NGHỊ LUẬN TRONG VĂN BẢN TỰ SỰ
I - Mục tiêu bài dạy:
1-Kiến thức: ôn tập và củng cố kiến thức về văn bản tự sự.
2-Kĩ năng: rèn kĩ năng sử dụng các yếu tố nghị luận trong văn bản tự sự.
3-Thái độ: giáo dục học sinh có ý thức viết văn tự sự đan xen yếu tố nghị luận.
II -Phương tiện thực hiện:
-Thầy: giáo án, sgk, bảng phụ.
-Trò: vở bài tập, sgk, vở ghi.
III -Cách thức tiến hành:
-Nêu vấn đề, phân tích, thảo luận, diễn dịch.
IV-Tiến trình bài dạy:
A-Tổ chức:
B-Kiểm tra: Vai trò của yếu tố miêu tả trong văn bản tự sự?
C-Bài mới:
1
2
-Học sinh đọc bài tập 1 sgk/37.
I-Tìm hiểu yếu tố nghị luận trong văn
?Xác định các câu chữ thể hiện rõ 2 đoạn trích bản tự sự.
dẫn?
1-Bài tập:
-Đặt vấn đề: nếu không chịu đào sâu suy....
*Phát triển vấn đề: vợ tôi...
a- * Đặt vấn đề: nếu không chịu đào
sâu suy nghĩ để tìm hiểu bản chất của
con người mà chỉ xét các hiện tượng
bề mặt thì rất dễ có ác cảm với con
người.
*Phát triển vấn đề: vợ tôi (ông giáo)
không phải là người ác nhưng lại có
những lời nói hành động có vẻ ích kỉ
và tàn nhẫn.
+Vì xuất phát từ quy luật tự nhiên.
?Vì sao lại như vậy?
-Vì khi người ta đau chân thì chỉ nghĩ đến cái
chân đau- ích kỉ một cách hồn nhiên tất yếu.
TaiLieu.VN
Page 1
-Khi người ta khổ quá thì người ta không còn
nghĩ đến ai được nữa( tức là cảm thấy mình là
người khổ nhất trên đời này rồi) dửng dưng, vô
cảm với nỗi đau của người khác một cách cũng
hồn nhiên, tất yếu.
-Bản tính tốt đẹp của con người( nhân chi sơ
tính bản thiện) đã bị khuất lấp đằng sau những
lời nói hành động có vẻ ích kỉ, tàn nhẫn.
+Vì xuất phát từ mối quan hệ bản chất
*Kết thúc vấn đề: ông giáo chỉ buồn mà không
và hiện tượng.
nỡ giận.
*Kết thúc vấn đề:
+Khi thuyết phục được mình(ông giáo)
chỉ buồn chứ không nỡ giận.
+Trong nỗi buồn ấy, vẫn bền bỉ một
niềm tin vào khả năng lương thiện,
phục thiện, hành thiện của con người.
?Chỉ ra yếu tố nghị luận trong đoạn trích “Kiều b-đoạn đối thoại Kiều- Hoạn thư diễn
ra dưới hình thức nghị luận.
báo ân báo oán”?
-Kiều có vị thế của một vị quan toà buộc tội +Kiều: lời lẽ mềm mỏng, tế nhị có sức
Hoạn Thư, có toàn quyền tha thứ hoặc giết thuyết phục cao.
Hoạn Thu, nhưng lời lẽ của Kiều lại mềm
mỏng, tế nhị không đao to búa lớn, do đó có
sức thuyết phục cao.Nếu Kiều quát tháo chưa
chắc Hoạn Thư mở miện ra thưa gửi thấu tình
đạt lí đến thế.
*Hoạn Thư có một ý thức sâu sắc về thân phận
của mình nên có cách thưa gửi mềm mỏng, có
+ Hoạn thư: lời lẽ mềm mỏng có tình
tình có lí.
có lí nên được tha.
-Hoạn Thư lập luận.
=>Hoạn Thư đóng kép hai vai thành
+Mụ lớn lên trong một gia đình nề nếp gia công mĩ mãn: vừa là bị cáo vừa là luật
phong và được giáo dục chu đáo nên cái ghen sư.
của nàng không mang tính chất chợ búa “vốn
dòng họ Hoạn danh gia”.
+Nàng nói tới quan hệ xã hội: lòng riêng riêng
những kính yêu. Chồng chung chưa dễ ai chiều
TaiLieu.VN
Page 2
cho ai.
=>Hoạn Thư ngưỡng mộ tài sắc và trọng đức
hi sinh của Kiều. Nhưng vốn thông minh như
thế sao lại đẩy mình vào cảnh “Oai oái như hai
gái lấy một chồng”.Vả lại tôi lấy Thúc Sinh có
hôn thú đàng hoàng. Còn...
+Nàng nói về chuyện đàn bà với nhau
“Rằng tôi chút phận đàn bà. Ghen tuông thì
cũng người ta thường tình”. Vậy chúng ta đều
là đàn bà, mà đàn bà dẫu chất thành đống cũng
bằng không thôi.
+Cuối cùng, nàng nhắc nhở đạo lí làm người:
“Nghĩ cho khi các viết kinh
Với khi khỏi cửa dứt tình chẳng theo.
?Trong văn bản tự sự, yếu tố nghị luận đóng
vai trò gì?
+Làm cho câu chuyện thêm phần triết lí.
-Gọi hs đọc ghi nhớ sgk.
?Lời văn trong đoạn trích mục 1a là lời của ai?
Người ấy đang thuyết phục ai? Thuyết phục
điều gì?
-Lời của ông giáo.
2-Kết luận và ghi nhớ.
II-Luyện tập.
*Thảo luận nhóm:Hoạn Thư đã lập luận nhóm 1-Bài 1:
như thế nào? Tóm tắt lời lập luận của Hoạn
-Lời của ông giáo.
Thư.
-Lập luận của Hoạn Thư chặt chẽ có tình có lí -Thuyết phục người đọc.
và được tha tội chết.s
-Cảm thông chia sẻ với những con
người nghèo khổ.
-Gọi hs tóm tắt lại đoạn trích.
2-Bài 2:
-Hoạn Thư nói tới quan hệ xã
hội:chồng chung.
-Nói về chuyện đàn bà ghen tuông là
TaiLieu.VN
Page 3
chuyện thường.
-Nhắc tới đạo lí làm người: cho ra chùa
chép kinh.
D- Củng cố (bảng phụ):
1-Bài tập trắc nghiệm: khoanh tròn vào phương án đúng nhất cho nhận xét sau?
A-Dùng từ lập luận.
C-Cả A và B đều đúng
B-Dùng câu lập luận.
D-Cả A và B đều sai.
E- Hướng dẫn học bài:
-Học bài cũ.
-Chuẩn bị bài “Tập làm thơ tám chữ”
VD: Nhớ rừng, Quê hương.
TaiLieu.VN
Page 4