TUẦN 4: LÃO HẠC
(Trích)
Nam Cao
I. MỨC ĐỘ CẦN ĐẠT:
- Biết Đọc – hiểu 1 đoạn trích trong tác phẩm hiện thực tiêu biểu của nhà văn Nam
Cao.
- Hiểu được tình cảnh khốn cùng, nhân cách cao quý, tâm hồn đáng trân trọng của
người nông dân qua hình tượng nhân vật Lão Hạc; long nhân đạo sâu sắc của nhà văn
Nam Cao trước số phận đáng thương của người nông dân cùng khổ.
- Thấy được nghệ thuật viết truyện bậc thầy của nhà văn Nam Cao qua truyện ngắn
Lão Hạc.
II.TRỌNG TÂM KIẾN THỨC, KĨ NĂNG:
1.Kiến thức:
- Nhân vật, sự kiện, cốt truyện trong tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện
thực.
- Sự thể hiện tinh thần nhân đạo của nhà văn.
- Tài năng nghệ thuật xuất sắc của nhà văn Nam Cao trong việc xây dựng tình
huống truyện, miêu tả, kể chuyện, khắc họa hình tượng nhân vật.
2.kĩ năng:
- Đọc diễn cảm,hiểu, tóm tắt được tác phẩm truyện viết theo khuynh hướng hiện
thực.
- vận dụng kiến thức về sự kết hợp các phương thức biểu đạt trong văn bản tự sự
để phân tích tác phẩm tự sự viết theo khuynh hướng hiện thực.
III.HƯỚNG DẪN THỰC HIỆN:
HOẠT ĐỘNG THẦY
HOẠT ĐỘNG TRÒ
*Hoạt động 1:Khởi động
1. Ổn định :
2. KTBC: Qua nhân vật chị Dậu trong tác phẩm “Tắt đèn”
NỘI DUNG BÀI HỌC
của Ngô Tất Tố (vb “Tức nước vỡ bờ”) em có thể khái quát
điều gì về số phận và phẩm chất của người nông dân VN
trước CM8.
3. Giới thiệu: Có những người nuôi chó, quí chó như người
như con. Nhưng quí chó đến mức như Lão Hạc thì thật hiếm,
và quí đến thế, tại sao Lão vẫn bán chó để rồi lại tự vằn vặt
hành hạ mình, và cuối cùng tựtìm đến cái chết dữ dội thê
thảm? Nam Cao muốn gởi gắm điều gì qua thiên truyện đau
thương và vô cùng xúc động.
*Hoạt động 2:Tìm hiểu chung.
I. TÌM HIỂU CHUNG:
- GV gọi HS đọc văn bản (GV
- HS đọc văn bản
hướng dẫn cách đọc: chú ý giọng
điệu biến hóa đa dạng của tác
phẩm)
- GV yêu cầu HS dựa vào chú
thích (*) tìm hiểu vài nét về tác
giả Nam Cao và tác phẩm “Lão
Hạc”
- HS phát biểu –bổ sung
Nam Cao (1915 –
1951) quê ở Hà Nam, là
nhà văn hiện thực xuất
sắc.
2.Tác phẩm:
Lão Hạc là 1 trong
những truyện ngắn xuất
sắc viết về người nông
dân của Nam Cao.
- GV chốt ý:
- GV cho HS tìm hiểu kĩ các chú
thích
5,6,9,10,11,15,21,28,30,31,40 và
43
- GV hỏi: Đoạn trích kể chuyện
gì và có thể chia làm mấy đoạn
nhỏ?
1.Tác giả
3. Bố cục:3 phần
- Hs trả lời, trình bày
cách chia đoạn của mình.
a) Lão Hạc sang nhờ
ông giáo.
b) Cuộc sống của Lão
Hạc
c) Cái chết của Lão Hạc
*Hoạt động 3:Phân tích.
II. phân tích:
- GV cho Hs kể tóm tắt truyện từ - Hs kể tóm tắt
tr38 – tr41.
1. Nội dung:
1.1. Diễn biến tâm,
- GV hỏi: Vì sao Lão Hạc rất yêu - HS suy nghĩ trả lời – bổ trạng của Lão Hạc xung
“Cậu vàng” mà phải đành lòng
quanh việc bán “Cậu
sung – nhận xét
bán cậu?
vàng”:
- GV nhấn mạnh ý
-HS nghe.
- Tâm trạng Lão Hạc sau khi bán
- HS phát biểu: Tâm
cậu vàng như thế nào? Em hãy
trạng chua
tìm những từ ngữ, chi tiết miêu
tả thái độ, tâm trạng Lão Hạc khi xót ngậm ngùi
bán cậu vàng? Giải thích từ “ầng
ậng”
- Tâm trạng Lão Hạc: đau
đớn, xót xa, ân hận
-Xung quanh việc Lão
Hạc bán “Cậu vàng” => 1
người sống có tình nghĩa
thủy chung, trung thực =>
thương con sâu sắc.
