Tải bản đầy đủ (.ppt) (32 trang)

Catheter động mạch

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (16.31 MB, 32 trang )





CATHETER ẹONG MAẽCH
CATHETER ẹONG MAẽCH
BS . C AO HO Aỉ I TUA N ANH
BS . C AO HO Aỉ I TUA N ANH




CATHETER ĐỘNG MẠCH
CATHETER ĐỘNG MẠCH
ĐẠI CƯƠNG
ĐẠI CƯƠNG
LỊCH SỬ
LỊCH SỬ
CHỈ ĐỊNH
CHỈ ĐỊNH
KỶ THUẬT ĐẶT CATHATER
KỶ THUẬT ĐẶT CATHATER
BIẾN CHỨNG
BIẾN CHỨNG
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH
KHÍ MÁU ĐỘNG MẠCH




ĐẠI CƯƠNG


ĐẠI CƯƠNG
Đặt cathater động mạch là một thủ thuật xâm lấn thường
Đặt cathater động mạch là một thủ thuật xâm lấn thường
gặp đứng hàng thứ 2 tại khoa ICU.
gặp đứng hàng thứ 2 tại khoa ICU.
Tại nhiều trung tâm những người không phải là BS vẫn
Tại nhiều trung tâm những người không phải là BS vẫn
thường xuyên thực hiện đặt cathater động mạch.
thường xuyên thực hiện đặt cathater động mạch.
Trong khi công việc cần phải được chuẩn hóa, nhiều BS vẫn
Trong khi công việc cần phải được chuẩn hóa, nhiều BS vẫn
chưa có kiến thức đầy đủ về vấn đề này.
chưa có kiến thức đầy đủ về vấn đề này.
Bài này sẽ trình bày về CĐ, KT và BC của việc đặt catheter
Bài này sẽ trình bày về CĐ, KT và BC của việc đặt catheter
ĐM.
ĐM.




LỊCH SỬ
LỊCH SỬ
1941: Farinas lần đầu tiên mô tả việc đặt catheter vào ĐMC
1941: Farinas lần đầu tiên mô tả việc đặt catheter vào ĐMC
qua ĐM đùi bằng cathater niệu quản. Từ đó kỷ thuật đặt
qua ĐM đùi bằng cathater niệu quản. Từ đó kỷ thuật đặt
catheter, dụng cụ catheter và các thiết bò theo dõi dần dần
catheter, dụng cụ catheter và các thiết bò theo dõi dần dần
được cải tiến.

được cải tiến.
1950: Massa và CS lần đầu tiên thực hiện đưa đồng thời cả
1950: Massa và CS lần đầu tiên thực hiện đưa đồng thời cả
hai kim và catheter vào trong tónh mạch. Đến năm 1961
hai kim và catheter vào trong tónh mạch. Đến năm 1961
Barr và CS đã sử dụng thiết bò này để đặt vào ĐM.
Barr và CS đã sử dụng thiết bò này để đặt vào ĐM.
1953: Seldinger đã mô tả cách đặt catheter thông qua một
1953: Seldinger đã mô tả cách đặt catheter thông qua một
dây dẫn (guide wire), cho đến nay KT này đã được sử dụng
dây dẫn (guide wire), cho đến nay KT này đã được sử dụng
một cách rộng rãi.
một cách rộng rãi.




CH
CH
Ỉ ĐỊNH
Ỉ ĐỊNH
1. Theo dõi huyết động học:
1. Theo dõi huyết động học:

Những BN có giảm hoặc tăng HA cấp tính.
Những BN có giảm hoặc tăng HA cấp tính.

Sử dụng các lọai thuốc vận mạch.
Sử dụng các lọai thuốc vận mạch.
2. Thường xuyên lấy máu:

2. Thường xuyên lấy máu:


BN có thông khí cơ học.
BN có thông khí cơ học.

Khó thực hiện đường truyền TM.
Khó thực hiện đường truyền TM.
3. Sử dụng các thuốc bằng đường ĐM.
3. Sử dụng các thuốc bằng đường ĐM.
4. Đặt bóng dội ngược ĐMC.
4. Đặt bóng dội ngược ĐMC.









