Tải bản đầy đủ (.doc) (9 trang)

Giáo án Ngữ văn 12 tuần 14 bài đọc thêm: Bác ơi Tố Hữu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (98.8 KB, 9 trang )

GIÁO ÁN NGỮ VĂN LỚP 12

TỐ HỮU
--- ---

A. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
1. Kiến thức:
- Cảm nhận được sự đau thương vô vàng của nhà thơ, của nhân dân
Việt Nam đối với Bác Hồ, khi người đã ra đi mãi mãi. Đồng thời đó cũng là
những vần thơ thể hiện sự biết ơn sâu sắc đối với người lãnh tụ vĩ đại.
- Hình thức thơ bảy chữ, trang trọng, hình ảnh chân thực và xúc động.
- Tích hợp với các bài thơ khác của Tố Hữu cũng như các tác giả khác
viết về Bác.
2. Kỹ năng:
- Đọc - hiểu một bài thơ trữ tình theo đặc trưng thể loại.
- Rèn luyện kỹ năng cảm thụ thơ.
3. Thái độ:
- Biết trân trọng sự hi sinh vì dân tộc và noi theo tấm gương đạo đức Hồ
Chí Minh.
- Rèn luyện và hoàn thiện nhân cách qua sự bài tỏ tấm long của Tố Hữu
đối với Bác.


B. CHUẨN BỊ PHƯƠNG TIỆN, THIẾT BỊ DẠY HỌC:
1. Đối với GV:
- Projector, bảng phụ, SGK,SGV, các slide của phần mềm Power Point;
Album Power Point về Bác và ngày tang lễ của Bác, và Album Power Point về
Tố Hữu
2. Đối với HS:
- SGK Ngữ Văn 12, Tập Một; sách bài tập Ngữ Văn 12, Tập Một.
- Bảng phụ và bút viết bảng phụ.


C. Phương pháp dạy học:
- PPDH trực quan, PPDH vấn đáp, PPDH đọc-phân tích, PPDH diễn
giảng.
D. Tiến trình dạy học:
1. Kiểm tra chuẩn bị tiết học:
1.1. Kiểm tra kiến thức đã học:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
- GV phát vấn nội dung:
+ Đọc thuộc lòng bài thơ. Nêu
nội dung và nghệ thuật của bài
thơ“Đàn ghi ta của Lor-ca”.

HOẠT ĐỘNG CỦA HS
-HS trả lời:
+Nghệ thuật:
 Thể thơ tự do, không dấu câu, không dấu
hiệu mở đầu, kết thúc.
Sử dụng h/ả, biểu tượng - siêu thực có sức
chứa lớn về nội dung.
 Kết hợp hài hoà hai yếu tố thơ và nhạc.


+ Nội dung:
 Tác giả bày tỏ nỗi đau xót sâu sắc trước
cái chết oan khuất của thiên tài Lor-ca- một
nghệ sĩ khát khao tự do, dân chủ, luôn mong
muốn cách tân nghệ thuật.

1.2. Kiểm tra chuẩn bị bài, dụng cụ học tập và SGK
a. Kiểm tra dụng cụ học tập và SGK, SBT của HS: GV nhận xét đánh

giá tình hình chuẩn bị của HS.
b. Kiểm tra việc thực hiện hướng dẫn tự học của HS: Học thuộc lòng
bài thơ “Bác ơi”, sự hiểu biết về thể thơ bảy chữ, phong cách nghệ thuật thơ
Tố Hữu.
2. Giới thiệu bài mới:
3. Bài mới:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


1. Hoạt động1: Tìm hiểu khái quát về Tố

I. TÌM HIỂU KHÁI QUÁT:

Hữu và bài thơ Bác ơi.

1. Một nhà hoạt động chính trị lỗi lạc,

a. Tác giả:

một cây bút thiên tài:

Gv dùng phương pháp trực quan:
- GV trình chiếu các slide phần mềm
power point:
 Slide1: Hình ảnh về nhà thơ Tố Hữu.

