Tải bản đầy đủ (.doc) (6 trang)

Sử 6 T5

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (71.7 KB, 6 trang )

KẾ HOẠCH BAI SOAN LICH SƯ 6 (Tham khảo)
Ngày dạy: Bài 5
Tiết 5 CÁC QUỐC GIA CỔ ĐẠI PHƯƠNG TÂY
Những kiến thức liên quan đến bài học Kiến thức bài mới
- các quốc gia cổ đại phương Đông. - Vị trí địa lí- tên các quốc gia cổ đại phương
Tây.
- Điều kiện tự nhiên vùng Địa Trung Hải
- Đặc điểm kinh tế.
- Cơ cấu xã hội, thể chế nhà nước
I. Mục tiêu bài học
1. Kiến thức
Giúp học sinh nắm được: Tên và vị trí của các quốc gia cổ đại phương Tây. Điều kiện tự nhiên của vùng Địa Trung Hải không
thuận lợi cho sự phát triển sản xuất nông nghiệp. Những đặc điểm về nền tảng kinh tế, cơ cấu xã hội và thể chế nhà nước ở Hy
Lạp và Rôma cổ đại. Những thành tựu tiêu biểu của các quốc gia cổ đại phương Tây.
2. Kỹ năng
- Bước đầu tập liên hệ điều kiện tự nhiên với sự phát triển kinh tế.
- Rèn luyện kĩ năng quan sát bản đồ, kênh hình SGK, nhận xét.
3. Thái độ
Giúp học sinh có ý thức đầy đủ hơn về sự bất bình đẳng trong xã hội.
II. Chuẩn bị của giáo viên và học sinh
1: Đồ dùng dạy học
*. chuẩn bị của giáo viên:
- Bản đồ các quốc gia cổ đại phương Tây
- Giấy A
2
, bút phoóc, máy chiếu, giấy trong, phiếu học tập.
*. Chuẩn bị của học sinh
- Quan sát lược đồ SGK (14)
- Đọc trước bài- nghiên cứu trả lời các câu hỏi trong SGK (bài 5)
2: Phương pháp dạy
- Thuyết trình


- Quan sát
- Phân tích
- Nhận xét
- Vấn đáp
- Nêu vấn đề
III. Tiến trình bài dạy
1. Kiểm tra bài cũ (4
'
)
CH: Kể tên các quốc gia cổ đại phương Đông? Đáp án: - Ai Cập , Ấn Độ, Lưỡng Hà, Trung Quốc
Được hình thành vào thời gian nào? - Cuối thiên niên kỷ IV đầu thiên niên kỷ III TCN
2. Bài mới:
Vào bài (1
'
)
Sự xuất hiện của nhà nước không chỉ xảy ra ở phương Đông, nơi có điều kiện tự nhiên thuận lợi mà còn xuất hiện ở cả những
vùng đồi núi hiểm trở, đi lại khó khăn, ít đất trồng trọt đó là phương Tây....
T. G Nội dung Các hoạt động của giáo viên Các hoạt động của học sinh TBDH
15
'
1.Sự hình thành các quốc gia
cổ đại phương Tây
- Ra đời đầu thiên niên kỷ I TCN
*HOAT ĐÔNG I
- Gọi HS đọc mục 1
- Treo bản đồ trên bảng
CH: ở phía Nam Âu có 2 bán đảo vươn
ra Địa trung Hải đó là 2 bán đảo nào?
CH: Các quốc gia cổ đại phương Tây ra
đời từ khi nào?

- Đọc mục 1
- Quan sát bản đồ
- Ban căng và I-ta-li-a
- Đầu thiên niên kỷ I TCN, hình
thành 2 quốc gia Hy Lạp và Rôma
SGK
(T15)
Bản đồ
các
quốc
gia cổ
đại
10
'
- Hình thành: Vùng đồi núi đá
vôi xen kẽ là thung lũng, đi lại
khó khăn, ít đất trồng trọt, có
biển bao bọc, khúc khuỷu nhiều
vịnh, hải cảng tự nhiên.
- Công thương nghiệp và ngoại
thương phát triển
CH: Em có nhận xét gì về thời gian ra
đời so với quốc gia cổ đại phương Đông?
CH: Các quốc gia cổ đại phương Tây
hình thành ở đâu?
CH: Kinh tế chủ yếu của 2 quốc gia này
là gì?
GV: Các quốc gia này bán kim loại, gốm,
rượu nho, dầu ôlưu, mua lương thực (lúa,
mì). Kinh tế chủ yếu là thủ công nghiệp,

