TIẾNG VIỆT LỚP 5
TẬP LÀM VĂN
Tiết 59: Ôn tập về tả con vật
I. Mục tiêu:
- Hs củng cố hiểu biết về văn tả con vật qua bài “Chim hoạ mi hót”.
- Rèn kĩ năng tự viết đoạn văn ngắn tả hình dáng hoặc hoạt động.
- Giáo dục HS yêu thích con vật xung quanh, say mê sáng tạo.
II. Chuẩn bị:
+ GV: Giấy kiểm tra hoặc vở. Tranh vẽ hoặc ảnh chụp một số con vật.
III. Các hoạt động dạy và học:
1. Ổn định:
2. Bài cũ :
3. Bài mới :
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
Hoạt động 1: Ôn tập
+ Bài 1 :
- GV dán dàn bài chung tả con vật và yêu - HS nối tiếp nhau đọc nội dung BT1
cầu HS nhắc lại
+ Bài văn miêu tả con vật gồm mấy - HS đọc lại dàn bài chung.
phần ?
+ Phần mở bài nêu vấn đề gì ? Thân bài ?
Kết bài ?
1.Mở bài :
Giới thiệu con vật sẽ tả
2.Thân bài : - Tả hình dáng
- Tả thói quen sinh hoạt và một vài hoạt động chính của con vật
3.Kết bài : Nêu cảm nghĩ đối với con vật
- GV dán bảng lời giải đúng
- 1 HS đọc bài “Chim hoạ mi hót”
Ý a ) Bài văn gồm có mấy đoạn? Nội - HS trao đổi theo nhóm đôi theo yêu
dung chính của mỗi đoạn là gì ?
cầu SGK
- HS phát biểu ý kiến
- Cả lớp theo dõi và bổ sung
- HS đọc lại
Câu a : Bài văn gồm 3 đoạn :
Đoạn 1 (câu đầu)- (Mở bài tự nhiên) Giới thiệu sự xuất hiện của chim hoạ mi vào
các buổi chiều
Đoạn 2 (tiếp theo... cỏ cây )
Tả tiếng hót đặc biệt của hoạ mi vào buổi
chiều.
Đoạn 3 ( tiếp theo …đêm dày )
Tả cách ngủ rất đặc biệt của chim hoạ mi.
Đoạn 4 : Phần còn lại – Kết bài
Tả cách hót chào nắng sớm rất đặc biệt của
hoạ mi.
Không mở rộng
Ý b ) Tác giả quan sát chim hoạ mi hót - Bằng thị giác, thính giác
bằng những giác quan nào ?
- HS nêu dẫn chứng
Ý c ) Em thích những chi tiết và hình - HS nêu
ảnh so sánh nào ? Vì sao ?
Hoạt động 2 : HS làm bài.
+ Bài 2 :
- HS đọc yêu cầu đề bài.
- GV lưu ý :
- HS nêu tên con vật em chọn tả.
+ Viết đoạn văn tả hình dáng hoặc đoạn - HS viết bài.
văn tả hoạt động của con vật
- HS trìng bày đoạn văn vừa viết.
+ Chú ý sử dụng các những từ ngữ gợi tả
- Cả lớp theo dõi.
và hình ảnh so sánh để bài làm thêm sinh
động.
- GV nhận xét và chọn những đoạn văn
hay, sinh động.
- 4. Củng cố - dặn dò: