Giáo án : ATGT 2
Bài 4
ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I/ MỤC TIÊU: Nhận biết những nơi an toàn khi đi bộ trên đường và khi qua đường.
- Nhận biết vạch đi bộ qua đường là lối đi an toàn dành cho người đi bộ khi qua đường.
- Biết động cơ và tiếng còi của ôtô, xe máy.
- Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.quan sát` hướng đi của các loại xe.
II/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
- Khi đi bộ trên đường phố phải nắm tay người lớn.
- Hs lắng nghe
- Đi trên đường phố cần phải đi cùng người lớn và đi trên
vỉa hè, nếu không có vỉa hè hoặc vỉa hè bị lấn chiếm thì đi
xuống lòng đường nhưng quan sát vào lề đường,
- Qua đường có vạch đi bộ qua đường( phân biệt với vạch
- Hs lắng nghe
sọc dài báo hiệu xe giảm tốc độ)cẩn thận khi qua đường.
Hoạt động 1 :Quan sát đường phố.
-Hs quan sát lắng nghe, phân biệt âm thanh của động cơ, của
- Hs nêu 1 vài tiếng động
tiếng còi ô tô, xe máy.
cơ mà em biết.
- Nhận biết hướng đi của các loại xe.
- Xác định những nơi an toàn để ø đi bộ,và khi qua đường.
- Hs lắng nghe
+ chia thành 3 hoặc 4 nhóm yêu cầu các em nắm tay nhau đi
đến địa điểm đã chọn, hs quan sát đường phố nếu không có
GV gợi ý cho hs nhớ lại đoạn đường gần nơi các em hàng
ngày qua lại.
GV hỏi : Đường phố rộng hay hẹp?
- Hs trả lời.
- Đường phố có vỉa hè không?
- Hs trả lời.
- Em thấy người đi bộ ở đâu ?
- Các loại xe chạy ở đâu ?
- Em có nhìn thấy đèn tín hiệu, vạch đi bộ qua đường
nào không ?
- Hs trả lời.
+ Khi đi bộ một mình trên đường phố phải đi cùng với
người lớn.
+ Phải nắm tay người lớnkhi qua đường ?
+ Nếu vỉa hè có vật cản không đi qua thì người đi bộ có thể
đi xuống lòng đường, nhưng cần đi sát vỉa hè nhờ người lớn
- Hs trả lời.
dắt qua khu vực đó.
- không chơi đùa dưới lòng đường.
Hoạt động 2 : Thực hành đi qua đường
Chia nhóm đóng vai : một em đóng vai người lớn, một em
đóng vai trẻ em dắt tay qua đường. Chomột vài cặp lần lượt
- chia nhiều nhóm lần
qua đường,các em khác nhận xét có nhìn tín hiệu đèn không,
lượt các nhóm biểu
cách cầm tay, cách đi ….
diễn.
GV : Chúng ta cần làm đúng những quy định khi qua
đường.Chú ý quan sát hướng đi của động cơ.
III/ Củng cố :
- Hs trả lời.
- Khi đi bộ trên đường phố cần phải phải nắm tay
người lớn.đi trên vỉa hè .
- Khi qua đường các em cần phải làm gì ?
- Khi qua đường cần đi ở đâu ? lúc nào ?
- Nhìn tín hiệu đèn
1
Giáo án : ATGT 2
-Khi đi bộ trên vỉa hè có vật cản, các em cần phải làm gì ?
- Nơi có vạch đi bộ qua đường.
- yêu cầu hs nhớ lại những quy định khi đi bộ qua đường.
- Đi xuống đường quan sát
• Bổ sung và rút kinh nghiệm tiết dạy :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
=========0O0===========
Bài 5 :
AN TOÀN GIAO THÔNG
PHƯƠNG TIỆN GIAO THÔNG ĐƯỜNG BỘ
I. Mục tiêu:
1. Kiến thức:
- Học sinh biết một số loại xe thường thấy đi trên đường bộ.
- Học sinh phân biệt xe thô sơ, xe cơ giới, biết tác dụng của phương tiện giao thông.
2. Kỹ năng:
- Biết tên các loại xe thường thấy.
- Nhận biết các tiếng động cơ, còi ô tô, xe máy để tránh nguy hiểm
3. Thái độ:
- Không đi bộ dưới lòng đường.
- Không chạy theo, bám theo xe ô tô, xe máy đang đi.
II. Nội dung an toàn giao thông:
- Phương tiện giao thông đường bộ gồm:
+ Phương tiện giao thông thô sơ: Không có động cơ như xe đạp, xích lô, xe bò…
+ Phương tiện giao thông cơ giới: Ô tô, máy kéo, mô tô 2, 3 bánh, xe gắn máy.
