TRƯỜNG ĐẠI HỌC VINH
TRƯỜNG THPT CHUYÊN
(Đề thi có 04 trang)
ĐỀ THI THPT QUỐC GIA LÀN II NĂM 2019
Bài thi: KHOA HỌC TỰ NHIÊN
Môn thi thành phần: HÓA HỌC
Thời gian làm bài: 50 phút, không kể thời gian giao đề
Mã đề thi 209
Họ, tên thí sinh:…………………………………………...
Số báo danh: ……………………………………………...
Cho biết nguyên tử khối của các nguyên tố: H = 1; C = 12; N = 14; O = 16; K = 39; Na = 23; Ca = 40;
Mg = 24; Al = 27; S = 32; Cl = 35,5; Fe= 56; Zn = 65; Ag = 108; Cu = 64, Ba = 137; Br = 80.
Câu41: (NB) Poli(vinyl clorua)(PVC) được điều chế từ phản ứng trùng hợp chất nào sau đây
A. CH2=CH2
B. C2H5C1
C. CH2=CHCI
D. CHCI=CHCI
Câu 42: (NB) Etyl fomat là một este có mùi thơm, không độc, được dùng để làm chất tạo hương trong
công nghiệp thực phẩm. Công thức của etyl fomat là
A. HCOOC2H5
B. C2H5COOCH3
C . CH3COOCH3
D. CH3COOC2H5
Câu 43: (TH) Phản ứng nào sau đây có phương trình ion thu gọn là Ba2+ + SO42- + BaSO4 ?
A. Ba(HCO3)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O + 2CO2
B. Ba(OH)2 + 2NaHSO4 → BaSO4 + Na2SO4 + 2H2O
C. Ba(HCO3)2 + Na2SO4 + BaSO4 + 2NaHCO3
D. Ba(OH)2 + 2NaOH → BaSO4 + H2O
Câu 44: (TH) X là một loại tơ. Một mắt xích cơ bản của X có khối lượng 226u (hay đvC). X có thể
là:
A. Tơ nitron (hay olon)
B. Tơ nilon – 6,6
C. Xenlulozo triaxetat
D. Poli metyl metacrylat
Câu 45: (NB) Thành phần chính của thạch cao nung là canxi sunfat. Công thức của canxi sunfat là
A. CaSO3
B. CaCO3
C. CaSO4
D. CaCl2
Câu 46: (NB) Thủy phân hoàn toàn xenlulozo, thu được monosaccarit X. Oxi hóa X bằng Cu(OH) 2 trong
dung dịch NaOH đun nóng, thu được chất hữu cơ Y. Hai chất X, Y lần lượt là
A. Glucozo, natri gluconat
B. glucozo, sobitol
C. saccarozo, glucozo .
D. glucozo, axit gluconic
Câu 47: (VD) Với cấu tạo tinh thể kim loại, kim loại nào sau đây có độ cứng cao nhất
A. Ag
B. Fe
C. Cr
D. Cu
Câu 48: (VD) Thủy phân hoàn toàn m gam tinh bột, thu lấy toàn bộ lượng glucozo đem lên men thành
ancol etylic với hiệu suất 50% thu được V lít khí CO2 đktc . Hấp thụ hết lượng CO2 vào nước vôi trong
dự thu được 40 gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 64,8
B. 32,,4
C. 72
D.. 36
Câu 49: (TH) Một số cơ sở sản xuất thuốc bắc thường đốt một chất bột rắn màu vàng là một đơn chất) để
tạo ra khí X nhằm mục đích tẩy trắng, chống mốc. Tuy nhiên, theo các nghiên cứu khoa học thì khí X có
ảnh hưởng không tốt đến cơ quan nội tạng và khí X cũng là một trong những nguyên nhân gây ra mưa
axit. Khí X
A. CO2
B. NO2
C. SO2
D. H2S
Câu 50: (NB) Kim loại nào sau đây không tan trong dung dịch kiểm
A. Ba
B. Fe
C.. AI
D. Na
Câu 51: (NB) Cho dung dịch NaOH vào lượng dư dung dịch chất X, thu được kết tủa màu lục xám. Chất
X là:
A. FeCl3
B. CrCl3
C. MgCl2
D. FeCl2
Câu 52: (NB) Oxit nào sau đây là oxit lưỡng tính
A. FeO
B.. Cro
C. Cr2O3
D. CrO3
Câu 53: (NB) Dung dịch albumin của lòng trắng trứng dễ bị thủy phân trong dung dịch chất nào sau sau
đây
A. HC1
B. NaC1
C. NaNO3
D. KNO3
Câu 54: (TH) Cho các chất sau đây: glyxylalanin (Gly-Ala), anilin, metyl amoniclorua, natri axetat,
phenol. Số chất tác dụng được với NaOH trong dung dịch là
A. 3
B. 1
C.4
D.2
Câu 55: (VD) Đốt cháy hoàn toàn amin X bậc 2 no đơn chức, mạch hở, thu được 0,45 mol H2O và 0,05
mol N2. Công thức phân tử của X là
A. C2H7N
B. C4H9N
C. C3H9N
D. C3H7N
Câu 56: (NB) Chất nào sau đây thuộc loại polime tự nhiên:
A. amino axit
B. saccarozo
C. chất béo
D. tinh bột
Câu 57: (NB) Kim loại Fe không tan được trong dung dịch
A. HCl đặc nguội
B. HNO3 loãng
C. ZnCl2
D. FeCl3
Câu 58: (VD) Cho 6 gam Fe vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M (loãng). Sau phản ứng xảy ra hoàn toàn
thu được V lít khí đktc. Giá trị của V là
A. 2,24
B. 1,12
C. 3,36
D. 2,40
Câu 59: (VD) Cho V ml dung dịch NaOH 2M vào 200 ml dung dịch CrCl3 1M, sau khi các phản ứng xảy
ra hoàn toàn thu được 10,3 gam kết tủa. Giá trị lớn nhất của V là
A. 500
B. 350
C. 700
D. 450
Câu 60: (TH) Kim loại nào sau đây có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm
A. Ca
B. K
C. Al
D. Cr
Câu 61: (VD) Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Na, Na2O, Ba và BaO (trong đó oxi chiếm
