Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
Ngày soạn: 25/09/2008
Ngày giảng: 29/09/2008
Tiết 1 : Giới thiệu nghề điện dân
dụng
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đợc vị trí vai trò của nghề điện dân dụng đối với đời sống và sản xuất.
- Biết đợc một số thông tin cơ bản về nghề điện dân dụng.
- Biết đợc một số biện pháp an toàn lao động trong nghề điện dân dụng.
2. Kỹ năng.
Quan sát, tìm hiểu và phân tích
3. Thái độ.
Say mê hứng thú ham thích môn học
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, một số bài thơ ca ngợi nghề điện
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra
II. Bài mới :
Giới thiệu bài: 1 phút : Trong cuộc sống hàng ngày chúng ta thờng xuyên đợc tiếp xúc
với điện vậy điện năng có vai trò nh thế nào trong cuốc sống hàng ngày ta đi tìm hiểu nội
dung bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Giới thiệu nghề điện dân dụng
Hoạt động của thầy và trò T
G
Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung vai
trò, vị trí của nghề điện dân dụng trong
sản xuất và đời sống:
GV: Cho học sinh đọc thông tin SGK 5
? Vai trò và vị trí của nghề điện trong sản
xuất và đời sống nh thế nào ?
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu
câu hỏi và trả lời
Hoạt động 2 : Tìm hiểu về nghề điện
dân dụng:
GV: cho học sinh nghiên cứu thông tin
sách giáo khoa
? Đối tợng lao động của nghề điện là gì ?
10
I. Vai trò và vị trí của nghề điện
dân dụng trong sản xuất và đời
sống:
- Nghề điện dân dụng rất đa dạng
hoạt động chủ yếu trong các lĩnh
vực sử dụng điện năng phục vụ cho
đời sống, sinh hoạt và lao động sản
xuất của các hộ tiêu dùng điện.
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
1
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
HS : Sau khi đọc thông tin và nghiên cứu
câu hỏi và trả lời
? Theo em nội dung lao động của nghề điện
dân dụng bao gồm những lĩnh vực nào cho
ví dụ?
HS : Thảo luận nhóm và cử đại diện nhóm
phát biểu ?
GV : So sánh các ý kiến của nhóm sau đó
bổ sung và đa ra kết luận.
GV : Cho học sinh làm câu hỏi trong SGK
6 dựa theo câu hỏi vừa trả lời.
? Theo em ngời thợ điện làm việc trong
điều kiện nào ?
HS : Thảo luận nhóm, mỗi nhóm trả lời sau
đó giáo viên kết luận lai về điều kiện làm
việc của nghề điện dân dụng.
GV: Cho học sinh hoạt động các nhân làm
câu hỏi trong SGK 6
GV : Cho học sinh đọc hiểu đợc thông tin
phần 5, 6, 7 trong SKG 7, 8.
29
9
10
II. Đặc điểm yêu cầu của nghề
điện.
1. Đối t ợng lao động của nghề
điện dân dụng:
- Đối tợng lao động của nghề điện
dân dụng bao gồm:
+ Thiết bị bảo vệ đóng cắt và
lấy điện.
+ Nguồn điện một chiều và
xoay chiều điện áp thấp dới 380V.
+ Thiết bị đo lờng điện
+ Vật liệu và dụng cụ làm việc
của nghề điện.
+ Các loại đồ dùng điện
2. Nội dung lao động của nghề
điện:
- Nội dung lao động của nghề điện
dân dụng bao gồm những lĩnh vực:
+ Lắp mạng điện sản xuất và
sinh hoạt:
Ví dụ : Lắp trạm biến áp, phân x-
ởng, xây lắp đờng dây hạ áp.
+ Lắp đặt trang thiết bị và đồ
dùng điện.
Ví dụ : Lắp đặt động cơ điện, máy
điều hòa nhiệt độ....
+ Bảo dỡng vận hành, sữa chữa,
khắc phục sự cố xảy ra trong mạng
điện, các thiết bị điện.
Ví dụ : Khi mạng điện bị mất điện
ngời thợ điện phải nhanh chóng tìm
ra nguyên nhân để khắc phục sự cố,
làm cho mạng điện có điện nhanh
chóng càng tốt.
3. Điều kiện làm việc của nghề
điện dân dụng.
- Điều kiện làm việc của nghề điện
bao gồm:
+ Việc lắp đặt đờng dây, sửa
chữa trong mạng thờng phải tiến
hành ngoài trời, trên cao, lu động,
gần khu vực có điện nên rất nguy
hiểm.
+ Công tác lắp đặt đờng dây sửa
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
2
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
10
chữa, hiệu chỉnh các thiết bị và sản
xuất chế tạo các thiết bị điện thờng
phải tiến hành trong nhà trong điều
kiện bình thờng.
- Điền dấu (X) vào ô trống.
a. (X) d. ( )
b. (X) e. ( )
c. (X) g. (X)
4. Yêu cầu của nghề điện dân dụng
đối với ng ời lao động.
Đọc SGK 7
5. Triển vọng nghề
Đọc SGK 7, 8
6. Những nơi đào tạo nghề
Đọc SGK 8
7. Những nơi hoạt động nghề
Đọc SGK 8
Củng cố : 4 phút
(?) Em hãy cho biết nội dung lao động của nghề điện dân dụng là gì ?
(?) Điều kiện làm việc của nghề điện ?
III. H ớng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, chuẩn bị bài sau, su tầm các
mẫu dây dẫn điện, dây cáp điện.
---------*&*---------
Ngày soạn: 30/08/2008
Ngày giảng: 03/09/2008
Tiết 2 : Vật liệu điện dùng
trong
lắp đặt mạng điện trong nhà
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đợc một số vật liệu điện thờng dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Nắm đợc công dụng tính năng và tác dụng của từng loại vật liệu.
- Biết cách sử dụng một số vật liệu điện thông dụng một cách hợp lý.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
3
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh, một số mẫu dây dẫn điện và
cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, su tầm một số mẫu dây
dẫn điện và cáp điện, một số vật liệu cách điện, dây dẫn điện và dây dẫn từ.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
(?) Em hãy lấy ví dụ về các vật liệu dẫn điện và vật liệu cách điện mà em đã học ?
TL : - Vật liệu dẫn điện : Đồng, nhôm, vàng, bạc.....
- Vật liệu cách điện : Cao su, nhựa, gỗ khô.....
