Tải bản đầy đủ (.docx) (46 trang)

Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của công ty TNHH thực phẩm thiên hương trong kỳ hoạt động đầu tiên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (619.58 KB, 46 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KINH TẾ - ĐẠI HỌC ĐÀ NẴNG
KHOA KẾ TOÁN

BÁO CÁO THỰC HÀNH
Đề tài: Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của Công ty
TNHH thực phẩm Thiên Hương trong kỳ hoạt động đầu tiên

Giáo viên hướng dẫn

1

: Trần Thị Thanh Thảo

Môn

: Nguyên lí kế toán

Sinh viên thực hiện

:

Lớp

:


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
MỤC LỤC

I. Giới thiệu vài nét về công ty TNHH Thiên Hương:


Công ty TNHH Thiên Hương tiền thân là cơ sở sản xuất mè xửng Thiên Hương từ
năm 2017 và được kế thừa nghề gia truyền từ năm 2000.
Với phương châm kinh doanh” Vì khách hàng – để phục vụ”, Thiên Hương luôn
mang đến cho khách hàng những sảm phẩm tốt nhất, ngon nhất, mang đậm bản sắc
truyền thống xứ Huế khó quên.
Bên cạnh đó công ty cũng không ngừng đầu tư cho việc sản xuất và chất lượng sản
phẩm với việc xây dựng một nhà máy sản xuất với dây chuyền hiện đại và tiên tiến nhất.

 Thông tin liên hệ:
Mã số doanh nghiệp: 3300362479
Địa chỉ: 20 Chi Lăng- TP Huế- Việt Nam
Điện thoại: 054. 3511246- 054. 3522040
Fax: 054. 3534473
Email:


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo

II. Mô tả và giới thiệu sản phẩm
Mè xửng là sản phẩm truyền thống của cố đô Huế. Bản chất thanh lịch, cần cù, khéo léo
của người dân Kinh kỳ đã tạo nên loại kẹo nức tiếng thiên hạ này bằng những nguyên vật
liệu quen thuộc của vùng đất miền Trung. Mè (vừng) và xửng (cách hoán đường) hợp
thành tên kẹo. Hoán đường cộng với gia giảm nguyên vật liệu là khâu quan trọng nhất.
Mè xửng có màu vàng, trong suốt, bóp hoặc bẻ thấy mềm nhẹ nhưng không gãy, thả tay
ra lại trở về hình dạng cũ; khi ăn dễ dùng, thơm hương vị đậu mè, mạch nha quyến rũ.

Người xứ Huế có thói quen phong nhã: uống trà sen (ướp bằng sen ở hồ Tĩnh Tâm)
và nhâm nhi thanh mè xửng, vừa thưởng thức vừa ngẫm nghĩ, hoặc vừa thưởng thức vừa
đọc sách. Một nét văn hóa rất Huế. Có thể nói, mè xửng đã trở thành một trong những
biểu tượng văn hóa Huế.



Giá thành sản phẩm: Mè xửng Thiên Hương có nhiều loại khác nhau tùy vào nhu
cầu của quý khách hàng có thể lựa chọn các sản phẩm khác nhau:
 Mè xửng dẻo túi 250g giá từ 27.000đ
 Mè xửng giòn túi 160g giá từ 20.000đ
 Các loại mè xửng hộp làm quà giá từ 45.000đ


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo

I.

III. Lý do chọn sản phẩm.

Nói đến Huế là nói đến các món ăn chỉ nghe thôi đã hấp dẫn, thèm thuồng ước ao,
muốn được thưởng thức ngay như Bánh Bèo, bánh Lọc, Bánh khoái , các loại chè …
Nhưng món quà đặc sản có thể mang đi bất cứ đâu, chỉ có Huế làm ngon, nhẹ nhàng,
thanh tao chính là món Mè xửng ngon tuyệt , là niềm tự hào của tất cả người dân Huế.
Công ty Thiên Hương trên cơ sở kế thừa nghề gia truyền có từ năm 1940 một đặc sản của
xứ Huế đó chính là Mè Xửng:
- Để không làm mất đi những gì tinh túy của mảnh đất xứ Huế và phục vụ nhu cầu của
khách hàng mà công ty đã sản xuất nên sản phẩm này.
- Với nguyên liệu đầu vào rẻ, vốn đầu tư ít và có nhiều lợi ích về mặt kinh tế, tạo nhiều
lợi nhuận cho doanh nghiệp.
>>>Đây là sản phẩm thương hiệu, dễ nghiên cứu và nhiều người trên khắp cả nước biết
đến.
IV. Quy trình sản xuất mè xửng
1. Nguyên liệu:
Bột gạo, (bột sắn tinh), đường, lạc, vừng. Trước đây người ta sản xuất kẹo mè xửng

từ tinh bột sắn, hiện nay đã thay thế hoàn toàn bằng bột gạo chất lượng tốt. Có hai loại
mè xửng chính là mè xửng dai và mè xửng dòn (bằng cách đổ kẹo lên bánh tráng nướng
rồi gập lại giống như kẹo cu đơ của vùng Bắc Trung bộ (Nghệ an, Hà Tĩnh).


