Tải bản đầy đủ (.pdf) (5 trang)

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3 MÔN: SINH HỌC 11

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (145.2 KB, 5 trang )

TRƯỜNG THPT LÊ XOAY
Năm học: 2018 – 2019
---o0o---

ĐỀ THI KHẢO SÁT CHẤT LƯỢNG LẦN 3
MÔN: SINH HỌC 11
Thời gian làm bài:50 phút
(40 câu trắc nghiệm)

Họ, tên thí sinh:..........................................................................
Số báo danh:...............................................................................

Mã đề 111

Câu 1: Động vật biến nhiệt khi trời rét thì sinh trưởng và phát triển chậm. Vì
A. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể giảm, sinh sản tăng.
B. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể giảm, sinh sản giảm.
C. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể mạnh, tạo nhiều năng lượng để chống rét.
D. thân nhiệt giảm làm cho sự chuyển hóa trong cơ thể giảm, làm hạn chế tiêu thụ năng lượng.
Câu 2: Sinh trưởng và phát triển của động vật qua biến thái không hoàn toàn là
A. trường hợp ấu trùng có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí rất khác với con trưởng thành.
B. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo và sinh lí tương tự với con trưởng thành.
C. trường hợp ấu trùng phát triển chưa hoàn thiện, trải qua nhiều lần lột xác ấu trùng biến đổi thành con
trường thành.
D. trường hợp con non có đặc điểm hình thái, cấu tạo tương tự với con trưởng thành, nhưng khác về
sinh lí.
Câu 3: Có bao nhiêu phát biểu đúng khi nói về các yếu tố chi phối sự ra hoa của thực vật?
I. Một số loại cây chỉ ra hoa khi đạt đến tuổi lá nhất định.
II. Cây trung tính chỉ ra hoa khi thời gian ngày bằng đêm.
IV. Cây nhiều năm sẽ ra hoa khi đạt đến độ cao nhất định.
V. Cây ra hoa sau khi trải qua thời gian sống trong mùa động lạnh giá gọi là sự xuân hóa.


A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 4: Khi nói về sinh sản sinh dưỡng ở thực vật, có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng?
I. Cá thể sống độc lập vẫn có thể sinh con, các con sinh ra có bộ nhiễm sắc thể giống nhau và giống mẹ.
II. Tạo ra các cá thể thích nghi tốt với môi trường biến động nhiều.
III. Tạo ra thế hệ con rất đa dạng về di truyền.
IV. Có sự kết hợp của 3 quá trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
A. 4.
B. 2.
C. 3.
D. 1.
Câu 5: Để tìm hiểu về quá trình hô hấp ở thực vật, một bạn học sinh đã làm thí nghiệm theo đúng quy trình
với 50g hạt đậu đang nảy mầm, nước vôi trong và các dụng cụ thí nghiệm đầy đủ. Số nhận định sai là
I. Thí nghiệm này chỉ thành công khi tiến hành trong điều kiện không có ánh sáng.
II. Nếu thay hạt đang nảy mầm bằng hạt khô thì kết quả thí nghiệm vẫn không thay đổi.
III. Nếu thay nước vôi trong bằng dung dịch xút thì kết quả thí nghiệm cũng giống như sử dụng nước
vôi trong.
IV. Nước vôi trong bị vẩn đục là do hình thành CaCO3.
A. 4
B. 3
C. 1
D. 2
Câu 6: Nhiệt độ nóng chảy của ADN là nhiệt độ để phá vỡ các liên kết hyđrô và làm tách hai mạch đơn
của phân từ. Hai phân tửu ADN có chiều dài bằng nhau nhưng phân tử ADN thứ nhất có tỷ lệ giữa
nucleotit loại A/G lớn hơn phân tử ADN thứ hai. Kết luận nào dưới đây là đúng?
A. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất nhỏ hơn phân tử ADN thứ hai.
B. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất bằng phân tử ADN thứ hai.
C. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN thứ nhất lớn hơn phân tử ADN thứ hai.

