Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRANG THIẾT BỊ KHÁCH SẠN

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (267.56 KB, 42 trang )

NGÂN HÀNG CÂU HỎI TRANG THIẾT BỊ KHÁCH SẠN

MỤC LỤC
NHÓM 1:
Câu 1: Khái niệm trang thiết bị khách sạn? Phân tích các yêu cầu của trang thiết bị
khách sạn? Lấy ví dụ minh họa.....................................................................................3
Câu 2: Phân tích ảnh hưởng của trang thiết bị đối với nhu cầu bảo trì của khách sạn?
Lấy ví dụ minh họa........................................................................................................3
Câu 3: Khái niệm quản trị trang thiết bị khách sạn? Phân tích vai trò của quản trị
trang thiết bị ks? Liên hệ thực tế?.................................................................................5
Câu 4: Trình bày các loại TTB trong phòng ngủ và phòng vệ sinh trong KS 2sao? Lấy
ví dụ minh họa...............................................................................................................5
Câu 5: Nêu một số thông tin cần cung cấp cho nhà thiết kệ dự toán bãi để xe của KS?
Phân tích đặc điểm cấu trúc của bãi đỗ xe trong khách sạn? Lấy ví dụ minh họa?......6
Câu 6: Nêu nguyên tắc thiết kế bãi đỗ xe? Nội dung thiết kế bãi đỗ xe của KS? Ví dụ?
.......................................................................................................................................7
Câu 8: Nêu quy trình mua sắm TTB KS? Phân tích những yêu cầu đối với các nhà
cung ứng TTBKS? Ví dụ...............................................................................................8
Câu 9: Nêu các nội dung cơ bản của hợp đồng cung ứng trang thiết bị ks? Phân tích
nội dung xác định nguồn TTBKS? Ví dụ?....................................................................9
Câu 10: Nêu quá trình giao nhận TTBKS? Phân tích việc xác định phương thức mua
TTBKS? Liên hệ............................................................................................................9
Câu 11: Nêu các thành phần chủ yếu của hệ thống điện? Phân tích các thiết bị kiểm
tra điện năng? Lấy ví dụ..............................................................................................10
Câu 12: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng nước trong khách sạn? Phân tích
quá trình kiểm tra an toàn hồ bơi? Ví dụ?...................................................................11
Câu 13: Nêu tần suất bảo trì động cơ điện 21Q? Phân tích một số vấn đề cần chú ý
đối với một chương trình bảo trì điện hiệu quả? Ví dụ?..............................................12
Câu 14: Nêu nguyên nhân ăn mòn đường ống dẫn nước? phân tích các công việc bảo
dưỡng định kì đối với hệ thống nước? Liên hệ...........................................................13
Câu 15: Nêu thời gian cho tủ lạnh ngừng làm việc để làm vệ sinh? Phân tích các công


việc bảo dưỡng định kỳ của tủ lạnh? Lấy ví dụ minh họa?.........................................14
Câu 16: Khái niệm điều hòa tập trung? Phân tích các nội dung bảo trì điều hòa tập
trung? Cho ví dụ?........................................................................................................14
Câu 17: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống ánh sáng? Phân tích biện pháp làm
sạch nguồn phát sáng và thay thế đèn? Liên hệ thực tế?.............................................15
1


Câu 18: Nêu thời gian định kỳ tháo phin lọc không khí trong dàn bay hơi điều hòa
nhiệt độ để làm vệ sinh? Phân tích các công việc bảo dưỡng định kỳ của điều hòa
nhiệt độ? Lấy ví dụ minh họa......................................................................................15
NHÓM 2.....................................................................................................................16
Câu 1: nêu mục đích của quản trị trang thiết bị khách sạn 1? Phân tích các loại chi phí
lien quan đến trang thiết bị khách sạn ? đánh giá về các laoij chi phí.........................16
Câu 2 : trình bày các loại ttb ks 2 sao ? liên hệ thực tế về quá trình quản lí các loại
trang thiết bị này ?.......................................................................................................16
Câu 3 : nêu yêu cầu thiết kế mặt bằng tổng thể của ks ? phân tích việc bố trí khu vực
đón tiếp khách trong ks ? lấy vd ?..............................................................................18
Câu 4 kn mặt bằng công nghệ kinh doanh trong ks ? phân tích việc bố trí khu vực ăn
uống và giải trí trong ks ? lấy ví dụ ?..........................................................................19
Câu 5: Nêu các lợi ích của thảm. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến vật liệu của mái
nhà ?phân tích bố trí các phòng ngủ và bộ phận Bổ trợ của khu vực phục vụ lưu trú
trong khách sạn Lấy ví dụ minh họa...........................................................................20
Câu 5: Nêu các lợi ích của thảm? Các yếu tố ảnh hưởng đến vật liệu của mái nhà?
Phân tích bố trí các phòng ngủ và bộ phận bổ trợ của khu vực phục vụ lưu trú trong
khách sạn? Lấy ví dụ minh hoạ?.................................................................................22
Câu 7: Phân tích quá trình lập kế hoạch mua sắm của hệ thống điều hòa nhiệt độ/ tủ
lạnh trong khách sạn? Liên hệ thực tế?.......................................................................25
Câu 8: Nêu các loại phương thức mua sắm trang thiết bị KS? Phân tích phương thức
mua mới trang thiết bị trong KS? Liên hệ phương thức mua này?.............................27

Câu 9: Phân tích nội dung hợp đồng cung ứng TTB cho KS? Liên hệ thực tế tại 1
KS?..............................................................................................................................27
Câu 10: Khái niệm nhập hàng? Phân tích nội dung quá trình giao nhận trang thiết bị
trong KS? Liên hệ thực tế?..........................................................................................28
11. Nêu các loại nguyên liệu tạo ra nguồn nhiệt? Phân tích những chú ý về vị trí đặt;
điều chỉnh nhiệt độ làm việc và bảo quản thực phẩm của tủ lạnh; yêu cầu kỹ thuật và
an toàn khi chạy tủ lạnh? Liên hệ thực tế?..................................................................28
13. Phân tích nguyên lý làm việc và những chú ý khi lắp đặt điều hòa nhiệt độ? Liên
hệ thực tế?....................................................................................................................30
14. Nêu các nguồn ánh sáng? Phân tích những ưu điểm và nhược điểm của ánh sáng
tự nhiên? Phân tích các thiết bị tạo ra ánh sáng nhân tạo? Liên hệ thực tế?...............31
18. Nêu nguyên tắc; vai trò duy trì thiết bị ăn uống? Phân tích nội dung bảo trì, bảo
dưỡng các thiết bị ăn uống? Liên hệ thực tế?..............................................................33
15. Nêu các trang thiết bị dịch vụ ăn uống? Phân tích việc sử dụng các trang thiết bị
nấu bếp? Liên hệ thực tế tại một khách sạn mà anh (chị) biết?...................................40
2