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
2. Quy trình sản xuất
Tinh bột

Đường kính

Ngâm

Cho acid (lần 1)

Hòa tan

Lọc

Lọc

Hồ hóa

Làm nguội ( 60oC)

Trộn đều
Cho acid (lần 2)

Nấu kẹo( 15p sau khi sôi)


Cho acid ( lần 3)

Nấu đến 1250C

Trộn mè, đậu phộng

Làm nguội

Tạo hình

Bao gói

Mè xửng


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
1. 3. Thuyết minh quy trình:
 Hồ hóa

Hồ hóa nhằm mục đích làm bột trương nở hoàn toàn, tránh hiện tượng lại bột trong quá
trình bảo quản kẹo.
Trước tiên tinh bột được hòa với nước trong thời gian 30-60 phút, sau đó lọc qua rây để
loại bỏ bột thô, xơ, cát, sạn…Gia nhiệt dịch tinh bột ở 60°C trong 20 phút, khi gia nhiệt
được 5 phút thì bổ sung acid citric (khoảng 1/4 lượng acid trong công thức chế biến) để
cắt đứt mạch tinh bột, chuyển tinh bột sang dạng Dextrin.
 Lọc đường

Nhằm giữ lại những cục đường to chưa tan hết, loại bỏ tạp chất lẫn trong đường và
Glucose để thu được nước đường tinh khiết. Sau khi lọc phải làm nguội nước đường
trước khi cho vào nồi nấu để tránh làm chín bột

 Nấu kẹo

Mục đích: làm cho nước đường và dịch tinh bột trở thành hỗn hợp đồng nhất có độ dẻo
dai nhất định.
Công đoạn nấu kẹo có thể chia làm 3 giai đoạn:
Giai đoạn 1: Từ lúc cho nước đường vào nấu với dịch tinh bột đến khi cho acid lần thứ 2
(khoảng 50% lượng acid trong công thức chế biến).
Giai đoạn 2: Tiếp tục làm bốc hơi dung dịch kẹo và bổ sung acid lần 3 (lượng acid còn
lại) để làm phá vỡ những phân tử nước cứng, kẹo có độ dẻo dai thích hợp, màu sắc sáng
và trong.
Giai đoạn 3: Sau khi bổ sung acid lần 3 khoảng 15 phút, ta cho mè, đậu phộng vào trộn
đều.
Kết thúc quá trình nấu, nhiệt độ khối kẹo vào khoảng 126-127°C.
 Làm nguội

Kẹo được đổ ra và dàn đều trên các khay đã được chuẩn bị sẵn, chiều dày lớp kẹo khoảng
1cm. Sau đó rắc lên mặt kẹo một lớp mè mỏng, làm nguội 30 phút trước khi tạo hình.
 Tạo hình

Những miếng kẹo lấy ra từ khay được đưa đến máy cắt dọc và máy cắt ngang thành
những mảnh nhỏ có kích thước tùy theo yêu cầu.
 Bao gói


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
Kẹo được gói bằng 2 lớp giấy, bên trong là lớp giấy tinh bột, bên ngoài là lớp giấy bóng
kính.
V. Các nghiệp vụ kinh tế phát sinh:
1. Những nghiệp vụ cho các hoạt động góp vốn, chuẩn bị cơ sở vật chất và tư liệu đầu
vào.

STT NGÀY PS NGHIỆP VỤ
CHỨNG TỪ
1
6/1/2017
6/1/2017 Chủ sở hữu ông Nguyễn Văn Bình Giấy báo có
góp vốn kinh doanh bằng tiền gửi ngân hàng
700.000.
2

10/1/2017

10/1/2017 Chủ sở hữu ông Trần Văn Hoàng
góp vốn kinh doanh bằng tiền mặt 500.000.

Phiếu thu

3

12/1/2017

12/1/2017 Chủ sở hữu ông Lê Quốc Anh
góp vốn kinh doanh bằng phương tiện vận tải
trị giá 600.000.

