO. ......................................................46
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
LỜI MỞ ĐẦU
1. Tính cấp thiết của đề tài
BCTC của mỗi một doanh nghiệp là căn cứ để đưa ra quyết định tài
chính đối với mỗi bên đầu tư, chủ nợ, chủ doanh nghiệp và các bên liên
quan khác. Để đưa ra một quyết định đúng đắn phải dựa trên một BCTC
minh bạch, chính xác.Vì vậy Kiểm toán BCTC là công cụ hiệu quả nhất để
đảm bảo rằng BCTC phản ánh trung thực nhất tình hình kinh doanh của
một doanh nghiệp. Trên những vai trò quan trọng của Kiểm toán BCTC thì
do những nguyên nhân khách quan và chủ quan mà kiểm toán BCTC còn
tồn tại hạn chế, sai sót cần bổ sung và hoàn thiện. Đặc biệt là trong tình
hình kinh tế Việt Nam hiện nay đang trên đà phát triển hội nhập kinh tế
toàn cầu, các doanh nghiệp kiểm toán ở Việt Nam mới chỉ xuất hiện từ thập
niên 90 vẫn chưa đáp ứng được nhu cầu kiểm toán của các doanh nghiệp cả
về số lượng và chất lượng.
Khoản mục TSCĐ là một trong những khoản mục chiếm tỷ trọng lớn
trên bảng cân đối kế toán, vì vậy mà khả khoản mục này có khả năng chứ
đựng nhiều rủi ro do những gian lận làm thay đổi theo hướng có chủ định
của chủ doanh nghiệp. Điều này gây ảnh hưởng trọng yếu tới toàn bộ
BCTC của doanh nghiệp, từ đó ảnh hưởng trực tiếp đến quyết định tài
chính của người sử dụng BCTC. Do đó kiểm toán khoản mục TSCĐ đóng
một vai trò quan trọng trong kiểm toán BCTC. Nhận thức được vấn đề này
nên trong quá trình thực tập tại công ty TNHH Kiểm toán CIMEICO em đã
lựa chọn đề tài thực tập:
Hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong
kiểm toán Báo cáo tài chính tại công ty TNHH Kiểm toán CIMEICO.
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
2. Mục đích nghiên cứu của đề tài
Mục đích của chuyên đề là dựa trên những lý luận chung về kiểm toán
TSCĐ trong kiểm toán BCTC và thực tế vận dụng tại công ty TNHH Kiểm
toán CIMEICO để tiến hành đối chiếu giữa lý thuyết và thực tế, đồng thời
bổ sung thêm kiến thức đã được học tại trường, từ đó đưa ra một số giải
pháp, kiến nghị nhằm hoàn thiện quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ
trong kiểm toán BCTC tại công ty TNHH Kiểm toán CIMEICO.
3. Đối tượng và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu của đề tài là quy trình kiểm toán khoản mục TSCĐ
trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CIMEICO thực hiện.
Phạm vi nghiên cứu của đề tài này là quy trình kiểm toán khoản mục
TSCĐ trong kiểm toán BCTC do công ty TNHH Kiểm toán CIMEICO thực
hiện tại một số công ty khách hàng điển hình.
4. Phương pháp nghiên cứu của đề tài
Phương pháp sử dụng chủ yếu trong bài luận là phương pháp duy vật
biện chứng kết hợp với nhiều phương pháp khác như: phương pháp phân
tích, tổng hợp, phương pháp khảo sát thực tiễn, phương pháp so sánh…
Khi sử dụng các phương pháp trên có minh họa bằng các bảng biểu, sơ
đồ để bài viết được dễ hiểu hơn.
5. Kết cấu của bài luận văn
Nội dung của bài luận gồm 3 chương chính:
Chương 1: LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN
KHOẢN MỤC TÀI SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI
CHÍNH
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Chương 2: THỰC TRẠNG QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC
TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN BCTC TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN
CIMEICO
Chương 3: MỘT SỐ GIẢI PHÁP GÓP PHẦN HOÀN THIỆN QUY
TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TSCĐ TRONG KIỂM TOÁN
CIMEICO
Trong mỗi chương chính là các mục nhỏ với những nội dung cụ thể để
làm rõ cho bài luận này.