Trang 1/5 - Mã đề thi 111


D. Nhiệt độ nóng chảy của phân tử ADN không phụ thuộc vào tỷ lệ A/G.
Câu 7: Một gen có 1200 cặp nuclêôtit và số nuclêôtit loại G chiếm 20% tổng số nuclêôtit của gen. Mạch 1
của gen có 200 nuclêôtit loại T và số nuclêôtit loại X chiếm 15% tổng số nuclêôtit của mạch. Có bao nhiêu
phát biểu sau đây đúng?
I. Mạch 1 của gen có A/G = 15/26.
II. Mạch 1 của gen có (T + X)/(A + G) = 19/41.
III. Mạch 2 của gen có A/X = 2/3.
IV. Mạch 2 của gen có (A + X)/(T + G) = 5/7.
A. 3.
B. 2.
C. 4.
D. 1.
Câu 8: Nước được vận chuyển ở thân chủ yếu
A. qua mạch gỗ.
B. từ mạch gỗ sang mạch rây.
C. từ mạch rây sang mạch gỗ.
D. qua mạch rây theo chiều từ trên xuống.
Câu 9: Đặc điểm của bào tử là
A. mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây đơn bội.
B. mang bộ nhiễm sắc thể lưỡng bội và hình thành cây lưỡng bội.
C. mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây lưỡng bội.
D. mang bộ nhiễm sắc thể đơn bội và hình thành cây đơn bội.
Câu 10: Phát biểu nào dưới đây không đúng về đặc điểm của da giun đất thích ứng với sự trao đổi khí?
A. Da luôn ẩm giúp các khí dễ dàng khuếch tán qua.
B. Không khí được đưa vào bên trong cơ thể qua lỗ thở.
C. Trong máu của giun đất có sắc tố hô hấp.
D. Dưới da có nhiều mao mạch, máu có sắc tố hô hấp.

AG 1
Câu 11: Trên một mạch của phân tử ADN có tỉ lệ các loại nucleotit
 . Tỉ lệ này ở mạch bổ sung
TX 2
của phân tử ADN nói trên là
A. 0,5.
B. 5,0.
C. 2,0.
D. 0,2.
Câu 12: Ứng động khác cơ bản với hướng động ở đặc điểm nào?
A. Có sự vận động vô hướng.
B. Không liên quan tới sự phân chia tế bào.
C. Có nhiều tác nhân kích thích.
D. Tác nhân kích thích không định hướng.
Câu 13: Khi nói về tiêu hóa ở động vật có ống tiêu hóa. Số phát biểu sai là
I. Động vật ăn các loại thức ăn khác nhau có ống tiêu hóa biến đổi thích nghi với thức ăn.
II. Thú ăn thịt có răng nanh, răng ăn thịt phát triển, ruột ngắn. Thức ăn được tiêu hóa cơ học và tiêu hóa
hóa học.
III. Thú ăn thực vật cần ăn lượng thức ăn lớn để đáp ứng nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.
IV. Ở dạ dày của động vật nhai lại không có tiêu hóa hóa học.
V. Thú ăn thực vật có dạ dày 1 ngăn hoặc 4 ngăn, manh tràng rất phát triển, ruột dài.
VI. Chỉ ở một số loài thú ăn thịt có dạ dày đơn.
A. 5.
B. 3.
C. 4.
D. 2.
Câu 14: Ở lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) máu đi nuôi cơ thể là máu pha vì
A. tim của chúng không có vách ngăn giữa tâm nhĩ và tâm thất.
B. tim của chúng chỉ có 2 ngăn.
C. lưỡng cư và bò sát (trừ cá sấu) là động vật biến nhiệt.

D. tim của chúng chỉ có 3 ngăn hay 4 ngăn nhưng vách ngăn ở tâm thất không hoàn toàn.
Câu 15: Cho các đặc điểm của lá phù hợp với chức năng quang hợp như sau:
I. Hình bản, xếp xen kẽ, hướng sáng.
II. Bề mặt lá có nhiều khí khổng giúp trao đổi khí.
III. Có mô xốp gồm nhiều khoang trống chứa CO2, mô giậu chứa nhiều lục lạp.
IV. Hệ mạch dẫn dày đặc, thuận lợi cho việc vận chuyển nước, khoáng và sản phẩm quang hợp.
Số đặc điểm đúng là
A. 1.
B. 2.
C. 4.
D. 3.
Trang 2/5 - Mã đề thi 111