- Qua lời kể của Lão Hạc với ông
giáo ta thấy rõ hơn tâm trạng,
tâm hồn và tính cách của Lão
- HS phát biểu – bồ sung
Hạc như thế nào?
- GV chốt ý:
- Câu nói mang màu triết lí dân
gian. “Kiếp con chó là kiếp
khổ. . .chẳng hạn” và “kiếp
người cung khổ. . thật sung
sướng?”.
-HS nghe.
-Hs bàn luận, nêu rõ va
bảo vệ ý kiến của mình
(theo nhóm)
- Qua việc Lão Hạc nhở vả ông
giáo, em có nhận xét gì về
nguyên nhân và mục đích của
việc này? Có ý kiến cho rằng,
Lão Hạc làm như thế là gàn dở.
Lại có ý kiến cho rằng Lạo làm
thế là đúng. Vậy ý kiến của em?
- HS phát biểu
HẾT TIẾT 13.
- HS phân tích – bàn luận
1.2. Nguyên nhân cái
– nêu ý kiến: đói khổ
túng quẩn, thương con, tự chết của Lạo Hạc bất
- GV nhận xét:
trọng.
- Gv hỏi: Nam Cao tả cái chết
của Lão Hạc như thế nào? Tại
sao Lão Hạc lại chọn cái chết
như vậy? Nguyên hân và ý nghĩa -HS nghe.
cái chết của Lão Hạc?
- HS phát biểu:
- GV nêu vấn đề: So với cách kể - 1 trí thức nghèo sống ở
truyện của Ngô Tất Tố trong tp
nông thôn, giàu tình
“Tắt Đèn” và “ Lão Hạc” của
thương
Nam Cao có gì khác:
- Thái độ: Cảm thông,
- GV bổ sung – nhận xét.
- GV: Vai trò của nhân vật “Ông
giáo” như thế nào?. Thái độ của
ông đối với Lão Hạc ra sao?
thương xót, an ủi, giúp
đỡ
- HS đọc văn bản suy
nghĩ – phát biểu.
- GV nhấn mạnh:
- GV cho HS đọc lại đoạn văn
“chao ôi! Đối với. . . nghĩa khác” -HS nghe.
. Tại sao ông giáo lại có suy nghĩ
như vậy?
- HS thảo luận – nêu ý
- Khi nghe Binh Tư kể chuyện
Lão Hạc xin bã chó ông giaó suy kiến.
nghĩ như thế nào?
- Khi chứng kiến cái chết của
Lão Hạc ông giáo có suy nghĩ
gì?
- Nghệ thuật kể chuyện, miêu tả
tâm lí của Nam Cao đặc sắc ở
điểm nào?
- HS đọc.
- HS phát biểu.
ngờ, dữ dội:
- Tình cảnh đối khổ
- Thương con
-Tự trọng
- Cái chết của Lạo Hạc
có ý nghĩa sâu sắc (tố cáo
XH) nó bộc lộ rõ số phận
tính cách cũa Lão Hạc
cũng là số phận và tính
cách của người nông dân
nghèo trong XH trước
CMT8.
* Thái độ tình cảm
củanhân vật “tôi”: cảm
thông thương xót, an ủi,
giúp đỡ.
1.3. Cách hiểu về ý
nghĩa của nhân vật
“Tôi” trước việc Lão
Hạc xin bã chó: ngỡ
ngàng:
Cái chết của Lão Hạc
khiến ông giáo giật mình,
ngẫm nghĩ về cuộc đời.
- Hs trao đổi – phát biểu
ý kiến.
2. Nghệ thuật:
- Truyện Lão Hạc đã nêu bật nội
dung khái quát gì của tác phẩm?
- Hs trao đổi – phát biểu
ý kiến.
- GV tổng hợp nghệ thuật và nội
dung của tác phẩm
-Sử dụng ngôi kể thứ
nhất , người kể là nhân vật
hiểu ,chứng kiến toàn bộ
câu chuyện.
-Kết hợp các phương
thức biểu đạt , trữ tình ,
lập luận thể hiện chiều sâu
tâm lí nhân vật .
-Sử dụng ngôn ngữ hiệu
quả , tạo được ngôi kể
khách quan , xây dựng
hình tượng nhân vật có
tính cá thể hóa cao.
- Hs trao đổi – phát biểu
ý kiến.
*Hoạt động 4:Củng cố-Dặn dò.
- Qua việc phân tích diễn biến tâm trạng của Lão Hạc xung
quanh việc bán cậu vàng, em thấy Lão Hạc làn người như
thế nào?
- Cái chết của Lão Hạc trong truyện ngắn trên có ý nghĩa
như thế nào?
- Truyện “Lão Hạc” nêu bật nội dung gì của tác phẩm?
3. Ý nghĩa:
Văn bản thể hiện
phẩm giá của người nông
dân không thể bị hoen ố
cho phải sống trong cảnh
khốn cùng.
- Về học bài, chuẩn bị bài “từ tượng hình, từ tượng thanh”.
Đặc điểm ,công dụng