10,435% về khối lượng hỗn hợp) vào nước , thu được 500 ml dung dịch Y có pH = 13 và 0,224 lít khí
đktc. Sục từ từ đến hết 1,008 lít khí đktc CO2 vào Y thu được khối lượng kết tủa là
A. 0,985
B. 1,970
C. 6,895
D. 0,788
Câu 62: (VD) Hidrocacbon mạch hở X (26 < Mx < 58). Trộn m gam X với 0,52 gam stiren thu được hỗn
hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 2,24 lít khí CO2 đktc và 0,9 mol H2O. Mặt khác, toàn bộ lượng Y
trên làm mất màu tối đa 2 gam Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 4,8
B. 16,0
C. 56,0
D. 8,0
Câu 63 (TH) (ID:326754): Phát biểu nào sau đây là sai:
A. Khi hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng là triolein với xúc tác Ni, trẻ Nội thì thu được chất béo rắn
là tristearin
B. Trong phản ứng este hóa giữa ancol etylic và axit axetic người ta cho H2SO4 đặc vào để vừa là
chất xúc tác vừa làm tăng hiệu suất phản ứng
C. Isoamyl axetat có mùi chuối chín, dễ tan trong nước được dùng làm chất tạo mùi thơm trong công
nghiệp thực phầm
D. Khi đốt cháy hoàn toàn x mol triolein thu được y mol CO2 và z mol H2O thì y- z = 5x
Câu 64: (TH) Thực hiện các thí nghiệm sau
(a) Nung nóng KNO3
(b) Cho Fe(OH)2 vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư
(c) Sục khí Cl2 vào dung dịch FeCl2
(d) Cho dung dịch KHSO4 vào dung dịch FeCl2
(e) Cho Si vào dung dịch NaOH Sau khi các phản ứng xảy ra, số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là
A. 3
B. 2
C. 4
D. 5
Câu 65: (TH) Cho các phương trình phản ứng sau đây
X + Y + 2H2O → Z+T (1)
T + NaOH → X + 2H2O (2)
Y + 2NaOH → E + H2O (3)
Y + E + H2O → 2Z (4)
2A1Cl3 + 3E + 3H2O → 2T + 3Y + 6NaCl
Các chất Z, T, E là
A. NaA1O2, CO2, Na2CO3
B. CO2, Al(OH)3, NaHCO3
C. NaAlO2, Al(OH)3, NaHCO3
D. NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3
Câu 66: (TH) X và Y là 2 este mạch hở có công thức phân tử C3H8O2. Thuỷ phân X và Y trong dung
dịch NaOH đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có chứa hai chất hữu cơ tương ứng Z và T.
Đem Z tác dụng với dung dịch AgNO3 trong NH3 dư thu được chất E. Lấy E tác dụng với NaOH thu được
chất T. Công thức cấu tạo thu gọn của X, Y có thể lần lượt là 1
A. HCOOCH=C(CH3)-CH3 và CH2=C(CH3)COOCH3
B. CH3COOCH3CH=CH2 và CH3COOCH=CHCH3
C. CH2=CHCOOC2H5 và CH3COOCH=CH-CH3
D. CH3COOCH=CH-CH3 và C2H5COOCH=CH2
Câu 67: (TH) Cho chất X (CrO3) tác dụng với lượng dư NaOH, thu được hợp chất Y của crom. Đem chất
Y cho tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng, dư, thu được hợp chất Z của crom. Đem chất Z tác dụng với
dung dịch HCl dư, thu được khí T. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Chất Z là Na2Cr2O7
B. Khí T có màu vàng lục
C. Chất X có màu đỏ thẫm
D. Chất Y có màu da cam .
Câu 68 (VD) (ID:326759): Dung dịch X gồm KHCO3 aM và Na2CO3 1M. Dung dịch Y gồm H2SO4
0,25M và HCl 1,5M. Nhỏ từ từ đến hết 100 ml dung dịch X vào 100 ml dung dịch Y thấy thoát ra 2,688
lít khí CO2 đktc. Nhỏ từ từ cho đến hết 100 ml dung dịch Y vào 100 ml dung dịch X thu được dung dịch
E. Cho dung dịch Ba(OH)2 tới dư vào E, thu được m gam kết tủa. Biết các phản ứng đều xảy ra hoàn
toàn. Giá trị của a và m lần lượt có thể là
A. 0,5 và 15,675
B. 1,0 và 15,675
C. 1,0 và 20,600
D. 0,5 và 20,600
Câu 69: (TH) Cho các phát biểu sau đây:
(a) Sục khí CO2 tới dư vào dung dịch Ba(AlO2)2 , sau các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được kết tủa rắn
gồm 2 chất
(b) Nhỏ dung dịch NaAlO2 vào lượng dư dung dịch KHSO4 thu được kết tủa trắng
(c) Chì và các hợp chất của chì đều rất độc
(d) Nước có chứa nhiều cation Na+ (hoặc Mg2+) và HCO3- gọi là nước cứng tạm thời
(e) Trong đời sống, người ta thường dùng clo để diệt trùng nước sinh hoạt Số phát biểu đúng là
A. 3
B. 2
C. 5
D. 5
Câu 70: (TH) Đốt môi sắt chứa kim loại M cháy ngoài không khí rồi đưa vào bình đựng khí CO 2 như
hình vẽ, thấy kim loại M vẫn tiếp tục cháy trong bình đựng CO2
Kim loại M là
A. Cu
B. Fe
C. Ag
D. Mg
Câu 71: (TH) Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3
(b) Cắt miếng tôn (sắt tráng kẽm) để trong không khí ẩm
(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4.