* Điều luật có liên quan: Đ3, khoản 12,13 (luật GTĐB)
III. Chuẩn bị:
1. Giáo viên: Tranh vẽ phóng to
2. Học sinh: Tranh ảnh về phương tiện giao thông đường bộ.
IV. Các hoạt động chính:
Hoạt động 1: Giới thiệu bài
Hàng ngày, các em thấy có các loại xe gì trên đường
- Học sinh tự nêu: Xe máy, ô tô, xe đạp…
Giáo viên: Đó là các phương tiện giao thông đường bộ
- Vài em nhắc lại
Đi bằng gì nhanh hơn. Xe máy, ô tô nhanh hơn.
Phương tiện giao thông giúp người ta đi lại nhanh hơn, không tốn nhiều sức lực, đỡ mệt
mỏi. Giáo viên ghi tên bài.
Hoạt động 2: Nhận diện các phương tiện giao thông
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh nhận biết một số loại phương tiện giao thông đường bộ. Học sinh phân
biệt xe thô sơ và xe cơ giới
2
Giáo án : ATGT 2
Hoạt động của thầy
b. Cách tiến hành:
- Giáo viên treo hình 1+hình 2 lên bảng
- Phân biệt 2 loại phương tiện giao thông
đường bộ ở 2 tranh.
- Giáo viên gợi ý so sánh tốc độ, tiếng
động, tải trọng…
Hoạt động của trò
- Học sinh quan sát hình 1,2
- Hình 1: Xe cơ giới
- Hình 2: Xe thô sơ
- Xe cơ giới: Đi nhanh hơn, gây điếng động
lớn, chở nặng, nhiều, dễ gây tai nạn
- Xe thô sơ: Ngược lại
c. Kết luận: Xe thô sơ là các loại xe đạp, xích lô, bò, ngựa
Xe cơ giới là các loại xe ô tô, xe máy…
Xe thô sơ đi chậm, ít gây nguy hiểm
Xe cơ giới đi nhanh, dễ gây nguy hiểm
Khi đi trên đường cần chú ý tiếng động cơ, tiếng còi xe để phòng tránh nguy
hiểm
Giáo viên: Có một số loại xe ưu tiên gồm xe cứu hoả, cứu thương, công an cần nhường
đường cho loại xe đó.
Hoạt động 3: Trò chơi
a. Mục tiêu:
Giúp học sinh củng cố kiến thức ở hoạt động 2
b. Cách tiến hành
- Chia lớp thành 4 nhóm
- Các nhóm thảo luận trong 3 phút ghi tên
phương tiện giao thông đường bộ đã học
vào phiếu học tập
- Đại diện nhóm trình bày
- Nếu em đi về quê em đi bằng phương tiện - Học sinh chọn phương tiện
giao thông nào?
- Vì sao?
- Nêu lý do
- Có được chơi đùa ở lòng đường không? vì - Không – vì rất nguy
sao?
c. Kết luận: Lòng đường dành cho ô tô, xe máy, xe đạp… đi lại. Các em không chạy nhảy,
đùa nghịch dưới lòng đường dễ xảy ra tai nạn.
Hoạt động 4: Quan sát tranh
a. Mục tiêu:
Nhận thức được sự cần thiết phải cẩn thận khi đi trên đường có nhiều phương tiện giao
thông đang đi lại.
b. Cách tiến hành
- Treo tranh 3,4
- Trong tranh có loại xe nào đang đi trên
đường?
- Khi đi qua đường cần chú ý loại phương
tiện giao thông nào?
- Cần lưu ý gì khi tránh ô tô, xe máy?
- Học sinh quan sát tranh
- Ô tô, xe máy, xe đạp, xích lô, xe bò kéo
- Xe cơ giới (ô tô, xe máy…) vì nó đi nhanh
- Quan sát và tránh từ xa
c. Kết luận: Khi đi qua đường phải chú ý quan sát ô tô, xe máy và tránh từ xa để đảm bảo an
toàn.
3
Giáo án : ATGT 2
- Vài em nhắc lại kết luận. 2 em đọc ghi nhớ.
V. Củng cố:
Kể tên các loại phương tiện giao thông
Chơi trò chơi: Ghi tên vào đúng cột
Cử 2 đội chơi: Mỗi đội 2 người sử dụng 1 bảng phụ kẻ sẵn 2 cột:
Giáo viên đọc tên phương tiện. Các đội nghe và tự xếp vào các cột cho đúng.
• Bổ sung – rút kinh nghiệm cho tiết dạy :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
==============0O0==================
Bài 6
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY VÀ PHƯƠNG TIỆN
GIAO THÔNG ĐƯỜNG THỦY
I. MỤC TIÊU
@ Hs biết mặt nước cũng là một phương tiện GT.
