Tải bản đầy đủ (.docx) (11 trang)

Tổng hợp các dạng toán kinh tế và ứng dụng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (170.96 KB, 11 trang )

TOÁN KINH TẾ
1.DẠNG TOÁN ƯỚC LƯỢNG:
 Ước lượng tỷ lệ:
- Ước lượng tỷ lệ: theo độ tin cậy (∂) hoặc mức ý nghĩa (α)
+ B1:
+ B2: => c = (tra bảng) với ∂: độ tin cậy; α: mức ý nghĩa
+ B3: P Є (f-c; f+c) => A ≤ P ≤ B (1)
- Độ chính xác: c = A

=>

n= = B

=> Số lượng cần quan sát thêm: B – n ( ) =
-Ước lượng tối thiểu: suy ra số lượng tối thiểu (m ) trên ∑số lượng (n)
P≥f-c

=> P ≥ A

Mà P =

=> ≥ A

=> m ≥ nA

Với α = 1 - ∂; ∅(c) =
-Ước lượng tối đa: suy ra số lượng tối đa (m) trên ∑ số lượng (n)
P≤f+c
Tương tự ước lượng tối thiểu
-Ước lượng tỷ lệ sp theo điều kiện (Vd: sản phẩm loại I)
 Từ KQ ước lượng tỷ lệ: (1) A ≤ P ≤ B


Mà P = => A ≤ ≤ B với m là số lượng sp theo đk
=> An ≤ m ≤ Bn
Hoặc suy ra : tổng số sp (n) => C ≤ n ≤ D

 Ước lượng trung bình:
- Ước lượng trung bình: theo độ tin cậy (∂) hoặc mức ý nghĩa (α)
+ B1: tìm =
+ B2: Tìm

vẽ lại bảng số liệu
X;

(bấm máy tính)

Mode 3 – 1


Shift 1 – 4
+ B3: ∅ (c) = = => C
+ B4: n = ∑n trên bảng số liệu
+ B5: µ Є
Vậy trọng lượng TB của sp là µ Є
- Độ chính xác: = A => số sp cần quan sát thêm
=> n = B (để tính n, bình phương 2 vế để bỏ căn)
=> số sp cần quan sát thêm: B – n (∑n) =
- Tính n tối thiểu, không quá C =>

C

=> n


 Ước lượng khác: (áp dụng khi đề bài không yêu cầu rõ ước lượng tỷ lệ
hay trung bình)
+ B1: tính ước lượng tỷ lệ P: a ≤ P ≤ b
+ B2: có P = => a ≤ ≤ b
+ B3: cho n, tìm m => an ≤ m ≤ bn
Cho m tìm n =>

≤n≤

2. DẠNG TOÁN KIỂM ĐỊNH GIẢ THIẾT:
(1) theo đề, luôn là dấu “ = “
: µ (theo đk đề bài) (2)

(2) tìm ý nghĩa

: µ (trái nghĩa ) (3)

(3) trái nghĩa với (2)
(4) tìm dấu ≠ , < , >

Giả sử đúng
 µ≠

> C : bác bỏ

T=
 µ<

+ n – 1 < 30 => c =

+ n – 1 > 30 => ∅(c) = =
=> c
KL: < C : chấp nhận

T=
α => ∅(c) = => c

KL: T > -C : chấp
nhận
T < -C: bác bỏ


 µ>
T=

α => ∅(c) = => c
KL: T < C : chấp
nhận

T > C : bác bỏ


Với UL tỷ lệ: T =

3. ĐẠO HÀM VÀ ỨNG DỤNG:
 Công thức:
(’ = n

VD: = 3


()’ =
(c)’ = 0
[(x)]’ = n(x). n’(x)
[]’ = . u’(x)
()’=

VD: ()’ = ()’ = =

=

VD: =
 Ứng dụng:
+ Tìm hàm cận biên: f’(x) =

+α > 0 => x tăng 1 đơn vị thì f(x) tăng α đơn vị
+α < 0 => x tăng 1 đơn vị thì f(x) giám α đơn vị
VD: Cho hàm DT R(Q) = 1200Q - (Q ≥ 0)  hàm DT biên R’(Q) = 1200 – 2Q
 Khi Q = 590 => R’(590) = 20 > 0
Vậy tại Q = 590, khi Q tăng 1 đơn vị thì R(Q) tăng 20 đơn vị
+ Tìm hệ số co giãn: = f’(x) = α
+α > 0 : khi x tăng 1% thì y tăng α%
+α < 0 : khi x tăng 1% thì y giảm α%
VD: Cho hàm sx Q = a (a > 0 , 0 < a < 1). Tính hệ số co giãn của sản lượng theo LĐ:
= f’(x)