Để hoàn thành bài viết này, em xin chân thành cảm ơn đến sự giúp đỡ
tận tình từ giảng viên hướng dẫn Ths. Vũ Thị Phương Liên đã giúp em
hoàn thành đề tài thực tập này. Em cũng xin được gửi lời cảm ơn sâu sắc
tới ban lãnh đạo công ty TNHH Kiểm toán CIMEICO, các phòng ban, anh
chị đã tạo điều kiện cho em tham gia thực tập tại công ty, đây là thời gian
quý báu đối với em. Do còn những hạn chế về kiến thức và thời gian nên
bài viết không tránh khỏi những sai sót, em rất mong được thầy cô góp ý để
bài viết của em được hoàn thiện hơn.
Em xin chân thành cảm ơn!
Sinh viên thực hiện
Hoa
Nguyễn Thị Hoa
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Chương 1:
LÝ LUẬN CHUNG VỀ QUY TRÌNH KIỂM TOÁN KHOẢN MỤC TÀI
SẢN CỐ ĐỊNH TRONG KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
1.1 Tổng quan về khoản mục Tài sản cố định trong Báo cáo tài chính
1.1.1. Khái niệm Tài sản cố định
Tài sản cố định hữu hình: Là những tài sản có hình thái vật chất do
doanh nghiệp nắm giữ để sử dụng cho hoạt động sản xuất, kinh doanh phù
hợp với tiêu chuẩn ghi nhận TSCĐ hữu hình. Đó là 4 tiêu chuẩn:
(a) Chắc chắn thu được lợi ích kinh tế trong tương lai từ việc sử dụng tài sản
đó;
(b) Nguyên giá tài sản phải được xác định một cách đáng tin cậy;
(c) Thời gian sử dụng ước tính trên 1 năm;
(d) Có đủ tiêu chuẩn giá trị theo quy định hiện hành.
Quy định tiêu chuẩn về giá trị ghi nhận là TSCĐ khi nguyên giá tài sản
phải được xác định một cách tin cậy và có giá trị từ 30.000.000 đồng (Ba
mươi triệu đồng) trở lên.
Tài sản cố định vô hình là tài sản không có hình thái vật chất nhưng
xác định được giá trị và do doanh nghiệp nắm giữ, sử dụng trong sản xuất,
kinh doanh,cung cấp dịch vụ hoặc cho đối tượng khác thuê phù hợp với
tiêu chuẩn ghi nhận Tài sản cố định vô hình.
Tài sản cố định thuê tài chính là sự thoả thuận giữa hai bên cho thuê
và bên thuê về việc bên cho thuê chuyển giao quyền sử dụng tài sản cho
bên thuê trong một khoản thời gian nhất định để được nhận tiền cho thuê
một lần hay nhiều lần.
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liềnvới quyền sở hữu tài sản cho bên thuê. Quyền
sở hữu tài sản có thể được chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
Thuê tài chính là thuê tài sản mà bên cho thuê có sự chuyển giao phần
lớn rủi ro và lợi ích gắn liền với quyền sở hữu tài sản cho thuê. Quyền sở
hữu tài sản có thể chuyển giao vào cuối thời hạn thuê.
* Các trường hợp thuê tài sản sau đây thường dẫn đến hợp đồng thuê
tài chính:
(a) Bên cho thuê chuyển giao quyền sở hữu tài sản cho thuê khi kết
thúc thời hạn thuê.
(b) Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, bên thuê có quyền lựa chọn
mua lại tài sản thuê với mức giá ước tính thấp hơn giá trị hợp lý vào cuối
thời hạn thuê.
(c) Thời hạn thuê tối thiểu phải chiếm phần lớn thời gian sử dụng kinh
tế của tài sản cho dù không có sự chuyển giao về quyền sở hữu.
(d) Tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản, giá trị hiện tại của khoản thanh toán
tiền thuê tối thiểu chiếm phần lớn (tương đương) giá trị hợp lý của tài sản.
(e) Tài sản thuê thuộc loại chuyên dùng mà chỉ có bên thuê có khả năng
sử dụng không cần có sự thay đổi, sửa chữa lớn nào.
* Hợp đồng thuê tài sản cũng được coi là hợp đồng thuê tài chính nếu
hợp đồng thuê thoả mãn ít nhất một trong ba trường hợp sau:
(a) Nếu bên thuê huỷ hợp đồng và đền bù tổn thất phát sinh liên quan
đến việc huỷ hợp đồng cho bên cho thuê.