Câu 16: Một phân tử ADN nhân sơ có tổng số nucleotit là 106 cặp nucleotit, tỷ lệ A:G = 3:2. Cho các phát
biểu sau đây:
I. Phân tử ADN đó có 3.105 cặp nucleotit loại A-T.
II. Phân tử ADN đó có 2.106 liên kết cộng hóa trị giữa đường và acid.
III. Phân tử ADN đó có tỷ lệ nucleotit loại X là 20%.
IV. Nếu phân tử ADN tái bản 3 lần liên tiếp thì số nucleotit loại G môi trường cung cấp là 1,4.106 cặp
nucleotit.
Có bao nhiêu phát biểu đúng?
A. 4.
B. 1.
C. 2.
D. 3.
Câu 17: Có 6 phân tử ADN tự nhân đôi một số lần bằng nhau đã tổng hợp được 180 mạch pôlynucleotit
mới lấy nguyên liệu hoàn toàn từ môi trường nội bào. Mỗi ADN ban đầu đã nhân đôi
A. 4 lần.
B. 6 lần.

C. 3 lần
D. 5 lần.
Câu 18: Khi cây thiếu sắt, triệu chứng thiếu sắt của cây là:
A. lá nhỏ có màu vàng.
B. gân lá có màu vàng và sau đó cả lá có màu vàng.
C. lá non có màu lục đậm không bình thường. D. lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết.
Câu 19: Ơstrôgen được sinh ra ở:
A. Buồng trứng
B. Tuyến giáp.
C. Tuyến yên.
D. Tinh hoàn.
Câu 20: Có bao nhiêu phát biểu sau đây đúng khi nói về đặc điểm quá trình truyền tin qua xinap?
I. Các chất trung gian hóa học gắn vào thụ thể màng sau làm xuất hiện xung thần kinh rồi lan truyền đi
tiếp.
II. Ca2+ làm cho các bóng chứa chất trung gian hóa học gắn vào màng trước, vỡ ra và qua khe xinap đến
màng sau.
III. Xung thần kinh lan truyền liên tiếp từ màng sau đến màng trước.
IV. Xung thần kinh lan truyền đến chùy xinap làm Ca2+ đi vào trong chùy xinap.
A. 4.
B. 2.
C. 1.
D. 3.
Câu 21: Đặc điểm nào không có ở sinh trưởng sơ cấp?
A. Làm tăng kích thước chiều dài của cây.
B. Diễn ra ở cả cây Một lá mầm và cây Hai lá mầm giai đoạn đầu phát triển.
C. Diễn ra hoạt động của tầng sinh bần (vỏ).
D. Diễn ra hoạt động của mô phân sinh đỉnh.
Câu 22: Chim én (Delichon dasypus) thường bay về phương Nam về mùa đông và bay trở lại miền Bắc
vào mùa xuân khi thời tiết ấm áp. Đây là ví dụ về loại tập tính
A. lãnh thổ.

B. di cư.
C. xã hội.
D. sinh sản.
Câu 23: Khi nói về hệ tiêu hóa ở người. Số phát biểu đúng là
I. Ruột non rất dài có chức năng tiêu hóa và hấp thụ các chất dinh dưỡng.
II. Vi khuẩn HP gây bệnh đau dạ dày ở người gây bệnh trong môi trường kiềm.
III. Manh tràng rất phát triển.
IV. Gai vị giác có ở bề mặt của lưỡi.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 24: Lưới nội chất hạt trong tế bào nhân thực có chức năng nào sau đây?
A. Bao gói các sản phẩm được tổng hợp trong tế bào.
B. Sản xuất enzim tham gia vào quá trình tổng hợp lipit.
C. Tổng hợp prôtêin tiết ra ngoài và prôtêin cấu tạo nên màng tế bào.
D. Chuyển hóa đường và phân hủy chất độc hại đối với cơ thể.
Câu 25: Một gen có chiều dài 40,408µm, có tỉ lệ A/G=2/3. Mạch đơn thứ nhất của gen có số nuclêôtit loại
A bằng 280, mạch đơn thứ hai có số nuclêôtit loại G bằng 420. Trong các phát biểu sau có bao nhiêu phát
biểu đúng khi nói về gen trên?
(1) Khối lượng phân tử của gen là 72×104 đvC.
Trang 3/5 - Mã đề thi 111


(2) Số chu kì xoắn của gen bằng 120.
(3) Số liên kết hiđrô của gen là 3120.
(4) Số lượng nuclêôtit mỗi loại trên mạch thứ nhất của gen là: A = 280; T = 200; G = 300; X = 420.
A. 1.
B. 4.
C. 3.