= Q’



=> = (a)’ = aα. = =

= >0

Vậy tại mức L bất kỳ, khi L tăng 1% thì Q tăng α%
 Cực trị hàm 1 biến:
+B1: tính f’(x)

+B1: tính f’(x)

Giải f’(x) = 0 => : ;

Giải f’(x) = 0 => : ;

+B2: Lập bảng biến thiên

+B2: Tính f”xx
* f”xx < 0  max

X
f’(x)

+

0

-

0


+

* f”xx > 0  min

f(x)

+B3: dựa vào bảng => KL
 VD1: Cho Q = 120 - với L > 0
+B1: Q’ = 240L – 3
Q’ = 0 => 240L - 3 = 0
= 80
=0
+B2: vì L > 0
L

0

Q’

0

Q

80
+

0

-




+B3: Vậy tại L = 80 thì sản lượng đạt CĐ
=> = 120() – () =
 VD2: Cho hàm CP: C(Q) = 4 + 5 + 500 , Q > 0 và hàm cầu Q = 11160 – p.
Xác định Q để lợi nhuận đạt CĐ.


Có Q = 11160 – p => p = 11160 – Q
Mà LN = DT – CP = P x Q – C(Q)
= (11160 – Q) x Q – (4 + 5 + 500)
 (LN)’ = 0 => ;
Vẽ bảng biến thiên và xác định Q để LN đạt CĐ
 Cực trị hàm nhiều biến: f(x,y)
+B1:

f’x = 0
f’y = 0
=> x,y ; x,y là điểm dừng

+B2:

A= ; B= ; C=
Δ = AC -

+B3: Kết luận
 Δ>0

A < 0 ( C<0) => x,y là cực đại
A > 0 ( C>0) => x,y là cực tiểu

 Δ < 0 => x,y là điểm yên ngựa
 Δ = 0 => chưa có kết luận về x,y
VD: có 2 loại sp với hàm cầu = 1300 - ; = 675 – 0,5 và hàm CP :C=+3+ . Tìm ; và P để lợi
nhuận đạt cực đại.
Có = 1300 -

=> = 1300 -

= 675 – 0,5 => =
 DT1 = x = (1300 - ) = 1300  DT2 = x = () =
 DT = DT1 + DT2 = 1300 - + = 1300 - +1350 Mà LN = DT – CP
= 1300 - +1350 - – (+3+ )
+B1: f’() = 0


f’() = 0

+B2: A = f”() ; B = f” ; C = f”
Δ = AC - = 15 > 0 và A < 0
+B3: cực đại => ;


4. TÍCH PHÂN VÀ ỨNG DỤNG:
 Công thức:
= +c

= kx + c

= +c
= +c


=k

 Ứng dụng :
- Tìm hàm kinh tế (Tổng DT, tổng CP) từ hàm giá trị cận biên
- Lưu ý: phải tìm c bằng cách cho Q = 0 f(Q) = 0 c
VD1: Cho hàm sản phẩm biên của lao động MPL = 40 x L0,5. Tìm hàm sx Q = f(L)
biết Q(100) = 4000
Giải : Có MPL = 40 = 40
Q= =

= 40 = 40 . + C = 40 + C

= L3/2 + C
Ta có Q(100) = . 1003/2 + C = 4000

C=

 Q(L) = . L3/2 -

VD2: Cho CP cận biên MC(Q) = 8 x e0.2Q ; FC = 50. Tìm hàm tổng CP
Giải: Có TC = C + FC (1)
Mà C = =
= 8. + C = 40e0.2Q + C
(1) => TC(Q) = 40e0.2Q + C
Khi sản lượng Q = 0 thì TC = FC = 50
TC(0) = 40 e0 + C = 50 => C = 10
 Vậy TC(Q) = 40e0.2Q + 10
5. MA TRẬN