(d) Quấn dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch FeCl3 Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học
là
A. 1
B. 2
C. 4
D. 3
Câu 72: (VD) Thủy phân hoàn toàn triglixerit X trong dung dịch NaOH thu được glixerol, natri stearate
và natri oleat. Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được H2O và 9,12 mol CO2. Mặt khác m gam X tác dụng
hoàn toàn với H2 dư(xúc tác Ni, nung nóng) thu được chất béo Y. Đem toàn bộ Y tác dụng hoàn toàn với
NaOH vừa đủ, thu lấy toàn bộ muối sau phản ứng đốt cháy trong oxi dư thì thu được tối đa a gam H2O.
Giá trị của a gần nhất với giá trị nào sau đây ?
A. 145
B. 150
C. 155
D. 160
Câu 73: (VDC) Lấy m gam hỗn hợp rắn gồm Mg, Zn, FeCO3, FeS2 (trong đó nguyên tố oxi chiếm
16,71% khối lượng hỗn hợp) nung trong bình chứa 0,16 mol O2, sau phản ứng hoàn toàn thu được hỗn
hợp rắn X không chứa nguyên tố lưu huỳnh và hỗn hợp khí Y (có tỉ khối so với H2 là 27). Cho X vào
dung dịch chứa 0,72 mol HCl và 0,03 mol NaNO3, sau phản ứng hoàn toàn thấy dung dịch thu được chỉ
chứa muối clorua và 1,12 lít (đktc) hỗn hợp hai khí thoát ra có khối lượng là 0,66 gam (trong đó có một
khí hóa nâu ngoài không khí). Giá trị của m gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 23
B. 22
C. 24
D. 25
Câu 74: (VDC) X và Y là hai chất hữu cơ có cùng công thức phân tử C6H13NO4 . Khi X tác dụng vừa đủ
với dung dịch NaOH đun nóng thu được amin Z, ancol đơn chức T và dung dịch muối của axit cacboxylic
E (Z, T, E đều có cùng số nguyên tử cacbon). Lấy m gam hỗn hợp X, Y tác dụng vừa đủ với 600 ml dung
dịch NaOH 1M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 13,5 gam Z, 9,2 gam T và
dung dịch Q gồm 3 chất hữu cơ có cùng số nguyên tử cacbon. Cô cạn dung dịch Q thu được a gam chất
rắn khan M. Phần trăm khối lượng của chất có phân tử khối bé nhất M là
A. 16,33%
B. 59,82%
C. 9,15%
D. 18,30%
Câu 75 (VDC) (ID:326766): Cho X là axit cacboxylic đa chức (có Mx < 200). Y, Z, T là ba ancol đơn
chức có cùng số nguyên tử cacbon và trong phân tử mỗi chất có không quá 1 liên kết . E là este đa
chức tạo bởi X, Y, Z, T. Lấy m gam hỗn hợp Q gồm X, Y, Z, T, E tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH
18% thu được hỗn hợp G gồm các ancol có cùng số mol và dung dịch chứa một chất tan duy nhất có nồng
độ 26,86%. Cô cạn dung dịch này, rồi đem toàn bộ ba muối khan đốt cháy hoàn toàn trong oxi dư, sau
phản ứng thu được H2O; 0,09 mol Na2CO3 và 0,15 mol CO2. Cho G vào bình đựng Na dư thấy khối
lượng bình tăng 38,5 gam và có 0,33 mol khí thoát ra. Phát biểu không đúng về các chất trong hỗn hợp Q
là
A. Phần trăm số mol X trong Q là 6,06% 0 %
B. Số nguyên tử trong E là 20
C. Tổng khối lượng các ancol trong m gam Q là 35,6 gam
D. Giá trị của m là 46,12
Câu 76: (VD) Hòa tan hết a mol FeCO3 vào dung dịch HCl (lấy dư 10% so với lượng cần dùng) thu được
dung dịch X. Cho dung dịch AgNO3 dư vào dung dịch X thu được b gam kết tủa. Biết sản phẩm khử của
N 5 là khí NO duy nhất, các phản ứng đều xảy ra hoàn toàn. Biểu thức về mối quan hệ giữa a và b là
A. b = 315,7a
B. b=407,5a
C.b= 287a
D. b = 423,7b
Câu 77: (VDC) Nhỏ từ từ đến dư dung dịch H2SO4 vào dung dịch chứa đồng thời NaAlO2;Ba(AlO2)2;
Ba(OH)2. Sự phụ thuộc của khối lượng kết tủa (y gam) vào số mol H2SO4 tham gia phản ứng (x mol)
được biểu diễn bằng đồ thị sau:
Giá trị của m là
A. 89,45
B. 77,7
C. 93,35
D. 81,65
Câu 78 (VDC) (ID:326769): Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp Cu(NO3)2 và KCl vào H2O thu được
dung dịch X. Điện phân dung dịch X (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi)
trong thời gian t giờ thu được 1,12 lít (đktc) khí ở anot. Nếu điện phân trong thời gian 3,5t giờ thì thu
được 2,8 lít khí (đktc) khí ở anot và thu được dung dịch Y. Cho 20 gam bột Fe vào Y, sau khi các phản
ứng xảy ra hoàn toàn thu được khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5) và 16,4 gam hỗn hợp kim loại.