(b) Thu nhập hoặc sự tổn thất do sự thay đổi giá trị hợp lý của tài sản
còn lại của bên thuê gắn với bên thuê.
(c ) Bên thuê có khả năng tiếp tục thuê lại tài sản sau khi hết hạn hợp
đồng Thuê với tiền thuê thấp hơn giá thị trường.
Mọi TSCĐ đi thuê nếu không thoả mãn các quy định nêu trên được
coi là tài sản cố định thuê hoạt động.
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
1.1.2.
Luận văn tốt nghiệp
Một số đặc trưng về Tài sản cố định và công tác quản lý
Tài sản cố định ảnh hưởng tới công tác kiểm toán
1.1.2.1. Đặc điểm của Tài sản cố định
Tài sản cố định là những tài sản có giá trị lớn (trên 30 triệu đồng) và
thời gian sử dụng lâu dài (trên 1 năm), tham gia vào nhiều chu kì sản xuất
kinh doanh. Khoản mục Tài sản cố định là một khoản mục chiếm tỷ trọng
đáng kể trên bảng cân đối kế toán.
Tài sản cố định là cơ sở vật chất của đơn vị. Nó phản ánh năng lực sản xuất
hiện có và trình độ ứng dụng khoa học kĩ thuật vào hoạt động của đơn vị. Tài sản
cố định là một trong các yếu tố quan trọng tạo khả năng tăng trưởng bền vững,
tăng năng xuất lao động, từ đó giảm chi phí hạ giá thành sản phẩm dịch vụ.
Tài sản cố định là những tài sản sử dụng cho mục đích sản suất kinh doanh
chứ không phải để bán và trong quá trình sử dụng Tài sản cố định bị hao mòn
dần. Giá trị của chúng được chuyển dần vào chi phí hoạt động và sẽ được thu
hồi sau khi bán hàng hoá, dịch vụ (đối với hoạt động kinh doanh).
Để sử dụng Tài sản cố định được tốt, ngoài việc sử dụng hợp lý công
suất để phát triển sản xuất, doanh nghiệp phải tiến hành bảo dưỡng, sửa
chữa Tài sản cố định. Tuỳ theo quy mô sửa chữa và theo loại Tài sản cố
định, chi phí sửa chữa được bù đắp khác nhau.
1.1.2.2. Công tác quản lý Tài sản cố định
Do TSCĐ là cơ sở vật chất của doanh nghiệp, thường chiếm tỉ trọng lớn
trong tổng tài sản của đơn vị, TSCĐ đòi hỏi phải được quản lý một cách chặt chẽ
khoa học để đạt được hiệu quả cao nhất. Bên cạnh đó đặc điểm của TSCĐ là có
hình thái vật chất không thay đổi trong quá trình sử dụng, nhưng giá trị lại hao
mòn dần nên TSCĐ đòi hỏi phải được quản lý cả về mặt hiện vật và mặt giá trị.
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Về mặt hiện vật: Việc quản lý TSCĐ phải được đảm bảo cả về số
lượng và chất lượng đối với các TSCĐ, tránh những hỏng hóc, mất mát
trong quá trình sử dụng, đồng thời TSCĐ khi bị hư hỏng cần được phát
hiện kịp thời và có những biện pháp khắc phục và sửa chữa.
Các bộ phận sử dụng cần lập sổ theo dõi riêng các TSCĐ được giao.
Trong quá trình sử dụng nếu có sự thay đổi thông tin về TSCĐ, bộ phận
phải thông báo bằng văn bản để cập nhật kịp thời vào sổ sách.
Tiến hành kiểm kê định kỳ hàng năm TSCĐ, mọi trường hợp thiếu thừa
TSCĐ đều phải có biên bản, tìm nguyên nhân và biện pháp xử lý.
Tổ chức phân loại, đánh số, lập thẻ riêng và theo dõi chi tiết theo từng đối
tượng ghi TSCĐ trong sổ theo dõi TSCĐ ở phòng kế toán và đơn vị sử dụng.
Về mặt giá trị: Mỗi TSCĐ khi được đầu tư phải xác định giá trị ban
đầu và xác định giá trị trong quá trình sử dụng.