CH
CH
Ỉ ĐỊNH (tt)
Ỉ ĐỊNH (tt)
Chỉ đònh đặt catheter chỉ được thực hiện khi thật sự cần thiết
Chỉ đònh đặt catheter chỉ được thực hiện khi thật sự cần thiết
và phải rút bỏ ngay lập tức khi không còn cần thiết nữa.
và phải rút bỏ ngay lập tức khi không còn cần thiết nữa.
Đo HA không xâm lấn (gián tiếp) thường chính xác, mặc dù

Đo HA không xâm lấn (gián tiếp) thường chính xác, mặc dù
trò số HA tâm thu thấp hơn so với trò số đo được bằng
trò số HA tâm thu thấp hơn so với trò số đo được bằng
phương pháp trực tiếp. Tuy nhiên ở những BN có HA không
phương pháp trực tiếp. Tuy nhiên ở những BN có HA không
ổn đònh, phương pháp gián tiếp không còn chính xác nữa.
ổn đònh, phương pháp gián tiếp không còn chính xác nữa.
Hình dạng sóng có thể giúp chẩn đoán về mặt ECG, hẹp
Hình dạng sóng có thể giúp chẩn đoán về mặt ECG, hẹp
van ĐMC, hiệu quả của rối loạn nhòp trên việc tưới máu,
van ĐMC, hiệu quả của rối loạn nhòp trên việc tưới máu,
ảnh hưởng của chu kì hô hấp trên áp lực máu (mạch
ảnh hưởng của chu kì hô hấp trên áp lực máu (mạch
nghòch).
nghòch).
Khi phải lấy máu nhiều lần làm XN thì cần đặt catheter ĐM
Khi phải lấy máu nhiều lần làm XN thì cần đặt catheter ĐM
để tránh những tổn thương do lấy máu nhiều lần.
để tránh những tổn thương do lấy máu nhiều lần.




KỶ THUẬT ĐẶT CATHETER ĐM
KỶ THUẬT ĐẶT CATHETER ĐM
Nhiều yếu tố quyết đònh việc chọn lựa vò trí đặt:
Nhiều yếu tố quyết đònh việc chọn lựa vò trí đặt:

ĐM lý tưởng phải có THBH rộng rãi.
ĐM lý tưởng phải có THBH rộng rãi.


Vò trí thuận lợi, dễ chăm sóc, gần các thiết bò theo dõi.
Vò trí thuận lợi, dễ chăm sóc, gần các thiết bò theo dõi.

Tránh những vò trí dễ nhiễm trùng hoặc làm tổn thương hàng
Tránh những vò trí dễ nhiễm trùng hoặc làm tổn thương hàng
rào thượng bì.
rào thượng bì.

ĐM, catheter lớn cung cấp các số đo áp lực chính xác hơn.
ĐM, catheter lớn cung cấp các số đo áp lực chính xác hơn.
Các vò trí thường sử dụng nhất: ĐM quay, đùi, cánh tay, mu
Các vò trí thường sử dụng nhất: ĐM quay, đùi, cánh tay, mu
chân, nách. ĐM quay thường sử dụng lần đầu trừ khi BN bò
chân, nách. ĐM quay thường sử dụng lần đầu trừ khi BN bò
shock hay không bắt mạch được,khi đó sẽ sử dụng ĐM đùi.
shock hay không bắt mạch được,khi đó sẽ sử dụng ĐM đùi.
BS hồi sức phải thực hiện thủ thuật này một cách dễ dàng ở
BS hồi sức phải thực hiện thủ thuật này một cách dễ dàng ở
bất kỳ vò trí nào.
bất kỳ vò trí nào.




ĐỘNG MẠCH QUAY
ĐỘNG MẠCH QUAY
Giải phẩu: 3 cung ĐM gan tay nông và sâu, mu cổ tay. Nhờ
Giải phẩu: 3 cung ĐM gan tay nông và sâu, mu cổ tay. Nhờ
3 cung này đã tạo thông nối cung cấp máu cho bàn tay.