Biết hiệu suất điện phân là 100%, các khí không tan trong dung dịch. Giá trị của m là
A. 48,775
B. 58,175
C. 31,675
D. 69,350
Câu 79: (VDC) Hỗn hợp M gồm các este no, đơn chức mạch hở G, hai amino axit X, Y và ba peptit
mạch hở Z, T, E đều tạo bởi X, Y. Cho 65,4 gam M phản ứng hoàn toàn với lượng vừa đủ 600 ml dung
dịch NaOH 1M, thu được 1,104 gam ancol etylic và dung dịch F chứa a gam hỗn hợp ba muối natri của
alanin, lysin và axit cacboxylic Q (trong đó số mol của lysin gấp 14 lần số mol của muối axit cacboxylic).
Mặt khác, đốt cháy hoàn toàn b gam M bằng lượng oxi vừa đủ thu được 2,36 mol CO 2 và 2,41 mol H2O.
Kết luận nào sau đây là sai?
A. Phần trăm khối lượng este trong M là 3,23%
B. Giá trị của a là 85,56
C. Giá trị của b là 54,5
D. Khối lượng muối natri của alanin trong a gam hỗn hợp là 26,64 gam
Câu 80: (TH) Cho các phát biểu sau:
(a) Dung dịch NaF loãng được dùng làm thuốc chống sâu răng
(b) Kim cương được dùng làm đồ trang sức, chế tạo mũi khoan, dao cắt thủy tinh
(c) Nitơ lỏng được dùng để bảo quản máu và các mẫu vật sinh học
(d) Phân tử amilopectin có cấu trúc mạch phân nhánh
(e) Trong nọc kiến có axit fomic, để giảm đau nhức khi bị kiến đốt, có thể bôi vôi tôi vào vết đốt
(f) Xenlulozơ trinitrat được ứng dụng sản xuất tơ sợi
Số phát biểu đúng là
A. 4
B. 5
C. 3
----------- HẾT ----------
D. 6
Thí sinh không được sử dụng tài liệu. Cán bộ coi thi không giải thích gì thêm.
ĐÁP ÁN
41-C
42-A
43-C
44-B
45-C
46-A
47-C
48-A
49-C
50-B
51-B
52-C
53-A
54-A
55-C
56-D
57-C
58-A
59-B
60-D
61-A
62-D
63-B
64-C
65-D
66-D
67-D
68-A
69-B
60-D
71-D
72-B
73-A
74-D
75-D
76-B
77-A
78-B
79-B
80-B
( – Website đề thi – chuyên đề file word có lời giải chi tiết)
Quý thầy cô liên hệ đặt mua word: 03338.222.55
HƯỚNG DẪN GIẢI CHI TIẾT
Câu 41: C
Phương pháp:
Xem lại bài polime hóa 12
Hướng dẫn giải:
PVC poli vinyl clorua có CTHH là dung dịch ZnCl2 vì tính khử Zn→ Fe
Câu 58: A
Phương pháp: Tính theo PTHH : Fe + H2SO4 + FeSO4 + H2
Hướng dẫn giải:
nFe = 0,11 mol
nH2SO4 = 0,1 mol
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
→ nH2 = 0,1 mol → V = 2,24 lít
Câu 59: B
Phương pháp:
nCr(OH)3 = 0,1 mol; nCrCl3 = 0,2 mol → V max khi mà NaOH phản ứng tạo kết tủa tối đa rồi tan một phần
3NaOH + CrCl3 + 3NaCl + Cr(OH)3
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
Hướng dẫn giải:
nCr(OH)3 = 0,1 mol; nCrCl3 = 0,2 mol → V max khi mà NaOH phản ứng tạo kết tủa tối đa rồi tan một phần
3NaOH + CrCl3 + 3NaCl + Cr(OH)3
Cr(OH)3 + NaOH → NaCrO2 + 2H2O
→nNaOH = 3nCrCl3 + nCr(OH)3(hòa tan) = 3.0,2 + (0,2 – 0,1 = 0,7 mol
→ V=0,7: 2 = 0,35 lít = 350 ml
Câu 60: D
Phương pháp:
Phản ứng nhiệt nhôm là phản ứng dụng Al để khử oxit của những kim loại đứng sau A1 trong dãy điện
hóa. Kim loại có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm là những kim loại đứng sau Al trong dãy
điện hóa
Hướng dẫn giải: Kim loại có thể điều chế được bằng phản ứng nhiệt nhôm là những kim loại đứng sau
Al trong dãy điện hóa
→kim loại thỏa mãn là Cr: Cr2O3 + 2Al + 2Cr + Al2O3
Câu 61: A
Hướng dẫn giải:
Tuy Quy đổi X thành Na: x mol; Ba : y mol và 0 : z mol
16 z
%Ox
.100% =10,435% (1)
23x 137 y 16 z
nH2 = 0,01 mol
X + NaOH : Na+ Na + le
Ba → Ba2+ + 2e
O + 2e → 0-2
2H+ + 2e → H2
Bảo toàn e có x + 2y = 2x + 0,01.2 (2)
BTÐT: noH- = nNa+ + 2nBa2+ = x + 2y (mol)
x 2y
x + 2y = 0,05 (3)
0,5
Giải (1) (2) và (3) có x = 0,03 mol; y = 0,01 mol và z = 0,015 mol
Vì pH + pOH= 14 → pOH = 1 → [OH-]= 10-1 = 0,1
→Y có Na+: 0,03 mol; Ba+2: 0,01 mol; OH-: 0,05 mol
n
Y+ 0,045 mol CO2 : vì OH 1,11 phản ứng tạo ra cả HCO3 và CO32nCO 2
2OH- + CO2 → CO32- + H2O
2а
а
а
OH + CO2 → HCO3
b
b
Ta có nOH- = 2a +b = 0,05 mol và nCO2 = a + b = 0,045 mol nên a = 0,005 mol và b =0,04 mol
Ba2+ + CO32- → BaCO3
→Phản ứng hết CO32- –> BaCO3 = 0,005 mol – mkết tủa = 0,985 gam
Câu 62: D
Hướng dẫn giải:
nC8H8 = 0,005 mol nCO2 = 0,1 mol; nH2O = 0,05 mol
Y + O2 : C8H8 + 10O2 → 8CO2 + 4H2O (1)
0,005
CxHy +
→
0,04
0,02
mol
4x y
y
t0
O2
xCO2 H 2O 2
4
2
0,06
0 ,03
mol
nCO 2
x 2x
2 →x = y → CTPT CxHx → 28 < 13x < 58 → 2,15 < x <4,46
nH 2O y
y
2
Chọn x = 4 vì x chẵn →X là C4H4: 0,015 mol
Y + Br2 : C6H5CH=CH2 + Br2 → C6H5-CHBr – CH2Br
C4H4 + 3Br2 - C4H4Br6
• nBr2= 0,005 +0,015.3 = 0,05 mol => mBr2 = 8 gam
Câu 63: C
Phương pháp:
Xem lại lý thuyết phần este, chất béo
Hướng dẫn giải:
A đúng
B đúng vì H2SO4 đặc có tính háo nước làm giảm lượng nước sản phẩm → chuyển dịch cân bằng theo
chiều thuận
C sai vì isoamyl axetat ít tan trong nước
D đúng
Câu 64: C
Phương pháp:
Viết pthh Phản ứng oxh khử là phản ứng mà chất tham gia thay đổi số oxh
Hướng dẫn giải:
t
(a) KNO3
KNO2 + ½ O2 → phản ứng oxh khử
0
t
(b) 2Fe(OH)2 + 4H2SO4 đặc
Fe2(SO4)3 + SO2 + 6H2O → phản ứng oxh khử
(c) Cl2 + 2FeCl2 → 2FeCl3 → phản ứng oxh khử
(d) KHSO4 + FeCl2 → không phản ứng
(e) Si + 2NaOH + H2O → Na2SiO3 + 2H2→ Phản ứng oxh khử
Số thí nghiệm xảy ra phản ứng oxi hóa khử là 4
Câu 65: D
Phương pháp:
Viết PTHH
Hướng dẫn giải: Các chất Z, T, E là NaHCO3, Al(OH)3, Na2CO3
NaA1O2 (X) + CO2 (Y) + 2H2O → NaHCO3(Z) + Al(OH)3 (T) (1)
Al(OH)3 (T) + NaOH → NaA1O2 (X) + 2H2O (2)
CO2 (Y) + 2NaOH → Na2CO3 (E) + H2O (3)
CO2 (Y) + Na2CO3 (E) + H2O → 2NaHCO3 (Z) (4)
2AlCl3 + 3Na2CO3 (E) + 3H2O → 2Al(OH)3 (T) + 3CO2 (Y) + 6NaCl (5)
Câu 66: D
Phương pháp:
2.5 8 2
X và Y có số liên kết v
2 X và Y có 1 liên kết đối ngoại trừ liên kết có trong gốc
2
cacboxyl có khả năng phản ứng với AgNO3/NH3 nến Z là andehit
X, Y+ NaOH → Z
Viết PTHH
Hướng dẫn giải:
2.5 8 2
X và Y có số liên kết v
2 X và Y có 1 liên kết đối ngoại trừ liên kết có trong gốc
2
cacboxyl
X, Y+ NaOH → Z có khả năng phản ứng với AgNO3/NH, nên Z là andehit (Z không thể là HCOONa vì
từ Z có thể tạo thành T)
Z là RCHO (R no) + AgNO3/NH3 → RCOONH4 (E)
E + NaOH → RCOONa (T)
→T là axit no→loại A vì chứa este chứa gốc axit không no
B sai vì CH3COOCH=CHCH3 tạo ra CH3 CH2CHO → muối CH3CH2COONa còn CH3COOCH2CH=CH2
tạo CH3COONa
C sai vì chứa axit không no
D đúng vì CH3COOCH=CH-CH3 → CH3CH2CHO → muối CH3CH2COONa
C2H5COOCH=CH2 + NaOH → tạo CH3CH2COONa
Câu 67: D
Phương pháp:
Viết PTHH
Xem lại TCHH của crom
Hướng dẫn giải: CrO3 + 2NaOH → Na2CrO4 (Y)+ H2O
→ X có màu đỏ thẫm →C đúng
0
Y có màu vàng →D sai
2Na2CrO4 + H2SO4 →→ Na2Cr207 + Na2SO4 + H2O
→Z là Na2Cr2O7 + A đúng
→ Z + HCl : Na2Cr2O7 + 14HC1 + 2NaCl + 2CrCl3 + 7H2O + 3Cl2
→khí T là Cl2→B đúng
Câu 68: A
Hướng dẫn giải:
100 ml dung dịch X chứa HCO3- : 0,la mol và CO32-: 0,1 mol
100 ml dung dịch Y chứa H+: 0,2 mol; SO42- : 0,025 mol và Cl-: 0,015 mol
Nhỏ từ từ Y vào X thì 2 phản ứng xảy ra đồng thời theo tỉ lệ số mol
HCO3- + H → H2O + CO2
x mol
x
x
2+
CO3 + 2H → H2O + CO2
у
2y
y
Ta có x + 2y = 0,2 mol và x+y= nCO2 = 0,12 mol → x = 0,08 mol và y= 0,04 mol
→ 0,1a : 0,1 = 0,04 : 0,08 → a= 0,5 mol
Nhỏ từ từ X vào Y thì
CO32- + H+ → HCO3
0,1
0,1
0,1
HCO3- + H+ → H2O + CO2
0,1
0,1
→ nHCO3 =0,05 + 0,1 – 0,1 =0,05 mol
→ E có 0,05 mol HCO3- ; 0,025 mol SO42-; Cl- : 0,15 mol; Na+: 0,2 mol và K+: 0,05 mol
E + Ba(OH)2 : OH- + HCO3- →H2O + CO32Ba2+ + CCO32- → BaCO3