- Tố Hữu tên thật là Nguyễn Kim Thành
(1920-2002). Quê ở làng Phù Lai nay thuộc

xã Quãng Thọ, huyện Quãng Điền, tỉnh
Thừa Thiên Huế.
2. Tác phẩm:

Gv dùng phương pháp phát vấn:
- GV phát vấn: Nêu hoàn cảnh sangs tác
của bài thơ “Bác ơi” .

a. Hoàn cảnh ra đời:
- Ngày 2/9/1969, chủ tịch HCM từ trần,
giữa lúc cuộc kháng chiến chống Mỹ ở nước

 HS đọc SGK trả lời.

ta trong thời kì gay go, ác liệt. Cả nước vô

 GV nhận xét đánh giá.

cùng thương tiếc vị cha già của dân tộc đã ra

 GV dùng phương pháp trực quan:

đi vĩnh viễn. Trong không khí đau buồn đó
Tố Hữu đã không kiềm được dong cảm xúc

- GV trình chiếu các slide phần mềm power của mình đã cho rra đời tác phẩm “Bác ơi”
point:
để thể hiện nỗi niềm của nhà thơ cũng như
 Slide2: Bài thơ Bác ơi.
 GV kêu HS đọc bài thơ.

 GV dùng phương pháp phát vấn:
- GV phát vấn: Nêu bố cục bài thơ.
 GV hướng các em theo hướng đi đúng
nhất và dễ dàng trong việc cảm nhân tác
phẩm.

cả dân tộc đối với Bác.
b. Bố cục: Chia làm 4 đoạn
- Đoạn 1: Bốn khổ đầu ( Cảm xúc và
tâm trạng của nhà thơ khi Bác qua đời)
- Đoạn 2: Sáu khổ tiếp ( Hình tượng Bác
trong cảm xúc và suy nghĩ của nhà thơ.)
- Đoạn 3: Ba khổ cuối ( Sự quyết tâm


 HS đọc bài thơ chia bố cục
 GV nhận xét đánh giá.

của nhân dân đi theo con đường CM mà Bác
đã chọn).
II. Đọc - hiểu văn bản:
1. Bốn khổ đầu:

Hoạt động2: Tìm hiểu giá trị nội dung và

- Lòng người:
+ Xót xa, đau đớn: chạy về, lần theo lối

nghệ thuật của bài thơ
 GV dùng phương pháp trực quan:

- GV trình chiếu các slide phần mềm power
point:
 Slide3: Bốn khổ thơ đầu.
Gv dùng phương pháp phát vấn:
- GV phát vấn:

sỏi quen thuộc, bơ vơ đứng nhìn lên thang
gác.
+ Bàng hoàng không tin vào sự thật:
“Bác đã đi rồi sao Bác ơi”
- Cảnh vật:
+ Hoang vắng, lạnh lẽo, ngơ ngác
(phòng im lặng, chuông không reo, rèm

 Nỗi đau xót lớn lao khi Bác qua đời được không cuốn, đèn không sáng...)
thể hiện như thế nào? (Cảnh vật? Lòng

+ Thừa thải, cô đơn, không còn bóng

người?) Giữa cảnh vật và con người có gì dáng Người.
tương đồng?

- Không gian thiên nhiên và con người

 HS cảm thụ bài thụ và tư duy suy nghĩ trả

như có sự đồng điệu “ Đời tuôn nước mắt/

lời.


trời tuôn mưa”→ Cùng khóc thương trước

 GV nhận xét đánh giá.

sự ra đi của Bác

 GV dùng phương pháp trực quan:

⇒ Nỗi đau xót lớn lao bao trùm cả thiên

- GV cho các em xem đoạn phim về lễ an
táng bác. Nhằm khơi gợi cảm xúc trong các

nhiên đất trời và lòng người.
2. Sáu khổ tiếp: Hình tượng Bác Hồ.


em.
 GV dùng phương pháp trực quan:
- GV trình chiếu các slide phần mềm power
point:

- Giàu tình u thương đối với mọi
người.
- Giàu đức hy sinh.
- Lẽ sống giản dị, tự nhiên, khiêm tốn.