3 cung này đã tạo thông nối cung cấp máu cho bàn tay.
Không phải tất cả mọi người đều có 3 cung này, ít nhất một
Không phải tất cả mọi người đều có 3 cung này, ít nhất một
trong các cung này không tồn tại >20% các TH. Ngoài ra
trong các cung này không tồn tại >20% các TH. Ngoài ra
bệnh lý XVĐM, thuyên tắc do huyết khối… có thể làm ngăn
bệnh lý XVĐM, thuyên tắc do huyết khối… có thể làm ngăn
cản dòng máu qua các cung này.
cản dòng máu qua các cung này.
Do đó trước khi đặt catheter ĐM quay hoặc ĐM trụ cần phải
Do đó trước khi đặt catheter ĐM quay hoặc ĐM trụ cần phải
chứng minh rằng dòng máu cung cấp cho bàn tay không bò
chứng minh rằng dòng máu cung cấp cho bàn tay không bò
ngăn cản khi có thuyên tắc do catheter.
ngăn cản khi có thuyên tắc do catheter.




TEST ALLEN
TEST ALLEN
Năm 1929 Allen đã mô tả kỷ thuật này để chẩn đoán bệnh
Năm 1929 Allen đã mô tả kỷ thuật này để chẩn đoán bệnh
lý thuyên tắc ĐM. Sau đó KT của ông đã sử dụng như một
lý thuyên tắc ĐM. Sau đó KT của ông đã sử dụng như một
test để tầm soát trước khi đặt catheter ĐM quay.
test để tầm soát trước khi đặt catheter ĐM quay.
Cách thực hiện:
Cách thực hiện:


p 2 ĐM quay và trụ, bảo BN nắm và mở bàn tay nhiều lần
p 2 ĐM quay và trụ, bảo BN nắm và mở bàn tay nhiều lần
cho đến khi lòng bàn tay trắng nhợt (bàn tay không nên duỗi
cho đến khi lòng bàn tay trắng nhợt (bàn tay không nên duỗi
quá mức dể gây kết quả âm tính giả).
quá mức dể gây kết quả âm tính giả).

Sau đó thả 1 bên ĐM và tính thời gian lòng bàn tay hồng trở
Sau đó thả 1 bên ĐM và tính thời gian lòng bàn tay hồng trở
lại.
lại.
Kết quả:
Kết quả:

Bình thường:lòng bàn tay hồng lại hoàn toàn<7giây (test +).
Bình thường:lòng bàn tay hồng lại hoàn toàn<7giây (test +).

8-14 giây: test nghi ngờ.
8-14 giây: test nghi ngờ.

>15 giây: có bất thường (test -).
>15 giây: có bất thường (test -).




TEST ALLEN (tt)
TEST ALLEN (tt)
Test không hoàn toàn chính xác. Một nghiên cứu so sánh
Test không hoàn toàn chính xác. Một nghiên cứu so sánh

giữa test Allen và SA Doppler:
giữa test Allen và SA Doppler:

Test có độ nhạy 87% (test phát hiện THBH từ ĐM trụ trong
Test có độ nhạy 87% (test phát hiện THBH từ ĐM trụ trong
87% các TH được thực hiện bằng SA Doppler).
87% các TH được thực hiện bằng SA Doppler).

Test có giá trò tiên đoán âm chỉ bằng 0,18 (chỉ có 18% số
Test có giá trò tiên đoán âm chỉ bằng 0,18 (chỉ có 18% số
BN không có THBH bằng test Allen được xác đònh bằng SA
BN không có THBH bằng test Allen được xác đònh bằng SA
Doppler).
Doppler).
Do đó test Allen không tiên đoán một cách chính xác sự tồn
Do đó test Allen không tiên đoán một cách chính xác sự tồn
tại của THBH. Một vài trung tâm đã không sử dụng test này
tại của THBH. Một vài trung tâm đã không sử dụng test này
như một thủ thuật tầm soát.
như một thủ thuật tầm soát.