0,05
0,05
2+
2Ba + SO4 → BaSO4
0,025
0,025
→mkết tủa = 0,05,197 + 0,025.233 = 15,675 gam
Câu 69: B
Phương pháp:
Viết PTHH
Hướng dẫn giải:
(a) Sai vì chất rắn thu được chỉ có Al(OH3
(b) Sai vì kết tủa Al(OH)3 bị KHSO4 hoàn tan
(c) Đúng (d) Sai vì nước chứa nhiều Ca2+, Mg2+ và HCO3- gọi là nước cứng tạm thời
(e) Đúng
Vậy có 2 phát biểu đúng
Câu 70: D
Phương pháp:
Viết PTHH
Hướng dẫn giải:
t
Kim loại M là Mg vì 2Mg + O2
2MgO
0
t
Mg + CO2
MgO+C
0
Câu 71: D
Phương pháp:
Ăn mòn điện hóa xảy ra khi có 2 kim loại tiếp xúc trực tiếp với nhau hoặc tiếp xúc qua môi trường điện li
Kim loại bị ăn mòn là kim loại mạnh hơn trong dãy điện hóa học
Hướng dẫn giải:
Tiến hành các thí nghiệm sau
(a) Nhúng dây sắt nguyên chất vào dung dịch AgNO3 → 2 kim loại Fe và AgFe bị ăn mòn điện hóa
(b) Cắt miếng tôn ( sắt tráng kẽm) để trong không khí ẩm → Zn bị ăn mòn điện hóa
(c) Nhúng dây sắt vào dung dịch H2SO4 loãng có nhỏ vài giọt dung dịch CuSO4 →2 kim loại Cu và Fe →
Fe bị ăn mòn điện hóa
(d) Quấn dây đồng vào đinh sắt rồi nhúng vào dung dịch FeCl3 → 2 kim loại Fe và Cu→ Fe bị ăn mòn
điện hóa Số thí nghiệm Fe bị ăn mòn điện hóa học là 3
Câu 72: B
Hướng dẫn giải:
X có CTHH là (C17H33COO)n (C17H35COO)3-n C3H5
X + O2 → 57CO2 → nX = 9,12 : 57 = 0,16 mol
X + H2 → (C17H35COO)3 C3H5 : 0,16 mol
Y + NaOH → 3C17H35COONa : 0,48 mol
Bảo toàn nguyên tố H khi đốt muối có 2nH2O = nH = 0,48. 35 =16,8 mol
→ nH2O = 8,4 mol + mH2O = 151,2 gam gần nhất với 150 gam
Câu 73: A
Hướng dẫn giải:
Đặt số mol của FeCO3 là x mol, FeS2 : y mol
Đốt cháy X có CO2 : x mol và SO2 : 2y mol và hỗn hợp rắn X
44 x 64.2 y
x 2y
x 2y
X+ HCl + NaNO3: quy đổi X thành M (M là kim loại) và O
nkhí = 0,05 mol
Vì khí thu được có M = 0,66 : 0,05 = 13,2 (g/mol) mà một khí hóa nâu ngoài không khí là NO
→ khí còn lại có M<13,2→ khí đó là H2
nNO= a mol và nH2 = b mol thì nKhí = a + b =0,05 mol và mkhí = 30a + 2b = 0,66 nên a=0,02 mol và b =
0,03 mol
Vì khi sinh ra có H2 nên lượng NO3- phải phản ứng hết, mà nNO< nNO3 nên xảy ra phản ứng tạo NH4+
PTHH: 4H+ + NO3- + 3e → H2O + NO
Vì dY/H2=MY : 2 = 27 → MY = 54 =
0,08 0,02 0,06
0,02
+
10H + NO3 + 9e → 3H2O + NH4+
0,1
0,01
0,09
0,01
O+ 2e → O2O2- + 2H+ → H2O
2 H+ + 2e → H2
Vì dung dịch thu được chỉ chứa muối clo nên H+ hết nên 0,08 +0,1 + 2nO + 0,03.2=0,72 mol nO= 0,24
mol
Bảo toàn 0 cho phản ứng đốt cháy X có nO(x) + 2nO2 = nO(Y) + 2nSO2 + 2nCO2
→ 3x + 2.0,16 = 0,24 + 2.2y + 2x
→ 3x +0,32 = 0,24 + 2x + 2x → x=0,08 mol
→ nO(x) = 0,08.3 = 0,24 mol → mO(x) = 3,84 gam
Vì trong X chiếm 16,71% 0 nên mX = 3,84 : 16,71 .100 =22,98 gam gần nhất với 23 gam
Câu 74:
Hướng dẫn giải
X+ NaOH + amin Z+ ancol T+ muối E có cùng số nguyên tử C nên X tạo bởi amin, ancol và muối có 2C
→ X là C2H5NH3 – OOC - COO - C2H5, Z là C2H5NH2, T là C2H5OH; E là (COONa)2
X, Y+ NaOH : 0,6 mol – 13,5 g Z + 9,2 g T+Q gồm 3 chất hữu cơ cùng C và là các muối
→ Y có 2 nhóm chức este và nX + nY = = ½ nNaOH = 0,3 mol
nz = 0,3 mol = nx + ny và nC2H5OH = 0,2 mol < nx + nY →X và Y được tạo bởi C2H5NH2 còn C2H5OH chỉ
được tạo từ X→ nX= nC2H5OH = 0,2 mol = n = 0,1 mol
→ (COONa)2 : 0,2 mol
Vì 3 muối trong M có cùng số C nên 3 muối cùng có 2 C→Y tạo ra 2 muối 2C
→Y là CH3COOCH2COONH3C2H5
→ 2 muối tạo ra là CH3COONa : 0,1 mol và OHCH2COONa: 0,1 mol
→Trong M muối có phân tử khối nhỏ nhất là CH3COONa : 0,1 mol → %CH3COONa = 18,3%
Câu 75: D
Hướng dẫn giải:
Do E là este được tạo bởi 3 ancol đơn chức Y, Z, T nên E là este 3 chức => X là axit 3 chức.
