Ngày soạn:..................
Ngày giảng: ..................
Tiết: 36
Bài 31: vùng đông nam bộ
1. Mục tiêu bài học
1.1. Kiến thức
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa của
chúng đối với việc phát triển kinh tế - xã hội.
- Trình bày đợc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của
vùng; những thuận lợi và khó khăn của chúng đối với phát triển kinh
tế xã hội.
- Trình bày đợc đặc điểm dân c, xã hội của vùng và tác động của
chúng tới sự phát triển kinh tế - xã hội.
- Biết vùng ĐNB có nhiều tiềm năng tự nhiên nh đất ba dan, tài
nguyên biển.
- Biết nguy cơ ô nhiễm môi trờng do chất thải công nghiệp và đô
thị ngày càng tăng, việc bảo vệ môi trờng trên đất liền và biển là
nhiệm vụ quan trọng của vùng.
1.2. Kĩ năng
- X/định đợc trên bản đồ, lợc đồ vị trí, giới hạn của vùng.
- Phân tích các bản đồ, lợc đồ địa lí tự nhiên, hoặc atlat địa lí
Việt Nam để biết đặc điểm tự nhiên, dân c của vùng.
- Phân tích các bảng số liệu thống kê để biết đặc điểm dân c,
xã hội của vùng.
- Sử dụng bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ để phân tích tiềm
năng tự nhiên của vùng.
1.3. Thái độ
- Yêu thích khám phá khoa học địa lý.
1.4. Năng lực
- Năng lực quan sát tranh ảnh, năng lực khai thác bảng số liệu, năng
lực vẽ biểu đồ.
2. CHUẩN Bị
2.1. GV: - Bản đồ tự nhiên vùng Đông Nam Bộ và vùng ĐBSCL.
- Một số hình ảnh về tự nhiên, dân c và xã hội ở
ĐNB.
2.2. HS: - Nội dung kiến thức bài.
- átlát, sgk, vở ghi, vở bài tập, bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHáP DạY HọC
- Phơng pháp quan sát trao đổi - thảo luận nhóm.
4. TIếN TRìNH BàI GIảNG
.
1
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1 phút
4.2. Kiểm tra bài cũ: Kết hợp trong bài giảng
4.3. Bài giảng: 39 phút
Là một vùng đất mới trong lịch sử phát triển của đất
nớc, ĐNB có nhiều thuận lợi với tiềm năng kinh tế lớn hơn các
vùng khác , có vị thế quan trọng đối với cả nớc và khu vực.
Để có hiểu biết về ĐNB, bài hôm nay, chúng ta cùng tìm
hiểu điều kiện tự nhiên và tài nguyên thiên nhiên có ảnh hởng nh thế nào đối với sự phát triển kinh tế của vùng và vì
sao ĐNB lại có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nớc.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
GV. Dùng bản đồ tự nhiên vùng kinh tế * Các tỉnh, thành
ĐNB và ĐBSCL giới thiệu vùng kinh tế ĐNB. phố: TP HCM, Bình
? Dựa vào H31.1 và nội dung SGK cho Phớc, Bình Dơng, Tây
biết ĐNB gồm mấy tỉnh? Diện tích? Ninh, Đồng Nai, Bà Rịa
Dân số?
- Vũng Tàu.
HĐ1: - Tìm hiểu vị trí địa lí, giới + Diện tích: 23550
hạn lãnh thổ vùng Đông Nam Bộ và ý km2.
nghĩa của chúng đối với việc phát + Dân số: 10,9 tr ngời
triển kinh tế - xã hội.
(năm 2002).
- Hình thức: nhóm.
I. Vị trí địa lí và
- Thời gian: 20 phút.
giới hạn lãnh thổ.
- Các bớc tiến hành:
+
Tây
Bắc
giáp
Bớc 1:
Cămpuchia
? Dựa vào H31.1 Hãy xác định ranh giới + Bắc & Đông Bắc
của vùng trên đất liền và các đảo và giáp Tây Nguyên &
quần đảo trên bản đồ tự nhiên?
Duyên hải NTB.
HS. lên bảng xác định trên lợc đồ.
+ Tây & Nam kề Đồng
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng?
bằng Sông Cửu Long.
0
GV. Vùng nằm vĩ độ thấp (Dới 12 B) ít + Phía Đông và Đông
bão và gió phơn...
Nam giáp Biển Đông.
- Vị trí chuyển tiếp giữa vùng kinh tế * ý nghĩa: - Là cầu nối
giàu tiềm năng lớn về nông nghiệp lớn giữa Tây Nguyên và
nhất nớc ta. Giữa các vùng có tài nghuyên Duyên hải Nam Trung
rừng giàu có, trữ lợng khoáng sản thuỷ Bộ với đồng bằng sông
năng phong phú.
Cửu Long, giữa đất
- Biển Đông - tiềm năng kinh tế biển lớn. liền với biển đông giàu
- Trung tâm khu vực ĐNá.
tiềm năng.
? Từ thành phố HCM, với khoảng 2h bay - Là đầu mối giao lu
chúng ta có thể tới hầu hết thủ đô của kinh tế XH của các
các nớc trong khu vực ĐNá. Điều đó cho tỉnh phía Nam với cả
.
2
thấy lợi thế gì của ĐNB?
Bớc 2: GV. dùng bản đồ khu vực ĐNá
phân tích vị trí của TP HCM với thủ đô
các nớc trong khu vực.
HĐ2: Tìm hiểu đặc điểm tự nhiên,
tài nguyên thiên nhiên của vùng Đông
Nam Bộ; những thuận lợi và khó
khăn của chúng đối với phát triển
kinh tế xã hội.
- Hình thức: nhóm.
- Thời gian: 10 phút.
- Các bớc tiến hành:
Bớc 1:
GV. Tổ chức cho HS hoạt động nhóm.
* Nhóm 1, 3: Dựa vào B31.1 & H31.1
kết hợp với nội dung kênh chữ , cho biết
đặc điểm tự nhiên và tiềm năng kinh
tế trên đất liền của ĐNB?
(GV gợi ý: điều kiện tự nhiên gồm: địa
hình, khí hậu, sông ngòi, động thực
vật).
* Nhóm 2, 4: Dựa vào B31.1 và H31.1
giải thích vì sao ĐNB có điều kiện phát
triển mạnh kinh tế biển?
(GV gợi ý: dựa vào tài nguyên khoáng sản
biển, tài nguyên sinh vật biển, tài
nguyên du lịch biển, giao thông vận tải
biển).
* Nhóm 5, 6: Nêu những khó khăn của
tự nhiên đối với sự phát triển kinh tế - xã
hội của ĐNB? Biện pháp khắc phục?
HS. Đại diện các nhóm báo cáo kquả - HS
nhóm khác nxét bổ sung - GV chuẩn xác
trên lợc đồ- HS ghi ndung.
GV. - Nông nghiệp giữ vai trò hàng đầu
trong cơ cấu kinh tế. đất tự nhiên ở
ĐNB: 2345,5 nghìn ha (trong đó 60%
đang sử dụng để sx nông nghiệp, 28%
đất lâm nghiệp, 8,5% đất chuyên
dụng, 2,0% đất thổ c và 7,2% đất cha
.