NHÓM 1:
Câu 1: Khái niệm trang thiết bị khách sạn? Phân tích các yêu cầu của trang
thiết bị khách sạn? Lấy ví dụ minh họa
BL:
*TTB( máy móc, dụng cụ…) là một bộ phận trong CSVC của khách sạn.
*Yêu cầu:
- Phải đảm bảo sự tiện nghi
+ Phải dễ dàng cho khách du lịch sử dụng như: điều kiện nghỉ ngơi, ăn ngủ, vui
chơi, giải trí, thông tin liên lạc, vệ sinh,…
+ Phải đảm bảo thuận tiện cho nhân viên tiếp xúc trong quá trình phục vu khách:
giảm sức lực của nhân viên, tăng năng suất lao động.
-Đảm bảo độ bền cần thiết

+ Phải có thời gian sử dụng lâu dài, không phải sửa chữa, thay thế
+ Hoạt động kinh doanh không bị gián đoạn
+ Tăng hiệu quả kinh tế của việc khai thác sử dụng TTB
-Đảm bảo vệ sinh
+ Cần chống được sự gây bẩn
+ Thuận tiện cho việc lau chùi, quét dọn chung
-Đảm bảo kĩ thuật
+ Phải có kiểu dáng, màu sắc và trang trí hài hòa trong tổng thể
*Ví dụ:
Câu 2: Phân tích ảnh hưởng của trang thiết bị đối với nhu cầu bảo trì của
khách sạn? Lấy ví dụ minh họa
BL:
-Độ bền và tuổi thọ
+ Có những trang thiết bị được thiết kế chỉ để sử dụng 1 lần (VD: bóng đèn)
+ Sử dụng nhiều lần: ( vd: máy hút thủy lực)
+ Các sản phẩm có giá trị cao sẽ cần phải được thay thế trong vòng 10-20 năm
kể từ khi được lắp đặt
-Về khả năng sửa chữa
3


+ Người sửa chữa: Nhân viên của khách sạn hoặc thợ đã được đào tạo chuyên
nghiệp
+ Nguyên tắc: ko dk làm ảnh hưởng đến vấn đề an toàn trong KS ( vấn đề điện)
-Về hiệu quả( vòng đời trang thiết bị)
+ Ngân sách
+ Lựa chọn mua
+ Vận hành
-Về khả năng tiếp cận
+ Thiết kế KS

+ Vị trí đặt các TTB
-Về hệ thống
+ Những tòa nhà KS cũ: cần nhưng chuyên gia về bảo trì KS
+ Các tòa KS hiện đại:
 Hoạt động bảo trì khá phức tạp
 Phải dùng đến các máy tính tổng hợp các dữ liệu đầu vào từ các thiết bị cảm
ứng nhằm giúp kiểm soát sự vận hành của rất nhiều loại thiết bị
*Nguyên nhân thiết kế hệ thống quá cỡ
- Mong muốn chắc chắn đáp ứng được tại trọng công việc kì vọng và để bù đắp
cho nhưng sai sót có thể có khi vận hành
- Khi xây dựng một tòa nhà khách sạn mới, những ng chủ sở hữu thường ko
muốn trả tiền ho việc mô phỏng trên máy tính dối với tòa nhà có thể ước tính dk kích
cỡ của thiết bị.
- Bảo thủ trong thiết kế hoặc do việc sử dụng lại thiết kế từ dự án trước
- Tiền công kinh doanh cho các nhà thiêt kế có thể dựa trên % của giá trị hệ
thống

4


Câu 3: Khái niệm quản trị trang thiết bị khách sạn? Phân tích vai trò của
quản trị trang thiết bị ks? Liên hệ thực tế?
BL:
Khái niệm: QTTTBKS bao gồm quản tri quá trình mua sắm, dự trữ, sử dụng,
bảo trì, bảo dưỡng, thay thế TTB của KS.
Mục đích:
-Đảm bảo các yêu cầu về TTB trong sx, kinh doanh
-Cung cấp đủ số lượng, chủng loại, chất lượng TTB
*Vai trò:
-Góp phần thỏa mãn khách du lịch và nâng cao năng suất hiệu quả phục vụ của

nhân viên tiếp xúc
-Quản lý tốt trang thiết bị cho phép sử dụng lâu dài, tiết kiệm năng lượng, nhiên
liệu…góp phần giảm chi phí và cho phép KS hoạt động liên tục
Câu 4: Trình bày các loại TTB trong phòng ngủ và phòng vệ sinh trong KS
2sao? Lấy ví dụ minh họa
BL:
*TTB phòng ngủ
Đồ gỗ: Giường ngủ, Bàn đầu giường, Giá để hành lý, Tủ đựng quần áo, Bàn ghế
ngồi làm việc, bàn ghế ngồi uống trà, Hộp màn, giá để vô tuyến
Đồ vải: Đệm mút, Vải bọc đệm mút, ga trải giường, vỏ, ruột gối, Chăn len, vỏ
chăn, Ri đô che cửa 2 lớp < vải mỏng màu sáng, vải dài màu tối>
Đồ điện: Điện thoại, Đèn đầu giường, Đèn bàn làm việc, Đèn phòng, Điều hòa
nhiệt độ < cho 50% tổng số phòng, còn lại dùng quạt điện>, thiết bị báo cháy
Đồ sành sứ, thủy tinh: Bộ ấm chén uống trà. Phích nước, Cốc thủy tinh, Bình
nước lọc, Gạt tàn thuốc, lọ hoa
Các loại khác: Mắc treo quần áo< để trong tủ>, dép đi trong nhà < môi giường
một đôi>, bộ đựng rác, túi đựng kim chỉ, cặp đựng các tài liệu giá cả các dịch vụ hiện
có trong khách sạn, nội quy ks, danh bạ điện thoại
*TTB phòng vệ sinh
5


- Vòi tắm hoa sen
- Chậu rửa mặt< trên lavabo>
- Xí bệt
- Vòi nước
- Gương soi<trên lavabo>
- Bệ đựng xà phòng, cốc dánh răng
- Giá treo khăn mặt, khăn tắm
- Mắc treo quần áo

- Hộp đựng giấy vệ sinh
- Bộ đựng rác bằng nhựa có nắp
- Túi đựng đồ giặt là
- Xà phòng thuốc dánh răng, bàn chải đánh răng, khăn mặt, giấy vệ sinh
* Ví dụ:
Khách sạn Đông Đô
Địa chỉ: 146 Giảng Võ, Ba Đình
Điện thoại: 3831 4227 Fax: 3831 4928
Khách sạn Bông Sen
Địa chỉ: 34 Hàng Bún, Ba Đình
Số Điện thoại: 3716 4017 Fax: 3716 3232
Câu 5: Nêu một số thông tin cần cung cấp cho nhà thiết kệ dự toán bãi để
xe của KS? Phân tích đặc điểm cấu trúc của bãi đỗ xe trong khách sạn? Lấy ví
dụ minh họa?
BL:
*Một số thông tin cần cung cấp cho nhà thiết kế
- Các loại xe đậu trong bãi< xe chở khách, xe tải nhẹ, xe tải nặng>
- Số lượng xe của từng loại
- Tải trọng điển hình
- Số lượng xe dự kiến ở bãi đậu xe mỗi ngày
* Đặc điểm cấu trúc của bãi đỗ xe
6