+) Giá trị ban đầu hay còn gọi là nguyên giá TSCĐ.
- Nguyên giá tài sản cố định hữu hình là toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định hữu hình tính đến thời điểm đưa tài
sản đó vào trạng thái sẵn sàng sử dụng.
- Nguyên giá tài sản cố định vô hình là toàn bộ các chi phí mà doanh
nghiệp phải bỏ ra để có tài sản cố định vô hình tính đến thời điểm đưa tài
sản đó vào sử dụng theo dự tính.
- Nguyên giá TSCĐ thuê tài chính phản ánh ở đơn vị thuê là giá trị của
tài sản thuê tại thời điểm khởi đầu thuê tài sản cộng (+) với các chi phí trực
tiếp phát sinh ban đầu liên quan đến hoạt động thuê tài chính.
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Trong quá trình sử dụng nguyên giá TSCĐ được theo dõi trên sổ kế
toán không thay đổi nếu không có quy định khác. Nguyên giá TSCĐ thay
đổi nếu trong trường hợp các khoản phát sinh được xác định một cách đáng
tin cậy và chắc chắn làm tăng lợi ích kinh tế trong tương lai : tăng thời gian
sử dụng, tăng công suất, giảm chi phí hoạt động, tăng chất lượng sản phẩm.
+) Giá trị còn lại của TSCĐ là giá thực tế của TSCĐ tại một thời điểm
nhất định. Trên góc độ kế toán giá trị còn lại của TSCĐ được xác định bằng
hiệu số giữa nguyên giá TSCĐ và giá trị hao mòn (số khấu hao luỹ kế tính
đến thời điểm xác định).
Giá trị còn lại TSCĐ = Nguyên giá TSCĐ - Giá trị hao mòn TSCĐ.
+) . Tất cả TSCĐ hiện có của doanh nghiệp đều phải trích khấu hao, trừ
một số TSCĐ:
- TSCĐ đã khấu hao hết giá trị nhưng vẫn đang sử dụng vào hoạt động
sản xuất kinh doanh.
- TSCĐ khấu hao chưa hết bị mất.
- TSCĐ khác do doanh nghiệp quản lý mà không thuộc quyền sở hữu
của doanh nghiệp (trừ TSCĐ thuê tài chính).
- TSCĐ không được quản lý, theo dõi, hạch toán trong sổ sách kế toán
của doanh nghiệp.
- TSCĐ sử dụng trong các hoạt động phúc lợi phục vụ người lao động
của doanh nghiệp (trừ các TSCĐ phục vụ cho người lao động làm việc tại
doanh nghiệp như: nhà nghỉ giữa ca, nhà ăn giữa ca, nhà thay quần áo, nhà
vệ sinh, bể chứa nước sạch, nhà để xe, phòng hoặc trạm y tế để khám chữa
bệnh, xe đưa đón người lao động, cơ sở đào tạo, dạy nghề, nhà ở cho người
lao động do doanh nghiệp đầu tư xây dựng).
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
- TSCĐ từ nguồn viện trợ không hoàn lại sau khi được cơ quan có thẩm
quyền bàn giao cho doanh nghiệp để phục vụ công tác nghiên cứu khoa học.
- TSCĐ vô hình là quyền sử dụng đất lâu dài có thu tiền sử dụng đất
hoặc nhận chuyển nhượng quyền sử dụng đất lâu dài hợp pháp.
+) đánh giá lại TSCĐ trong các trường hợp: nhà nước có quyết định
đánh lại TSCĐ, cổ phần hóa doanh nghiệp, chia tách giải thể doanh nghiệp,
góp vốn liên doanh...
1.1.3.
Tổ chức công tác kế toán Tài sản cố định
1.1.3.1. Hệ thống chứng từ, sổ sách
Chứng từ: Các chứng từ thường được sử dụng trong
- Hợp đồng mua Tài sản cố định.
- Hoá đơn bán hàng, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho của người bán.
- Biên bản bàn giao Tài sản cố định.
- Biên bản thanh lý Tài sản cố định.
- Biên bản nghiệm thu khối lượng sửa chữa lớn hoàn thành.
- Biên bản đánh giá lại Tài sản cố định.
- Biên bản kiểm kê Tài sản cố định.