3
nớc và quốc tế qua
mạng lới các loại hình
giao thông.
II. Điều kiện tự nhiên
và tài nguyên thiên
nhiên.
* Đặc điểm: Độ cao
địa hình giảm dần từ
Tây Bắc xuống Đông
Nam, giàu tài nguyên.
1. Thuận lợi:
+ Nhiều tài nguyên
để phát triển kinh tế:
- Vùng đất liền: địa
hình thoải, tiềm năng
lớn về đất. Có 2 loại:
Chủ yếu là đất ba dan
& đất xám, khí hậu
xích đạo nóng ẩm
thuận lợi trồng cây
công nghiệp có giá trị
xuất khẩu cao.
- Vùng biển: biển ấm,
ng trờng rộng, hải sản
phong phú, gần đờng
hàng hải quốc tế.
Thềm lục địa nông,
rộng, giàu tiềm năng
dầu khí. Thuận lợi cho
khai thác dầu khí,
đánh bắt hải sản, giao
thông, dịch vụ, du lịch
biển phát triển.
+ Nông nghiệp giữ vai
trò quan trọng hàng
đầu trong cơ cấu.
2. Khó khăn:
- Trên đất liền ít
sử dụng). Đây là vùng có mức độ sử
dụng đất cao so với tỉ lệ chung của cả
nớc, điều đó nói lên trình độ phát triển
khá mạnh và mức độ thu hút tài nguyên
đất vào sxuất và đời sống.
? Xác định trên bản đồ các sông: Đồng
Nai, Sài Gòn, S.Bé? nêu vai trò của hệ
thống sông Đồng Nai đối với sự phát triển
kinh tế - xã hội của ĐNB?
Bớc 2: HS. - Lên bảng xác định trên bản
đồ và trình bày vai trò của hệ thống
sông Đồng Nai: có tầm quan trọng đặc
biệt cung cấp nguồn nớc phục vụ sản
xuất nông nghiệp, công nghiệp, thủy
điện, sinh hoạt cho vùng ĐNB.
? Vì sao phải bảo vệ và phát triển rừng
đầu nguồn đồng thời hạn chế ô nhiễm
nớc của các dòng sông ở ĐNB?
HS. - Rừng và nớc là hai nhân tố quan
trọng hàng đầu để đảm bảo sự phát
triển bền vững.
- Rừng ở ĐNB không còn nhiều, do đó
việc bảo vệ và phát triển rừng đầu
nguồn ở đây là rất quan trọng.
- Mặt khác quá trình đô thị hóa và sự
phát triển mạnh mẽ của công nghiệp đã
và đang làm ô nhiễm các dòng sông ở
ĐNB (đặc biệt là phần hạ lu). Vì vậy
hạn chế ô nhiễm nớc ở các dòng sông ở
ĐNB là việc làm cấp thiết đối với ĐNB.
HĐ3: Tìm hiểu đặc điểm dân c,
xã hội của vùng Đông Nam Bộ; tác
động của chúng tới sự phát triển
kinh tế - xã hội.
- Hình thức: nhóm.
- Thời gian: 9 phút.
- Các bớc tiến hành:
Bớc 1:
* HĐộng nhóm/cặp.
? Nhắc lại - Dân số của ĐNB? Tỉ lệ
dân thành thị ?
.
4
khoáng sản, diện tích
rừng tự nhiên chiếm tỉ
lệ thấp. Nguy cơ ô
nhiễm môi trờng cao
do chất thải công
nghiệp và chất thải
sinh hoạt.
3. Biện pháp:
- Khai thác và sử dụng
tài nguyên rừng, tài
nguyên khoáng sản
một cách hợp lí và hiệu
quả.
- Đẩy mạnh việc bảo vệ
môi trờng đất liền và
môi trờng biển.
III. Đặc điểm dân c,
xã hội.
- Đặc điểm: - Đông
dân, mật độ dân số
khá cao, tỉ lệ dân
thành thị cao nhất cả
nớc; TP HCM là 1 trong
những
thành
phố
đông dân nhất cả nớc.
HS. Dân số: 10,9 triệu ngời (2002), tỉ
lệ dân thành thị 55,5 % (cả nớc là
23,6%).
? Dựa vào SGK và H31.1 nhận xét về
tình hình đô thị hoá của vùng ĐNB và
những tác động tiêu cực của tốc độ đô
thị hoá và phát triển công nghiệp tới môi
trờng?
HS. Là vùng đông dân có lực lợng lao
động dồi dào, có thị trờng tiêu dùng
rộng lớn..., tốc độ đô thị hóa cao cho
thấy công nghiệp phát triển mạnh
Nguy cơ ô nhiễm môi trờng nặng nề
- ô nhiễm môi trờng do khai thác vận
chuyển dầu.
? Căn cứ vào B31.2/115, hãy nhận xét
tình hình dân c xã hội ở vùng ĐNB so với
cả nớc?
GV. gợi ý: - So sánh các chỉ tiêu của
ĐBSCL với cả nớc, sắp xếp thành 2 nhóm
chỉ tiêu; nhóm khá hơn và nhóm kém
hơn so với cả nớc, sau đó rút ra nhận xét
tổng quát.
HS. * Nhóm chỉ tiêu cao hơn so với cả nớc:
+ Mật độ dân số : 434 ngời/km2
+ Thu nhập bình quân đầu ngời: 527,8
nghìn đồng/ tháng.
+ Tuổi thọ trung bình: 72,9 năm
+ Tỉ lệ dân thành thị: 55,5%
+ Tỉ lệ ngời lớn biết chữ: 92,1%
* Nhóm chỉ tiêu thấp hơn so với cả nớc:
+ Tỉ lệ thất nghiệp ở thành thị : 6,5%.
+ Tỉ lệ thiếu việc làm ở nông thôn:
24,8%.
* Nhận xét: Tình hình dân c - xã hội
của ĐNB phát triển, nhiều chỉ tiêu tích
cực cao hơn so với cả nớc. Là vùng có mức
sống cao, thu hút lao đông của cả nớc.
? Tìm hiểu và trình bày tóm tắt
những di tích tự nhiên lịch sử văn hóa
.
5
- Thuận lợi: - Lực lợng
lao động dồi dào, thị
trờng tiêu thụ rộng lớn,
ngời lao động có tay
nghề cao, năng động
sáng tạo trong nền kinh
tế thị trờng.
- Dân c - xã hội phát
triển, mức sống cao, là
nơi thu hút mạnh mẽ
lao động của cả nớc.
- Có nhiều di tích lịch
sử, văn hóa có ý nghĩa
lớn để phát triển du
lịch.
có giá trị lớn để phát triển du lịch?
Bớc 2: HS. - Có nhiều di tích lịch sử văn
hóa: Bến cảng Nhà Rồng, Địa đạo Củ
Chi, Nhà tù Côn Đảo, Dinh Độc Lập...
- Vờn quốc gia: Cát Tiên, Lò-gò Xamát...Khu dự trữ sinh quyển của thế giới:
Rừng Sác (Cần Giờ).
- Bãi biển đẹp: Vũng Tàu...