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Lớp 8 ta đã đợc học các vật liệu kỹ thuật điện vậy vật liệu điện
dùng trong lắp đặt mạng điện trong nhà gồm có các vật liệu nào ? chúng đợc phân ra làm
mấy loại chúng ta sẽ đi tìm hiểu nội dung bài học ngày hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Vật liệu điện dùng trong lắp đặt mạng điện
trong nhà .
Hoạt động của thầy và trò TG Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội
dung về dây dẫn điện
GV : Đa cho học sinh một số dây
điện và treo tranh hình 2.1 SGK .
? Em hãy kể tên một số loại dây dẫn
điện mà em biết ?
HS : Hoạt động cá nhân và trả lời
câu hỏi trên.
GV : Cho học sinh làm việc theo
nhóm làm bài tập phân loại dây dẫn
điện theo bảng 2.1 SKG.
HS : Làm bài tập theo nhóm sau đó
đa bài tập các nhóm so sánh
GV : Kết luận lại bài tập trên bằng
cách treo bảng phụ cho học sinh so
sánh
GV : Để trách học sinh nhầm lẫn
giữa khái niện lõi và sợi giáo viên
đặt câu ?
? Em hãy phân biệt lõi và sợi của
dây dẫn điện ?
GV : Cho học sinh làm bài tập điền
từ vào chỗ trống :
35
10
I. Dây dẫn điện.
1. Phân loại
- Có loại dây dẫn trần, dây dẫn bọc cách
điện, dây dẫn lõi nhiều sợi, dây dẫn lõi 1
sợi.
Dây dẫn
trần
Dây dẫn
bọc cách
điện
Dây dẫn
lõi nhiều
sợi
Dây dẫn
lõi 1 sợi
d a,b,c b,c a
- Lõi là phần trong của dây, lõi có thể có 1
sợi hay nhiều sợi.
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
4
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
HS : Làm bài cá nhân theo khái niện
phân biệt lõi và sợi.
GV: Treo tranh hình 2-2 SGK và
mẫu vật kết hợp cho học sinh đọc
thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh
vẽ.
? Dây dẫn điện đợc bọc cách điện có
cấu tạo nh thế nào ?
GV : có thể dẫn dắt hoc sinh rút ra
kết luận về cấu tạo dây dẫn điện
gồm có : Lõi dây, phần cách điện và
vỏ bọc cơ học.
GV : Đặt câu hỏi mở rộng: em hãy
cho biết tại sao lớp vỏ cách điện th-
ờng có màu sắc khác nhau ?
HS : Thảo luận và đa ra ý kiến sau
đó giáo viên kết luận lại.
GV : Treo bảng phụ cho học sinh
tham khảo đặc điểm 1 số loại dây
dẫn điện và dây cáp điện đợc kí hiệu
trên dây dẫn theo thứ tự từ trái sang
phải.
15
Điền từ thích hợp vào chỗ trống :
+....Bọc cách điện
+....nhiều.....nhiều.....
2. Cấu tạo dây dẫn điện đ ợc bọc cách
điện.
- Gồm 2 phần :
+ Lõi : thờng làm bằng đồng hoặc
nhôm, đợc chế tạo 1 sợi hoặc nhiều sợi.
+ Vỏ cách điện : gồm 1 lớp hoặc
nhiều lớp thờng làm bằng cao su hoặc chất
cách điện tổng hợp (PVC)
Ngoài lớp cách điện một số loại dây dẫn
còn có thêm lớp vỏ bảo vệ chống va đập cơ
học, ảnh hởng của độ ẩm, nớc và các chất
hóa học.
- Vỏ cách điện của dây dẫn điện thờng có
mài sắc khác nhau để rễ phân biệt và trong
khi sử dụng.
* Bảng 1 :
stt kí hiệu ý nghĩa kí hiệu
Kiểu (xê si )
U
H
A
N
- Cáp theo tiêu chuẩn UTE
- Xêsi
- Xêsi thông dụng
- Xêsi khác
Loại lõi
Không có chữ
A
S
- Lõi đồng cứng hoặc mền
- Nhôm
- Lõi mền
Vỏ cách điện
V
R
X
- PVC
- Cao su lu hóa
- Polyetylene mạng
Điện cáp định mức 250
300/300V
- 250V
- 03KV
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
5
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
300/500V
0.6/1KV
- 05KV
- 01KV
Vỏ bảo vệ cơ học phi kim loại
V
R
2
N
P
F
- PVC
- Cao su lu hóa
- Vỏ bảo vệ dây
- Polychioloroperene
- Vỏ chì
- Lá thép
Dạng cáp
Không có chữ
M
- Cáp tròn
- Cáp dẹt
Hoạt động của thầy và trò TG Phần ghi bảng
GV: Cho học sinh nghiên cứu thông
tin trong SKG
? Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ
theo nguyên tắc nào ?
HS : Qua nghiên cứu thông tin trên
trả lời
? Hãy đọc kí hiệu dây dẫn điện của
bản vẽ thiết kế mạng điện :
M(2x1,5), A(2x2)
HS : tự làm bài cá nhân để đọc đợc
kí hiệu trên dựa theo ví dụ của bài.
GV: Muốn đọc đợc thêm một số kí
hiệu khác các em cần nắm vững các
ký hiệu và ý nghĩa của bảng 1 mà
giáo viên cho.
? Trong quá trình sử dụng ta cần chú
những điểm gì ?
Hoạt động 2 : Tìm hiểu nội dung
dây cáp điện
GV: Treo tranh hình 2-3, bảng 2 - 2
SGK và mẫu vật kết hợp cho học
sinh đọc thông tin.
HS : Đọc thông tin và quan sát tranh
vẽ, vật mẫu.
? Dây cáp điện có cấu tạo nh thế nào
10
25
3. Sử dụng dây dẫn điện
- Việc lựa chọn dây dẫn cần tuân thủ theo
bảng thiết kế, trong thiết kế dây dẫn thờng
đợc lựa chọn theo những tiêu chuẩn nhất
định.
Ví dụ : Dây dẫn bọc cách điện thờng
là M(nxF) trong đó : M là lõi đồng, n là
số lõi dây, F là tiết diện của dây lõi (mm
2
)
- Đọc kí hiệu dây dẫn điện của bản vẽ thiết
kế mạng điện : M(2x1,5), A(2x2)
- Chú ý : SGK - 10
II. Dây cáp điện
1.Cấu tạo :
- Gồm có các bộ phận chính sau:
+ Lõi cáp : thờng làm bằng đồng hoặc
nhôm.
+ Vỏ cáp thờng làm bằng cao su tự
nhiên, cao su tổng hợp, chất
polyvinylchride(PVC)....
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
6
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
? vật liệu làm bộ phận đó ?