Biên bản giao nhận
TSCD

4

12/1/2017


Giấy báo nợ

5

13/1/2017

12/1/2017 Thuê nhà xưởng làm cơ sở sản
xuất trong thời hạn 1 năm với số tiền 120.000,
đã chuyển khoản thanh toán.
13/1/2017 Công ty chi tiền mặt mua văn
phòng làm việc giá 300.000

6

15/1/2017

15/1/2017 Vay dài hạn ngân hàng mua thiết bị Hợp đồng vay
sản xuất 80.000
UNC

7

18/1/2017

Mua máy móc làm kẹo 105.000, đã chuyển
khoản cho người bán 105.000.

Giấy báo nợ
Hợp đồng


8

19/1/2017

Mua NLVL nhập kho chưa trả tiền người bán.

9

20/1/2017

Thanh toán tiền mua bao bì sản phẩm bằng
tiền mặt 3.300.

Phiếu nhập kho
Hợp đồng
Phiếu chi
Hợp đồng

10

30/1/2017

Mua dụng cụ văn phòng bằng tiền mặt 50.000. Phiếu chi
Hợp đồng

Phiếu chi


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo

2. Những nghiệp vụ phát sinh trong quá trình sản xuất sản phẩm
STT
1

NGÀY PS NGHIỆP VỤ
CHỨNG TỪ
2/2/2017
Xuất kho công cụ dụng cụ cho quá trình sản Phiếu xuất kho
xuất trị giá 18.000. Công cụ dụng cụ có thời
gian ước tính là 6 tháng.

2

5/2/2017

3

5/2/2017

4

10/2/2017

5

11/2/2017

6

22/2/2017


7

24/2/1979

8

28/2/2017

Công ty mua 1 tấn đậu phộng của công ty Z
để phục vụ trực tiếp cho quá trình sản xuất
trị giá 95.000 đã thanh toán bằng tiền gửi
ngân hàng.
Xuất kho 1 tấn nguyên liệu vật liệu dùng
cho sản xuất sản phẩm : 90.000
Trích khấu hao tài sản cố định ở bộ phận
sản xuất: 50.000

Phiếu chi
Giấy báo nợ
Hợp đồng

Phân bổ chi phí thuê nhà xưởng làm cơ sở
sản xuất
Thanh toán bằng tiền mặt tiền điện nước
cho quá trình phục vụ sản xuất: 40.000
Mua máy lọc bột 32.000, đã trả 20.000
bằng tiền măt, số còn lại nợ người bán.
Trả lương còn nợ công nhân trực tiếp sản
xuất kẹo bằng tiền mặt: 57.000.


Hợp đồng

Phiếu xuất kho
Bảng tính và phân
bổ khấu hao TSCD

Phiếu chi
Hóa đơn
Phiếu chi
Hóa đơn
BCC


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
1. 3. Những nghiệp vụ bán thành phẩm cho khách hàng
STT NGÀY PS
1
+ 2/2/2017

NGHIỆP VỤ
CHỨNG TỪ
Xuất kho 2000 gói mè xửng bán cho công ty PXK
A, giá vốn 120.000, giá bán: 180.000. Công GBC
ty A đã nhận hàng và thanh toán tiền cho đơn
vị bằng chuyển khoản.

2

9/2/2017


Khách hàng B ứng trước tiền mua hàng cho
công ty bằng chuyển khoản: 150.000

Giấy báo có

3

12/2/2017

Phiếu xuất kho
Hóa đơn

4

25/2/2017

Xuất kho thành phẩm chuyển đi bán cho
công ty X theo phương thức chuyển hàng,
giá bán: 500.000, giá vốn: 130.000. Công ty
X thông báo đã nhận hàng và thanh toán
bằng tiền mặt.
Xuất kho thành phẩm bán cho khách hàng B,
giá vốn 95.000, giá bán: 140.000. Khách
hàng B đã nhận hàng và tiền hàng được trừ
vào số tiền đã ứng trước cho đơn vị ngày
9/2/2017.

4. Những nghiệp vụ phát sinh chi phí của bộ phận bán hàng
STT NGÀY PS

NV
1
4/2/2017
Thanh toán tiền mua máy in cho bộ phận
bán hàng bằng tiền mặt: 14.000.
2
10/2/2017
Khấu hao tài sản cố định dùng cho bộ phận
bán hàng: 5.000
3
11/2/2017
Trần Văn Vũ – Nhân viên bộ phận bán
hàng tạm ứng lương tháng bằng tiền mặt:
2.500
4

26/2/2017

Trả tiền lương cho nhân viên bán hàng trị
giá 15.000 bằng tiền mặt.