D. 2.
Câu 26: Một loài có bộ NST 2n = 10. Khi nói về phân bào có bao nhiêu phát biểu đúng?
I. Tại kỳ đầu của giảm phân I có 40 cromatit, nhưng đến kỳ cuối I chỉ còn 20 cromatit.
II. Tế bào nguyên phân bình thườngliên tiếp 4 lần sẽ thu được số NST đơn trong các tế bào con là 160.
III. Trong một tế bào đang thực hiện kỳ sau của giảm phân 2 số NST đơn là 10.
IV. Có 3 tế bào sinh trứng giảm phân tạo trứng thì số NST đã biến mất trong thể định hướng là 15.
A. 4.
B. 3.
C. 1.
D. 2.
Câu 27: Giả sử có 3 tế bào vi khuẩn E.coli, mỗi tế bào có chứa một phân tử ADN vùng nhân được đánh
dấu bằng N15 ở cả hai mạch đơn. Người ta nuôi các tế bào vi khuẩn này trong môi trường chỉ chứa N14 mà
không chứa N15 trong thời gian 3 giờ. Trong thời gian nuôi cấy này, thời gian thế hệ của vi khuẩn là 20
phút. Cho biết không xảy ra đột biến, có bao nhiêu dự đoán sau đây đúng?
(1) Số phân tử ADN vùng nhân thu được sau 3 giờ là 1536.
(2) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1533.
(3) Số phân tử ADN vùng nhân chỉ chứa N14 thu được sau 3 giờ là 1530.
(4) Số mạch đơn ADN vùng nhân chứa N15 thu được sau 3 giờ là 6.
A. 2.
B. 4.
C. 3.
D. 1.
Câu 28: Khi nói về hô hấp nội bào trong tế bào nhân thực. Số phát biểu sai là
I. Hô hấp nội bào có bản chất là một chuỗi các phản ứng ôxi hóa khử.
II. Giai đoạn đường phân xảy ra ở tế bào chất.
III. Phân tử axit piruvic chuyển thành axetyl-CoA xảy ra ở chất nền của ti thể.
IV. Giai đoạn đường phân: phân giải 1 phân tử glucôzơ sẽ thu được 2 ATP.
V. Trong chu trình Crep, một phân tử axetyl-CoA được ôxi hoá hoàn toàn sẽ tạo ra 4 phân tử CO2.
A. 4.
B. 3.

C. 1.
D. 2.
Câu 29: Trong thời kì mang thai, người phụ nữ không rụng trứng. Vì
A. khi mang thai, vòi trứng bị đông đặc không cho trứng rụng.
B. khi mang thai, trong máu có hoocmôn prôgestêron và ostrogen nồng độ cao nên ức chế tuyến yên tiết
FSH, LH làm ức chế rụng trứng.
C. nhau thai tiết HCG làm ức chế buồng trứng sản xuất trứng.
D. khi mang thai hoocmôn ơstrôgen giảm mạnh làm cho nang trứng không phát triển dẫn đến trứng
không chín và rụng.
Câu 30: Một phân tử ADN có khối lượng phân tử là 9×105 đv.C, trong đó số nuclêôtit loại A bằng 1050.
Trong các thông tin dưới đây có bao nhiêu thông tin đúng về phân tử ADN trên?
(1) Số nuclêôtit loại G bằng 15%.
(2) Số liên kết hóa trị giữa các nuclêôtit trên một mạch là 1499.
(3) Số liên kết hiđrô là 3500.
(4) Tỉ lệ A/G là 7/3.
Số phát biểu đúng là
A. 2.
B. 3.
C. 4.
D. 1.
Câu 31: Trong gia đình, có thể sử dụng vi khuẩn lactic để
A. muối dưa.
B. làm nước mắm.
C. làm tương.
D. làm giấm.
Câu 32: Bộ ba trên ADN mã hóa cho bộ ba mở đầu trên mARN là:
A. 3’UAX5'.
B. 3’GTA5’.
C. 5’GUA3'.
D. 3'TAX5’.

