Tải bản đầy đủ (.pdf) (31 trang)

Lec 9 chuong 4 van chuyen protein

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.09 MB, 31 trang )

Vận chuyển hướng đích và
phân giải protein


4.1. Vận chuyển protein tới các vị trí đích và phân giải protein (1 tiết)
Vận chuyển nhờ tín hiệu hướng đích và các protein hỗ trợ
Vận chuyển nhờ các thụ thể trung gian
Vận chuyển nhờ các microvesicle
Vận chuyển protein tới các bào quan (1 tiết)
Vận chuyển trong quá trình dịch mã và sau dịch mã
Tín hiệu hướng đích và sự vận chuyển protein vào ti thể và lục lạp
Vận chuyển protein đến peroxisom, bộ máy golgi
Vai trò của các chaperon trong việc gấp nếp và vận chuyển protein
Hệ thống tiết protein ở tế bào eukaryote
Sự phân giải protein (1 tiết)
Sự phân giải lựa chọn protein, con đường Ubiquitin
Vai trò của enzyme cải biến đầu N và thời gian tồn tại của protein


Vị trí tổng hợp protein
•  Xét về mặt vị trí tổng hợp, protein được tổng
hợp ở:
•  Phần lớn tổng hợp bởi các ribosome trong tế
bào chất.
•  Phần nhỏ tổng hợp cũng bởi các ribosome trong
các bào quan (ti thể hoặc lục lạp).


Vị trí phân bố protein
Proteins tổng hợp ở tế bào chất có thể chia thành 2 nhóm
theo sự định vị của chúng:


–  Không kết hợp với màng (protein bào tương): có khả
năng hòa tan và nằm trong tế bào chất.
–  Kết hợp với màng: neo màng, xuyên màng


Vận chuyển protein
Thế nào là quá trình vận chuyển protein đến vị trí
đích sau dịch mã?
Hãy nêu ý nghĩa của quá trình vận chuyển này?
Cho một ví dụ minh họa.


Các đường
hướng định vị
protein


Sự vận chuyển protein
•  Protein thực hiện chức năng trong nhân à chuyển từ tế bào chất
vào trong nhân thông qua lỗ nhân.
•  Các protein còn được vận chuyển vào trong các bào quan có cấu
trúc màng (ti thể, perisome, lục lạp).
•  Các protein tổng hợp ở ti thể, lục lạp tồn tại ngay ở trong các bào
quan này.
•  Các protein gắn với các thể màng (membrane body), mạng lưới nội
chất, bộ máy Golgi, endosome và lysosome sẽ được chuyển đến,
gắn vào các cấu trúc này và thực hiện chức năng ở đó.
•  Các protein tiết ra ngoài tế bào cần phải có một hệ thống riêng để
vận chuyển (tiết).



Sự vận chuyển protein


Vận chuyển protein vào ti thể
ü Hầu hết các protein bào quan được tổng hợp
ở trong tế bào chất .
ü Gene mã hóa lại nằm ở trong nhân à phiên
mã à vận chuyển ra tế bào chất à dịch mã
à vận chuyển lại vào bào quan.
ü Các protein này được vận chuyển vào bào
quan như thế nào?


Peptide tín hiệu
ü Một số trình tự đặc biệt, gọi là peptid tín hiệu
(signal peptide). Tín hiệu này sẽ hướng protein
vào các bào quan đích.
ü Trên màng các bào quan chứa các phức hợp
giúp cho quá trình vận chuyển protein (protein
translocator complex).


Vận chuyển protein vào ti thể


Các giai đoạn chuyển protein vào ti thể


Các giai đoạn chuyển protein vào ti thể



Protein được
mang thông
qua cơ chế
chuyển vị


Vai trò của chaperon
Protein
folding: Tự
folding và
nhờ sự hỗ trợ
của protein
khác


Vai trò của các chaperon

•  Chaperone giúp cho quá trình vận chuyển protein,
giúp cho protein bị biến tính à cấu trúc ban đầu.
•  Hsp (heat shock protein) 70 và một số protein hỗ
trợ khác tạo thành một lớp các chaperon.
•  Hsp90 là một chaperon chuyên hóa hoạt động
trong con đường dẫn truyền tín hiệu.


Vận chuyển protein nhờ các
microvesicle



Cơ chế phân tử của vận chuyển thông
qua hệ thống microvesicle


Microvesicles



Dung hợp màng/ vesicle



Câu hỏi?
•  Tại sao các protein trong tế bào không bị hệ thống
enzyme nội bào phân giải?
•  Làm thế nào tế bào nhận ra protein bị hư hỏng hoặc
không hoạt động chức năng để loại bỏ?
•  Tín hiệu gì giúp cho các protease (proteosome) nhận ra
và thủy phân?


Ubiquitin và sự phân giải protein


Ubiquitin
•  Protein được tổng hợp à thực hiện chức năng à phân giải
•  Proteosome tham gia vào quá trình loại bỏ các protein không
thể thực hiện được chức năng nữa (26S, 19S).
•  Hoạt động thủy phân protein dùng ATP

•  Protein + ubiquitin (peptide gồm 76 amino acid). Các loại 26S
proteosome à thủy phân.
•  Rối loạn chức năng của 26S proteosome à bệnh tật (ung
thư, các bệnh về tủy sống, thần kinh).
•  Việc thủy phân loại bỏ protein liên quan đến việc gắn
ubiquitin.


×