@ Hs biết tên gọi của các loại phương tiện giao thông đường thủy (GTĐT).
@ Hs biết được các biển báo hiệu GT trên đường thủy.
@ Giáo dục Hs thêm yêu Tổ quốc và biết điều kiện phát triển GTĐT, có ý thức khi đi trên
đường thủy cũng phải đảm bảo an toàn.
II. CHUẨN BỊ
- GV: 6 mẫu biển báo GTĐT, bản đồ tự nhiên Việt Nam.
- HS: sưu tầm về hình ảnh PTGTĐT.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC
Hoạt động dạy
Hoạt động học
* Hoạt động mở đầu: KTBC và giới thiệu bài
mới.
+ Tiết ATGT hôm trước em học bài gì?
- Hs lựa chọn đường đi an toàn (tiết 2)
+ Đường đi như thế nào là an toàn?
+ Đường đi an toàn là đường một chiều,
có đèn chiếu, mặt đường phẳng, ít dốc.
+ Khi đi trên đường em phải lựa chọn đường đi + Đường ít xe cộ qua lại, mặt đường
như thế nào để không gây tai nạn?
phẳng ít dốc, dù phải đi vòng.
+ Nếu phải đi trên con đường không an toàn, em
em phải chú ý điều gì?
+ Đi sát lề đường
- 2 em nêu ghi nhớ
- Gv nhận xét, ghi điểm
- Giới thiệu bài mới: Ở lớp 3 các em đã được biết 2
loại đường GTĐB và GTĐS. Hôm nay các em sẽ
4
Giáo án : ATGT 2
được biết thêm về GTĐT và GT đường không.
- Gv treo sơ đồ: Giới thiệu sông ngòi và đường
thủy của nước ta.
* Hoạt động 1: Đường thủy và các phương tiện
GTĐT.
- Cho Hs hoạt động cặp đôi
+ Các em hãy kể tên các loại PTGT trên đường
thủy cho nhau nghe.
- Gv giới thiệu tranh (SGK)
- Hs lên chỉ bản đồ: những con sông lớn
nhỏ, kênh rạch nược ta.
- Hs cá nhân 2 em
+Tàu thủy, ca nô, thuyền, phà, xuồng
máy, ghe…
- Hs quan sát tranh – chỉ và nêu tên mỗi
- Gv tóm ý: Người ta sử dụng các loại tàu thuyền loại PT trong tranh.
đi lại trên mặt nước gọi là GTĐT. GTĐT rẻ tiền vì
không phải làm đường, chỉ cần xây dựng các bến - Hs lắng nghe
cảng, bến phà, bến tàu thuyền cho người và xe cộ
lên xuống và đóng các loại tàu thuyền đi lại.
+ Các em đã được thấy các loại tàu thuyền đi lại ở
đâu?
+ Những nơi nào có thể đi lại trên mặt nước được? + Trên hồ, trên sông, trên biển.
- Gv tóm ý: Tàu thuyền có thể đi lại từ tỉnh này
qua tỉnh khác từ nơi này đến nơi khác tạo thành + Người ta có thể đi trên mặt sông, trên
một mạng lưới GT.
hồ lớn, kênh rạch. Ở Việt Nam có nhiều
kênh tự nhiên và kênh do người đào.
@ Phương tiện GTĐT nội địa.
- Hs rút ra kết luận: GTĐT ở nước ta rất
+ Có phải bất cứ nơi đâu có mặt nước đều có thể đi thuận tiện, vì có nhiều sông, kênh rạch.
lại được và trở thành đường GT không?
GTĐT là một mạng lưới giao thông
quan trọng ở nước ta.
+ Để đi lại trên mặt nước ta cần phải có PT gì?
+ Chỉ những nơi mặt nước có đủ độ rộng,
- Gv chốt ý: Thuyền, bè, mảng là những loại PT độ sâu cần thiết với độ lớn củ tàu thuyền
thô sơ làm bằng nan, nứa, gỗ đi từ suối ra sông.
và có chiều dài.
Phà: Hình chữ nhật, bằng phẳng chở được nhiều - Hs hoạt động nhóm đôi: kể tên các PT
khách và xe máy, xe ô tô qua sông. Thuyền gắn và nêu rõ mỗi PT GT ở mỗi nơi khác
máy, ca nô (có 2 loại): Loại nhỏ chở từ 3 – 4 nhau.
người, loại to chở được vài chục người. Phà máy - Hs trình bày.
là loại phà lớn chạy bằng động cơ.
Tàu thủy là ca nô lớn đi trên sông, có thể chở hàng
trăm người.
Tàu cao tốc là tàu chạy nhanh, êm.