Một số nghiên cưú khác so sánh test và plethysmographie
Một số nghiên cưú khác so sánh test và plethysmographie
cho kết quả giống nhau.
cho kết quả giống nhau.
Nhận đònh: trong những điều kiện thiếu phương tiện như
Nhận đònh: trong những điều kiện thiếu phương tiện như
hiện nay, việc sử dụng test Allen là thật sự cần thiết. Khi
hiện nay, việc sử dụng test Allen là thật sự cần thiết. Khi

test(-) cần làm các XN khác để khẳng đònh.
test(-) cần làm các XN khác để khẳng đònh.




ĐỘNG MẠCH QUAY
ĐỘNG MẠCH QUAY
Kỷ Thuật: nên chọn tay không thuận
Kỷ Thuật: nên chọn tay không thuận
Bàn tay ở tư thế gấp lưng 30-60
Bàn tay ở tư thế gấp lưng 30-60
o
o
, tránh ngón cái dạng quá
, tránh ngón cái dạng quá
mức.
mức.
Sát khuẩn, trải drap vô khuẩn.
Sát khuẩn, trải drap vô khuẩn.
SC 0,5ml lidocaine ở 2 bên ĐM. Lidocaine có tác dụng làm
SC 0,5ml lidocaine ở 2 bên ĐM. Lidocaine có tác dụng làm
giảm đau và co thắt mạch.
giảm đau và co thắt mạch.
Sử dụng kim 20 gauge, tạo 1 góc 30-60
Sử dụng kim 20 gauge, tạo 1 góc 30-60
o.
o.



Vò trí: 5-8cm từ nếp gấp cổ tay xa.
Vò trí: 5-8cm từ nếp gấp cổ tay xa.
Đưa kim và sonde vào cho đến khi máu đẩy piston.
Đưa kim và sonde vào cho đến khi máu đẩy piston.
Khi thực hiện lần đầu thất bại, thực hiện lại ở vò trí gần nếp
Khi thực hiện lần đầu thất bại, thực hiện lại ở vò trí gần nếp
gấp cổ tay hơn.
gấp cổ tay hơn.




ĐỘNG MẠCH ĐÙI
ĐỘNG MẠCH ĐÙI
Giải phẩu: Tại dây chằng bẹn ĐM chậu ngoài ĐM đùi.
Giải phẩu: Tại dây chằng bẹn ĐM chậu ngoài ĐM đùi.
ĐM đùi nằm giửa TK đùi ở ngoài và TM đùi ở trong.
ĐM đùi nằm giửa TK đùi ở ngoài và TM đùi ở trong.
Tư thế BN: nằm ngửa, chân duỗi và hơi dạng
Tư thế BN: nằm ngửa, chân duỗi và hơi dạng
Vò trí: điểm nối 1/3 giữa và 1/3 trong của đường thẳng nối
Vò trí: điểm nối 1/3 giữa và 1/3 trong của đường thẳng nối
củ mu và gai chậu trước trên.
củ mu và gai chậu trước trên.
ĐM đùi được sử dụng rộng rãi trên LS khi đã đặt ĐM quay
ĐM đùi được sử dụng rộng rãi trên LS khi đã đặt ĐM quay
thất bại hoặc không tiếp cận được.
thất bại hoặc không tiếp cận được.
Lý do đặt thất bại là do bệnh lý XVĐM nặng hoặc do các
Lý do đặt thất bại là do bệnh lý XVĐM nặng hoặc do các

thủ thuật trước đó làm ảnh hưởng đến 2 ĐM đùi.
thủ thuật trước đó làm ảnh hưởng đến 2 ĐM đùi.
Biến chứng ở vò trí này thường rất hiếm: XH sau PM và
Biến chứng ở vò trí này thường rất hiếm: XH sau PM và
thủng nội tạng trong ổ bụng (do KT đặt kém hoặc thay đổi
thủng nội tạng trong ổ bụng (do KT đặt kém hoặc thay đổi
giải phẩu: thoát vò bẹn rộng), BC thiếu máu hiếm xảy ra.
giải phẩu: thoát vò bẹn rộng), BC thiếu máu hiếm xảy ra.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×