- Các lớp móng đã được chuẩn bị và đầm để hỗ trợ quá trình xử lý bề mặt
- Các lớp lót gia cố là cát, sỏi, đá dăm hoặc vật liệu hạt khác được đặt trên lớp
móng chuẩn bị để nâng cao tính đồng nhất
- Các lớp bề mặt thường bao gồm bê tông hoặc nhựa đường để cho xe lưu thông
*Ví dụ:
Câu 6: Nêu nguyên tắc thiết kế bãi đỗ xe? Nội dung thiết kế bãi đỗ xe của

KS? Ví dụ?
*Nguyên tắc thiết kế bãi đỗ xe
- Bề mặt bãi đậu xe phải được thiết kế và xây dựng để thoát nước tốt, khô nhanh
và ko bị động nước thành vũng
- Cống thoát nc ko nên xả một lượng nc quá lớn vào bãi đậu xe vì sẽ gây sói
mòn bề mặt
*Nội dung thiết kế bãi đỗ xe
Câu 7: Nêu căn cứ lập kế hoạch mua sắm ttbks? Phân tích quá trình hoạch định
nguồn TTBKS? Liên hệ
*Căn cứ lập kế hoạch mua:
-Nhu cầu sử dụng của KS
- Đội ngũ cán bộ đã dk đào tạo
- Cơ sở lắp đặt đạt tiêu chuẩn quy định
- Khả năng tài chính
- Nhà cung cấp thiết bị
* Phân tích quá trình hoạch định nguồn TTBKS
- Tập hợp và phân loại nguồn hàng
+ Theo thành phần kinh tế và đặc trưng sở hữu-> nguồn hàng quốc doanh, tư
nhân, nguồn hàng thuộc các công ty TNHH, cổ phần, các công ty liên doanh hoặc
hoàn toàn vốn nước ngoài.
+ Theo vị trí trong hệ thống kênh phân phối -> nguồn hàng là các DN sản xuất,
các DN thương mại bán buôn.
+ Theo quy mô và phạm vi hoạt động -> nguồn hàng trong nước, ngoài nc,
nguồn hàng địa phương, khu vưc và nguồn hàng có quy mô thị trường toàn quốc.
7


-Đánh giá nguồn hàng.
+ Tiêu chuẩn sức mạnh marketing: thế lực, uy tín, các chiến lược marketing có
sức thuyết phục trên thị trường: sản phẩm, giá cả.

+ Tiêu chuẩn sức mạnh tài chính: khả năng vốn để sản xuất kinh doanh của
nguồn hàng
+ Tiêu chuẩn sức mạnh hậu cần: Khả năng cung ứng trang thiết bị KS thỏa mãn
yêu cần của ks về số lượng, cơ cấu, chất lượng, thời gian và địa điểm.
+ Tiêu chuẩn dịch vụ bổ sung: vận chuyển, thanh toán …
-Xếp loại lựa chọn nguồn hàng
+ Trên cơ sở điểm đánh giá nguồn hàng, tiến hành xếp loại theo thứ tự ưu tiên


Kết hợp với các điều kiện rang buộc lựa chọn nguồn hàng khác để thiết

lập các mối quan hệ mua bán
Câu 8: Nêu quy trình mua sắm TTB KS? Phân tích những yêu cầu đối với
các nhà cung ứng TTBKS? Ví dụ
*Quy trình :
Xác định nguồn hàng và phương thức mua hàng-> Đặt hàng, kí hợp đồng mua
hàng-> Nguồn hàng-> Nhập hàng vào KS-> hạch toán nghiệp vụ nhập hàng
*Yêu cầu đối với nhà cung ứng TTBKS:
- Có dịch vụ cung ứng phù hợp và thỏa mãn tốt nhất nhu cầu của khách du lịch,
đồng thời dịch vụ cung ứng phải phù hợp với hệ thống cả KS.
- Tin cậy, chắc chắn và có trách nhiệm cao trong thực hiện hợp đồng cung ứng
dịch vụ, đảm bảo quyền lợi của KH
- Giá cả hợp lý và ddieuf kiện thanh toán thuận tiện
*Ví dụ:

8


Câu 9: Nêu các nội dung cơ bản của hợp đồng cung ứng trang thiết bị ks?
Phân tích nội dung xác định nguồn TTBKS? Ví dụ?

*Hợp đồng cung ứng
Nguyên tắc: hợp đồng cung ứng dịch vụ phải thể hiện rõ các nội dung cơ bản
như:
-Số lượng, chất lượng, chủng loại các dịch vụ cung ứng
- Thời điểm, thời gian cung ứng< khi nào, bao nhiêu>
- Giá cả và phương thức thanh toán
- Các quyết định liên quan đến sự phối hợp phục vụ giữa doanh nghiệp và nhà
cung ứng… về trách nhiệm của mỗi bên trong thực hiện hợp đồng
Câu 10: Nêu quá trình giao nhận TTBKS? Phân tích việc xác định phương
thức mua TTBKS? Liên hệ
*Giao nhân TTBKS là quá trình chuyển giao quyền sở hữu TTBKS giữa nhà
cung ứng và ks
Quá trình giao nhận:
-Tại kho của nhà cung ứng
- Tại cơ sở hậu cần của KS
Nội dung giao nhận
-Nhận số lượng và chất lương hàng hóa
-Làm chứng từ nhập hàng
* Xác định phương thức mua
- Phương thức mua lại thẳng
+ Không có những vấn đề gì lớn cần phải điều chỉnh, thương lượng với nguồn
hàng
+ Thường được thực hiện dưới các hình thức đặt hàng đơngian từ phía người
mua
-Phương thức mua lại có điều chỉnh
+ Là phương thức mua lại nhưng cần thương lượng, điều chỉnh để đi đến thống
nhất giữa người mua và người bán về hàng hóa, giá cả, cách cung ứng ..