*Xét phản ứng của hỗn hợp ancol G và Na: nG = 2nH2 = 0,06 mol (do là ancol đơn chức)
Mà m bình tăng = mG - mH2=> me = m bình tăng + mH2=38,5 +0,33.2 = 39,16 gam
=> M tb = 39,16:0,66 = 178/3
Các ancol có cùng số C và không quá 1 liên kết nên ta có:
MCnH2no < 178/3 < MCnH2n+20 => 2,95 < n <3,09 => n = 3
Vậy G gồm ancol là: CH3-CH2-CH2-OH (0,22 mol), CH3-CH(OH)-CH3 (0,22 mol), CH2=CH-CH2-OH
(0,22 mol)
*Xét phản ứng thủy phân Q trong NaOH:
nNaOH = 2nNa2CO3 = 0,18 mol => m dd NaOH = 0,18.40.(100/18) = 40 gam
Quy đổi hỗn hợp Q thành: axit, ancol và H2O
naxit = nNaOH : 3 = 0,06 mol; n ancol = ng = 0,66 mol
Sơ đồ bài toán:
n muối = n axit= 0,06 mol.
- BTNT "C": n(muối) = nNa2CO3 + nCO2 = 0,09 + 0,15 = 0,24 mol
=> Số C của muối = 0,24 : 0,06 = 4
=>Muối là CH(COONa)3, X là CH(COOH)3
BTKL: m dd sau pu = m + mdd NaOH - mg = m + 40 - 39,16 = m + 0,84 (g)
0, 06.214
.100% = 26,86%=> m = 46,96 (gam) => D sai
m 0,84
mH2OQ = m - m axit - m ancol= 46,96 - 0,06.148 - 39,16 = -1,08 gam => nH2O= -0,06 mol
Vậy Q gồm:
E: C13H20O6 (0,02 mol)
X: CH(COOH)3 (0,04 mol)
Y: CH2=CH-CH2-OH (0,22 - 0,02 = 0,2 mol)
Z: CH3-CH2-CH2-OH (0,2 mol)
T: CH3-CH(OH)-CH2-OH (0,2 mol).
+%nx = 0,04/(0,02+0,04+0,2.3)= 6,06% => A đúng
+ Số nguyên tử H trong E là 20 => B đúng
+ m ancol (Q) = my,Z,T= 0,2(58+60 +60)= 35,6 (g) => C đúng Đáp án D
Câu 76: B
Phương pháp:
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + H2O + CO2
3Fe2+ + NO3- + 4H+ → 3Fe3+ + 2H2O + NO
Fe2+ + Ag+ → Fe3+ + Ag
Ag+ + Cl- → AgCl
Hướng dẫn giải:
FeCO3 + 2HCl → FeCl2 + H2O + CO2
a
2a
a
HCl lấy dư 10% nên X có nHCl = 0,2 mol → nCl- = 2a + 0,2a = 2,2a mol
nFe2+ = a mol; nH+ = 0,2 mol
2+
X+ AgNO3 thì
3Fe + NO3 + 4H+ → 3Fe3+ + 2H2O + NO
0,15a
0,2a
2+
+
Fe + Ag → Fe3+ + Ag
0,85a
0,85a
+
Ag + Cl → AgCl
2,2a
2,2a mol
—> mkết tủa = mAg + mAgCl = 0,85a. 108 + 2,2a.143,5 =407,5a = b
Câu 77: A
Phương pháp:
+C% muối =
Thứ tự PTHH xảy ra là Ba(OH)2 + H2SO4 + BaSO4 + 2H2O
Ba(A1O2)2 + H2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2Al(OH)3
2NaA1O2 + H2SO4 + 2H2O → Na2SO4 + 2Al(OH)3
Tại thời điểm kết tủa max thì → phương trình của a → a
Tại thời điểm 7a mol H2SO4 thì nH2SO4 = ? mol
So với thời điểm kết tủa max thì nH2SO4 (thêm) = ? mol
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
→mkết tủa = mkết tủa max- mAl(OH)3 hòa tan thêm
Hướng dẫn giải:
Thứ tự PTHH xảy ra là Ba(OH)2 + H2SO4 + BaSO4 + 2H2O
а
а
a
Ba(A1O2)2 + H2SO4 + 2H2O → BaSO4 + 2Al(OH)3
1,5a
1,5a
3a
2NaA1O2 + H2SO4 + 2H2O → Na2SO4 + 2Al(OH)3
1,5a
За
Tại thời điểm kết tủa max có mkết tủa = mBaSO4 + mAl(OH)3 = (a + 1,5a).233 + 78.(3a + 3a)
→ a = 0,1 mol
Tại thời điểm 7a mol H2SO4 thì nH2SO4 = 0,7 mol
So với thời điểm kết tủa max thì nH2SO4 (thêm) = 0,3 mol
2Al(OH)3 + 3H2SO4 → Al2(SO4)3 + 3H2O
0,2 ←
0,3
→ mkết tủa = m kết tủa max - mAl(OH)3 hòa tan thêm = 105,05 – 0,2.78 = 89,45
Câu 78: B
Phương pháp
Vì nkhí(1). 3,5 nkhi(2) nên trường hợp 1 chỉ có khí là Cl2 còn trường hợp 2 tạo ra cả O2
Tại A : 2Cl + Cl2 + 2e
2H2O + 4H+ + O2 + 4e
Tại K : Cu2+ +2e → Cu
=> số mol Cl2 và O2 theo số mol e
3Fe + 8H+ + 2NO3- → 3Fe2+ + 4H2O + 2NO
Nếu dung dịch Y không có Cu2+ thì mm loại giảm = ?