ngoại thương-> giàu lên nhanh chóng
nhờ buôn bán đường biển.
CH: So sánh sự hình thành các quốc gia
cổ đại phương Đông và phương Tây?
- Phát phiếu học tập, bút phoóc, gấy A
2
GV nhận xét kết luận:
Phương Đông Phương Tây
- Hình thành trên
lưu vực sông lớn
- Hình thành trên
2 bán đảo nhỏ
- Ra đời muộn hơn
- Trả lời
- Trả lời
- HS nghe
Thảo luận
- Chia lớp làm 4 nhóm
- Cử nhóm trưởng, thư kí
- Thảo luận (5
'
)
- Đại diện nhóm 3, 4 trình bày
- Đại diện nhóm 1, 2 nhận xét, bổ
sung
phương
Đông

phương
Tây

Phiếu
học
tập,
giấy A
2
bút
phoóc
Máy
chiếu,
giấy
trong
10
'
2. Xã hội cổ đại Hy lạp, Rôma
gồm những giai cấp nào?
- 2 giai cấp:
+ Chủ nô: sống sung sướng
+ Nô lệ: Làm việc cực nhọc
trong các trang trại, phụ thuộc
hoàn toàn vào chủ nô.
- Trồng trọt, chăn
nuôi phát triển.
- Kinh tế: nông
nghiệp
- Ra đời đầu thiên
niên kỉ IV cuối
thiên nên kỉ III
vươn ra Địa Trung
Hải
- Thủ công

nghiệp, ngoại
thương phát triển.
- Kinh tế: Thủ
công nghiệp,
ngoại thương.
- Ra đời khoảng
đầu thiên niên kỉ I
*HOAT ĐÔNG II
- Gọi HS đọc mục 2
CH: Kinh tế chủ yếu của các quốc gia
này là gì?
CH: Với nền kinh tế đó, xã hội đã hình
thành những giai cấp nào?
CH: Cuộc sống của họ như thế nào?
GV: Theo con số của Ph.En-ghen: ở Aten
có tới 365.000 nô lệ cùng 90.000 dân tự
do và 45.000 kiều dân => Số nô lệ đông
- Đọc mục 2
- Kinh tế: Thủ công nghiệp, ngoại
thương.
- Chủ nô và nô lệ
- Chủ nô (Chủ xưởng, chủ lò, chủ
thuyền giàu có, có thế lực chính trị)
=> có cuộc sống sung sướng
SGK
(T15)

3. Chế độ chiếm hữu nô lệ
- Chủ nô: Giàu có, có mọi quyền
hành, sống sung sướng.

- Nô lệ: Là số đông, là người tạo
ra sản phẩm xã hội, cuộc sống
phụ thuộc vào chủ nô.
gấp nhiềi lần dân tự do, được sử dụng
trong mọi lĩnh vực. Tuy nhiên họ chỉ
được coi là những công cụ viết noi, là tài
sản riêng của chủ nô, hông có quyền lập
gia đình và tài sản riêng.
CH: Chủ nô đối sử với nô lệ tàn nhẫn
như vây họ có cam chịu không?
*HOAT ĐÔNG III
- Gọi HS đọc mục 3
CH: Xã hội cổ đại phương Đông gồm
mấy tầng lớp?
CH: Vậy xã hội cổ đại phương Tây gồm
những giai cấp nào?
CH: Chủ nô bao gồm những thành phần
nào?
CH: Giai cấp nào là lực lượng sản xuất
chính trong xã hội, lao động nặng nhọc?
CH: Về chế độ chính trị ở phương Tây
có gì khác so với phương Đông?
GV: Tuy nhiên chính quyền ở Hy lạp và
Rôma khác nhau:
- Hy Lạp: Nền dân chủ được duy trì suốt
các thế kỷ tồn tại (dân chủ chủ nô không
có vua)
- Nô lệ là lực lượng chính trong xã
hội (tù binh, là người nước ngoài ->
bị bắt đem ra chợ bán như súc vật)

- HS nghe
- Họ không cam chịu: Năm 73-71
TCN nổ ra cuộc khởi nghĩa của nô
lệ thu hút hàng vạn người tham gia (
điển hình là cuộc khởi nghĩa của
Xpac-ta-cut lãnh đạo)
-HS đọc mục 3
- Trả lời
- 2 giai cấp (chủ nô và nô lệ)
- Dân tự do, quí tộc => có mọi
quyền hành, sống sung sướng.
- Nô lệ (nhiều gấp chục lần so với
chủ nô)
SGK
(T15)

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×