9



+ Nguyên nhân:Thình thế môi trường thay đổi và những quyết định mua bán của
các bên ko phù hợp
-Phương thức mua mới
+ Trường hợp ks mới bắt đầu kinh doanh, hoặc ko triển khai được phương thức
mua có điều chỉnh hoặc xuất hiện nguồn hàng mới với những đề nghị hấp dẫn
+ Phải xác định lại nguồn hàng, phải nghiên cứu và phân tích lựa chọn nguồn
hàng
Câu 11: Nêu các thành phần chủ yếu của hệ thống điện? Phân tích các thiết
bị kiểm tra điện năng? Lấy ví dụ
BL:
*Các thành phần chủ yếu của hệ thống điện
- Hệ thống dây dẫn điện
- Các thành phần của hệ thống điện
* Các thiết bị kiêm tra điện năng
- Đa năng kế: dụng cụ có khả năng đo điện áp, điện tải và dòng điện công suất
cao
- Thiết bị kiểm tra ổ cắm điện gắn tường: dụng cụ này dk cắm vào ổ điện và cho
biết trạng thái của mạch điện
- Cầu giao dẫn cho lỗi cầu chì: thiết bị này cho phép cầu chì dk hoạt động an
toàn
- Ống cao su, gang tay, thang gấp an toàn: những trang bị bảo hộ đk thiết kế để
giảm thiểu sự tiếp xúc với các thiết bị điện và dòng điện sẽ chạy xuống đất nếu có
tiếp xúc xảy ra
- Tỉ trọng kế: 1 thiết bị dùng để đo trọng lực cụ thể và nó dùng để kiểm tra mức
sạc ở ắc quy
*Ví dụ:

10



Câu 12: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến việc sử dụng nước trong khách sạn?
Phân tích quá trình kiểm tra an toàn hồ bơi? Ví dụ?
BL:
*Các yếu tố ảnh hưởng đến viếc sử dụng nước trong ks:
- Loại ks
- Cơ sở vc
- sự quan tâm của quán lý tới vấn đề sử dụng nước
- Ý thức của KH
* Quá trình kiểm tra an toàn hồ bơi’
- Xem xét các quy định của nhà nước, quận, thành phố áp dụng-> là nhưng tiêu
chuẩn tối thiểu cần phải tuân thủ theo PL
- Thuê nhân viên cứu hộ được chứng nhận đã qua đào tạo-> có nhân viên dk
đào tạo trong trường hợp khẩn cấp là việc đầu tiên trong giờ bơi
- Dán 1 sơ đồ minh họa các thủ tục hô hấp nhân tạo ->cung cấp hướng dẫn rõ
rang để cho biết khi nào nên bắt đầu hồi sức
- Lắp đặt 1 thiết bị an toàn -> ví dụ: có 1 trụ cột chắc chắn
- Hãy ngăn giữa các vùng nước nông và sâu rõ ràng -> sử dụng dây, phao, hoặc
1 màu sắc khác nhau trên sàn của hồ bơi
- Dựng quanh hồ bơi với 1 hàng rào -> điều này sẽ kiểm soát lượng khách vào
và có thể ngăn ngừa sự cố trẻ em chết đuối
- Làm vệ sinh, kiểm tra sửa chữa các hồ bơi thường xuyên -> Hãy chắc chắn
rằng tất cả các thang dk an toàn
- Lắp đặt các bề mặt chống trơn trượt xung quanh hồ bơi -> để bảo đảm an toàn
- Cung cấp 1 số đt khẩn cấp -> có thể gọi số điện thoại đã thông báo trong
trường hợp khẩn cấp
- Đánh dấu rõ ràng độ sâu của nước
- Dán lên 1 biển hiệu cấm lặn
- Dán lên 1 biển hiệu nghiêm cấm bơi 1 mình
- Dán lên thống báo giờ bơi -> đảm bảo giờ bơi dk thi hành nghiêm chỉnh

- Cấm khách say rượu bơi -> đưa ra 1 lệnh cấm đồ uống có cồn gần hồ bơi
11


Câu 13: Nêu tần suất bảo trì động cơ điện 21Q? Phân tích một số vấn đề
cần chú ý đối với một chương trình bảo trì điện hiệu quả? Ví dụ?
*Tần suất bảo trì động cơ điện 21Q
* Một số vấn đề cần chú ý với 1 chương trình bảo trì điện hiệu quả
- Chú ý trong quá trình sử dụng:
+ Giữ cho thiết bị điện sạch sẽ
+ Tránh lưu trữ thiết bị tại vị trí ẩm ướt
+ Lắp thiết bị đúng với chức năng
+ Nhanh chóng thông báo sự cố của thiết bị điện cần được sửa chữa có thể khắc
phục
+ Ko tư ý sửa chữa hay thay đổi hệ thống thiết bị điện
+ Ko sử dụng phòng điện cho việc lưu trữ các vật phẩm mà chặn vào bảng điên
-Một số chú ý về an toàn điện chủ chốt
+ Chú ý về bản đồ điện để vị trí của nhiều dây cáp
+ Tránh làm đổ day điện
+ Tránh cây cối hay chân chạm vào dây điện
+ Mặc áo cao su an toàn và giầy an toàn khi làm việc
-Chuẩn đoán vấn đề trong bảng phân phối và hệ thống dây dẫn
+ Kiểm tra độ kín của tất cả các kết nối dây đê đảm bảo đủ liên lạc
+ Đo lường dòng điện trong mạch điện để chắc chắn là trong vào kiểm soát
+ Cúng cấp điện áp cho thiết bị điện để chắc chắn mức điện áp thích hợp tồn tại
+ Kiểm tra nhiệt độ vận hành của dây và thành phần khác trong hệ thống điện
+ Kiểm tra luồng điện trong mạch và các vật dụng pha
+ Kiểm tra nhiệt độ tăng bên trong dây thiết bị đầu cuối và dộng cơ

12



Câu 14: Nêu nguyên nhân ăn mòn đường ống dẫn nước? phân tích các công
việc bảo dưỡng định kì đối với hệ thống nước? Liên hệ
BL:
*Nguyên nhân ăn mòn đường ống dẫn nước
- PH thấp < nước axit ít hơn 7.0>
- PH cao < nước kiềm lớn hơn 8.5>
- Mức độ cao của oxy hòa tan
- Mức độ cao của các muối hòa tan trong nước < tổng chất rắn hòa tan>
- Vi khuẩn ăn mòn gây như sulfat hoặc sắt vi khuẩn
- Nguyên nhân điện hóa, chẳng hạn như đất không đúng cách các thiết bị điện
cho đường ống đồng, và/ hoặc sét đánh qua cột điện tiếp đất dây
- Tốc độ cao của nước, liên qua đến kích thước của đường ống, gây mài mòn
thủy lực trên đường ống, đôi khi được tìm thấy trong tuần hoàn hệ thống nước nóng
sử dụng bơm
- Cát, trầm tích hoặc grit khác trong nước gây hao thủy lực trên các đường ống
- Cài đặt không đúng cách ống đồng bởi sự thất bại để de-burr đúng hoặc Ream
tận cùng của ống và / hoặc việc sử dụng các thông lượng axit quá mức khi hàn các
đường ống.
* Phân tích các công việc bảo dưỡng định kì đối với hệ thống nước
- Gia công nước để thích hợp nhu cầu sử dụng
- Thay thế những cực dương < cực mà chịu độ bào mòn ống dẫn> ở thiết bị đun
nước
- Làm sạch thiết bị lọc
- Bôi trơi máy bơm
- Kiểm tra cài đặt nhiệt độ nước nóng
- Kiểm tra các van giảm nhẹ áp lực ở thiết bị đun nước cho những thao tác thích
hợp