5

27/2/2017

Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, công
đoàn phí và bảo hiểm tự nguyện theo lương
của nhân viên bán hàng tính vào chi phí
theo quy định.


Phiếu xuất kho
Giấy báo nợ

Chứng từ
Phiếu chi
Hóa đơn
Khấu hao TSCĐ
Phiếu chi

BCC
Bảng phân bổ tiền
lương và bảo hiểm.


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
5. Những nghiệp vụ phát sinh chi phí của bộ phận quản lý doanh nghiệp.
STT NGÀY PS
NGHIỆP VỤ
CHỨNG TỪ
1
5/2/2017
Công ty mua bổ sung dụng cụ văn phòng
Giấy báo nợ
của công ty C trị giá 5.000 đã thanh toán
Hóa đơn
bằng tiền gửi Ngân hàng.
2

18/2/2017


3

19/2/2017

Thanh toán tiền điện thoại, internet cho bộ
phận văn phòng bằng tiền mặt: 1000
Chi phí dịch vụ mua ngoài: 5.000, đã thanh
toán bằng tiền mặt.

Phiếu chi
Hóa đơn
Phiếu chi
Hóa đơn

4

25/2/2017

Thanh toán tiền lương tháng cho nhân viên
bộ phận quản lý doanh nghiệp bằng tiền gửi
ngân hàng: 15.000

BCC

5

25/2/2017

Trích bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, công
đoàn phí và bảo hiểm tự nguyện theo lương

của nhân viên quản lý tính vào chi phí theo
quy định

Bảng phân bổ tiề
lương và bảo hiểm

BẢNG QUAN HỆ ĐỐI ỨNG
NV/QHĐƯ
Nghiệp vụ góp
vốn
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
Các nghiệp vụ
trong quá trình
sản xuất
1a
1b

TS↑-TS↓

TS↑-NV↑


TS↓-NV↓

X
X
X
X
X
X
X
X
X
X

X
X

NV↑-NV↓


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
NV/QHĐƯ
2
3
4
5
6
7a
7b
8
9

Những nghiệp
vụ bán thành
phẩm cho
khách hàng
1a
1b
2
3a
3b
4a
ab
4)Những
nghiệp vụ phát
sinh chi phí
của bộ phận
bán hàng
1
2
3
4
5
6
5) Những
nghiệp vụ phát
sinh chi phí
của bộ phận
quản lý doanh
nghiệp.
1
2


TS↑-TS↓

TS↑-NV↑

TS↓-NV↓
X
X
X
X
X

NV↑-NV↓

X
X
X
X

X
X
X
X
X
X
X

X
X
X

X
X
X

X
X


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
3
4
5
6

X
X
X
X

VI. Các sổ và bảng:
1. Sổ nhật kí chung:
SỔ NHẬT KÝ CHUNG
Năm 2017
( ĐVT: 1.000đ)
Ngà
y
thá
ng
ghi
sổ

6/1
/20
17

10/
1/2
017

12/
1/2
017
12/
1/2

Chứng từ
Diễn giải
Số

GBC

PT

Biên
bản
giao
nhận
TSCĐ
GBN

Ngà

y

Đã
ghi
sổ
cái

ST
T

ng

Số phát sinh
Số
hiệu
TK


Nợ

6/1/
Chủ sở hữu góp vốn kinh
201
doanh bằng TGNH
7

Chủ sở hữu góp vốn kinh
10/ doanh bằng tiền mặt
1/2
017

Chủ sở hữu góp vốn kinh
doanh bằng phương tiện vận
tải

12/
1/2
017
12/ Thuê nhà xưởng làm cơ sở
1/2 sản xuất, đã chuyển khoản









1

700,00
112 0
700,00
0

2

411

3


500,00
111 0
500,00
0

4

411

5

600,00
211 0

6
7

411
242

600,00
0
120,00
0


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo

017


13/
1/2
017
15/
1/2
017
18/
1/2
017

19/
1/2
017
20/
1/2
017
30/
1/2
017
2/2/
201
7

017

PC


vay

UNC

Chi tiền mặt mua văn phòng
13/ làm việc
1/2
017
15/ Vay dài hạn ngân hàng mua
1/2 thiết bị sản xuất
017

GBN


thanh toán.

18/
1/2
017

Mua máy móc làm kẹo , đã
chuyển khoản cho người
bán







PNK


PC

PC

PXK

19/
1/2
017

Mua NLVL nhập kho chưa
trả tiền người bán

20/ Thanh toán tiền mua bao bì
1/2 sản phẩm bằng tiền mặt
017
30/
1/2
017
2/2/
201
7

Mua dụng cụ văn phòng
bằng tiền mặt
Xuất kho công cụ dụng cụ
cho quá trình sản xuất, có
thời gian ước tính là 6
tháng.









