Tuần 22 - Tiết 81
Giáo án Ngữ văn 8
VĂN BẢN:
TỨC CẢNH PÁC BÓ
Hồ Chí Minh
I. YÊU CẦU:
- Giúp HS cảm nhận được niềm vui của Bác Hồ trong cuộc sống cách mạng đầy
gian khổ ở Pác Bó được diễn tả bằng những vần thơ Tứ tuyệt bình dị, qua đó thấy
được vẻ đẹp trong tâm hồn của Bác vừa là một chiến sĩ cách mạng, vừa là một thi
sĩ gắn bó với thiên nhiên.
- Hiểu được giá trị nghệ thuật độc đáo của bài thơ.
- Giáo dục cho HS lòng kính yêu Bác Hồ, từ đó yêu quê hương đất nước.
- Rèn kĩ năng đọc diễn cảm, phân tích bố cục thơ Tứ tuyệt Đường luật.
II. CHUẨN BỊ:
- GV: Sgk + Sgv + Tranh ảnh minh họa (Nếu có ).
- HS: Sgk + Tập soạn .
III. LÊN LỚP:
1/ Ổn định:
2/ Bài cũ:
- Gv kiểm tra việc chuẩn bị bài ở nhà của HS và nhắc nhở HS việc chuẩn bị cho bộ
môn.
3/ Bài mới:
- GV giới thiệu bài: Người xưa thường tìm đến chốn lâm tuyền như một cứu cánh
để xa rời cuộc sống đua chen danh lợi, với riêng Hồ Chí Minh, giữa cảnh núi rừng
người đã tìm ra đường di cho cả 1 dân tộc…
HOẠT ĐỘNG CỦA GV VÀ
NỘI DUNG
HS
I. ĐỌC VÀ HIỂU CHÚ THÍCH.
HOẠT ĐỘNG 1: HD đọc và hiểu chú 1. Tác giả và tác phẩm.
thích
- GV gọi HS đọc chú thích * trang 28
Sgk để tìm hiểu về tác giả, xuất xứ bài
thơ, hoàn cảnh sống và làm việc của Bác
Hồ ở Pác Pó.
-H: Em hãy nêu một vài nét về tiểu sử
cuộc đời tác giả?
* Trả lời: Hồ Chí Minh (Bác Hồ) là
người yêu thiên nhiên. Người đã mở ra
1
- Tác giả: Hồ Chí Minh ( 1890 –
1969).
- Tác phẩm:
+ Hoàn cảnh sáng tác: Bài thơ ra đời
khi Bác sống và làm việc tại hang Pác
lối đi mớ cho cả dân tộc Việt Nam …
-H: Em hãy nêu xuất xứ của bài thơ? Từ
đó em có nhận xét gì về hoàn cảnh sống
và nơi làm việc của Bác Hồ?
* Trả lời: Bài thơ ra đời khi Bác sống và
làm việc tại hang Pác Bó ( 2 – 1941).
- Bác sống và làm việc trong hoàn cảnh
gian khổ ( trong hang).
-H: Bài thơ thuộc thể thơ gì?
* Trả lời: Thất ngôn tứ tuyệt.
* Giáo viên: Nhắc lại và củng cố thể thơ
thất ngôn tứ tuyệt.
-H: Kể tên một số bài thơ của Bác có
cùng thể thơ nói trên mà em đã được
học?
* Trả lời: Cảnh khuya, nguyên tiêu
* Giáo viên: Hai bài thơ: Ngắm trăng, đi
đường… sắp được học.
- GV đọc mẫu bài thơ và gọi HS đọc văn
bản. Hướng dẫn đọc với giọng vui tươi,
nhẹ nhàng, chú ý nhịp thơ.
- GV nhận xét cách đọc của HS.
- GV HD HS tìm hiểu các từ khó trong
bài thơ:
+ Bẹ: Ngô
+ Sử Đảng: Lịch sử ĐCS Liên Xô
+ Chông Chênh: Không vững chắc, dễ
nghiêng đổ ( từ láy).
+ “Thú lâm tuyền”: Niềm vui thú được
sống với rừng, suối.
+ Pác Bó: Nơi đầu nguồn
HOẠT ĐỘNG 2: Tìm hiểu chi tiết.
Bó ( 2 – 1941).
+ Thể loại: Thơ thất ngôn tứ tuyệt
Đường luật.
2. Đọc và giải thích từ khó.
II. TÌM HIỂU CHI TIẾT.
1. Tìm hiểu chung về bài thơ.
- Bài thơ tự nhiên, bình dị, giọng điệu
thoải mái, pha chút vui đùa, hóm hỉnh
Cảm giác vui thích, thoải mái.
2. Tìm hiểu “thú lâm tuyền” của Bác
Hồ thể hiện trong bài thơ.