 Slide4: Những hình ảnh về cuộc sống đời ⇒ Hình tượng Bác Hồ cao cả, vĩ đại mà giản
thường của Bác.
 GV dùng phương pháp trực quan:


dị, gần gũi với mọi người càng làm cho
chúng ta thêm u mến người cha già của
dân tộc.

- GV trình chiếu các slide phần mềm power
point:
 Slide4: sáu khổ thơ kế.
 GV dùng phương pháp phát vấn:
- GV phát vấn:
 Hình tượng Bác Hồ được thể hiện như
thế nào?
 GV gợi mở: về tình thương u, lý tưởng,
lẽ sống, những mẫu chuyện ngắn về Bác
 HS cảm thụ bài thụ và tư duy suy nghĩ trả
lời.
 GV nhận xét đánh giá.
 GV diễn giảng: Nỗi thương đời “ là

3. Ba khổ cuối: Cảm nghĩ của mọi người
khi Bác ra đi:
- Bác ra đi để lại sự thương nhớ vơ bờ

traùi tim mênh mông” ôm cả non sông, - Lý tưởng, con đường cách mạng của Bác
mọi kiếp người”. Đoù là lòng yêu sẽ còn mãi soi đường cho con cháu.


nươùc, thương dân, chăm soùc từng con - u Bác→ quyết tâm vươn lên hồn thành
người cụ thể:” cho mỗi đời nô lệ, em sự nghiệp CM
thơ, cụ già”, Baùc luôn hươùng về


⇒ Lời tâm nguyện của cả dân tộc Việt Nam

phương Nam đau thương mà anh dũng nơi
“tiền tuyến, tiếng suùng xa”
 GV dùng phương pháp trực quan:

III. Tổng kết:
- Bài thơ là tình cảm ngợi ca Bác, đau
xót, tiếc thương khi Bác qua đời. Đó cũng là

- GV trình chiếu các slide phần mềm power
point:
 Slide5: Ba khổ cuối của bài thơ.
 GV dùng phương pháp phát vấn:
- GV phát vấn: Hãy cho biết cảm nghĩ của
mọi người khi Bác ra đi?
 HS cảm thụ bài thụ và tư duy suy nghĩ trả
lời.
 GV nhận xét đánh giá.
 GV diễn giảng: Baùc trở thành bất tử,
là anh hùng dân tộc. Baùc mất đi nhưng
nhân caùch, lyù tửơng caùch mạng vẫn
sống mãi trong sự nghiệp chung của
dân tộc ta…
 GV dùng phương pháp phát vấn:
- GV phát vấn: Em hãy nêu nội dung và
nghệ thuật của bài thơ?

tấm lòng kính u Bác của Tố Hữu, cũng là

của cả dân tộc Việt Nam đối với HCM.
- Bài thơ tiêu biểu cho giọng thơ tâm tình,
ngọt ngào, tha thiết của thơ Tố Hữu. Dặc
biệt thể thơ bbayr chữ đã làm cho dòng cảm
xúc của Tố Hữu thêm tn trào hơn.


 HS suy nghĩ trả lời.
 GV nhận xét, tổng hợp lại.

4. Củng cố:
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ HS

NỘI DUNG CẦN ĐẠT


Gv dùng phương pháp phát vấn:

- Giàu tình yêu thương đối với mọi người.

- GV phát vấn: Nêu những phẩm chất

- Giàu đức hy sinh.

đáng quý của HCM?

- Lẽ sống giản dị, tự nhiên, khiêm tốn.

 HS trả lời.
 Gv nhận xét


5. Hướng dẫn tự học:
5.1. Nỗi đau xót lớn lau của Bác diễn ra như thế nào? Trong khổ thơ nào?
5.2. Cảm nghĩ của người Việt trước sự ra đi của Bác?
6. Chuẩn bị bài mới:
- Học bài thơ tự do và trả lời những câu hoải của SGK trang 173.
Đ. Rút kinh nghiệm dạy học:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................


E. Cặp nhật, bổ sung kiến thức và phương pháp:
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................
...........................................................................................................................
...........................................................................................................................
..........................................




×