4.4. Củng cố: 2 phút
HS đọc ghi nhớ SGK/ 115.
? Vì sao ĐNB có sức hút mạnh mẽ đối với lao động cả nớc?
*GV. định hớng:
- Các chỉ tiêu phát triển dân c - xã hội quan trọng ở ĐNB đều cao
hơn mức TB.
- Do sức ép dân số nên số ngời thất nghiệp, thiếu việc làm của cả
nớc tăng. Vì vậy họ đổ về ĐNB để kiếm việc làm với hy vọng có
thu nhập khá hơn.
- Làm việc ở ĐNB: lao động có tay nghề đợc nhận lơng cao, lao
động giản đơn cha qua đào tạo có thu nhập thấp.
- Tuy nhiên bản thân ĐNB cũng gặp khó khăn về vấn đề thất
nghiệp và thiếu việc làm, chỉ số này có thấp hơn cả nớc chút ít.
Song đào tạo lao động tại chỗ là việc làm cấp thiết đối với ĐNB.
4.5. Hớng dẫn về nhà: 2 phút
* Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:
- Học bài, hoàn thành các bài tập trong vở bài tập- tập bản đồ.
GV. Hớng dẫn làm bài tập số 3/sgk116: Vẽ biểu đồ:
- Vẽ biểu đồ hình cột chồng: cần xử lí số liệu ra % (số liệu tơng
đối).
- Thành thị + Nông thôn =100%,
- vậy Thành thị = (Số dân thành thị x 100%)/tổng số dân;
- Nông thôn = (số dân nông thôn x 100%)/ tổng số dân.
Ví dụ:
(3466,1 x 100%)
- năm 1995: Dân số Thành thị = (1174,3 + 3466,1)
(1174,3 x 100%)
Dân số Nông thôn = (1174,3+3466,1)
- Chuẩn bị cho giờ sau: đọc và trả lời các câu hỏi trong Bài 32/116.
5. rút kinh nghiệm
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.
6
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Ngày soạn:..................
Ngày giảng: ..................
Tiết: 37
Bài 32: vùng đông nam bộ
(Tiếp theo)
1. Mục tiêu bài học
1.1. Kiến thức
- Trình bày đợc đặc điểm phát triển kinh tế công, nông nghiệp
của vùng ĐNB.
- Công nghiệp: + Khu công nghiệp - xây dựng tăng trởng nhanh,
chiếm tỉ trọng lớn nhất trong GDP của vùng.
+ Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.
+ Một số ngành công nghiệp quan trọng: dầu khí, điện, cơ khí,
điện tử, công nghệ cao, chế biến lơng thực thực phẩm.
+ Tên các trung tâm công nghiệp lớn.
- Nông nghiệp: + Chiếm tỉ trọng nhỏ nhng giữ vai trò quan trọng.
+ Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới của nớc ta (tên
một số cây công nghiệp chủ yếu và phân bố).
1.2. Kĩ năng
- Đọc và phân tích lợc đồ, bảng số liệu thống kê để biết đợc tình
hình phát triển một số ngành kinh tế của vùng.
1.3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, biết kết hợp giữa lí thuyết và thực
hành.
1.4. Năng lực
- Năng lực quan sát tranh ảnh, năng lực khai thác bảng số liệu, năng
lực vẽ biểu đồ.
2. CHUẩN Bị
2.1. GV: - Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ và vùng ĐBSCL.
Một số hình ảnh về hoạt động kinh tế ở ĐNB.
2.2. HS: - Nội dung kiến thức bài. átlát, sgk, vở ghi, vở bài tập,
bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHáP DạY HọC
- Phơng pháp phân tích lợc đồ, ảnh địa lí.
- Phơng pháp trao đổi thảo luận nhóm.
.
7
4. TIếN TRìNH BàI GIảNG
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1 phút
4.2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu hỏi: Xác định vùng kinh tế ĐNB trên bản đồ? Trình bày những
thuận lợi về ĐKTN để ĐNB có thể phát triển một nền kinh tế vững
mạnh?
- Đáp án: - HS xác định đúng ranh giới vùng kinh tế ĐNB, kết hợp chỉ
bản đồ để trình bày những thuận lợi về ĐKTN của vùng.
+ Vùng đất liền: địa hình thoải, đất xám, đất ba dan, khí hậu
xích đạo nóng ẩm thuận lợi trồng cây công nghiệp.
+ Vùng biển: biển ấm, ng trờng rộng, hải sản phong phú, gần đờng
hàng hải quốc tế. Thềm lục địa nông, rộng, giàu tiềm năng dầu
khí. Thuận lợi cho khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản, giao thông,
dịch vụ, du lịch biển.
4.3. Bài giảng: 35 phút
GV. Với những thuận lợi trên, ĐNB đã tận dụng để phát triển
kinh tế nh thế nào? Chúng ta cùng tìm hiểu bài 32.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1. Mục đích: Tìm hiểu đặc điểm IV. Tình hình
phát triển kinh tế công nghiệp của phát triển kinh
vùng ĐNB.
tế.
- Hình thức: nhóm.
1. Công nghiệp.
- Thời gian: 15 phút.
- Các bớc tiến hành:
Bớc 1:
? Dựa vào nội dung kênh chữ mục 1, cho
biết cơ cấu sản xuất công nghiệp trớc và
sau giải phóng (1975) ở ĐNB có gì thay + Khu công nghiệp
đổi?
- xây dựng tăng trHS. - Trớc 1975: CN phụ thuộc vào nớc ngoài, ởng nhanh, chiếm
cơ cấu đơn giản, phân bố nhỏ hẹp.
tỉ trọng lớn nhất
-Sau 1975 đến nay: CN chiếm tỉ trọng lớn (chiếm
59,3%)
trong cơ cấu GDP, cơ cấu cân đối, đa trong GDP của vùng.
dạng.
+ Cơ cấu sản xuất
? Dựa vào bảng 32.1, so sánh tỉ trọng CN - cân đối, đa dạng.
XD trong cơ cấu kinh tế của vùng và với cả
nớc?
+ Một số ngành
HS. - Chiếm >1/2 tỉ trọng cơ cấu k/tế công nghiệp quan
vùng và >1,5 so với cả nớc.
trọng:
dầu
khí,
? Tỉ trọng đó nói lên điều gì?
điện,
cơ
khí,
HS. CN là thế mạnh của vùng, cơ cấu sản điện tử, công nghệ
.
8
xuất cân đối, đa dạng với các ngành CN
quan trọng: Khai thác dầu, Hóa dầu, Cơ
khí, Điện tử, Công nghệ cao. CBLTTP xuất
khẩu, Hàng tiêu dùng.
? Dựa vào H32.2 hãy nhận xét sự phân bố
CN ở ĐNB? (Tập trung ở đâu? Gồm những
ngành quan trọng nào?)
HS. Lên bảng xác định trên bản đồ
-Tập trung ở 3 trung tâm: TPHCM, Vũng
Tàu, Đồng Nai.
- Gồm các ngành: (HS xác định cụ thể các
ngành CN của từng trung tâm trên bản
đồ)
? Vì sao sản xuất CN chủ yếu tập trung ở
TPHCM?