13


Câu 15: Nêu thời gian cho tủ lạnh ngừng làm việc để làm vệ sinh? Phân tích
các công việc bảo dưỡng định kỳ của tủ lạnh? Lấy ví dụ minh họa?
BL:
*Thời gian cho tủ lạnh ngừng làm việc để làm vệ sinh: 10-15 ngày
* Các công việc bảo dưỡng định kì của tủ lạnh
- Lau sạch dàn bay hơi các khay, ngăn và thành trong của tủ bằng giẻ tẩm ướt xà
phòng loãng và ẩm, sau đó lau lại bằng giẻ khô và mềm
- Vỏ ngoài tủ cũng lau bằng giẻ mềm hơi ẩm < tránh dùng giẻ ướt quá> sau đó
để cho khô
- Cuối cùng lắp lại tất cả các thứ trong tủ, đóng cửa tủ và cho tủ tiếp tục hoạt
động
*Ví dụ:
Câu 16: Khái niệm điều hòa tập trung? Phân tích các nội dung bảo trì điều
hòa tập trung? Cho ví dụ?
*Khái niệm: Điều hòa tập trung là
*Bảo trì phòng điều hòa tập trung:
- Kiểm tra hoạt động của tất cả các van và các nút điều khiển
- Kiểm tra nhiệt độ cho hoạt động tốt, bề ngoài và các kết nối vật lý
- Làm sạch lọc đầu vào và các kết nối vật lý
- Thay thế bộ lọc ko khí
- Làm sạch cống nước ngưng
- Kiểm tra và làm sạch, thắt chặt các kết nối
- Kiểm tra các điều kiện, sự phù hợp của phích cắm và kết nối điện
- Kiểm tra và làm sạch các lỗ thông khí bên ngoài
- Làm sạch tất cả các cuộn dây
- Động cơ quạt bôi trơn
* Ví dụ:


14


Câu 17: Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến hệ thống ánh sáng? Phân tích biện
pháp làm sạch nguồn phát sáng và thay thế đèn? Liên hệ thực tế?
*Các yếu tố a/h đến hệ thống ánh sáng:
- Loại đèn được sử dụng
- Vị trí
- Mục đích ánh sáng dk sử dụng
* Biện pháp làm sạch
- làm sạch 6 tháng 1 lần
- Trong những khu vực nhiều loại bụi bẩn hơn thì phải lâu thường xuyên hơn
Câu 18: Nêu thời gian định kỳ tháo phin lọc không khí trong dàn bay hơi
điều hòa nhiệt độ để làm vệ sinh? Phân tích các công việc bảo dưỡng định kỳ của
điều hòa nhiệt độ? Lấy ví dụ minh họa
*Thời gian định kỳ: 1 tháng/lần
* Phân tích các công việc bảo dưỡng định kỳ của điều hòa nhiệt độ
- Dùng nước hoặc xà phòng để giặt hoặc cọ rửa phin lọc, sau đó để nơi thoáng
cho khô rồi lắp lại
- Làm vệ sinh dàn ngưng tụ, dàn bay hơi, các đường ống máy nén quạt … ít nhất
mỗi mùa một lần, vào thời điểm ít sử dụng < vắng khách>
- Tra dầu mỡ: thông thường trong điều hòa nhiệt độ, ng ta chỉ phải tra dầu mỡ
các quạt gió, ít nhất 1 năm 1 lần
- Định kì 3-6 tháng liên hệ với phòng kĩ thuật của cty cung cấp máy điều hòa
đến bảo dưỡng, sửa chữa nhỏ
- Tuyệt đối ko dùng vòi nước xịt rửa các bộ phận bên trong vì có khả năng làm
hư hỏng 1 số thiết bị điện, điện tử bên trong
* Ví dụ:


Nhóm 2:
15


Nhóm 2
Câu 1: nêu mục đích của quản trị trang thiết bị khách sạn 1? Phân tích các
loại chi phí lien quan đến trang thiết bị khách sạn ? đánh giá về các laoij chi phí
- Khái niệm : qttb ks bao gồm quản trị quá trình mua sắm, dự trữ, sử dụng, bảo
trì, bảo dưỡng, thay thế ttb của ks.
- Mục đích : đảm baỏ các yêu cầu về ttb trong sản xuất , kinh doanh
Cung cấp đủ số lượng, chủng loại, chất lượng
*Các loại chi phí lien quan
- Chi phí đầu tư ban đầu gồm chi phí xây dựng ; chi phí nội thất , đồ đạc, thiết
bị ; chi phí trước khi khai trương và chi phí dự trữ thiếu hụt
Lợi nhuận kì vọng : sự đánh giá bất động sản ; lợi nhuận hoạt động từ doanh
doanh thu phòng thực phẩm , đồ uống, và các dichjvuj hội họp
- Chi phí hoạt động :
+chi phí vận hành và bảo trìc tài sản : nhu cầu cư trú cao cũng gây khó khăn cho
việc thực hiện bảo trì. Các nhà quản trị ttb có thể lựa chọn trì hoãn bảo trì cho đến
thời kì nhu cầu cư trú giảm. ước tính tỉ lệ phần trăm chi phí vaanh hành và bảo trì tài
sản cố định khoảng 50-70%
+ chi phí phụ trợ : phụ thuộc vào tỉ lệ phòng có khách, nhiều thiết bị vânj hành
cho dù tòa nhà có người ở hay không. Thời tiết đóng 1 vai trò lớn hơn trong việc xác
định chi phí năng lượng.
- Chi phí bảo dưỡng ttb và hiện đại hóa :
+chi phis bảo dưỡng ttb hiện có
+ chi phí thay thế nội thất sản phẩm, hàng hóa hư hỏng thay đổi công nghệ, nhu
cầu của thị trường…
*đánh giá các loại chi phí :
Câu 2 : trình bày các loại ttb ks 2 sao ? liên hệ thực tế về quá trình quản lí

các loại trang thiết bị này ?
Ttb phòng ngủ ks 2 sao :
-đồ gỗ :giường ngủ, bàn đầu giường, giá để hành lí, tủ đựng quần áo, bàn, ghế
ngồi làm việc, bàn ghế ngồi uống trà, hộp màn, giá để vô tuyến.
16