8

112

9

300,00
211 0

10

111

11

211 80,000

12

341

13


105,00
211 0

14

112

15

100,00
152 0

16

331

17

153 3,300

18

111

19

153 50,000

20


111

21

242 18,000

22

153

23
24

627 3,000
242

120,00
0

300,00
0

80,000

105,00
0

100,00
0


3,300

50,000

18,000

3,000


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo

PXK
2/2/
201
7
GBC

4/2/
201
7
5/2/
201
7
5/2/
201
7
5/2/
201
7

9/2/
201
7

PC

GBN

PXK
GBN


GBC

Xuất kho mè xửng bán cho
2/2/ công ty A, giá vốn 120.000,
201 giá bán: 180.000. Công ty A
7 đã thanh toán bằng chuyển
khoản

4/2/
201
7



Thanh toán tiền mua máy in
cho bộ phận bán hàng bằng
tiền mặt




Công ty mua đậu phộng của
5/2/
công ty Z để phục vụ trực
201
tiếp cho quá trình sản xuất t
7
đã thanh toán bằng TGNH



5/2/ Xuất kho 1 tấn nguyên liệu
201 vật liệu dùng cho sản xuất
7 sản phẩm



5/2/ Công ty mua bổ sung dụng
201 cụ văn phòng đã thanh toán
7 bằng TGNH



9/2/ Khách hàng B ứng trước
201 tiền mua hàng cho công ty
7 bằng chuyển khoản

10/ Bảng 10/ Trích khấu hao tài sản cố
2/2 tính và 2/2 định ở bộ phận sản xuất

017 phân 017
bổ





25

180,00
112 0

26

511

27

120,00
632 0

28

155

29

641 14,000

30


111

31

621 95,000

32

112

33

621 90,000

34

152

35

642 5,000

36

112

37

150,00

112 0

38

131

39
40

627 50,000
214

180,00
0

120,00
0

14,000

95,000

90,000

5,000

150,00
0

50,000



GVHD: Trần Thị Thanh Thảo

khấu
hao
TSCĐ
10/
2/2
017

Khấu
hao
TSCĐ

10/
Khấu hao tài sản cố định
2/2
dùng cho bộ phận bán hàng
017



11/
2/2
017

PC

11/ Trần Văn Vũ – Nhân viên

2/2 bộ phận bán hàng tạm ứng
017 lương tháng bằng tiền mặt:



11/
2/2
017

Hợp
đồng

11/
2/2
017



12/
2/2
017

PXK,


Phân bổ chi phí thuê nhà
xưởng làm cơ sở sản xuất

Xuất kho thành phẩm giá
12/

bán: 500.000, giá vốn:
2/2
130.000, đã thanh toán bằng
017
tiền mặtbằng tiền mặt.



18/
2/2
017

PC,


18/ Thanh toán tiền điện thoại,
2/2 internet cho bộ phận văn
017 phòng bằng tiền mặt:



19/
2/2
017

PC,


19/ Chi phí dịch vụ mua ngoài:
2/2 5.000, đã thanh toán bằng

017 tiền mặt



22/
2/2
017

PC,


22/ Thanh toán bằng tiền mặt
2/2 tiền điện nước cho quá trình
017 phục vụ sản xuất



41

641 5,000

42

214

43

141 2,500

44


111

45

627 10,000

46

242

47

500,00
111 0

48

511

49

130,00
632 0

50

155

51


642 1,000

52

111

53

642 5,000

54

111

55
56

627 40,000
111

5,000

2,500

10,000

500,00
0


130,00
0

1,000

5,000

40,000


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo

24/
2/2
017

25/
2/2
017

25/
2/2
017

PC,


PXK,
GBN


BCC

24/
2/2
017

27/
2/2
017

BCC
BTTT
L, PC



xuất kho thành phẩm bán
25/
cho khách hàng B, tiền hàng
2/2
được trừ vào số tiền đã ứng
017
trước

25/
2/2
017

Bảng
phân

25/
25/
bổ tiền
2/2
2/2
lương
017
017
và bảo
hiểm
26/
2/2
017

Mua máy lọc bột 32.000, đã
trả 20.000 bằng tiền măt, số
còn lại nợ người bán.

Tiền lương phải trả cho
nhân viên bộ phận quản lý
doanh nghiệp
Trích bảo hiểm xã hội, y tế,
công đoàn phí và bảo hiểm
tự nguyện theo lương của
nhân viên quản lý tính vào
chi phí theo quy định.