HS. -Vị trí thuận lợi, TP HCM là trung tâm
của vùng.
- Nguồn lao động dồi dào, tay nghề cao.
- Cơ sở hạ tầng phát triển.
- Chính sách phát triển luôn đi đầu.
Bớc 2 : GV. ở thành phố HCM chính sách
đầu t, phát triển luôn đợc u tiên: giảm thủ
tục hành chính trong kinh doanh, hợp tác
đầu t với nớc ngoài, thực hiện chuyển giao
công nghệ...
? Tuy nhiên sự phát triển CN ở ĐNB vẫn còn
gặp không ít khó khăn trở ngại. Hãy chỉ ra
những khó khăn đó? Và nêu biện pháp
khắc phục?
HS. Thảo luận nhóm theo bàn trả lời:
- Khó khăn: + Cơ sở hạ tầng cha đáp ứng
kịp nhu cầu phát triển năng động của
vùng.
+ Lực lợng LĐ tại chỗ cha p/triển về lợng và
chất.
+ Công nghệ chậm đổi mới.
+ Nguy cơ ô nhiễm môi trờng cao.
- Biện pháp khắc phục:
+ Đầu t phát triển cơ sở hạ tầng, đổi mới
công nghệ, đào tạo lao động tại chỗ.
+ Chú ý vấn đề xử lí chất thải CN, rác thải
.
9
cao, chế biến lơng
thực thực phẩm.
- CN tập trung ở 3
trung tâm: TP HCM
(50%),
Biên Hòa
(Đồng Nai), Bà Rỵa
-Vũng Tàu.
sinh hoạt, bảo vệ môi trờng.
HĐ2. Tìm hiểu đặc điểm phát triển
kinh tế nông nghiệp của vùng ĐNB.
- Hình thức: nhóm.
- Thời gian: 20 phút.
- Các bớc tiến hành:
Bớc 1:
? Quan sát Bảng 32.2 cho biết tình hình
sản xuất cây CN lâu năm của ĐNB?
HS. - Chủ yếu trồng cây CN lâu năm với
diện tích lớn, phân bố rộng khắp ở ĐNB
(gồm: Cao su, Cà phê, Hồ tiêu, Điều...)
? Cây CN hàng năm phát triển nh thế nào?
HS. - Rất phát triển, là thế mạnh của vùng.
(gồm: lạc, đậu tơng, mía, thuốc lá...)
? Ngoài cây CN, ĐNB còn có thế mạnh về
loại cây gì?
HS. - Cây ăn quả cũng là thế mạnh của
vùng,với
các loại cây: sầu riêng, xoài, mít tố nữ, vú
sữa...
HS thảo luận nhóm các nội dung sau:
? Vì sao cây CN đợc trồng nhiều ở ĐNB?
? Cây CN lâu năm nào chiếm diện tích lớn
nhất? vì sao cây CN đó đợc trồng nhiều
ở vùng này?
? Tác dụng của cây Cao su? Cây Cao su
còn đợc trồng ở vùng nào?
HS. Thảo luận nhóm bàn, mỗi dãy thảo luận
một nội dung. Sau đó cử đại diện trình
bày, nhận xét và bổ sung cho nhóm bạn:
HS. * Cây CN đợc trồng nhiều ở ĐNB vì:
+ ĐNB có thế mạnh về thổ nhỡng (đất
xám, đất ba dan), về khí hậu (cận xích
đạo nóng ẩm).
+ Ngời dân ĐNB có tập quán và kinh
nghiệm s/xuất cây CN.
+ Có thị trờng tiêu thụ rộng lớn và ổn
định
* Cây Cao su là cây CN chiếm dện tích
lớn nhất (281,3 nghìn ha vào năm 2002).
.
10
2. Nông nghiệp.
a. Trồng trọt.
- Chiếm tỉ trọng
nhỏ nhng giữ vai
trò quan trọng.
- Là vùng trọng
điểm cây công
nghiệp nhiệt đới
của nớc ta Gồm:
+ Cây CN lâu
năm: Cao su, Cà
phê, Hồ tiêu, Điều...
+ Cây CN hàng
năm: lạc, đậu tơng,
mía, thuốc lá...
- Ngoài ra cây ăn
quả cũng là thế
mạnh của vùng, với
các loại cây: sầu
riêng, xoài, mít tố
nữ, vú sữa...
* Cây Cao su đợc trồng nhiều ở ĐNB vì
ĐNB có lợi thế đặc biệt về thổ nhỡng (đất
xám, đất đỏ), khí hậu nóng quanh năm,
địa hình thoải, chế độ gió ôn hòa rất phù
hợp với cây Cao su (cây Cao su không a gió
mạnh).
* Tác dụng của cây Cao su:
+ Mủ cao su: sản xuất xăm lốp ôtô, xe
máy,đệm.
+ Gỗ cây cao su: sản xuất đồ dùng nội
thất
* Cây Cao su còn đợc trồng ở Tây Nguyên,
Duyên hải NTB, BTB.
GV. - Cây cao su đợc đa vào trồng ở ĐNB
từ đầu thế kỉ 20, ngời dân ĐNB có kinh
nghiệm trồng và lấy mủ cao su đúng kĩ
thuật, lại có nhiều cơ sở chế biến, quan
trọng hơn cả là có thị thờng tiêu thụ rộng
lớn và ổn định: Trung Quốc, Bắc Mĩ và
EU.
? Cho biết tình hình phát triển chăn nuôi
của vùng?
HS. - Chăn nuôi gia súc, gia cầm theo hớng
chăn nuôi công nghiệp.
- Nghề nuôi trồng và đánh bắt thủy hải
sản cũng đợc chú trọng.
? Việc chăn nuôi của vùng cần phải chú ý
điều gì?
HS. - Gia súc, gia cầm: cần chú ý ngăn
ngừa dịch bệnh lở mồm long móng, cúm
H5N1
(Do đặc điểm khí hậu nóng ẩm, tạo
điều kiện cho vi rút phát triển...)
- Nuôi trồng thủy hải sản: chú ý vấn đề
giống, kế hoạch sản xuất...
- Đánh bắt thủy hải sản: chú ý vấn đề dự
báo thời tiết...
? Xác định hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh) và hồ
Trị An
(Đồng Nai) trên bản đồ? Nêu vai trò của hai
.
11
b. Chăn nuôi.
- Chăn nuôi gia súc,
gia cầm theo hớng
chăn
nuôi
công
nghiệp.
- Nghề nuôi trồng
và đánh bắt thủy
hải sản cũng đợc
chú trọng.
hồ chứa nớc này đối với sự phát triển nông
nghiệp của vùng ĐNB?
HS. - Lên bảng xác định trên bản đồ và
trình bày vai trò của hai Hồ theo ý hiểu.
GV. - Hồ Dầu Tiếng (Tây Ninh) là công
trình thủy lợi lớn nhất nớc ta hiện nay, rộng
270 km2, chứa 1,5 tỉ m3 nớc đảm bảo tới
tiêu cho hơn 170 nghìn ha đất thờng
xuyên thiếu nớc về mùa khô của tỉnh Tây
Ninhvà huyện Củ Chi của TPHCM.