- Biên bản quyết toán, thanh lý hợp đồng mua tài sản.
- Bảng tính và phân bổ khấu hao Tài sản cố định
Về sổ sách: Để theo dõi kịp thời và đầy đủ các thông tin về Tài sản cố
định, các doanh nghiệp thường sử dụng hệ thống chứng từ sổ sách như:
- Thẻ Tài sản cố định.
- Sổ chi tiết Tài sản cố định theo tong bộ phận sử dụng và theo loại Tài
sản cố định theo dõi.
- Sổ cái các tài khoản 211, 212, 213, 214
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
1.1.3.2. Hệ thống tài khoản kế toán
Theo chế độ kế toán Việt Nam hiện hành, trong hạch toán Tài sản cố
định, TSCĐ được phân thành những nhóm khác nhau và sử dụng những tài
khoản và tiểu khoản khác nhau.
TK 211: “Tài sản cố định hữu hình”
2111: Nhà cửa,vật kiến trúc.
2112: máy móc thiết bị.
2113: Phương tiện vận tải, truyền thống.
2114: Thiết bị, dụng cụ quản lý.
2115: Cây lâu năm, súc vật làm việc và cho sản phẩm.
2118: TSCĐ khác.
TK 212: “Tài sản cố định thuê tài chính”
TK 213: Tài sản cố định vô hình”
2131: Quyền sử dụng đất.
2132: Quyền phát hành.
2133: Bản quyền, bằng phát minh sáng chế.
2134: Nhãn hiệu hàng hoá.
2135: Phần mềm máy vi tính.
2136: Giấy phép và giấy nhượng quyền.
2138: TSCĐ vô hình khác.
TK214: Khấu hao Tài sản cố định
2141: Khấu hao Tài sản cố định hữu hình.
2142: Khấu hao Tài sản cố định vô hình.
2143: Khấu hao Tài sản cố định thuê tài chính.
2147: Khấu hao Bất động sản đầu tư
1.1.3.3. Hạch toán Tài sản cố định và khấu hao Tài sản cố định
Để đáp ứng yêu cầu quản lý TSCĐ cần thiết tổ chức ghi chép, phản
ánh, tổng hợp số liệu chính xác, đầy đủ kịp thời về số lượng, hiện trạng và
giá trị TSCĐ hiện có, tình hình tăng giảm và di chuyển TSCĐ trong nội bộ
đơn vị nhằm giám sát chặt chẽ việc mua sắm, đầu tư, bảo quản và sử dụng
TSCĐ trong quá trình sử dụng TSCĐ. Đồng thời phản ánh kịp thời giá trị
hao mòn TSCĐ trong quá trình sử dụng, tính toán chính xác số khấu hao
vào chi phí kinh doanh trong kỳ của đơn vị có liên quan.
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ 01: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh Tài sản cố định hữu
hình, vô hình.
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
TK 111, 112, 331
TK 811
TK 211,213
Giá trị còn lại
TSCĐ mua ngoài đưa ngay vào sử dụng
Nguyên giá TSCĐ
TK 133
nhượng bán thanh lý
TK 214
Thuế GTGT (nếu
có)
TK 331
Giá trị hao mòn
TSCĐ mua trả chậm
TK 133
Thuế GTGT
TSCĐ gửi đi góp
Giá trị hao mòn
vốn, liên doanh
TK 128, 222
TK 242
Giá trị được đánh
giá
Lãi trả chậm
TK 411
Chênh lệch
đánh giá
giảm
TSCĐ hữu hình hình thành vốn góp
TK 412
CLĐG
tăng
TK 711
TK 381
Giá trị còn lại
TSCĐ hữu hình tăng do được biếu tặng
tài trợ
Nguyên giá TSCĐ
TK 128, 222
TSCĐHH tăng do góp vốn liên doanh
TK 214
Thiếu kiểm kê
chưa rõ nguyên
Giá trị hao mòn
nhân
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Sơ đồ 02: Sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ phát sinh Tài
sản cố định thuê tài chính.