HS : Trả lời
? Em hãy phân biệt dây dẫn và cáp ?
HS : Thảo luận nhóm, sau đó từng
nhóm trả lời và giáo viên kết luận
lại.
? Cáp đợc dùng ở đâu ?
GV: gợi ý cho HS nhớ lại những
hiểu biết về đờng dây tai điện, cáp
ngầm. GV bổ sung và đa ra kết luận.
GV: Treo hình 2 4 lên bảng và
giải thích cho học sinh về mạng
cung cấp điện vào nhà dùng cáp bọc
PVC.
? Qua đó em hãy cho biết cấu tạo và
phạm vi sử dụng của cáp đối với
mạng điện trong nhà nh thế nào ?
HS : Trả lời
GV: Chốt lại và đa ra kết luận.
Hoạt động 3 : Tìm hiểu nội
dung vật liệu cách điện
GV : Gợi ý nhắc lại kiến thức cũ cho
học sinh về khái niện vật liệu cách
điện ( học môn công nghệ 8 )
? Vật liệu cách điện là gì ?
HS : Trả lời
? Vật liệu cách điện phải đảm bảo
những yêu cầu gì ?
HS : Trả lời
GV: qua đó giáo viên cho học sinh
làm câu hỏi trong SGK - 12
GV : Để củng cố phần này giáo viên
nêu một số câu ? cho học sinh trả lời
nhằm khắc sâu kiến thức đã học.
? Tại sao trong lắp đạt mạng điện lại
phải dùng vật liệu cách điện?
HS: Thảo luận và trả lời
GV: rút ra kết luận:
10
15
10
+ Vỏ bảo vệ đợc chế tạo phù hợp với
môi trờng lắp đặt cáp khác nhau nh vỏ chịu
nhiệt, chịu mặn, chịu ăn mòn......Cáp điện
trong nhà thờng có lớp vỏ bảo vệ mềm chịu
đợc nắng, ma.
- Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện đợc
bọc cách điện bên ngoài là vỏ bảo vệ mềm.
- Cáp dùng để truyền tải điện, cáp tải điện
từ nhà máy phát điện cho những hộ đông
ngời: truyền biến áp, truyền điện cho
những hộ đông ngời....
2. Sử dụng cáp điện
- Với mạng điện trong nhà cáp đợc dùng để
lắp đặt đờng dây hạ áp dẫn điện từ lới điện
phân phối gần nhất đến mạng điện trong
nhà.
III. Vật liệu cách điện
- Vật liệu cách điện : Là vật liệu dùng để
cách ly các phần điện với nhau và giữa
phần dẫn điện và phần không mang điện.
- Độ cách điện cao, chịu nhiệt tốt, chống
ẩm tốt và có độ bền cơ học cao.
Hãy gạch chéo vào những ô trống để
chỉ ra những vật liệu cách điện của mạng
điện trong nhà.
Pu li sứ Vỏ đui đèn
ống luồn dây dẫn
Thiếc
Vỏ cầu chì Mica
- Trong lắp đặt mạng điện phải dùng vật
liệu cách điện để giữ an toàn cho mạngđiện
và cho con ngời.
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
7
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
Củng cố : 3 phút
(?) Em hãy nêu cấu tạo của dây dẫn điện đợc bọc cách điện ?
(?) Em hãy cho biết tạo sao lớp vỏ cách điện thờng có màu sắc khác nhau ?
(?) Trong quá trình sử dụng ta cần chú ý những điểm gì ?
Giáo viên củng cố kiến thức đã học cho học sinh bằng cách cho học sinh trả lời câu
hỏi ở cuối bài học ?
III. H ớng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
Học bài theo SKG, vở ghi, trả lời các câu ? ở cuối bài, tìm và đọc thêm một số thông
tin ở dây điện điện dựa theo bảng 1, chuẩn bị bài sau dây cáp điện , su tầm các mẫu dây
cáp điện.
- Giáo viên yêu cầu học sinh làm một bản su tập dây cáp, dây dẫn điện và những vật
liệu cách điện trong nhà.
- Yêu cầu học sinh mô tả đợc cấu tạo 1 số mẫu trong bảng su tập đó.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng, dụng cụ cho tiết sau học .
---------*&*---------
Ngày soạn :06/09/.2008
Ngày giảng:10/09/2008
Tiết 3 : Dụng cụ dụng trong
lắp đặt mạng điện trong
nhà
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đợc công dụng, phân loại của một số đồng hồ đo điện.
- Biết công dụng của một số dụng cụ cơ khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
- Hiểu đợc tầm quan trọng của đo lờng điện trong nghề điện.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , một số
dụng cụ cơ khí thờng dùng trong lắp đặt mạng điện. Một số đồng hồ đo điện : Vônkế,
Ampe kế.....
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
8
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, su tầm một số mẫu về
đồng hồ đo điện, dụng cụ cơ khí trong mạng điện.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
(?)So sánh sự giống và khác nhau của dây dẫn điện và dây cáp điện ?
TL : - Giống nhau: Cấu tạo đều có:
+ Lõi bằng đồng hoặc nhôm
+ Phần cách điện
+ Vỏ bảo vệ
- Khác nhau: Cáp điện bao gồm nhiều dây dẫn điện
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Trong quá trình lắp đặt mạng điện ngời thợ phải dùng các
dụng cụ nh đồng hồ đo, búa, kìm, tuavít...để lắp đặt vậy các dụng cụ này có công dụng và
phân loại nh thế nào ta vào tìm hiểu nội dung bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Dụng cụ dùng trong lắp đặt mạng điện
Hoạt động của thầy và trò TG Phần ghi bảng
Họat động 1 : Tìm hiểu nội dung
đồng hồ đo điện.
GV: Dựa trên việc khai thác kinh
nghiệm và hiểu biết của học sinh giáo
viên đặt câu hỏi.
? Em hãy kể tên một số đồng hồ đo
điện mà em biết.
HS: Thảo luận nhóm và đại diện các
nhóm trả lời
GV: Bổ sung và đa ra kết luận
GV: Cho học sinh làm bài tập theo
nhóm vào phiếu học tập theo bảng 3
1 SGK.
HS: Hoạt động nhóm và trả lời phiếu
học tập
GV: So sánh phiếu học tập của các
nhóm với kết quả của giáo viên làm.
? Vậy công dụng của đồng hồ đo điện
là gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Để củng cố kiến thức phần này
giáo viên cho học sinh trả lời câu ?
sau.
? Tại sao trên vỏ máy biến áp thờng
áp Ampe kế và Vôn kế ?