- Hồ Trị An (Đồng Nai): ngoài chức năng
chính là điều tiết nớc cho nhà máy thủy
điện Trị An (công suất 400 MW), hồ còn
góp phần cung cấp nớc cho sản xuất nông
nghiệp: trồng cây CN; các khu CN và đô
thị của tỉnh Đồng Nai.
4.4. Củng cố: 2 phút
HS. Đọc ghi nhớ sgk(120).
? Xác định các ngành CN trong ba trung tâm kinh tế của ĐNB?
- HS lên bảng xác định trên bản đồ.
4.5. Hớng dẫn về nhà: 2 phút
* Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:
Về nhà học bài làm các BT trong sgk, vở BT.
*GV. Hớng dẫn làm bài tập số 3/sgk120: Vẽ biểu đồ hình tròn, vẽ
bắt đầu từ tia 12h lần lợt theo sự xuất hiện của các đại lợng.
- Chuẩn bị cho giờ sau: đọc và trả lời các câu hỏi trong Bài 33/116.
5. rút kinh nghiệm
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Ngày soạn:..................
Ngày giảng: ..................
Tiết: 38
Bài 33 : vùng đông nam bộ
.
12
(Tiếp theo)
1. Mục tiêu bài học
1.1. Kiến thức
- Trình bày đợc đặc điểm phát triển kinh tế ngành dịch vụ của
vùng.
- Hiểu đợc dịch vụ là lĩnh vực kinh tế phát triển mạnh và đa dạng,
sử dụng nguồn tài nguyên thiên nhiên và kinh tế - xã hội, góp phần
thúc đẩy sản xuất và giải quyết việc làm.
- Nêu đợc tên các trung tâm kinh tế: Thành phố HCM, Biên Hòa,
Vũng Tàu. Ba trung tâm này tạo thành tam giác công nghiệp mạnh
của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
- Nhận biết đợc vị trí, giới hạn và vai trò của vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam.
1.2. Kĩ năng
- Rèn kĩ năng kết hợp kênh chữ và kênh hình để phân tích, giải
thích một số vấn đề bức xúc ở ĐNB.
- Đọc và phân tích bảng số liệu, lợc đồ.
- Sử dụng átlát địa lí Việt Nam
1.3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, biết kết hợp giữa lí thuyết và thực
hành.
1.4. Năng lực
- Năng lực quan sát tranh ảnh, năng lực khai thác bảng số liệu, năng
lực vẽ biểu đồ.
2. CHUẩN Bị
2.1. GV: - Bản đồ kinh tế vùng Đông Nam Bộ và vùng ĐBSCL.
Một số hình ảnh về hoạt động dịch vụ ở ĐNB.
2.2. HS: - Nội dung kiến thức bài. átlát, sgk, vở ghi, vở bài tập,
bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHáP DạY HọC
- Động não: Thảo luận nhóm; giải quyết vấn đề; - Suy nghĩ - cặp
đôi - chia sẻ; HS làm việc cá nhân; trình bày 1 phút.
4. TIếN TRìNH BàI GIảNG
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1 phút
4.2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu hỏi: Xác định các trung tâm CN của ĐNB trên bản đồ? Sản
xuất CN của ĐNB thay đổi nh thế nào từ sau khi đất nớc thống
nhất?
Đáp án: - HS xác định đúng 3 trung tâm CN ở ĐNB là TPHCM,
Biên Hòa (Đồng Nai) và Bà Rịa-Vũng Tàu. sau đó trình bày sự thay
đổi trong sx CN ở ĐNB từ sau khi đất nớc thống nhất:
.
13
+ Trớc 1975: CN phụ thuộc vào nớc ngoài, cơ cấu đơn giản, phân
bố nhỏ hẹp.
+ Sau 1975 đến nay: CN chiếm tỉ trọng lớn trong cơ cấu GDP, cơ
cấu cân đối, đa dạng
4.3. Bài mới: 35 phút
GV. ĐNB có những đầu mối giao thông quan trọng, nhiều
tài nguyên cho các hoạt động dịch vụ xuất khẩu, du lịch... Đây là
nơi có nhiều ngành kinh tế phát triển nhất nớc ta, có các đô thị lớn
đông dân. bài học hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu những thế mạnh
vợt trội để ĐNB phát triển ngành dịch vụ và tìm hiểu vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1. Mục đích: - Tìm hiểu đặc IV. Tình hình phát
điểm phát triển kinh tế ngành dịch triển kinh tế.
vụ của vùng ĐNB.
3. Ngành dịch vụ.
- Hình thức: nhóm.
- Dịch vụ ở ĐNB có cơ cấu
- Thời gian: 15 phút.
rất đa dạng, gồm: Thơng
- Các bớc tiến hành:
mại, du lịch, vận tải, bu
Bớc 1:
chính viễn thông.
GV. Chia nhóm và giao nhiệm vụ:
? Nhắc lại khái niệm dịch vụ?
HS. - Trả lời theo Bảng thuật ngữ sgk/153
? Khu vực dịch vụ ở ĐNB bao gồm các hoạt - Tỉ trọng các loại hình
động nào? Từ đó em có nhận xét gì về dịch vụ có biến động,
dịch vụ ở ĐNB?
song vẫn chiếm tỉ lệ cao
HS. Dựa vào sgk trả lời: - Gồm: Thơng trong cơ cấu GDP so với cả
mại, du lịch, vận tải, bu chính viễn nớc.
thông.
- Dịch vụ rất đa dạng.
? Dựa vào bảng 33.1(sgk-121), hãy nhận
xét một số chỉ tiêu dịch vụ của ĐNB so với
cả nớc?
- Có sức hút mạnh nhất
HS. - Tỉ trọng các loại hình dịch vụ nguồn đầu t nớc ngoài
(tổng mức bán lẻ hàng hóa, số lợng hành (chiếm 50,1% vốn đầu t
khách vận chuyển, khối lợng hàng hóa vận vào Việt Nam).
chuyển) đều có chiều hớng giảm dần từ
1995 - 2002. Song vẫn chiếm tỉ trọng
cao so với cả nớc (mức bán lẻ và vận
chuyển hành khách chiếm 1/3 so với cả nớc).
? Căn cứ vào H33.1, và kiến thức đã học,
.
14
cho biết vì sao ĐNB có sức hút mạnh đầu
t nớc ngoài?
HS. - Chiếm >1/2 tổng số vốn đầu t vào
Việt Nam.
- Do: + ĐKTN thuận lợi: địa hình, khí
hậu, khoáng sản, thổ nhỡng...
+ Vị trí thuận lợi cho việc giao lu kinh tế
với các vùng trong cả nớc và với các nớc khác
trong khu vực ĐNá.
+ Nguồn lao động ở ĐNB dồi dào, có kinh
nghiệm, năng động, tay nghề cao.
+ Cơ sở hạ tầng hoàn thiện.
+ Chính sách đầu t đợc chú ý.
Bớc 2: HS. làm việc cá nhân - thảo luận
nhóm.
Đại diện một số nhóm trình bày.
GV. Chuẩn xác kiến thức.
? Từ những phân tích trên, cho biết vai
trò của ngành dịch vụ của ĐNB?