-H: Em hãy phát biểu cảm nhận của
Sáng ra bờ suối tối vào hang
mình về tinh thần chung của bài thơ?
-H: Em có nhận xét gì về giọng điệu - Nhịp 4/3 Hai vế sóng đôi.
chung của bài thơ?
- Dùng phép đối:
* Trả lời: Tự nhiên, bình dị, vui đùa,
+ Thời gian: Sáng – tối
2
hóm hỉnh.
+ Không gian: Suối – hang
-H: Những yếu tố nào trong bài thơ giúp + Hoạt động: Ra – vào.
em cảm nhận được như vậy?
Cảm giác nhịp nhàng, đều đặn, nề
nếp ( Sáng ra – tối vào)
-H: Câu thơ đầu được ngắt nhịp như thế => Giọng điệu thơ vui đùa, thoải mái,
nào?
phơi phới => Bác Hồ sống ung dung,
* Trả lời: Nhịp 4/3.
hòa điệu với nhịp sống núi rừng với
-H: Em hãy xác định hai vế sóng đôi của hang, với suối.
câu thơ đầu?
* Trả lời: Sáng ra bờ suối >< tối vào
hang
-H: Tìm trong câu thơ các từ ngữ chỉ thời
gian, không gian và hoạt động diễn đạt
Cháo bẹ rau măng vẫn sẵn sàng
nếp sống của Bác?
* Trả lời: Thời gian: Sáng – tối
- Lương thực, thực phẩm, thức ăn luôn
+ Không gian: Suối – hang
sẵn có, đầy đủ, dồi dào ( đến mức dư
+ Hoạt động: Ra – vào.
thừa).
* Giáo viên phân tích và chốt ý.
*Giáo viên chuyển ý: Câu thơ đầu gợi Cuộc sống của Bác giản dị, đạm bạc
ra cảnh sống của Bác. Câu thơ nói lên => Bác có tinh thần lạc quan, yêu đời.
việc ở trong nếp sinh hoạt thường ngày
của Bác. Vậy việc ăn của Bác thể hiện ra
sao, chúng ta cùng tìm hiểu qua câu thơ
tiếp theo.
-H: Câu thơ nói thứ hai nói về việc gì?
* Trả lời: Việc ăn uống của Bác Hồ.
-H: Em hiểu như thế nào về cụm từ
“cháo bẹ rau măng”?
- HS thảo luận nhanh theo cặp: Món ăn
của Bác hằng ngày là cháo ngô và thay
cho rau là măng rừng.
-H: Em có nhận xét gì về các món ăn
hàng ngày của Bác Hồ?
* Trả lời: Món ăn giản dị, đơn sơ.
-H: Tinh thần lạc quan có pha chút vui
đùa của Bác Hồ thể hiện qua từ ngữ nào?
* Trả lời: “ sẵn sàng”
* Giáo viên giảng bài và chốt ý.
- GV liên hệ nếp sống giản dị của Bác
3
Hồ qua bài Đức tính giản dị của Bác Hồ
ở lớp 7.
* Giáo viên tổ chức cho HS hoạt động
nhóm. GV chia lớp thành 4 nhóm và yêu
cầu tìm hiểu câu hỏi sau trong thời gian 3
phút.
-H: Theo em, giữa niềm vui được sống
hòa với thiên nhiên của Hồ Chí Minh và
“ thú lâm tuyền” của người xưa có gì
giống và khác nhau?
* Giáo viên: Sau khi đại diện các nhóm
trình bày kết quả thảo luận, có nhận xét
bổ sung, chuẩn xác kiến thức:
Giống nhau:
- Yêu thích thiên nhiên
- Sống gần gũi, giao hòa với thiên nhiên
Khác nhau:
- Khi vui với “ thú lâm tuyền”, người
xưa thường sống như ẩn sĩ, xa lánh cõi
đời.
- Bác Hồ vui với “ thú lâm tuyền” nhưng
không phải là ẩn sĩ. Người là một chiến
sĩ, suốt đời chiến đấu không mệt mỏi cho
sự nghiệp cứu dân, cứu nước.
- Giáo viên liên hệ cách nói hóm hỉnh tự
trào của 1 số nhà thơ như:
+ Bạn đến chơi nhà (Nguyễn Khuyến)
+ Ngày hai bữa vỗ bụng rau bình bịch.
Người quân tử ăn chẳng cần no (Nguyễn
Công Trứ)
+ Thu ăn măng trúc, đông ăn giá
Xuân tắm hồ sen, hạ tắm ao ( Nguyễn
Trãi)
* Giáo viên chuyển ý: Hai câu thơ đầu
nói về việc ở và ăn uống hằng ngày của
Bác, vậy còn công việc của Bác thì sao,
chúng ta cùng tìm hiểu nội dung câu thơ
tiếp theo.