Sà lan: có đầu tàu kéo các khoang chứa hàng.
* Hoạt động kết thúc: Củng cố – dặn dò.
- Về nhà các em học và xem lại bài, tìm hiểu thêm
về các loại PT GT trên đường thủy.
- Nhận xét tiết học.
- Hs nêu ghi nhớ – 2 em
- Lớp hát bài "Con kênh xanh xanh"
• Bổ sung – rút kinh nghiệm tiết dạy :
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
5
Giáo án : ATGT 2
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
....................................................................................................................................................
=========0O0============
Bài 7
NGỒI AN TOÀN TRÊN XE ĐẠP XE MÁY
I/ MỤC TIÊU:
Biết những quy định an toàn khi ngồi trên xe đạp , xe máy.
- Biết sự cần thiết của các thiết bị an toàn đơn giản ( mũ bảo hiểm.. ).
- Thực hiện đúng trình tự khi ngồi hoặc lên xuống trên xe đạp , xe máy.
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm, quan sát các loại xe trước khi xuống xe, biết bám chắc
người ngồi đằng trước.
II/ NỘI DUNG AN TOÀN GIAO THÔNG:
Hoạt động của giáo viên
1- Ổn định lớp :
2- Dạy bài mới :
- Cẩn thận khi lên xe, len xe từ phía bên trái.
- Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái.
- Không đung đưa chân hoặc bỏ tay chỉ trỏ.
- Khi xe dừng hẳn mới xuống xe, xuống phía bên trái.
Hoạt động 1 ; Giới thiệu cách ngồi an toàn khi đi xe đạp xe
máy.
- Hs hiểu sự cần thiết của việc đội mũ bảo hiểm khi đi xe đạp và
xe máy , ghi nhớ trình tự quy tắc an toàn khi ngồi trên xe đạp,
xe máy.
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm, biết cách ngồi ngay ngắn và
bám chắc người ngồi phía trước, quan sát các loại xe khi lên
xuống.
+ GV ngồi trên xe đạp, xe máy có đội mũ bảo hiểm không? đội
mũ gì? Tại sao phải đội mũ bảo hiểm ?
+Khi ngồi trên xe đạp xe máy các em sẽ ngồi như thế nào ?
+ Tại sao đội nón bảo hiểm là cần thiết( Bảo vệ đầu trong
trường hợp bị va quẹt, bị ngã.. )
+ Giáo viên kết luận : Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe
đạp xe máy, Ngồi ngay ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát
các loại xe khi lên xuống.
Hoạt động 2 : Thực hànhï khi lên, xuống xe đạp, xe máy.
Nhớ thứ tự các động tác khi lên, xuống xe đạp, xe máy.
- Có thói quen đội mũ bảo hiểm và thực hiện đúng trình tự các
động tác an toàn khi ngồi trên xe đạp, xe máy.
- Phải đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe đạp xe máy, Ngồi ngay
ngắn ôm chặt vào eo người lái. quan sát các loại xe khi lên
Hoạt động của học sinh
- Hs lắng nghe
- Hs lắng nghe
- Hs Trả lời
- Hs Trả lời
- Hs lắng nghe
- Hs Trả lời
- Hs lắng nghe
6
Giáo án : ATGT 2
xuống.
+ GV cho hs ra sân thực hành trên xe đạp.
Hoạt động 3 : Thực hành đội mũ bảo hiểm
GV làm mẫu cách đội mũ bảo hiểm đúng thao tác 1,2,3 lần
- Chia theo nhóm 3 để thực hành , kiểm tra giúp đỡ học sinh đội - Hs Trả lời
mũ chưa đúng.
- Gọi vài em đội đúng làm đúng.
- Hs lắng nghe
+ GV kết luận : thực hiện đúng theo 4 bước sau
- Hs Trả lời
- Phân biệt phía trước và phía sau mũ,
- Đội mũ ngay ngắn, vành mũ sát trên lông mày.
- Kéo 2 nút điều chỉnh dây mũ nằm sát dưới tai, sao cho dây mũ
sát hai bên má.
- Cài khoá mũ, kéo dây vừa khít váo cổ.
- Hs lắng nghe
3 - Củng Cố :
- Cho hs nhắc lại và làm các thao tác khi đội mũ bảo hiểm.
- Hs lắng nghe
- Hs quan sát thấy thao tác nào chưa đúng`có thể bổ sung làm
mẫu cho đúng thao tác.
- Khi cha mẹ đi đưa hoặc đón về, nhớ thực hiện đúng quy định
lên xuống và ngồi trên xe an toàn.
• Bổ sung – rút kinh nghiệm cho tiết dạy :
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
.............................................................................................................................................
==============0O0==================
7