HS. - Dịch vụ ở ĐNB góp phần thúc đẩy
kinh tế của vùng phát triển.
HĐ2. Tìm hiểu về ngành giao thông
vận tải và du lịch của vùng.
- Hình thức: nhóm.
- Thời gian: 10 phút.
- Các bớc tiến hành:
Bớc 1:
* Suy nghĩ - cặp đôi - chia sẻ:
- HS làm việc cá nhân.
(+) Nhóm 1,2: ? Dựa vào Atlat kết hợp
H14.1/52, cho biết từ TP HCM có thể đi tới
các tỉnh (thành phố) khác trong cả nớc
bằng những loại hình giao thông nào?
(+) Nhóm 3,4: ? Tại sao tuyến du lịch từ
TPHCM đến Đà Lạt, Nha Trang, Vũng Tàu
lại quanh năm nhộn nhịp?
(+) Nhóm 5,6: ? Hoạt động xuất nhập
khẩu của TPHCM có những thuận lợi gì?
* Từ TPHCM có thể đi tới các tỉnh (thành
phố) khác trong cả nớc bằng: đờng bộ, đờng sắt, đờng biển, đờng hàng không.
.
15
- Tóm lại: Dịch vụ ở ĐNB
góp phần thúc đẩy kinh
tế của vùng phát triển.
* Thành phố HCM:
- Là đầu mối giao thông
quan trọng hàng đầu ở
ĐNB và cả nớc.
- Là trung tâm thơng mại
và du lịch lớn.
Các tuyến đờng quan trọng của TPHCM:
quốc lộ 1A, sân bay Tân Sơn Nhất, cảng
Sài Gòn.
* Tuyến du lịch từ TPHCM đến Đà Lạt,
Nha Trang, Vũng Tàu quanh năm nhộn
nhịp vì:
- TPHCM là trung tâm du lịch phía Nam,
khách du lịch đông.
- ĐNB có số đân đông, thu nhập cao
nhất cả nớc.
- Các điểm du lịch có cơ sở hạ tầng phát
triển
(khách sạn, khu vui chơi...)
- Khí hậu quanh năm tốt cho sức khỏe,
phong cảnh đẹp (đô thị, cao nguyên, bãi
biển...) và nhiều di tích lịch sử (Dinh Độc
Lập, Tòa Đại Sứ, Địa đạo Củ Chi, Côn
Đảo...)
* Hoạt động xuất nhập khẩu của TPHCM
có những thuận lợi :
-Vị trí trung tâm, có cảng sông Sài Gòn
- Cơ sở hạ tầng tơng đối hoàn thiện và
hiện đại.
- Nhiều ngành kinh tế phát triển tạo ra
nhiều hàng hóa xuất khẩu.
- Là nơi thu hút vốn đầu t nớc ngoài lớn.
HS. Thảo luận cặp đôi
- Đại diện một số cặp trình bày.
GV. Chuẩn xác kiến thức.
HĐ3: Tìm hiểu các trung tâm kinh
tế và vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam.
- Hình thức: nhóm.
- Thời gian: 10 phút.
- Các bớc tiến hành:
Bớc 1:
HS làm việc cá nhân.
? X/định các trung tâm kinh tế của ĐNB
trên bản đồ?
HS. - Xác định trên bản đồ 3 trung tâm
kinh tế: TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu.
.
16
V. Các trung tâm kinh
tế và vùng kinh tế
trọng điểm phía Nam.
- Trung tâm kinh tế:
Thành phố HCM, Biên Hòa,
Vũng Tàu. Ba trung tâm
này tạo thành tam giác
công nghiệp mạnh của
vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam.
- Vùng kinh tế trọng điểm
? Thế nào là vùng kinh tế trọng điểm?
Em đã học các vùng kinh tế trọng điểm
nào?
HS. - Khái niệm vùng kinh tế trọng điểm:
sgk/156.
- Các vùng k/tế trọng điểm đã học: Vùng
k/tế trọng điểm Bắc Bộ, Vùng k/tế trọng
điểm Miền Trung.
? Xác định các tỉnh (thành phố) thuộc
vùng kinh tế trọng điểm phía Nam?
HS. - Xác định trên bản đồ: TP HCM,
Bình Dơng, Bình Phớc, Đồng Nai, Bà RịaVũng Tàu, Tây Ninh, Long An.
? Cho biết diện tích, dân số của vùng
kinh tế trọng điểm phía Nam?
HS. - Diện tích: 28.000 km2.
- Dân số: 12,3 triệu ngời (2002).
? Vai trò của TP HCM, Biên Hòa, Vũng Tàu
đối với vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam?
HS. - TPHCM, Biên Hòa, Vũng Tàu tạo
thành tam giác công nghiệp trọng điểm.
? Dựa vào Bảng 33.2/122, hãy nhận xét
vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía
Nam?
HS. - Có vai trò quan trọng :
+ GDP: 13 , CN-XD: 1 2 , Xuất khẩu: 2 3 so
với cả nớc.
Bớc 2: GV. Chỉ định vài HS phát biểu.
- GV. Chuẩn kiến thức.
phía Nam: TP HCM, Bình
Dơng, Bình Phớc, Đồng
Nai, Bà Rịa-Vũng Tàu,
Tây Ninh, Long An.
- Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam có vai trò quan
trọng không chỉ đối với
ĐNB mà còn với các tỉnh
phía Nam và cả nớc.
4.4. Củng cố: 2 phút
HS đọc ghi nhớ sgk(123).
Trình bày 1phút: GV chỉ định một vài HS trình bày về:
Ngành dịch vụ của vùng Đông Nam Bộ. Vùng kinh tế trọng điểm
phía Nam.
Vận dụng: - Thực hành với Atlat Địa lí Việt Nam:
- Sử dụng Atlat địa lí Việt Nam, xác định tuyến đờng từ TP.HCM
đến tỉnh Quảng Ninh/ TP.Uông Bí bằng những loại hình giao
thông nào (đờng ôtô, đờng sắt, đờng biển, đờng hàng không).
4.5. Hớng dẫn về nhà: 2 phút
17
.
* Hớng dẫn HS học ở nhà và chuẩn bị cho giờ sau:
Về nhà học bài làm các BT trong sgk, vở BT.
*GV. Hớng dẫn làm bài tập số 3/sgk123.
+ Xử lí ra số liệu tơng đối (% ).
Ba vùng kinh tế trọng điểm chiếm 100%, vậy vùng kinh tế trọng
điểm phía Nam chiếm x%, lần lợt tính với các đại lợng: Diện tích,
Dân số, GDP.
+ Vẽ 3 biểu đồ hình tròn, vẽ bắt đầu từ tia 12h lần lợt theo sự xuất
hiện của các đại lợng.
- Chuẩn bị cho giờ sau Bài 34: Thớc kẻ, bút chì, bút màu.
5. rút kinh nghiệm
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Ngày soạn:..................
Ngày giảng: ..................