34
14
I. Đồng hồ đo điện.
1. Công dụng của đồng hồ đo điện.
- Một số đồng hồ đo điện thờng dùng:
Ampe kế, oátkế, công tơ........
Hãy tìm trong bảng 3 1 những đại l -
ợng đo của đồng hồ đo điện và đánh dấu
(x) vào ô trống.
Cờng độ
dòng điện
Cờng độ
sáng
Điện trở
mạch điện
Đ.năng tiêu
thụ đồ dùng
Đờng kính
dây dẫn
Điện áp
C.suất tiêu
thụ của
mạch điện
- Nhờ có đồng hồ đo điện chúng ta có thể
biết tình trạng làm việc của các thiết bị
điện, phán đoán đợc những nguyên nhân
h hỏng, sự cố kỹ thuật, hiện tợng làm việc
không bình thờng của mạng điện và đồ
dùng điện.
- Trên vỏ máy biến áp thờng áp Ampe kế
và Vôn kế để kiểm tra trị số định mức của
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
9
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
? Công tơ đợc lắp ở mạng điện trong
nhà có mục đích gì ?
HS: Trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Cho học sinh quan sát bảng 3
2 và bảng 3 3 SGK. Yêu cầu học
sinh gấp sách lại và làm việc cá nhân
theo phiếu học tập sau .
HS: kiểm tra chéo kết quả sau đó giáo
viên hoàn thiện và kết luận nh sau:
10
các đại lợng điện của mạng điện.
- Công tơ đợc lắp ở mạng điện trong nhà
với mục đích : Đo điện năng tiêu thụ.
2. Phân loại đồng hồ đo điện.
Hãy điền tên đồng hồ đo điện, đại lợng
cần đo của đồng hồ đo và ký hiệu vào
bảng sau:
Đồng hồ
đo điện
Đại lợng
cần đo
Ký hiệu
Đồng hồ đo điện Đại lợng cần đo Ký hiệu
Ampe kế
Cờng độ dòng điện
A
Oátkế
Công suất
W
Vôn kế
Điện áp
V
Công tơ
Đ. Năng tiêu thụ của mạch điện
KWh
Ômkế
Điện trở mạch điện
Đồng hồ vạn năng
Điện áp, dòng điện, điện trở
Hoạt động của thầy và trò T
G
Phần ghi bảng
GV: Cho học sinh hoạt động nhóm
trang bị cho mỗi nhóm 1 đồng hồ vạn
năng và nghiên cứu tơng tự nh sách
giáo khoa
GV: Yêu cầu mỗi nhóm giái thích kí
hiệu trên mặt đồng hồ và cấp chính
xác của đồng hồ đó.
HS: Tự thảo luận nhóm trong quá trình
thảo luận GV quan sát xem những chỗ
sai của HS rồi uốn nắn.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu dụng cụ cớ
khí dùng trong lắp đặt mạng điện.
GV: Giảng giải cho học sinh biết trong
công việc lắp đặt và sửa chữa mạng
điện, chúng ta thờng phải sử dụng 1 số
dụng cụ cơ khí khi lắp đặt dây dẫn vá
các thiết bị điện. Hiệu quả công việc
phụ thuộc 1 phần vào việc chọn và sử
dụng dụng cụ lao động đó.
10
3. Một số ký hiệu của đồng hồ đo điện.
Ví dụ : Trên mặt đồng hồ có ghi
( Bảng 2 )
Vôn kế có thang đo 300V, cấp chính xác
là 1 thì sai số tuyệt đối là :
300 1
100
x
= 3V
II. Dụng cụ cơ khí.
Bài tập điền tên và công dụng của
các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3
4 SGK.
a. Thớc: Dùng để đo kích thớc, khoảng
cách cần lắp đặt điện.
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
10
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
GV: Cho học sinh làm việc theo từng
cặp : bài tập điền tên và công dụng của
các dụng cụ vào ô trống trong bảng 3
4 SGK. Sau đó nêu ý kiến các cặp
khác bổ sung. GV hoàn thiện lại
b. Thớc cặp : Dùng để đo kích thớc
bao ngoài của một vật hình cầu, hình trụ,
kích thớc các lỗ (đờng kính lỗ, chiều sâu
rãnh...) chiều sâu của các lỗ, bậc, đờng
kính dây dẫn....
c. Panme : Là loại dụng cụ đo chính
xác, có thể đo đợc chênh lệch kích thớc
tới 1/100mm. Thợ điện đôi khi phải dùng
panme để đo đờng kính dây điện.
d. Tuốc nơ vít : Dùng để tháo lắp ốc vít
bắt dây dẫn, có 2 loai tuốc nơ vít loại 4
cạnh và loại 2 cạnh.
e. Búa : Dùng để đóng tạo lực khi cần
gá lắp các thiết bị điện lên tờng, trần
nhà....ngoài ra búa còn dùng để nhổ đinh.
g. Ca : Dùng để ca các loại ống nhựa ,
ống kim loại.....làm theo kích thớc theo
yêu cầu.
h. Kìm : Dùng để cắt dây dẫn theo
chiều dài đã định, ngoài ra kìm còn để
tuốt dây và giữ dây dẫn khi cần nối.
i. Khoan máy : Dùng để khoan lỗ trên bê
tông hoặc gỗ...để lắp đặt dây dẫn và thiết
bị điện.
*Bảng 2 :
1
Vôn kế
Cơ cấu đo
kiểu điện tử
Cấp chính xác 1 Đặt nằm ngang
Điện áp thử cách
điện 2KV
Củng cố : 4 phút
Giáo viên cho học sinh đọc mục ghi nhớ phần đồng hồ đo điện của bài.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
(?) Công dụng của đồng hồ đo điện là ?
(?) Cho học sinh đọc lại các ký hiệu trên mặt đồng hồ.
III. H ớng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
- Học bài theo sách giáo khoa và vở ghi
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
11
V
2
2
2
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
- Về nhà đọc thêm 1 số đồng hồ đo điện mà em biết.
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu, dụng cụ phần dụng cụ cơ khí cho tiết sau học
- Chuẩn bị nội dung và vật liệu dụng cụ bài thực hành cho tiết sau học .
---------*&*---------
Ngày soạn : 13/09/.2008
Ngày giảng : 17/09/.2008
Tiết 4: Sử dụng đồng hồ đo
điện
(Lý thuyết)
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đợc công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn
điện xoay chiều 220V, ampe kế có thang đo 1A, vônkế điện trở thang đo 300V oátkế,
ômkế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng. Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn, kìm
điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
(?)Trả lời câu hỏi SGK 17.
TL :
tt câu Đ - S Từ sai Từ đúng
1
Để đo điện trở của mạch điện
phải dùng oát kế
S Oát Ôm
2
Ampe kế đợc mắc song song
với mạch điện
S Song song Nối tiếp
3
Đồng hồ vạn năng có thể đo cả
điện áp và điện trở của mạch
điện
Đ
4
Vôn kế kế đợc mắc nối tiếp với
mạch điện
S Nối tiếp Song song
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
12
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Mỗi dụng cụ đo lờng đều có đặc tính riêng vì thế để sử dụng
đúng và tránh sai lầm đáng tiếc, cần phải nắm vững chức năng của từng loại dụng cụ đo.
Để củng cố kiến thức, kỹ năng về đo lờng điện chúng ta cùng đi thực hành bài hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
Hoạt động của thầy và trò TG Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung
chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực
hành.
GV: Nêu yêu cầu thực hành và nội
dung thực hành, chia nhóm thực hành
mỗi nhóm 4 học sinh chỉ định nhóm
trởng và những thành viên trong
nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu và sử dụng
đồng hồ đo điện.
GV: Phân chia cho các nhóm đồng
hồ đo điện: ampe kế, vônkế, công tơ
điện. Yêu cầu các nhóm làm việc
theo trình tự nội dung có thể chọn 1
trong 2 phơng án đã nêu trong SGK.
GV : Cho học sinh hoạt động nhóm
và cử đại diện các nhóm trả lời sau
đó giáo viên bổ sung và rút ra kết
luận nh bảng sau.
4
4
34
10
I. Dụng cụ vật liệu và thiết bị.
Xem SGK 18
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Tìm hiểu đồng hồ đo điện
- Nội dung:
+ Đọc và giải thích những ký hiệu trên
mặt đồng hồ đo điện.
+ Chức năng của đồng hồ đo điện, đo
đại lợng gì ?
ký hiệu ý nghĩa chức năng
Dụng cụ đo điện áp : vôn kế
Dụng cụ đo dòng điện : ampe kế
Dụng cụ đo công suất : oát kế
Dụng cụ đo điện năng : công tơ điện
Dụng cụ đo kiểu điện tử . ( từ điện )
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
13
V
A
W
KWh
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
Dụng cụ đo kiểu điện từ
Dụng cụ dùng với dòng điện 1 chiều
:
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều
;
Dụng cụ dùng với dòng điện xoay chiều
và một chiều
:
Dụng cụ dùng với dòng điện 3 pha
hoặc
Đặt dụng cụ thẳng đứng
hoặc
Đặt dụng cụ nằm ngang
< 60
0
Đặt dụng cụ nghiêng 60
0
0,5
Cấp chính xác là 0,5
2KV hoặc
Điện thế thử cách điện của dụng cụ là 2KV
Hoạt động của thầy và trò TG Phần ghi bảng
GV: Cho học sinh tìm hiểu chức của
các núm điều khiển của đồng hồ đo
điện.
HS: Quan sát trên đồng hồ đo điện
của các mún điều khiển.
- Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.
- 220V 5A điện áp và dòng điện định
mức của công tơ.
- 50Hz tần số định mức.
- Gv chia lớp ra thành các nhóm và yêu cầu làm bài thực hành nh các bớc giáo viên đã
làm.
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
14
2
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
- Các tiết sau giáo viên cho học sinh thực hành và giáo viên đi quan sát uốn nắn các
học sinh có cách làm sai.
- Nhấn mạch cho học sinh là việc phải đảm bảo an toàn và làm việc theo đúng qui trình
- Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. Lấy điểm
nhóm có kết quả tốt nhận xét và thông báo cho các em học sinh ở nhóm khác để tuyên d-
ơng kết quả ( nếu còn thời gian ) và các nhóm khác rút kinh nghiệm.
III. H ớng dẫn học bài ở nhà: 1 phút
Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành tiếp theo.
---------*&*---------
Ngày soạn :20/09/2008
Ngày giảng : 24/09/2008
Tiết 5: Thực hành: Đọc,
giải thích và nối mạch
điện
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Đọc và giải thích đợc trên sơ đồ mạch điện.
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn
điện xoay chiều 220V, ampe kế có thang đo 1A, vônkế điện trở thang đo 300V oátkế,
ômkế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng. Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn, kìm
điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
II. Bài mới :
Giáo viên ghi nội dung bài học lên bảng: Thực hành sử dụng đồng hồ đo điện.
Hoạt động của thầy và trò TG Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung
chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực
hành.
4
I. Dụng cụ vật liệu và thiết bị.
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
15
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
GV: Nêu yêu cầu thực hành và nội
dung thực hành, chia nhóm thực hành
mỗi nhóm 4 học sinh chỉ định nhóm
trởng và những thành viên trong
nhóm.
Hoạt động 2 : Tìm hiểu và sử dụng
đồng hồ đo điện.
HS : Làm việc theo nhóm.
GV: Yêu cầu học sinh đọc các ký
hiệu trên đồng hồ trên bảng.
HS: Làm việc theo nhóm sau đó giáo
viên yêu các nhóm trởng đọc kết quả
của từng nhóm và so sánh với các
nhóm khác.
GV: Chốt lại cách giải thích ký hiệu
ghi trên đồng hồ mà giáo viên đã cho
.
4
34
10
II. Nội dung và trình tự thực hành.
b. Nghiên cứu sơ đồ mạch điện công
tơ điện hình 4 2 .
- Mạch điện có 3 phần tử : công tơ điện,
ampe kế và phụ tải. Các phần tử đó đợc
mắc nối tiếp với nhau.
- Nguồn điện đợc nối với đầu vào của
công tơ điện và phụ tải đợc nối với đầu ra
của công tơ điện.
Hoạt động của thầy và trò TG Phần ghi bảng
GV: Cho học sinh tìm hiểu chức của
các núm điều khiển của đồng hồ đo
điện.
HS: Quan sát trên đồng hồ đo điện
của các mún điều khiển.
GV : Đặt câu hỏi pháp vấn học sinh
? Mạch điện có bao nhiêu phần tử ?
kể tên những phần tử đó ? các phần
tử đó đợc nối với nhau nh thế nào ?
HS: Thảo luận và yêu cầu các nhóm
trởng trả lời và giáo viên kết luận lại
? Nguồn điện đợc nối với những đầu
nào của công tơ điện? Phụ tải đợc nối
với đầu nào của công tơ điện?
HS: Thảo luận nhóm
GV: kết luận
GV: Hớng dẫn học sinh dựa vào kết
quả của phân tích mạch điện của
công tơ, gv hớng dẫn học sinh nối
mạch điện theo sơ đồ mạch điện công
tơ điện trong sách giáo khoa hình 4
2.
GV: Hớng dẫn làm mẫu cho học sinh
quan sát cách đo điện năng tiêu thụ
24
- Mũi tên chỉ chiều quay của đĩa nhôm.
- 220V 5A điện áp và dòng điện định
mức của công tơ.
- 50Hz tần số định mức.
c. Đo điện năng tiêu thụ của mạch
điện.
Bớc 1: Đọc và ghi số chỉ của công tơ trớc
khi thực hành .
Bớc 2: Quan sát hiện tợng làm việc của
công tơ.
- Đóng cầu dao quan sát đĩa nhôm,
nếu đĩa nhôm quay ngợc thì chứng tỏ
công tơ bị trục chặc hay mắc sai.
- Ngắt cầu dao quan sát đĩa nhôm, nếu
đĩa vần quay là hiện tợng tự quay. Để loại
trừ hiện tợng tự quay ta phải điều chỉnh vị
trí của mẫu từ trên trục của công tơ nhằm
tăng môn men hãm cho đến khi công tơ
đứng yên thì thôi.
Bớc 3: Ghi số chỉ của công tơ sau khi đo
30 phút vào báo cáo thực hành.
Bớc 4: Tính điện năng tiêu thụ của
phụ tải. Cho học sinh viết bài báo cáo
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
16
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
của mạch điện theo các bớc sau: thực hành nh mục IV trong sách giáo
khoa.
- Gv chia lớp ra thành các nhóm và yêu cầu làm bài thực hành nh các bớc giáo viên đã
làm.
- Các tiết sau giáo viên cho học sinh thực hành và giáo viên đi quan sát uốn nắn các
học sinh có cách làm sai.
- Nhấn mạch cho học sinh là việc phải đảm bảo an toàn và làm việc theo đúng qui trình
- Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. Lấy điểm
nhóm có kết quả tốt nhận xét và thông báo cho các em học sinh ở nhóm khác để tuyên d-
ơng kết quả ( nếu còn thời gian ) và các nhóm khác rút kinh nghiệm.
III. H ớng dẫn học bài ở nhà: 1 phút
Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành tiếp theo.
---------*&*---------
Ngày soạn : 27/09/2008
Ngày giảng : 01/10/2008
Tiết 6: Thực hành:
Đo điện năng tiêu thụ
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đợc công dụng, cách sử dụng của một số đồng hồ đo điện.
- Đo đợc điện năng tiêu thụ của mạch điện (hoặc đo đợc điện tử bằng đồng hồ vạn
năng).
- Đảm bảo an toàn điện khi thực hành.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh ảnh một số đồng hồ đo điện , nguồn
điện xoay chiều 220V, ampe kế có thang đo 1A, vônkế điện trở thang đo 300V oátkế,
ômkế, công tơ điện, đồng hồ vạn năng. Bảng mạch điện chiếu sáng có lắp 4 bóng đèn, kìm
điện, tuốc nơ vít, bút thử điện, dây dẫn.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ.
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
17
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò TG Phần ghi bảng
Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung
chuẩn bị và nêu yêu cầu bài thực
hành.
GV: Nêu yêu cầu thực hành và nội
dung thực hành, chia nhóm thực hành
mỗi nhóm 4 học sinh chỉ định nhóm
trởng và những thành viên trong
nhóm.
4
4
34
10
I. Dụng cụ vật liệu và thiết bị.
Xem SGK 18
II. Nội dung và trình tự thực hành.
Thực hiện đo điện năng.
Hoạt động của thầy và trò TG Phần ghi bảng
HS : Làm việc theo nhóm.
GV: Nhắc lại các bớc
24
c. Đo điện năng tiêu thụ của mạch
điện.
Bớc 1: Đọc và ghi số chỉ của công tơ trớc
khi thực hành .
Bớc 2: Quan sát hiện tợng làm việc của
công tơ.
- Đóng cầu dao quan sát đĩa nhôm,
nếu đĩa nhôm quay ngợc thì chứng tỏ
công tơ bị trục chặc hay mắc sai.
- Ngắt cầu dao quan sát đĩa nhôm, nếu
đĩa vần quay là hiện tợng tự quay. Để loại
trừ hiện tợng tự quay ta phải điều chỉnh vị
trí của mẫu từ trên trục của công tơ nhằm
tăng môn men hãm cho đến khi công tơ
đứng yên thì thôi.
Bớc 3: Ghi số chỉ của công tơ sau khi đo
30 phút vào báo cáo thực hành.
Bớc 4: Tính điện năng tiêu thụ của
phụ tải. Cho học sinh viết bài báo cáo
thực hành nh mục IV trong sách giáo
khoa.
- Nhấn mạch cho học sinh là việc phải đảm bảo an toàn và làm việc theo đúng qui trình
- Gv tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh. Lấy điểm
nhóm có kết quả tốt nhận xét và thông báo cho các em học sinh ở nhóm khác để tuyên d-
ơng kết quả ( nếu còn thời gian ) và các nhóm khác rút kinh nghiệm.
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
18
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
III. H ớng dẫn học bài ở nhà: 1 phút
Chuẩn bị dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành tiếp theo.
---------*&*---------
Ngày soạn : 04/10/2008
Ngày giảng : 08/10/2008
Tiết 7: Thực hành: Nối nối tiếp
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện.
- Nối đợc một số mối nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết đợc cách nối dây dẫn điện.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện, một
số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông,
thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện công tắc điện............
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm cho các
dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ.
Kết hợp kiểm tra học sinh trong quá trình thực hành.
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Trong quá trình lắp đặt, sửa chữa đờng dây dẫn điện và thiết bị
điện của mạng điện thờng phải thực hiện các mối nối dây dẫn điện. Chất lợng các mối nối
này ảnh hởng không ít tới sự làm việc của mạng điện. Nếu một số mối nối lỏng lẻo sẽ xảy
ra sự cố làm đứt mạch hoặc phát ra tia lửa điện làm chập mạch gây hỏa hoạn. Để rèn luyện
kỹ năng nối dây dẫn điện chúng ta cùng đi tìm hiểu nội dung bài thực hành ngày hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng: Thực hành nối dây dẫn điện.
Hoạt động của thầy và trò TG Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu dụng cụ ,
vật liệu và thiết bị
9
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
19
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
GV: Kiểm tra về phần chuẩn bị của
học sinh về dụng cụ và vật liệu qua
đó nhận xét về sự chuẩn bị của học
sinh theo các nhóm đã phân công.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
và trình tự thực hành:
GV: Yêu cầu học sinh đọc và nghiên
cứu thông tin phần kiến thức bổ trợ
? Có mấy loại mối nối dây dẫn điện
? Mối nối phải đảm bảo những yêu
cầu gì ?
GV: Treo bảng phụ về qui trình nối
dây dẫn điện.
GV: Yêu cầu học sinh nghiên cứu
thông tin trong sách giáo khoa 24
sau đó giáo viên biểu diễn mẫu cho
học sinh quan sát với từng loai dây
dẫn.
HS: Quan sát.
GV: Yêu cầu các nhóm thực hành.
GV: Cho học sinh đọc thông tin sách
giáo khoa 25 .
GV: Yêu cầu học sinh quan sát khi
giáo viên làm mẫu và yêu cầu các
nhóm thực hiện theo dới sự giám sát
của giáo viên để uốn nắn các học
sinh có cách làm sai.
GV: Làm sạch lõi bằng giấy ráp
ngoài ra ta có thể dùng dao hoặc kéo
có thể cạo sạch dây dẫn cho khi thấy
ánh kim là đợc.
GV: Cho học sinh quan sát hình 5
5 và 5 -6 . Yêu cầu học sinh đọc
thông tin trong sách giáo khoa 25
về cách nối dây lõi 1 sợi, lõi nhiều
sợi.
GV: Làm thực hành cho học sinh
quan sát với từng loại dây dẫn.
HD cụ thể.
30
8
22
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn,
kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi
nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa
thông, thiếc hàn.
- Thiết bị: phích cắm điện công tắc
điện............
II. Nội dung và trình tự thực hành.
1. Một số kiến thức bổ trợ.
Xem sách giáo khoa 23
- Có 3 loại mối nối dây dẫn điện:
+ Mối nôí thẳng (mối nối tiếp )
+ Mối nối phân nhánh (nối rẽ)
+ Mối nối dùng phụ kiện(hộp nối dây,
bulông....)
- Yêu cầu của mối nối cần đảm bảo là:
Dẫn điện tốt, có độ bền cơ học cao, an
toàn điện, đảm bảo về mặt mỹ thuật.
2. Qui trình nối dây dẫn điện.
Bớc 1: Bóc vỏ cách điện.
Bớc 2: Làm sạch lõi.
Dùng giấy ráp làm sạch lõi dây dẫn đến
khi thấy ánh kim để mối nối tiếp xúc tốt.
Bớc 3: Nối dây.
a. Nối dây theo đờng thẳng (mối nối
tiếp hình 5 5 và 5 6).
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
+ Uốn gập lõi.
+ Uốn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối
- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Bóc vỏ cách điện làm sạch lõi
+ Lồng lõi
+ Vặn Xoắn.
+ Kiểm tra mối nối.
Bớc 4: Hàn mối nối.
- Làm sạch mối nối.
- Làng nhựa thông.
- Hàn thiếc mối nối
Bớc 5: Cách điện môi nối:
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
20
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
- Quấn băng cách điện
Củng cố : 4 phút
(?) Em hãy nêu cách nối dây dẫn điện về nội dung và các bớc.?
- Gv nhận xét giời thực hành.
- Gv nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ của học sinh khi thực hành.
III. H ớng dẫn học bài ở nhà: 1 phút
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho tiết sau.
---------*&*---------
Ngày soạn : 11/10/2008
Ngày giảng : 15/10/2008
Tiết 8: Thực hành: Nối phân
nhánh
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Biết đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện phân nhánh.
- Nối đợc một số mối nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết đợc cách nối phân nhánh dây dẫn điện.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện, một
số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông,
thiếc hàn.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm cho các
dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
? : Em hãy nêu qui trình chung của nối dây dẫn điện?
TL: Qui trình chung của nối dây dẫn điện :
+ Bớc 1: Bóc vỏ cách điện.
+ Bớc 2: Làm sạch lõi
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
21
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
+ Bớc 3: Nối dây
Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng: Thực hành nối dây dẫn điện.
B . phần lên lớp:
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Thời
gian
Phần ghi bảng
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo
nhóm và giáo viên đi quan sát uốn nắn
học sinh có cách làm sai và nhắc hoc
sinh làm việc theo qui trình và có an toàn
khi làm việc.
GV: Cho học sinh quan sát hình 5 7 .
Yêu cầu học sinh đọc thông tin trong
sách giáo khoa 26, 27 về cách nối dây
lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi.
GV: Làm thực hành cho học sinh quan
sát với từng loại dây dẫn.
b.Nối rẽ ( nối phân nhánh hình 5
-7 )
- Nối dây dẫn lõi 1 sợi.
+ Uốn gập lõi.
+ Uốn xoắn.
+ Kiểm tra mối nối
- Nối dây dẫn lõi nhiều sợi.
+ Các bớc bóc vỏ cách điện và
cách làm sạch lõi đợc thực hiện
nh trên.
+ Nối dây.
+ Kiểm tra mối nối.
Bớc 4: Hàn mối nối.
- Làm sạch mối nối.
- Làng nhựa thông.
- Hàn thiếc mối nối
Bớc 5: Cách điện môi nối:
- Quấn băng cách điện
Củng cố : 4 phút
(?) Em hãy nêu cách nối dây dẫn điện về nội dung và các bớc.?
- Gv nhận xét giời thực hành.
- Gv nhận xét về sự chuẩn bị và thái độ của học sinh khi thực hành.
III. H ớng dẫn học bài ở nhà: 1 phút
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho tiết sau.
---------*&*---------
Ngày soạn : 18/10/2008
Ngày giảng : 22/10/2008
Tiết 9: Thực hành:
Nối dây dùng phụ kiện
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
22
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
- Biết đợc các yêu cầu của mối nối dây dẫn điện.
- Hiểu đợc một số phơng pháp nối dây dẫn điện phân nhánh.
- Nối đợc một số mối nối dây dẫn điện.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích và biết đợc cách nối phân nhánh dây dẫn điện.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo, tranh vẽ qui trình nối dây dẫn điện, một
số mẫu các loại mối nối dây dẫn điện.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm mỏ nhọn, kìm tròn, tuốc nơ vít, mỏ hàn.
- Vật liệu: Dây dẫn điện lõi 1 sợi, lõi nhiều sợi, giấy ráp, băng cách điện, nhựa thông,
thiếc hàn.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, học bài cũ, đọc và chuẩn bị bài mới, chuẩn bị thêm cho các
dụng cụ và vật liệu cho bài thực hành.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ. 5 phút
? : Em hãy nêu qui trình chung của nối dây dẫn điện?