-đồ vải: đệm mút,vải bọc đệm mút,ga trải giuong, vỏ, ruột gối, chăn len, vỏ
chăn, ri đô che cửa 2 lớp(vải mỏng mầu sang, vải màu tối)
- đồ điện:điện thoại, đèn đầu giường, đèn bàn làm việc, đèn phòng, điều hòa
nhiệt độ(cho 90% tổng số phòng , còn lại dùng quạt điện), ti vi cho 90% tổng số
phòng; tủ lạnh cho 90% tổng số phòng, thong báo cháy, chuông gọi cửa
- đồ sành sứ: bộ ấm chén uống trà, phích nước, cốc thủy tinh, bình nước lọc, gạt
tàn thuốc lá, lọ hoa
-các loại khác: mắc treo quần áo(trong tủ quần áo), dép đi trong nhà(mỗi giường
1 đôi), bộ đựng rác, túi đựng kim chỉ, cặp đựng tài liệu giá cả các dv hiện có trong ks.
*ttb phòng vệ sinh
Vòi tắm hoa sen, chậu rửa mặt, xí bệt có nắp,vòi nước(nongss, lạnh), gương
soi,bệ đựng xà phòng, cốc đánh răng, giá treo khăn mặt, khăn tắm, mắc treo quần
áo,hộp đựng giấy vệ sinh, bộ đựng rác bằng nhựa có nắp, túi đựng đồ giặt là, xà
phòng, thuốc đành răng, bàn chải đánh răng, khăn mặt giấy vệ sinh.
Liên hệ việc quản trị ttb:
Bộ phận quán lí kế hoạch mua sắm
Tổ chức mua sắm các ttb và theo dõi lắp đặt các ttb mới
Theo dõi tình trạng kĩ thuật, chất lượng ttb, phát hiện các hỏng hóc và có kế
hoạch sửa chữa bảo dưỡng định kì
Lập kế hoạch ,tiên shanhf bổ sung các ttb phục vụ sx
Cung cấp các phương tiện vật chất theo yc của bộ phận sản xuất để đáp ứng yc
cá biệt hóa khách hàng


17


Câu 3 : nêu yêu cầu thiết kế mặt bằng tổng thể của ks ? phân tích việc bố trí
khu vực đón tiếp khách trong ks ? lấy vd ?
- Yêu cầu : một là, đảm bảo hợp lý giữa yêu cầu sản xuất kinh doanh trước mắt
và yêu cầu phát triển lâu dài của ks. Hai là taọ thuận lợi cho thiết kế kiến trúc và cảnh
quan
Bố trí khu vực đón tiếp khách (thường ở tầng 1) :
+ quầy đón tiếp : đc bố trí gần cửa ra vào chính, có thể quan sát được khách du
lịch vào ks. Diễn ra các cuộc giao tiếp hàng ngày với khách du lịch đến lưu trú hoặc
đặt phòng.
+ quầy thu tiền : cạnh quầy đón tiếp. là nơi khách du lịch trả tiền dv sau khi sd
+ đại sảnh :tiền sảnh thường là nơi đẹp nhất và sang trọng nhất của ks. Sảnh và
khu vực chung cần đc quy hoạch chi tiết và thiết kế hợp lí.
Thiết kế đại sảnh : cần phải rộng rãi, sáng sủa. Đối diện với quầy đón tiếp và
gần cửa ra vào chính. Trang trí đèn ở đại sảnh cũng rất quan trọng, ánh đèn ban đêm
sao cho hấp dẫn khách. Nếu đại sảnh quá lớn thì nên đặt thêm quầy rượu hay quán cà
phê để khách vừa đến đã có chỗ nghỉ ngơi luôn.
+ các phòng dv công cộng : là nơi cung cấp các dv ngoại vi, ngoài dv lưu trú và
ăn uống trong ks. Số lượng phụ thuộc vào thứ hạng của ks.
+ trung tâm dịch vụ : cửa hàng lưu niệm, cabin điện thoại, quầy đổi tiền ngoại
tệ, phòng giữ hành lí, phòng cắt tóc, tắm hơi, phòng báo chí,…
+phòng vệ sinh công cộng : thuận tiện, kín đáo, sạch sẽ.Có phòng cho nam và
nữ riêng.
+các phòng hành chính : phòng của ban giám đốc, 1 số phòng ban chức năng
khác.

18



Câu 4 kn mặt bằng công nghệ kinh doanh trong ks ? phân tích việc bố trí
khu vực ăn uống và giải trí trong ks ? lấy ví dụ ?
- k/n : mặt bằng cn trong kd thể hiện sự bố trí, sắp đặt các phòng, không gian
dịch vụ 1 cách hợp lí nhằm vừa đảm bảo cho hoạt động của ks tiến hành thuận loiwh,
vừa giúp cho khách du lịch dễ dàng, thuận tiện tham gia vào hệ thống dv.
- Bố trí mặt bằng kv ăn uống giair trí :
+các phòng ăn uống :gồm nhiều loại phòng chức năng khác nhau. Được bố trí
thuận tiện cho khách sử dụng. Số lượng, diện tích, và phương thức phục vụ của các
phòng phụ thuộc vào : công suất, thứ hạng ks ; khách hàng ;
 Các laoij phòng ăn uống :: phòng ăn chính và các phòng ăn khách.
Phòng ăn chính : thường đc bố trí ở tầng 1 hoặc t2 của ks ; có cửa thông với nới
đón tiếp để thuận lợi cho khách lưu trú sử dụng dv ;được bố trí thuận tiện cho khách
lưu trú và khách vãng lai. Công suất phòng ăn tối thiểu nagwf nửa công suất ks.
Tròng phòng ăn chính còn có quầy bar phục vụ rượu và đồ uống khác cho khách ăn.
Bố trí chậu hoa, cây cảnh, tranh treo tường,…
Phòng ăn khác : phòng ăn âu, á, phòng đặc sản….
+ nhà bếp, kho và bộ phận bổ trợ : thường đc bố trí ở t1 của ks
 Nơi tiếp nhận nguyên liệu hàng hóa :
vị trí : là ở phía sau ks, cổng ra vào riêng cạnh phòng tài chính kế toán
Ngyên tác bố trí : cạnh kho dự trữ, bảo quản ; tránh gây ra tiếng ồn ; không để
khách nhìn thấy quá trình nhập hàng ; phải đảm bảo vệ sinh môi trường,
 Kho bảo quản, dự tữ hàng hóa : đc thiêtkế đảm bảo chuyển, xếp, dỡ thuận tiện
trong quá trình tiếp nhận và cấp phát nguyên liệu . phải đảm bảo chế độ bảo quản tối
ưu cho từng loại nguyên , hàng háo.
 Nhà bếp :
bếp nóng : là nơi chế biến các món ăn nóng . các thiết bị nhiệt (các laoij bếp , lò
nướng…), thiêt bị lạnh ( tủ lạnh, ủ đông,…), các dụng cụ phục vụ chế biến, ăn uống(
xoong, chảo, dao, thớt,..)
bếp nguội :là nơi để chế biến các món ăn nguội. sơ chế nguyên liệu và chuẩn bị