26/
Tiền lương phải trả cho
2/2

nhân viên bán hàng trị giá
017
27/ thanh toán tiền lương cho
2/2 nhân viên bán hàng (đã trừ
017 số tiền tạm ứng của anh
Trần Văn Vũ), còn lại thanh
toán bằng tiền mặt





57

211 20,000

58

111

59

211 12,000

60

331

61


140,00
131 0

62

511

63

632 95,000

64

155

65

642 15,000

66

334

67

642 3,525

68

338


69

641 15,000

70

334

71

334 15,000

72
73

141
111

20,000

12,000

140,00
0

95,000

15,000







3,525

15,000

2,500


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
12,500
28/
2/2
017

BCC

28/
2/2
017

Bảng
phân
28/
28/
bổ tiền
2/2

2/2
lương
017
017
và bảo
hiểm
30/
2/2
017
1/3/
201
7

BTTT
L, PC

Tiền lương phải trả cho
nhân công trực tiếp sản xuất
kẹo

Trích bảo hiểm xã hội, y tế,
công đoàn phí và bảo hiểm
tự nguyện theo lương của
nhân viên bán hàng

30/ thanh toán tiền lương cho
2/2 nhân công trưc tiếp sản xuất
017 kẹo bằng tiền mặt
1/3/
Kết chuyển chi phí sản xuất

201
chung
7

1/3/
201
7

1/3/
Kết chuyển chi phí nhân
201
công trực tiếp
7

2/3/
201
7

2/3/
Kết chuyển chi phí NLVL
201
trực tiếp
7

3/3/
201
7
4/3/
201
7


3/3/
201 nhập kho thành phẩm
7
4/3/ Kết chuyển giá vốn hàng
201 bán
7

74

622 57,000

75

334

76

641 3,525

77

338

78

334 50,000

79


111

80

103,00
154 0

81

627

82

154 57,000

83

622

84

185,00
154 0


57,000














85

621

86

345,00
155 0

87

154

88
89

345,00
911 0
632




3,525

50,000

103,00
0

57,000

185,00
0

345,00
0


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
345,00
0
Kết chuyển chi phí bán hàng
5/3/
201
7

5/3/
201
7

6/3/

Kết chuyển chi phí quản lí
201
doanh nghiệp
7



6/3/
201
7

6/3/
Nộp thuế TNDN vào ngân
201
sách nhà nước bằng tiền mặt
7



7/3/
201
7

7/3/
Thuế thu nhập doanh nghiệp
201
phải nộp
7




8/3/
201
7

8/3/
Kết chuyển chi phí thuế thu
201
nhập doanh nghiệp phải nộp
7



9/3/
201
7

9/3/
201 Kết chuyển lãi
7

2. Các sổ cái:
SỔ CÁI
Năm: 2017

10/
Kết chuyển doanh thu bán
1/2
hàng
017


911 37,525

91

641

92

911 29,525

93

642

94

333 81,590

95

111

96

821 81,590

97

333


98

911 81,590

99

821

10
0

326,36
911 0



6/3/
201
7

10/
1/2
017

90






10
1

421

10
2

820,00
511 0

10
3

911

37,525

29,525

81,590

81,590

81,590

326,36
0


820,00
0


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
Tài khoản: Tiền mặt
Số hiệu: 111

Nhật kí
chung
Chứng từ
Ngà
y
ghi
sổ Số Ngày
15/3 P
/201 T
7
15/3
/201
7
PC
15/3
/201
H
7
Đ
15/3
/201
H

7
Đ
15/3
/201
H
7
Đ
15/3
/201
P
7
C
15/3 P
/201 X
K,
7
H
Đ

Diễn giải
Số dư đầu kì
Số phát sinh trong tháng

Chủ sỡ hữu góp vốn kinh
10/1/201
doanh bằng tiền mặt.
7

Tr
an

g
số

Số tiền

ST TK
T
đối
dòn ứn
g
g Nợ


0

3 411

500.000

13/1/201 Chi tiền mặt mua văn phòng
7
làm việc.

10 211

300.000

20/1/201 Thanh toán tiền mua bao bì sản
7
phẩm bằng tiền mặt.


18 153

3.300

30/1/201 Mua dụng cụ văn phòng bằng
7
tiền mặt.

20 153

50.000

Thanh toán tiền mua máy in
cho bộ phận bán hàng bằng
4/2/2017 tiền mặt.