Tiết: 39
Bài 34: thực hành
phân tích một số ngành công nghiệp trọng điểm ở
đông nam bộ
1. Mục tiêu bài học
1.1. Kiến thức
- Củng cố những kiến thức đã học về điều kiện thuận lợi, khó khăn
trong quá trình phát triển kinh tế - xã hội của vùng, làm phong phú
khái niệm về vai trò của vùng kinh tế trọng điểm phía Nam.
1.2. Kĩ năng
.
18
- Xử lí, phân tích số liệu thống kê về một số ngành công nghiệp
trọng điểm.
- Lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, tổng hợp kiến thức theo câu hỏi
hớng dẫn.
- phơng pháp kết hợp kênh hình với kênh chữ và liên hệ thực tế.
1.3. Thái độ
- Nghiêm túc trong học tập, tự giác, tích cực hoàn thành bài thực
hành.
2. CHUẩN Bị
2.1. GV: - Bn a lớ t nhiờn v a lớ kinh t Vit Nam. Hai biu hỡnh
ct (ng v thanh ngang).
2.2. HS: - Thc k, mỏy tớnh, bỳt mu, bỳt chỡ...átlát, sgk, vở ghi, vở
bài tập, bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHáP DạY HọC
- Phơng pháp quan sát trao đổi thảo luận nhóm.
- Phơng pháp thực hành.
4. TIếN TRìNH BàI GIảNG
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số 1 phút
4.2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
Câu hỏi: Nêu đặc điểm ngành dịch vụ của ĐNB? Kể tên các tỉnh
(thành phố) thuộc vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vai trò của
nó đối với cả nớc?
Đáp án: - Đặc điểm ngành dịch vụ của ĐNB:
+ Dịch vụ ở ĐNB rất đa dạng, gồm: Thơng mại, du lịch, vận tải, bu
chính viễn thông.
+ Tỉ trọng các loại hình dịch vụ có biến động, song vẫn chiếm tỉ
lệ cao so với cả nớc.
+ Có sức hút mạnh nhất nguồn đầu t nớc ngoài (chiếm 50,1% vốn
đầu t vào Việt Nam).
- Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam và vai trò của nó đối với cả n ớc:
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía nam: ĐNB + Long An.
+ Vùng kinh tế trọng điểm phía Nam có vai trò quan trọng đối với
ĐNB, các tỉnh phía Nam và cả nớc.
4.3. Bài mới: 35 phút
GV. Bài thực hành nhằm củng cố kiến thức đã học về ĐNB,
rèn luyện một số kỹ năng: Xử lí số liệu thống kê, chọn loại biểu đồ
thích hợp, tổng hợp kiến thức, kết hợp kênh hình và kênh chữ.
Hoạt động của GV - HS
Nội dung
HĐ1: Lựa chọn loại biểu đồ thích hợp, 1. Dựa vào bảng
để thể hiện tỉ trọng một số sản 34.1 sgk (124). vẽ
.
19
phẩm tiêu biểu của các ngành công
nghiệp trọng điểm ở Đông Nam Bộ so
với cả nớc.
- Hình thức: nhóm.
- Thời gian: 15 phút.
- Các bớc tiến hành:
Bớc 1:
HS quan sát bảng 34.1 sgk (124) trả lời
câu hỏi:
? Thế nào là ngành công nghiệp trọng
điểm?
HS. Trả lời dựa và phần thuật ngữ sgk/153.
? Có bao nhiêu ngành công nghiệp trọng
điểm?
? Sắp xếp thứ tự các ngành theo tỉ trọng
từ lớn đến bé so với cả nớc.
HS. Dựa vào bảng sgk (124) sắp xếp trả
lời:
? Để vẽ biểu đồ thích hợp nhất thể hiện tỉ
trọng 1 số sản phẩm tiêu biểu của các
ngành công nghiệp trọng điểm ở Đông
Nam Bộ so với cả nớc ta chọn biểu đồ nào?
HS. Biểu đồ hình cột.
GV. Có nhiều cách để thể hiện nhng cách
tốt nhất là chọn biểu đồ cột.
HS. Khá lên bảng vẽ HS lớp vẽ vào vở BT.
GV. Hớng dẫn HS - V h trc to cú tõm O
+ Trc tung(ng) chia thnh 10 on
(mi on tng ng vi 10%) là 100% u mỳt ghi
%.
+ Trc honh (ngang) chia u 8 on. ỏnh du im
cui on 1 lm ỏy v ct nng lng, tng t
nh vy v tip cỏc ct ca cỏc ngnh cũn li
+ Trờn u mi ct ghi tr s %
Bớc 2: GV. Lu ý HS tờn biu , ghi chú và
đánh màu để phân biệt các ngành trọng
điểm.
.
20
biểu đồ thích hợp
thể hiện tỉ trọng
một số sản phẩm tiêu
biểu của các ngành
công nghiệp trọng
điểm ở Đông Nam
Bộ so với cả nớc.
BiĨu ®å: tØ träng mét sè s¶n phÈm tiªu biĨu cđa c¸c ngµnh
c«ng nghiƯp träng ®iĨm ë ®«ng nam bé so víi c¶ níc.
GV. Qua biĨu ®å cho thÊy c¸c ngµnh c«ng
nghiƯp träng ®iĨm vïng §«ng Nam Bé thĨ
hiƯn thÕ m¹nh s¶n xt c«ng nghiƯp cđa
vïng vµ chiÕm gÇn 60% gi¸ trÞ s¶n lỵng
c«ng nghiƯp cđa c¶ níc.
H§2. Mơc ®Ých: - Cđng 2. C¨n cø vµo biĨu ®å ®· vÏ vµ c¸c
cè nh÷ng kiÕn thøc ®· bµi: 31, 32, 33 tr¶ lêi c©u hái:
häc vỊ ®iỊu kiƯn
thn lỵi, khã kh¨n a. Nh÷ng ngµnh c«ng nghiƯp träng
trong
qu¸
tr×nh ®iĨm sư dơng ngn tµi nguyªn s½n
p/triĨn KT - XH cđa cã trong vïng lµ:
vïng, lµm phong phó - Ngành khai thác nhiên liệu,
kh¸i niƯm vỊ vai trß điện, chế biến l¬ng thùc, thực
cđa vïng k/tÕ träng phẩm.
®iĨm phÝa Nam.
b. Nh÷ng ngµnh c«ng nghiƯp träng
- H×nh thøc: nhãm.
®iĨm sư dơng nhiỊu lao ®éng lµ:
- Thêi gian: 20 phót.
- C¸c bíc tiÕn hµnh:
- Ngành c«ng nghiƯp chế biến
Bíc 1:
lương thực, thực phẩm, ngµnh c«ng
GV chia líp lµm 3 nhãm nghiƯp dƯt may.
.
21
th¶o ln theo néi dung:
Nhãm 1: ? Nh÷ng ngµnh
c«ng nghiƯp träng ®iĨm
nµo sư dơng ngn tµi
nguyªn s½n cã trong
vïng?
Nhãm 2: ? Nh÷ng ngµnh
c«ng nghiƯp träng ®iĨm
nµo sư dơng nhiỊu lao
®éng?
Nhãm 3: ? Nh÷ng ngµnh
c«ng nghiƯp träng ®iĨm
nµo ®ßi hái kü tht cao?