các món ăn tráng miệng
19


 Nguyên tắc thiết kế nhà bếp : cần có diện tích thích hợp, tạo thuận lợi cho thao
tác chế biến các món ăn ;cần đượcthiết kế hệ thống thông gió, khử mùi tốt, tạo môi
trường thoáng mát, sạch sẽ,..
+

bộ phận hành chính : bố trí các phòng nghỉ, thay qần áo của bếp trưởng và các

nhân viên bếp . các phòng hành chính khác.
Liên hệ : bài kiểm tra làm rồi
Câu 5: Nêu các lợi ích của thảm. Nêu các yếu tố ảnh hưởng đến vật liệu của
mái nhà ?phân tích bố trí các phòng ngủ và bộ phận Bổ trợ của khu vực phục vụ
lưu trú trong khách sạn Lấy ví dụ minh họa
Lợi ích của thảm
-tính thẩm mỹ:Sử dụng thảm như một món đồ nội thất đang là xu thế rất thịnh
hành hiện nay, chỉ cần lựa chọn màu phù hợp ngay lập tức thảm sẽ giúp cho không
gian của bạn thêm phần trang trọng lịch thiệp. Với rất nhiều màu sắc và họa tiết bạn
sẽ được thỏa sức lựa chọn theo sở thích của mình.
- Giảm tiếng ồn:Khách sạn là một môi trường mà có rất nhiều người qua lại sử
dụng dịch vụ và đi lại khá nhiều cho nên tiếng bước chân do giày dép cũng đủ để tạo
nên khá nhiều tiếng ồn, và tiếng đổ vỡ do rơi đồ dùng , dụng cụ .do vậy với việc trải
thảm sẽ giúp cho việc giảm được đáng kể tiếng ồn
-Thảm trỉa sàn giúp tiết kiệm năng lượng:Thảm là một vật liệu cách nhiệt. Vì
thế, với những nơi được lót thảm có thể tiết kiệm được một lượng năng lượng đáng
kể dùng để sưởi ấm trong mùa lạnh. Thảm tạo cảm giác ấm áp cho mùa đông.
-Thảm trải sàn tạo cảm giác êm ái:Bạn có thể bị đau chân nếu bước chân lên
những vật liệu trải sàn cứng. Nhưng với thảm, chúng rất mềm mại và dễ chịu, mang

lại cảm giác nhẹ nhàng khi di chuyển bên trong nhà.
- Thảm trải sàn có khả năng cách âm:Với những căn phòng được trải thảm,
chúng sẽ được cách âm hiệu quả hơn.
- Thảm trải sàn - An toàn khi di chuyển:Thảm có khả năng chống trơn trượt,
giảm thiểu khả năng bị trượt ngã khi đi lại trên sàn.
- Thảm trải sàn - Tiết kiệm chi phí:Thảm thường tốn ít chi phí để mua, vệ sinh
và bảo dưỡng hơn những loại vật liệu trải sàn khác (sàn gỗ).
20


-Lợi ích của thảm trải sàn với sức khỏe:Thảm giữ bụi bẩn tốt, giảm khả năng bị
dị ứng cho cơ thể do ô nhiễm.
-Thảm trải sàn - Dễ bảo trì:Thảm tốn ít chi phí để lắp đặt, dễ dàng để vệ sinh và
bảo trì.
- Thảm trải sàn - Thân thiện với môi trường:Những công nghệ mới đã cho phép
tái chế đến 85% lượng thảm cũ
- các yếu tố ảnh hưởng đến vật liệu của mái nhà
+tình hình tài chính
+ Thẩm mỹ
+Hình dạng của mái nhà
+ Khí hậu
-bố trí phòng ngủ cho khách
a,Số lượng phòng ngủ trong một tầng, vị trí các phòng đơn, phòng đôi, phòng
3,4 giường ,phòng đặc biệt -diện tích phòng ảnh hưởng rất lớn đến cảm giác thoải
mái của khách hàng khi sử dụng=> phòng là một trong những tiêu chuẩn quan trọng
phản ánh chất lượng sản phẩm phòng
- diện tích tối thiểu của buồng ngủ và phòng vệ sinh tối thiểu đối với một khách
sạn được xếp hạng gồm
+đơn 9 mét vuông; buồng đôi: 14 mét vuông; buông 3,4 Giường: 18 m vuông;
buông 2phòng:22 mét vuông; phòng vệ sinh trong phòng ngủ :3 mét vuông

b,sơ đồ bố trí lắp đặt cho thiết bị ,vị trí phòng vệ sinh trong các loại phòng ngủ
+ nguyên tắc :
 đảm bảo sự thuận tiện cho khách trong sinh hoạt (giảm tiếng ồn từ bên ngoài
,đi lại thuận tiện trong sử dụng trang thiết bị )
 dễ bảo dưỡng, dễ làm vệ sinh phòng
+ yêu cầu mua sắm:
 trang thiết bị trong phòng ngủ khách sạn là khoản đầu tư quan trọng khá lâu
dài, khẳng định phẩm chất ,hình ảnh, nhãn hiệu của khách sạn

21


 do đó, chỉ cần một vật dụng không hài hòa sẽ phá vỡ tính hài hòa chung và
gây khó chịu cho khách, tạo sự đánh giá không tốt và làm giảm sự hài lòng về sản
phẩm của khách sạn
 cần lập hồ sơ bố trí trang thiết bị trên mặt bàn, mặt tường
 trang thiết bị phải được Căn cứ vào độ bền, tính dễ bảo dưỡng và quan hệ giữa
giá cả và chất lượng của nó
 trang thiết bị phải đáp ứng những tập khách hàng khác nhau trên quan điểm
tiện nghi và hữu ích
-c,vị trí phòng nhân viên buồng ,phòng chứa đồ dùng cho khách và thiết bị làm
vệ sinh phòng ở các tầng +nguyên tắc bố trí
 số phòng mỗi tầng trong khách sạn thưởng lớn
 mỗi tầng phải bố trí một phòng nghỉ cho nhân viên
d,bố trí vị trí đặt cầu thang máy ,cầu thang đi bộ cho khách và nhân viên
+ việc xây dựng thang máy phải tính toán “hệ thống giao thông vận tải” của toà
nhà như: hành lang, cầu thang bộ, thang máy,…
=> thang máy là một phần không thể tách rời của cơ sở vật chất trong khách sạn
Câu 5: Nêu các lợi ích của thảm? Các yếu tố ảnh hưởng đến vật liệu của
mái nhà? Phân tích bố trí các phòng ngủ và bộ phận bổ trợ của khu vực phục vụ

lưu trú trong khách sạn? Lấy ví dụ minh hoạ?
 Lợi ích của thảm
- Giảm tiếng ồn trong hội trường và trong phòng
- Chống trơn trượt
- Giữ cho sàn và các phòng ấm hơn
 Các yếu tố ảnh hưởng đến vật liệu của mái nhà
- Tình hình tài chính
- Hình dạng của mái nhà
- Khí hậu
- Thẩm mỹ
22