30 641

14.000

Trần Văn Vũ – Nhân viên bộ
11/2/201 phận bán hàng tạm ứng lương
7
tháng bằng tiền mặt:

44

Xuất kho thành phẩm giá bán:
500.000, giá vốn: 130.000, đã

12/2/201 thanh toán bằng tiền mặtbằng
7
tiền mặt.

47 511

2.500

500.000


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
15/3
/201
7
15/3
/201
7
15/3
/201
7
15/3
/201
7
15/3
/201
7
15/3
/201
7

15/3
/201
7
15/3
/201
7

PC
,H
18/2/201
Đ
7
P
C,
H 18/2/201
Đ 7
P
C,
H 22/2/201
Đ 7
P
C,
H 19/2/201
Đ 7
B
TT
TL
,
24/2/201
PC 7

B
TT
TL
,
27/2/201
PC 7

Thanh toán tiền điện thoại,
internet cho bộ phận văn phòng
bằng tiền mặt:

52

1.000

52 642

5.000

56 627

40.000

54 642

20.000

58

12.500


Chi phí dịch vụ mua ngoài, đã
thanh toán bằng tiền mặt.
Thanh toán bằng tiền mặt tiền
điện nước cho quá trình phục
vụ sản xuất.
Mua máy lọc bột 32.000, đã trả
20.000 bằng tiền măt, số còn
lại nợ người bán.
thanh toán tiền lương cho nhân
viên bán hàng (đã trừ số tiền
tạm ứng của anh Trần Văn Vũ),
còn lại thanh toán bằng tiền
mặt
thanh toán tiền lương cho nhân
công trưc tiếp sản xuất kẹo
bằng tiền mặt
50.000
Nộp thuế TNDN vào ngân sách
nhà nước bằng tiền mặt

3/6/2017

73

Cộng số PS trong tháng
Số dư cuối kì

95


SỔ CÁI
Năm 2017
Tài khoản: tiền gửi ngân hàng

81.590
1.000.00
0
420.110

579.890


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
Số hiệu: 112
Năm 2017 Đvt (1000đ)
Nh
ật

chu
ng
Ng
ày
ghi
sổ

Chứng từ
Ngà
y
Số


Diễn đạt
Tra
ng
số

T
K
đố
i
ứn
g
D
òn
g

Số tiền

Nợ

Số dư đầu kì
G
B
C

6/1/2
017

15/
3/2
017


G
B
C

12/1/
2017

15/
3/2
017
15/
3/2
017

G
B
N

18/1/
2017

H
Đ

2/2/2
017

15/
3/2

017

P
X
K

2/2/2
017

15/
3/2
017

H
Đ

9/2/2
017

15/
3/2
017

H
Đ

2/2/2
017

Số phát sinh trong tháng

Chủ sở hữu ông
Nguyễn Văn Bình góp vốn
kinh doanh bằng tiền gửi ngân
hàng 700.000.
Thuê nhà xưởng làm cơ sở
sản xuất trong thời hạn 1 năm
với số tiền 120.000, đã
chuyển khoản thanh toán
Mua máy móc
làm kẹo 105.000, đã chuyển
khoản cho người bán.
xuất kho 2000 gói mè xửng
bán cho công ty A, giá vốn
120.000, giá bán: 180.000.
Công ty A đã nhận hàng và
thanh toán tiền cho đơn vị
bằng chuyển khoản.
Công ty mua 1 tấn đậu phộng
của công ty Z để phục vụ trực
tiếp cho quá trình sản xuất đã
thanh toán bằng tiền gửi ngân
hàng.
Công ty mua bổ sung dụng cụ
văn phòng của công ty C trị
giá 5.000 đã thanh toán bằng
tiền gửi Ngân hàng.


0


1

411

8

242

14

211

25

511

32

511

131

700.00
0

120.00
0

180.00
0


105.00
0

95.000


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
15/
3/2
017

G
B
C

5/2/2
017

Khách hàng B ứng trước tiền
mua hàng cho công ty bằng
chuyển khoản: 150.000

511

Cộng số phát sinh trong tháng

642

Số dư cuối kì


150.00
0
5.000
1.030.0 325.00
00 0
705.00
0

SỔ CÁI
Năm 2017
Tài khoản: phải thu khách hàng
Số hiệu 131
Ch
ứn
Ng g
ày từ
ghi
sổ Số

Ng
ày

Nhật kí
chung
Tran Dò
g số ng

Diễn đạt
Số dư đầu kì

Số phát sinh trong kì

TKl
đối
ứng

Số
tiền
Nợ


0

15/
3/2
01 G
7
BC

khách hàng B ứng trước tiền
9/2/
mua hàng cho công ty bằng
201
chuyển khoản.
7
Xuất kho thành phẩm bán cho
15/ PX
khách hàng B, giá vốn 95.000,
3/2 K
25/ giá bán: 140.000. Khách hàng

