BÀI SOẠN GIÁO ÁN TIẾNG VIỆT LỚP 5
LUYỆN TỪ VÀ CÂU:
MỞ RỘNG VỐN TỪ: TRẺ EM.
I. Mục tiêu:
-Hiểu và biết thêm một số từ ngữ về trẻ em (bt 1,2)
- Tìm được hình ảnh đẹp về trẻ em (bt3); hiểu nghĩa của các thành ngữ, tục ngữ
nêu ở bt 4.
- Biết vai trò của Trẻ em: là tương lai của đất nước và các em cần cố gắng để xây
dựng đất nước.
II. Chuẩn bị: Một số tờ giấy khổ to để các nhóm học sinh làm BT2, 3.
- 3, 4 tờ giấy khổ to viết nội dung BT4.
III. Các hoạt động:
HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN
1. Bài cũ:
HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH
- 1 em nêu hai tác dụng của dấu hai
- Giáo viên kiểm tra 2 học sinh.
chấm, lấy ví dụ minh hoạ. Em kia làm
2. Giới thiệu bài mới:
bài tập 2.
- GV nêu mục đích, yêu cầu của tiết
Hoạt động cá nhân, nhóm, lớp.
học.
- Học sinh đọc yêu cầu BT1.
3. Các hoạt động:
- Cả lớp đọc thầm theo, suy nghĩ.
Hoạt động 1: HD học sinh làm bài tập.
- Học sinh nêu câu trả lời, giải thích vì
Bài 1
sao em xem đó là câu trả lời đúng.
Giáo viên chốt lại ý kiến đúng.
Bài 2:
Học sinh đọc yêu cầu của bài tập.
- Giáo viên phát bút dạ và phiếu cho - Trao đổi để tìm hiểu nhưng từ đồng
các nhóm học sinh thi lam bài.
nghĩa với trẻ em, ghi vào giấy đặt câu
với các từ đồng nghĩa vừa tìm được.
Gv nhận xét, chốt lại lời giải đúng, kết - Mỗi nhóm trình bày kết quả.
luận
Bài 3:
Học sinh đọc yêu cầu của bài.
- Gv gợi ý để hs tìm ra, tạo được - HS trao đổi nhóm, ghi lại những hình
những hình ảnh so sánh đúng và đẹp về ảnh so sánh vào giấy khổ to.
trẻ em.
- HS, trình bày kết quả.
- GV nhận xét, kết luận, bình chọn Học sinh đọc yêu cầu của bài.
nhóm giỏi nhất
- Cả lớp đọc thầm lại nội dung bài, làm
Bài 4:
việc cá nhân – các em điền vào chỗ
trống trong SGK.
- Học sinh đọc kết quả làm bài.
Giáo viên chốt lại lời giải đúng.
- 1 học sinh đọc lại toàn văn lời giải của
bt
Hoạt động 2: Củng cố.
Hoạt động lớp.
Nêu thêm những thành ngữ, tục ngữ - HS nêu, lớp nhận xét
khác theo chủ điểm
- Yêu cầu học sinh về nhà làm lại vào
- Chuẩn bị: “Ôn tập về dấu ngoặc vở BT3, học thuộc lòng các câu thành
kép”.
- Nhận xét tiết học
ngữ, tục ngữ ở BT4