Câu 33: Có bao nhiêu phát biểu sau đây là sai khi nói về nguồn chính cung cấp hai dạng nitơ NH4+ và NO3cho cây?
I. Sự phóng điện trong cơn giông đã oxi hóa N2 thành nitơ dạng NO3-: N2 + O2 + H2O  NO3- + H+.
Trang 4/5 - Mã đề thi 111


II. Quá trình cố định nitơ được thực hiện bởi các nhóm vi khuẩn tự do và cộng sinh.
III. Quá trình phân giải các nguồn nitơ hữu cơ trong đất được thực hiện bởi các vi khuẩn amon hóa trong
đất.
IV. Quá trình cày, xới đất làm giảm lượng nitơ trong đất.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 34: Nói về quá trình nhân đôi ADN ở vi khuẩn E.Coli. Số phát biểu đúng là
I. trong 1 chạc chữ Y, cả 2 mạch mới đều được tổng hợp liên tục.
II. Sự nhân đôi ADN đúng bằng số lần phân đôi tế bào.
III. Nguyên liệu để tổng hợp nên mạch liên tục trong một chạc sao chép là 4 loại nucleotit A, T, G, X.
IV. Quá trình nhân đôi có sự tham gia của enzym ARN polymeraza.
A. 1.
B. 2.
C. 3.
D. 4.
Câu 35: Những hiện tượng nào sau đây là ứng động sinh trưởng?
A. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, hiện tượng, thức ngủ của chồi cây bàng.
B. Hoa mười giờ nở vào buổi sáng, khí khổng đóng mở.
C. Lá cây họ đậu xoè ra và khép lại, khí khổng đóng mở.
D. Sự đóng mở của lá cây trinh nữ, khí khổng đóng mở.
Câu 36: Cho môi trường có thành phần các chất (g/l) như sau:
NaNO3 - 9, MgSO4 - 10, K2HPO4 - 3, NaCl - 3, nước – 1 lít, thạch – 20g, pH = 7.
Môi trường trên là môi trường

A. bán tổng hợp.
B. tự nhiên.
C. bán tự nhiên.
D. tổng hợp.
Câu 37: Gen là:
A. Một đoạn của phân tử mARN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit.
B. Một đoạn của phân tử rARN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit.
C. Một đoạn của phân tử ADN mang thông tin mã hóa một chuỗi pôlipeptit hay một phân tử ARN.
D. Một đoạn của phân tử tARN chuyên vận chuyển các axit amin.
Câu 38: Vai trò điều tiết của hoocmôn do tuyến tuỵ tiết ra là
A. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ
glucôzơ trong máu thấp.
B. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ
glucôzơ trong máu cũng thấp.
C. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu thấp, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ
glucôzơ trong máu cao.
D. Insulin tham gia điều tiết khi hàm lượng glucôzơ trong máu cao, còn glucôgôn điều tiết khi nồng độ
glucôzơ trong máu cũng cao.
Câu 39: Khi nói về quá trình quang hợp ở thực vật, số phát biểu đúng là
I. Thực vật C4 có hai dạng lục lạp: Lục lạp của tế bào mô giậu và lục lạp của tế bào bao bó mạch.
II. Ở thực vật CAM, quá trình cố đinh CO2 xảy ra vào ban đêm, quá trình tổng hợp đường xảy ra vào
ban ngày.
III. Trong các con đường cố định CO2, hiệu quả quang hợp ở các nhóm thực vật được xếp theo thứ tự
C3 > C4 > CAM.
IV. Ở thực vật C3 và C4, pha tối diễn ra khác nhau ở chất nhận CO2 đầu tiên và sản phẩm cố định CO2
đầu tiên.
A. 2.
B. 4.
C. 1.
D. 3.

Câu 40: Theo dõi chu kỳ hoạt động của tim ở một động vật thấy tỉ lệ thời gian của 3 pha : tâm nhĩ co : tâm
thất co : dãn chung lần lượt là 1 : 2 : 3. Biết thời gian pha giãn chung là 0,6 giây. Thời gian (s) tâm thất co

A. 0,2 (s).
B. 0,4 (s).
C. 0,6 (s).
D. 0,8 (s).
----------- HẾT ---------Trang 5/5 - Mã đề thi 111



×