TK 142
TK 111, 112, 331
Chi phí phát sinh trực
TK 212
TK 2141
TK 2142
Nhận TSCĐ thuê TC
tiếp
Trả lại TSCĐ thuê TC cho bên thuê
ứng trước tiền
TK 211
TK 342
thuê
Nợ gốc phải trả qua
Mua lại TSCĐ thuê tài chính
các kỳ tiếp
Chi tiền ký quỹ đảm
TK 315
TK 111, 112
bảo việc thuê tài
Nhận hợp đồng
chính
TK 244
Chi trả thêm
chưa trả nợ
ngay
Nhận được hóa đơn thanh toán
Mua lại TSCĐ
TK 635
thuê TC
Thuế GTGT được khấu trừ
1.1.3.4. Phân loại tài sản cố định
Lãi thuê
Tiền thuê và chi trả nợ ngay
Căn cứ vào những tiêu thức nhất định, người ta chia Tài sản cố định ra
TK 133
thành nhiều nhóm để quản lý tài sản cố định cho có hiệu quả.
Thuế GTGT
Theo công dụng kinh tế, Theo tiêu thức phân loại này, TSCĐ của
doanh nghiệp được chia thành 2 loại:
-TSCĐ dùng trong sản xuất kinh doanh là những TSCĐ hữu hình và vô
hình trực tiếp tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp.
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Bao gồm: nhà cửa, vật kiến trúc, thiết bị truyền dẫn, máy móc thiết bị sản
xuất, phương tiện vận tải; những TSCĐ không có hình thái vật chất khác…
-TSCĐ dùng ngoài sản xuất kinh doanh: là những TSCĐ dùng cho phúc
lợi công cộng, không mang tính chất sản xuất kinh doanh. Bao gồm: nhà
cửa, phương tiện dùng cho sinh hoạt văn hóa, thể dục thể thao, nhà ở và các
công trình phúc lợi tập thể…
Cách phân loại này giúp cho người quản lý thấy rõ kết cấu TSCĐ và
vai trò, tác dụng của TSCĐ trong quá trình sản xuất kinh doanh của doanh
nghiệp, tạo điều kiện thuận lợi cho việc quản lý, sử dụng TSCĐ và tính
toán khấu hao chính xác.
Theo nguồn hình thành, Căn cứ vào nguồn hình thành có thể chia
TSCĐ trong doanh nghiệp thành 2 loại:
- TSCĐ hình thành từ nguồn vốn chủ sở hữu
- TSCĐ hình thành từ các khoản nợ phải trả
Theo tính chất sở hữu, TSCĐ được chia thành 2 loại:
- TSCĐ thuộc quyền sở hữu của đơn vị.
- TSCĐ thuê ngoài.
Phân loại theo hình thái biểu hiện. theo cách phân loại này, Tài sản
cố định được chia thành 3 loại:
- Tài sản cố định hữu hình.
- Tài sản cố định vô hình.
- Tài sản cố định thuê tài chính.
Ngoài ra có thể phân loại theo tình hình sử dụng, mục đích sử dụng…
1.1.3.5. Kiểm soát nội bộ đối với Tài sản cố định.
Để thực hiện tốt các công việc cần phải tiến hành đối với các nghiệp vụ
TSCĐ thì hệ thống KSNB của đơn vị khi xây dựng phải được tuân thủ theo
các nguyên tắc cơ bản sau:
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
- Thực hiện nguyên tắc bất kiêm nhiệm đối với hệ thống: Nguyên tắc
này đòi hỏi phải tách biệt công tác quản lý sử dụng TSCĐ với công tác ghi
chép quản lý TSCĐ; giữa bộ phận quản lý sư dụng TSCĐ với chức năng
quyết định và phê chuẩn các nghiệp vụ mua, bán, điều động, thuyên chuyển
và sửa chữa TSCĐ; giữa người mua, bán TSCĐ với bộ phận sử dụng và kế
toán TSCĐ...
- Thực hiện nguyên tắc ủy quyền và phê chuẩn: Đơn vị phải có các
quy định rõ ràng về thẩm quyền của từng cấp đối với việc phê chuẩn, quản
lý và sử dụng TSCĐ.
Hoạt động KSNB nhằm đảm bảo cho các bước công việc trong việc xử
lý các nghiệp vụ TSCĐ được thực thi đúng đắn và có hiệu quả. Mục tiêu
kiểm soát chủ yếu, nội dung và các thể thức tự kiểm soát của đơn vị có thể
khái quát qua bảng sau đây:
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Bảng 01: Các thủ tục kiểm soát nội bộ cơ bản đối với nghiệp vụ TSCĐ.