Nếu lượng giảm khác 3,6 thì dung dịch Y có Cu2+: Fe + Cu2+ + Fe2+ +Cu
Bảo toàn Cu
Hướng dẫn giải
Khi điện phân t giờ thì nkhí = 0,05 mol
Khi điện phân 3,5t giờ thì nkhí = 0,125 mol
Vì nkhí(1). 3,5 nkhi(2) nên trường hợp 1 chỉ có khí là Cl2 còn trường hợp 2 tạo ra cả O2
Tại A : 2Cl + Cl2 + 2e
2H2O + 4H+ + O2 + 4e
Tại K : Cu2+ +2e → Cu
Xét trong trường hợp điện phân 3,5t giờ thì nCl2 = a mol và nO2 = b mol + a + b = 0,125 mol
Trong t giờ ne = 2nCl2 = 2.0,05 =0,1 mol => trong 3,5 t giờ thì ne = 0,35 mol e = 2a + 4b
Giải được a = 0,075 mol; b = 0,05 mol
Bảo toàn C1 có nKCl = 2nCl2 = 0,15 mol
3Fe + 8H+ + 2NO3 →→ 3Fe + 4H20 + 2NO
0,075 ← 0,2 mol
mkm loại giảm = 20 – 16,4 = 3,6 g
Nếu dung dịch Y không có Cu2+ thì mkm loại giảm = 56.0,075 =4,2 g 3, 6 g nên dung dịch chứa Cu2+ dư
Fe + Cu2+ + Fe2+ + Cu
x mol
x mol
→ mkm loại giảm = 20 – 16,4 = 3,6 g = 56(0,075+x)- 64x →x = 0,075 mol
Vì Y có dư Cu2+ nên phản ứng điện phân tại K chỉ có Cu → nCu = ne : 2 = 0,35 : 2 =0,175 mol
Bảo toàn Cu có nCu(NO3)2 = nCu + nCu(Y) = 0,175 +0,075 = 0,25 mol
→ m = mkCl + mCu(NO3)2 = 0,15.74,5 + 0,25.188 = 58,175 g
Câu 79: B
Phương pháp:
Do các a.a và peptit đều được tạo nên bởi Ala và Lys nên ta có thể quy đổi thành:
CONH, CH2, H2O, NH (NH2O = n peptit; NNH = nLys)
Este là no, đơn, hở nên quy đổi thành: HCOOC2H5 và CHI
Vậy ta quy đổi hỗn hợp M thành: CONH, CH2, H2O, NH, HCOOC2H5
Hướng dẫn giải:
neste = nC2H5OH= n muối cacboxylic = 0,024 mol
=> nlys-Na = 14n muối cacboxylic = 0,024.14= 0,336 mol
Do các a.a và peptit đều được tạo nên bởi Ala và Lys nên ta có thể quy đổi thành:
CONH, CH2, H2O, NH (NH2O = n peptit; NNH = nLys)
Este là no, đơn, hở nên quy đổi thành: HCOOC2H5 và CHI
Vậy ta quy đổi hỗn hợp M thành: CONH, CH2, H2O, NH, HCOOC2H5
nCONH = nNaOH - nHCOOC2H5 = 0,6 - 0,024 = 0,576 (mol)
Sơ đồ bài toán:
COONa : 0,576
CH : 0,576
CONH : 0,576
2
NaOH 0,6
CH : x
a g muoi CH 2 : x
C2 H 5OH ;0, 024 H 2O : y
2
NH : 0,336
65, 4 g M H 2O : y
NH : 0,336
HCOONa : 0, 024
BTC
HCOOC2 H 5 : 0, 024 O
CO2 : x 0,576 0, 024.3 x 0, 648
2 vd
BTC
H 2O : x y 0,576.0,5 0,336.0,5 0, 024.3 x y 0,528
+ mM = 0,576.43 + 14x + 18y + 15.0,336 + 0,024.74 = 65,4 (1)
+ Xét phản ứng đốt cháy M:
x 0, 648
2,36
2
x y 0,528 2, 41
Giải hệ (1) và (2) được x =2,184 và y = 0,18
BTKL: a = m muối = mM + mNaOH - mC2H5OH - mH2O= 65,4 + 0,6 40 - 0,024,46 - 0,18,18= 85,056 gam
nCO 2 : nH 2O 2,36 : 2, 41
=> B sai
Tỷ lệ:
Đốt 65,4 gam M thu được x+0,648 =2,184 + 0,648 = 2,832 mol CO2
=> b gam M………………..........2,36 mol CO2
b = 54,5 gam => C đúng
nLys-Na =0,336 mol => nAla-Na = 0,576 - 0,336 = 0,24 mol => mAla-Na = 0,24.111 = 26,64 (g) => D đúng
=> MR-COONa = 85,056 - 0,24.111 - 0,336.168 = 1,968 gam
=> MR-COONa = 1,968 : 0,024 = 82 => CH3COONa
=> %m este= %mCH3COOC2H5 = 0,024.88/65,4 = 3,23% => A đúng
Câu 80: B
Hướng dẫn giải:
(a), (b), (c), (4), (e) đúng
(g) Sai vì xenlulozo trinitrat được dùng làm thuốc nổ
Vậy có 5 phát biểu đúng