 Phân tích bố trí các phòng ngủ và bộ phận bổ trợ của khu vực phục vụ lưu trú
trong khách sạn
1, Bố trí phòng ngủ của khách
a, Số lượng phòng ngủ trong 1 tầng, vị trí các phòng đơn, phòng đôi, phòng 3,4
giường, phòng đặc biệt.
- Diện tích phòng ảnh hưởng rất lớn đến cảm giác của KH khi sử dụng phòng


Là 1 trong những tiêu chuẩn quan trọng phản ánh chất lượng sản phẩm

phòng
- Diện tích tối thiểu của phòng ngủ và phòng vệ sinh đối với 1 KS để được xếp
hạng
+ Buồng đơn: 9m2
+ Buồng đôi: 14m2
+ Buồng 3,4 giường: 18m2
+ Buồng 2 phòng: 22m2

+ Phòng vệ sinh trong buồng ngủ: 3m2
b, Sơ đồ bố trí, lắp đặt TTB, vị trí phong vệ sinh trong các loại buồng ngủ
- Nguyên tắc:
+ đảm bảo sự thuận tiện cho khách trong sinh hoạt (giảm tiếng ồn từ bên ngoài,
đi lại, thuận tiện trong sử dụng TTB)
+ dễ bảo dưỡng, dễ làm vệ sinh phòng
- Yêu cầu mua sắm TTB trong phòng ngủ
+ TTB trong phong ngủ KS là khoản đầu tư quan trọng khá lâu dài, khẳng định
phẩm chất, hình ảnh, nhãn hiệu của khách sạn


Do đó, chỉ cần 1 vật dụng k hài hòa sẽ phá vỡ tính hài hòa chung và gây

khó chịu cho khách, tạo sự đánh giá không tốt và làm giảm sự hài lòng về sản phẩm
của KS
+ cần lập hồ sơ bố trí TTB trên mặt bàn, mặt tường,…
+ TTB phải đc căn cứ vào độ bền, tính dễ bảo dưỡng và quan hệ giữa giá cả và
chất lượng của nó
23


+ TTB phải đáp ứng các tập KH khác nhau trên quan điểm tiện nghi và hữu ích
c, Vị trí phong NV buồng, phòng chưa đủ đồ dung(chăn, ga, gối,
…) cho khách và thiết bị làm vệ sinh phòng ngủ( máy hút bụi,…) ở các tầng
- Nguyên tắc bố trí: Số phòng mỗi tầng trong KS thường lớn nên mỗi tầng phải
bố trí 1 phong nghỉ cho NV
2, Bố trí bộ phận bổ trợ của khu vực phục vụ lưu trú trong khách sạn
- Phục vụ cho hoạt động kinh doanh lưu trú của khách sạn.
Bao gồm: Khu giặt là, trung tâm điện nước, trung tâm y tế, bãi để xe...
- Nguyên tắc bố trí: Được bố trí phía sau KS và có lối đi riêng

 Ví dụ minh họa
Câu 6: Nêu các thành phần cơ bản của thang máy? Nêu nguyên tắc bố trí vị trí
phòng nhân viên buồng? Nêu các tải trọng của nền móng? Khái niệm khung kết cấu
của tòa nhà khách sạn?
 Thành phần của thang máy
- Khoang vận chuyển là thành phần duy nhất của 1 hệ thống mà khách có thể
nhìn thấy. Khoang vận chuyển di chuyển hành khách và hàng hóa lên xuống trong 1
trục thẳng đứng
- Ray vẫn được đặt trong trục, thang máy chạy trên bánh xe dọc theo ray dẫn
hướng
- Cáp đính kèm khoang vận chuyển để đối trọng mà di chuyển theo hướng
ngược lại.
- Thiết bị an toàn giữ cho khoang vận chuyển di chuyển qua hầu hết các tầng nó
phục vụ và dừng lại tại đúng mỗi tầng
- Kẹp sắt sẽ làm chậm hoặc ngăn chặn các gốc của khoang vận chuyển và hệ
thống cản được cài đặt ở dưới cùng của trục sẽ hấp thụ các tác động, hạn chế trấn
thương hành khách và thiệt hại vật chất nếu xảy ra
 Nguyên tắc bố trí vị trí phòng cho nhân viên: Số phòng mỗi tầng trong KS
lớn=> Mỗi tầng phải bố trí 1 phòng nghỉ cho nhân viên
 Nêu các tải trọng của nền móng

24


- Nền móng được xây dựng theo phương thức truyền thống hoặc hỗn hợp bê
tông cốt thép được hỗ trợ bởi 1 số chất rắn ở dưới lòng đất
- Nếu vật liệu làm nền móng không được ko được kết cấu ở 1 độ sâu hợp lý thì
cần sử dụng thêm cọc thép để gia cố
- Các trọng tải của nền móng
+ Tĩnh tải (trọng lượng của chính tòa nhà)

+ Tải trọng trực tiếp ( trọng lượng của con người, thiết bị, đồ nội thất,...)
+ Sức ép từ thiên nhiên (gió, mưa, động đất,...)
 Khái niệm khung kết cấu của tòa khách sạn
- Khung kết cấu của 1 tòa nhà thường được ví như 1 bộ xương chịu lực cho toàn
bộ tòa nhà
- Vật liệu xây dựng điển hình đc sử dụng trong khung kết cấu bao gồm thép, bêtông,(cốt thép, dụ ứng lực) và các loại gỗ bình thường hoặc gỗ nặng
Câu 7: Phân tích quá trình lập kế hoạch mua sắm của hệ thống điều hòa
nhiệt độ/ tủ lạnh trong khách sạn? Liên hệ thực tế?
Căn cứ vào nhu cầu sử dụng của KS.
B1: Xác định số lượng, cơ cấu và tổng giá trị TTB KS cần mua
Công thức: M=Q+D
Trong đó: M: Lượng TTB KS cần mua
Q: Lượng TTB cần thiết phục vụ cho quá trình SXKD
D: Dự trữ cần thiết
B2: Hoạch định nguồn hàng
 Tập hợp và phân loại nguồn hàng
- Theo thành phần kinh tế và đặc trưng sở hữu


Nguồn hàng quốc doanh, tư nhân, nguồn hang thuộc các công ty TNHH,

cổ phần, các công ty liên doanh hoặc hoàn toàn vốn nước ngoài.
- Theo vị trí trong hệ thống kênh phân phối


Nguồn hàng là các doanh nghiệp sản xuất, các DN thương mại bán buôn

- Theo quy mô và phậm vi hoạt động

25



×