1. Phương pháp Cramer: (có det 0)
- B1: Tìm det A
- B2: Thế ma trận B lần lượt vào các cột của ma trận A & tìm det tương ứng (A1; A2; A3)
- B3: Tìm nghiệm
X1 = ;
X2 = ;
X3 =
2.Phương pháp ma trận nghịch đảo:
- B1: Có A-1 = BT
- B2: với B =
- B3: tính các chỉ số bij với b11 = (-1)1+1
(Mũ chẵn  (+), mũ lẽ  (-) / b11: bỏ dòng 1, cột 1)
3. Phương pháp Gauss:
- B1: Lập ma trận mở rộng = xếp phần tử ma trận B sau ma trận A
- B2: + Trên mỗi cột của A chọn 1 phần tử ≠ 0 (phải nằm trên đường chéo)
+ Biến các phần tử dưới nó về 0
-B3: Nhận được 1 hệ tương đương
 Khi det = 0  phải áp dụng PP Gauss để giải hệ PT
- Nếu hạng ma trận A: r (A) < r (  hệ PT vô nghiệm
- Nếu r (A) = r ( < số ẩn: n (hoặc số PT < số nghiệm)  hệ PT có vô số nghiệm
+ Tìm số ẩn tự do = số ẩn – số PT
+ Đặt 1 ẩn bất kỳ = t R  các ẩn còn lại
4. Ứng dụng:
 Dạng Mô hình cân bằng kinh tế quốc dân (vĩ mô)
Cho Y = C + + + – N
Y: tổng nhập
C: chi tiêu cho TD
: đầu tư
: chi tiêu CP

: XK
: NK (N = c + d Yd)
Yd = Y – tY = (1 – t)Y
VD: Cho C = a Yd + b ( 0 < a < 1)
I = ; G = ; Yd = (1- t)Y
Tìm ; (Cramer)


Giải:
Có Y = C + + + – N
Mà và N = 0
 Y = C + + ( trong đó Y, C là biến và ; là hằng số)
Có C = a Yd + b => C = a(1-t)Y + b
Ta có hệ PT:
Y–C= +
-a(1-t)Y + C = b
PP Cramer:
A= b=
Det A = 1 – (-1)(-a(1-t)) = 1 – a(1-t)
Det = + + b (thế B vào cột 1 của A)
Det = b + a(1-t)( + ) ( thế B vào cột 2 của A)
 = =
 = =
= =
= =
 Dạng Mô hình cân đối liên ngành (I/O)
Cho ma trận hệ số kỹ thuật A = và ma trận cầu cuối b =
Tìm tổng sản lượng : X = (tổng cầu)
Ý nghĩa:


i

j

Đề sản xuất ra 1 đơn vị sản phẩm của mình; ngành j cần aij đơn vị hàng hóa của
Vậy: X = (I – A)-1b
Ma trận đơn vị
VD:
A=

B=


Giải: a. Ý nghĩa của a23
 Để

sản xuất ra 1 đơn vị của mình, ngành 3 cần 0.2 đơn vị hàng hóa của ngành 2
b. Tìm tổng cầu

Gọi ma trận tổng cầu X =
Ta có: X = (I3 – A)-1b

( vì A có 3 dòng 3 cột  I cũng 3 dòng 3 cột I3)

Với I là ma trận đơn vị sẽ có dạng
 I3 – A = - =
 (I3 – A)-1 =
Vậy X= (I3 – A)-1b = =
6. XÁC SUẤT:
Đặt T: chọn ngẫu nhiên 1 sản phẩm từ 1 thùng

M1: chọn được từ thùng loại 1
M2: chọn được từ thùng loại 2
X: chọn được sản phẩm là sản phẩm tốt
Có P (M1) = tỷ lệ thùng loại 1
P (M2) = tỷ lệ thùng loại 2
P (X/M1) = tỷ lệ X của thùng loại 1
P (X/M2) = tỷ lệ X của thùng loại 2
 Xác suất sản phẩm lấy ra là sản phẩm tốt:
P (X) = P (M1) x P (X/M1) + P (M2) x P (X/M2)
 Xác suất sản phẩm lấy ra từ thùng loại 1:
P (M1/X)

=



×