-H: Bác nói về việc gì ở câu thơ thứ ba?
4
Bàn đá chông chênh dịch sử Đảng
- Đối:
+ Thanh bằng >< thanh trắc
+ Bàn đá chông chênh >< dịch sử
Đảng
Từ láy gợi hình, gợi tả
Việc đại sự
- Nhịp thơ 4/3
Nơi làm việc đơn sơ.
=> Câu thơ khắc họa hình ảnh Bác
vượt qua khó khăn, gian khổ với tư thế
uy nghi.
3. Phân tích cái “ sang” của cuộc đời
cách mạng.
Cuộc đời cách mạng thật là sang
-> Chữ “ sang” là kết tinh và làm tỏa
sáng tinh thần của bài thơ.
=> Tinh thần lạc quan, yêu đời của
một người có nhân cách cao cả.
=> Phong cách riêng vừa độc đáo, vừa
hiện đại.
III. TỔNG KẾT.
- Ghi nhớ: Sgk trang 30.
* Giáo viên kết luận: Bài thơ miêu tả
* Trả lời: Bác nói về việc làm.
-H: Sự đối lập trong câu thơ thể hiện như
thế nào?
* Trả lời: Bàn đá chông chênh >< dịch
sử Đảng
-H: Em hãy cho biết sức gợi tả của từ
láy: “chông chênh”?
* Trả lời: Không vững chắc, dễ nghiêng
đổ ( từ láy).
-H: “ Dịch sử Đảng” là làm việc gì?
* Trả lời: Dịch lịch sử ĐCS Liên Xô.
-H: Cảm nghĩ của em về câu thơ?
* Trả lời: Nơi làm việc của Bác đơn sơ.
* Giáo viên chuyển ý: Câu thơ cuối thể
hiện tinh thần chủ yếu của cả bài thơ. Từ
nơi làm việc, Bác đã phát biểu cảm nghĩ
của mình. Vậy cảm nghĩ ấy là gì, chúng
ta cùng phân tích.
-H: Em hiểu chữ “ sang”có nghĩa là gì?
-H: Tác dụng của chữ “sang” đối với bài
thơ?
-H: Vì sao Bác lại cảm thấy cuộc sống
gian khổ đó “ thật là sang”?
- GV liên hệ các bài thơ đã học của Hồ
Chí Minh để tìm hiểu về phong cách thơ
của bác và tinh thần tư tưởng được thể
hiện qua các bài thơ của Bác.
+ Gạo đem vào giã bao đau đớn
Gạo giã xong rồi trắng tựa bông
+ Đi đường mới biết gian lao …
HOẠT ĐỘNG 3: Tổng kết:
-H: Em hiểu như thế nào về “chất thép”
trong bài thơ này?
-H: Tâm trạng của Bác Hồ ở Pác Bó
được biểu hiện như thế nào qua bài thơ?
-H: Thơ Bác là sự kết hợp hài hòa giữa
tính cổ điển và hiện đại. Hãy chứng
minh.
* Giáo viên: Phong cách: kế thừa, phát
5
chân thực cuộc sống sinh hoạt hằng
ngày thật gian khổ của Hồ Chí Minh ở
Pác Bó.
- Người rất vui, coi đó là “sang” vì
đây là cuộc đời cách mạng.
- Hồ Chí Minh là người yêu nước thiết
tha, có tinh thần kiên cường, ung dung
tự tại trong mọi tình huống.
- Bác là người sống hòa hợp với thiên
nhiên.
huy thơ cổ. Tư tưởng: yêu nước, yêu
thiên nhiên, lạc quan cách mạng. (Liên
hệ: Thơ Bài ca Côn Sơn của Nguyễn
Trãi, Tập thơ Nhật ký trong tù của
HCM).
- GVHDHS đọc lại bài thơ và nhận xét
giọng điệu, nhịp thơ tòan bài, tư tưởng
được thể hiện.
- GV gọi HS đọc phần ghi nhớ sgk và
nhấn mạnh nội dung trọng tâm của bài.
IV. CỦNG CỐ:
- Cảm nhận của em về Bác Hồ qua bài thơ Tức cảnh Pác Bó?
PHIẾU HỌC TẬP
* Câu hỏi trắc nghiệm:
Nêu cảm nhận chung của em về giọng điệu của bài thơ?
A. Giọng thiết tha, trìu mến.
B. Giọng vui đùa, dí dỏm ( Đúng).
C. Giọng nghiêm trang, chừng mực.
D. Giọng buồn thương, phiền muộn.
V. DẶN DÒ: - Học thuộc bài thơ.
- Xem lại nội dung bài.
- Chuẩn bị bài: Câu cầu khiến.
6