Mục tiêu
Nội dung, thể thức và thủ tục kiểm soát
KSNB
Đảm bảo cho
- Có một quy định cụ thể chặt chẽ về việc phê chuẩn các
các nghiệp vụ
về TSCĐ được
phê chuẩn
đúng đắn
Đảm bảo cho
các nghiệp vụ
TSCĐ là có
căn cứ hợp lý
( Sự phát sinh)
nghiệp vụ
- Phải tuân thủ tuyệt đối các quy định đối với việc phê
chuẩn các nghiệp vụ này
- Quá trình kiểm soát độc lập đối với sự phê chuẩn.
- Quy trình kiểm soát để đảm bảo các nghiệp vụ về TSCĐ
được người có thẩm quyền phê duyệt và phù hợp với hoạt
động của đơn vị.
- Có đầy đủ các chứng từ và tài liệu liên quan đến nghiệp
vụ như: hợp đồng mua, bán, thanh lý, biên bản giao nhận,
hóa đơn mua; các chứng từ liên quan đến mua bán, vận
chuyển, lắp đặt, chạy thử...
- Các chứng từ đều phải hợp pháp, hợp lệ, đã được xử lý để
đảm bảo không bị tẩy xóa, sửa chữa và đã được KSNB
- Các chứng từ và tài liệu có liên quan phải được đánh số
và quản lý theo số trên các sổ chi tiết.
Đảm bảo sự
đánh giá đúng
đắn, hợp lý của
nghiệp vụ
TSCĐ
- KSNB các chính sách đánh giá của đơn vị với TSCĐ
- Kiểm tra, so sánh số liệu trên Hóa đơn với số liệu trên
hợp đồng và các chứng từ liên quan.
- Kiểm tra việc sử dụng tỷ giá để quy đổi với các nghiệp vụ
phát sinh bằng ngoại tệ.
- KSNB quá trình tính toán và đánh giá các nghiệp vụ.
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05
Học viện tài chính
Luận văn tốt nghiệp
Đảm bảo cho
- Có chính sách phân loại TSCĐ phù hợp với yêu cầu quản
việc phân loại
lý và sử dụng tài sản của đơn vị.
- Có đầy đủ sơ đồ hạch toán các nghiệp vụ TSCĐ.
- Có đầy đủ các quy định về trình tự ghi sổ các nghiệp vụ
và hạch toán
đúng đắn các
nghiệp vụ
có liên quan đến TSCĐ từ các sổ kế toán chi tiết đến các
TSCĐ
sổ kế toán tổng hợp.
- Có chính sách kiểm tra nội bộ đối với các nội dung trên.
Đảm bảo cho
- Mỗi bộ hồ sơ liên quan đến TSCĐ đều phải được đánh số
việc hạch toán
và quản lý theo dõi chặt chẽ.
- Việc ghi sổ các nghiệp vụ phát sinh phải được thực hiện
đầy đủ, đúng
kỳ các nghiệp
vụ TSCĐ.
Đảm bảo sự
kịp thời ngay sau khi các nghiệp vụ xảy ra và hoàn thành.
- Quá trình KSNB
Số liệu phải được tính toán tổng hợp ( cộng dồn) đầy đủ,
cộng dồn ( tính chính xác => Kiểm tra kết quả tính toán; so sánh số liệu
toán tổng hợp) tổng hợp từ các sổ chi tiết với sổ tổng hợp.
đúng đắn các
nghiệp vụ
TSCĐ
1.2.
Kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong kiểm toán Báo cáo
tài chính
1.2.1. Ý nghĩa của việc kiểm toán khoản mục Tài sản cố định trong
kiểm toán Báo cáo tài chính
Tài sản cố định luôn chiếm tỷ trọng lớn trong tổng giá trị tài sản của
đơn vị và tuỳ thuộc vào từng ngành nghề, theo từng loại hình kinh doanh
của đơn vị. Vì thế, trong mọi trường hợp, khoản mục TSCĐ phản ánh tình
trạng trang thiết bị cơ sở vật chất kỹ thuật của doanh nghiệp.Điều này
SV: Nguyễn Thị Hoa
Lớp: CQ48/22.05