TL: Qui trình chung của nối dây dẫn điện :
+ Bớc 1: Bóc vỏ cách điện.
+ Bớc 2: Làm sạch lõi
+ Bớc 3: Nối dây
Giáo viên ghi nội dung thực hành lên bảng: Thực hành nối dây dẫn điện.
B . phần lên lớp:
II. Bài mới :
Hoạt động của thầy và trò
Thời
gian
Phần ghi bảng
HS: Quan sát
GV: Yêu cầu học sinh thực hành theo
nhóm và giáo viên đi quan sát uốn nắn
học sinh có cách làm sai và nhắc hoc
sinh làm việc theo qui trình và có an
toàn khi làm việc.
GV: Yêu cầu học sinh đọc thông tin về
cách nối dây và quan sát hình 5 - 9 và 5
10
GV: Làm thực hành về cách nối dây
bằng vít, bằng đai ốc, cho học sinh
quan sát.
35
c. Nối dây dùng phụ kiện (trong
hộp nối dây, cho các thiết bị
điện...)
- Nối bằng vít:
* Làm mối nối.
+ Làm khuyên kín.
+ Làm khuyên hở.
* Nối dây
- Nối bằng đai ốc nối dây.
* Làm đầu nối thẳng.
* Nối dây dẫn.
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
23
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
HS: Quan sát.
GV: Yêu cầu cho các nhóm thực hành
về cách nối dây và chú ý khi xoắn phải
vặn đều khít và chặt và an toàn khi thực
hành. Học sinh thực hành và giáo viên
đi quan sát và uốn nắn học sinh có cách
làm sai qui trình.
* Kiểm tra mối nối.
Củng cố : 5 phút
- Gv hớng dẫn học sinh tự kiểm tra, kiểm tra chéo sản phẩm thực hành theo các tiêu
chuẩn.
+ Làm có đúng qui trình không.
+ Thời gian hoàn thành.
+ Sản phẩm có đạt yêu cầu kỹ thuật không.
- Gv đánh giá cho điểm sản phẩm của nhóm.
- Tổng kết nhận xét quá trình học tập của các nhóm và từng học sinh.
III. H ớng dẫn học bài ở nhà : 1 phút
- Chuẩn bị dụng cụ, vật liệu, thiết bị cho tiết sau.
---------*&*---------
Ngày soạn : 25/10/2008
Ngày giảng : 29/10/2008
Tiết 10: lắp mạch điện bảng
điện
(Lý thuyết)
A . phần chuẩn bị :
I. Mục tiêu bài học :
1. Kiến thức
- Vẽ đợc sơ đồ lắp đặt mạch điện bảng điện.
- Hiểu đợc chức năng bảng điện.
- Nắm đợc các bớc lắp đạt bảng điện.
2. Kỹ năng
Quan sát, tìm hiểu và phân tích biết cách vẽ và lắp đặt đợc bảng điện.
3. Thái độ
Say mê hứng thú ham thích môn học có tính làm việc theo qui trình.
II. Chuẩn bị.
1. Giáo viên :
- Sách giáo khoa, giáo án, tài liệu tham khảo.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện, khoan cầm tay
(mũi khoan
2mm và
5mm ) thớc kẻ, bút chì.
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
24
Phòng GD & ĐT Lục Nam Tr ờng PTCS TT Lục Nam
- Vật liệu và thiết bị: Bảng điện ổ cắm điện, cầu chì, công tắc, dây dẫn điện, giấy ráp,
băng cách điện.
2. Học sinh :
Sách giáo khoa, vở ghi, chuẩn bị một số dụng cụ và vật liệu thiết bị nh giáo viên.
B . phần lên lớp:
I. Kiểm tra bài cũ.
Không kiểm tra
II. Bài mới :
Giới thiệu bài : 1 phút Bảng điện là một phần không thể thiếu đợc của mạng điện
trong nhà, nó có chức năng nh phân phối, điều khiển nguồn năng lợng điện cho mạng điện
và những đồ dùng điện trong nhà để hiểu rõ mạch điện bảng điện chúng ta cùng đi tìm
hiểu nội dung bài thực hành hôm nay.
Giáo viên ghi nội dung bài thực hành lên bảng: Thực hành lắp mạch điện bảng điện.
Hoạt động của thầy và trò Thời gian Phần ghi bảng
Hoạt động 1: Tìm hiểu nội dung,
dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
GV: Kiểm tra sự chuẩn bị của học
sinh về dụng cụ, vật liệu và thiết bị
và nhận xét về ý thức chuẩn bị của
học sinh.
Hoạt động 2: Tìm hiểu nội dung
và trình tự thực hành.
GV: Cho học sinh đọc và tìm hiểu
thông tin trong SGK 30.
? Bảng điện dùng để làm gì ? Có
mấy loại bảng điện
GV: Qua đó gv cho học sinh làm
câu hỏi mở rộng: Hãy mô tả một số
bảng điện nhánh của mạng điện
lớp học hoặc nhà em?
GV: Cho học sinh quan sát sơ đồ
hình 6 -2 SGK 31.
HS: Quan sát và tìm hiểu
? Mạch điện bảng điện gồm những
phần tử gì? chúng đợc nối với nhau
nh thế nào?
HS: trả lời và giáo viên kết luận lại
GV: Cho học sinh đọc thông tin
I. Dụng cụ, vật liệu và thiết bị.
- Dụng cụ: Kìm cắt dây, kìm tuốt
dây, dao nhỏ, tua vít, bút thử điện,
khoan cầm tay (mũi khoan
2mm
và
5mm ) thớc kẻ, bút chì.
- Vật liệu và thiết bị: Bảng điện ổ
cắm điện, cầu chì, công tắc, dây dẫn
điện, giấy ráp, băng cách điện.
II. Nội dung và trình tự thực
hành.
1. Tìm hiểu chức năng của bảng
điện.
- Bảng điện là một phần của mạng
điện trong nhà. Trên bảng điện th-
ờng lắp những thiết bị đóng cắt, bảo
vệ và lấy điện của mạng điện.
- Có 2 loại bảng điện.
+ Bảng điện chính
+ Bảng điện nhánh
2. Vẽ sơ đồ lắp đặt mạch điện.
a. Tìm hiểu sơ đồ nguyên lý.
- Mạch điện bảng điện gồm các
phần tử: 2 cầu chì, 1 ổ cắm, 1 công
Giáo án Công nghệ 9 Giáo viên giảng dạy :
Nguyễn Hữu Ngà
25