01 GB 2/2 B đã nhận hàng và tiền hàng
7
N
017 được trừ vào số tiền đã ứng
Cộng số phát sinh trong tháng
Số dư cuối kì
SỔ CÁI
Năm 2017

38

61

150.0
00

112

511

140.0
00
14000
0
10.00
0

150.0
00



GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
Tài khoản: tạm ứng
Số hiệu: 141
C
hứ
ng Ngà
từ y

Ng
ày
ghi
sổ Số

15/
3/2 P
017 C
B
TT
15/ TL
3/2 ,
017 PC

11/2
/201
7
27/2
/201
7


Diễn giải
Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
Nhân viên bộ phận bán hàng
tạm ứng lương tháng bằng tiền
mặt.
thanh toán tiền lương cho
nhân viên bán hàng (đã trừ số
tiền tạm ứng của anh Trần
Văn Vũ), còn lại thanh toán
bằng tiền mặt
Cộng số phát sinh trong tháng
Số dư cuối kì

Nhật

chun
g
Tran Dò
g số ng

TK
đối
ứng

Số
tiền
Nợ



0

43

111

2.500

72
2.500
0

2.500
2.500

SỔ CÁI
Năm 2017
Tài khoản: nguyên liệu, vật liệu
Số hiệu: 152

Ng
ày
ghi
sổ
15/
3/2
017
15/
3/2


C
hứ
ng Ng
từ ày
Số
P
N
K
P
X

Diễn giải
Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
19/
Mua NLVL nhập kho chưa trả
1/2
tiền người bán
017
5/2/ Xuất kho 1 tấn nguyên liệu
201 vật liệu dùng cho sản xuất sản

Nhật

chun
k
Tran Dò
g số ng

TKl

đối
ứng

Số
tiền
Nợ


0

311
621

100.0
00
90.00
0


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
017

K

7

phẩm.
Côộng số phát sinh trong
tháng


100.0
00
10.00
0

Số dư cuối kì

90000

SỔ CÁI
Năm 2017
Tài khoản: công cụ, dụng cụ
Số hiệu: 153

Ng
ày
ghi
sổ
25/
3/2
017
25/
3/2
017
25/
3/2
017

C
hứ

ng Ng
từ ày
Số

P
C
P
C
P
X
K

Nhật

chun
k
Tran Dò
g số ng

Diễn giải
Số dư đầu kì
Số phát sinh trong kì
20/
1/2
017
30/
1/2
017

TKl

đối
ứng

Số
tiền
Nợ


0

Thanh toán tiền mua bao bì
sản phẩm bằng tiền mặt

17

Mua dụng cụ văn phòng bằng
tiền mặt

Xuất kho công cụ
2/2/ dụng cụ cho quá trình sản
201 xuất, có thời gian ước tính là 6
7
tháng.
Cộng số phát sinh trong tháng
Số dư cuối kì

3.300

111


50.00
0

111
53.30
0
35.30
0

SỔ CÁI
Năm 2017
Tài khoản: chi phí sản xuất, kinh doanh dở dang

18.00
0
18.00
0


GVHD: Trần Thị Thanh Thảo
Số hiệu: 154
Ngà Chứng
y từ
ghi
sổ
Ng
Số ày

Nhật kí
chung

Diễn giải

Tra
ng
số

TK
đối
ứng


ng

Số tiền

Nợ

Số dư đầu kì
số phát sinh trong kì
15/
3/2
017
15/
3/2
017
15/
3/2
017
15/
3/2

017


0

3/1/
201 Kết chuyển chi phí sản xuất
7
chung

80

103.000

3/1/
201 Kết chuyển chi phí nhân công
7
trực tiếp

82

57.000

3/2/
201 Kết chuyển chi phí NLVL trực
7
tiếp

84


85.000

3/3/
201 Kết chuyển chi phí sản xuất
7
kinh doanh dở dang
Cộng số phát sinh trong tháng
Số dư cuối kì

87

345.000
345.000 345.000
0

SỔ CÁI
Năm 2107
Tài khoản: thành phẩm
Số hiệu: 155
Nhật kí
chung

Chứng
từ
Ngà
y ghi
Ng
sổ Số ày

Diễn giải

Số dư đầu kì

Tra
ng Dòn
số
g

Số tiền
TK
đối
ứng

Nợ


0


×