HS. C¸c nhãm lÇn lỵt ®¹i
diƯn tr¶ lêi, HS nhãm
kh¸c nhËn xÐt bỉ sung
GV chn x¸c:
? Vai trò của vùng
ĐNB trongï phát triển
công nghiệp cđa cả
nước.
Bíc 2: GV. §«ng Nam Bé
cã vai trß qut ®Þnh
trong sù ph¸t triĨn vïng
k/tÕ träng ®iĨm phÝa
Nam vµ thóc ®Èy m¹nh
mÏ sù ph¸t triĨn c«ng
nghiªp trong c¶ níc.
c. Nh÷ng ngµnh c«ng nghiƯp träng
®iĨm ®ßi hái kü tht cao lµ:
- C¸c ngµnh c«ng nghiƯp khai th¸c
nhiªn liƯu, ngành điện, ngµnh c«ng
nghiƯp cơ khí, điện tử, ngµnh c«ng
nghiƯp hoá chất, vËt liƯu x©y dùng,
lắp ráp xe máy, luyện kim, chế
tạo máy móc, Dầu khí, phân bón
...
d. Vai trò của vùng ĐNB trongï
phát triển công nghiệp cđa cả
nước.
+ §«ng Nam Bé lµ vïng cã tèc ®é t¨ng
trëng kinh tÕ cao, tØ träng GDP cđa
vïng so víi c¶ níc 35,1% n¨m 2002. Gi¸
trÞ gia t¨ng b×nh qu©n ®Çu ngêi n¨m
2002 ®¹t 17,84 triƯu ®ång, gÊp 2,6
lÇn møc b×nh qu©n c¶ níc.
- C«ng nghiƯp lµ thÕ m¹nh cđa vïng,
s¶n xt c«ng nghiƯp ë §NB chiÕm
56,6% gi¸ trÞ s¶n lỵng c«ng nghiƯp cđa
c¶ níc
(n¨m 2002) .
+ TP HCM lµ trung t©m c«ng nghiƯp
lín nhÊt chiÕm 50,4 gi¸ trÞ s¶n lỵng
toµn vïng (2002).
- Vïng kinh tÕ träng ®iĨm phÝa Nam
cã 3 trung t©m kinh tÕ lín t¹o nªn 3
cùc tam gi¸c ph¸t triĨn c«ng nghiƯp
®· ®¹t tr×nh ®é cao vỊ ph¸t triĨn
kinh tÕ, vỵt tríc nhiỊu mỈt so víi vïng
kh¸c trong c¶ níc.
4.4. Cđng cè: 2 phót
- GV. nhËn xÐt giê THµnh.
- §¸nh gi¸ kÕt qu¶ ®èi víi c¸c nhãm qua néi dung thùc hµnh.
- Cho ®iĨm c¸c nhãm.
4.5. Híng dÉn vỊ nhµ: 2 phót
* Híng dÉn HS häc ë nhµ vµ chn bÞ cho giê sau:
- VỊ nhµ häc bµi hoµn chØnh néi dung bµi THµnh. trong sgk, vë BT.
- §äc vµ nghiªn cøu tríc néi dung bµi míi.
5. rót kinh nghiƯm
.
22
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
.............................................................................................................
Ngày soạn:..................
Ngày giảng: ..................
Tiết: 40
Bài 35: vùng đồng bằng sông cửu long
1. Mục tiêu bài học
1.1. Kiến thức
- Nhận biết vị trí địa lí, giới hạn lãnh thổ và nêu ý nghĩa đối với
việc phát triển kinh tế xã hội.
- Trình bày đợc đặc điểm tự nhiên, tài nguyên thiên nhiên của
vùng và tác động của chúng đối với phát triển kinh tế xã hội.
- Trình bày đợc đặc điểm dân c, xã hội và tác động của chúng tới
sự phát triển kinh tế của vùng.
1.2. Kĩ năng
- Xác định đợc vị trí, giới hạn của vùng trên bản đồ.
1.3. Thái độ
- Tích cực tìm hiểu kiến thức từ đó nhận ra những thuận lợi và
khó khăn của vùng ĐBSCL, hình thành những suy nghĩ đúng đắn
trớc những vấn đề đặt ra đối với vùng ĐBSCL và đối với đất nớc.
1.4. Năng lực
- Năng lực quan sát tranh ảnh, năng lực khai thác bảng số liệu, năng
lực vẽ biểu đồ.
2. CHUẩN Bị
.
23
2.1. GV: - Bản đồ tự nhiên vùng k/tế Đông Nam Bộ và vùng
ĐBSCL. Một số hình ảnh về ĐBSCL.
2.2. HS: - Nội dung kiến thức bài. átlát, sgk, vở ghi, vở bài tập,
bảng nhóm.
3. PHƯƠNG PHáP DạY HọC
- Phơng pháp quan sát trao đổi thảo luận nhóm.
4. TIếN TRìNH BàI GIảNG
4.1. ổn định tổ chức: Kiểm tra sĩ số1 phút
4.2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút
- Kiểm tra bài thực hành của một số học sinh.
4.3. Bài giảng: 35 phút
GV. Tên gọi ĐBSCL (miền Tây Nam Bộ) đã gây tranh luận ở
một số tác giả. Thực chất Cửu Long là đoạn cuối của sông Mê Công
chảy trên lãnh thổ Việt Nam theo hai dòng lớn, là sông Tiền và sông
Hậu, đổ ra Biển Đông qua 9 cửa. Do đó ngời dân nơi đây gọi là
Cửu Long, tức là sông của 9 con rồng. Trên bản đồ Việt Nam không
có sông Cửu Long mà chỉ thấy tên hai dòng chảy gọi là sông Tiền,
sông Hậu, đợc gọi là sông Cửu Long. ĐBSCL cũng là vùng kinh tế thứ
7, một vùng đất mới đợc khai thác cách đây hơn 300 năm, mà
chúng ta sẽ tìm hiểu trong những tiết gần đây. Bài hôm nay
chúng ta sẽ tìm hiểu tiết đầu tiên về vùng kinh tế này.
Hoạt động của GV - HS.
Nội dung
GV. Dùng bản đồ tự nhiên vùng kinh tế ĐNB * Các tỉnh - Thành
và ĐBSCL giới thiệu vùng kinh tế ĐBSCL.
phố.
HS. Quan sát.
- Gm thnh ph Cn Th,
Long An, ng Thỏp, Tin
? Dựa vào H35.1 và nội dung SGK cho Giang , Vnh Long, Bn
biết ĐBSCL gồm mấy tỉnh? Diện tích? Tre, Tr Vinh, Hu Giang,
Súc Trng, An Giang, Kiờn
Dân số?
Giang, Bc Liờu, C Mau.
HS. Dựa vào SGK trả lời.
HĐ1. Mục đích: - Tìm hiểu vị trí - Din tớch: 39734km2.
địa lí, giới hạn
vùng ĐBSCL và ý - Daõn số: 16,7 tr/ngời. (2002).
nghĩa đối với việc p/triển KT- XH
I. Vị trí địa lí, giới
- Hình thức: nhóm.
hạn lãnh thổ.
- Thời gian: 15 phút.
* Vị trí địa lí, giới
- Các bớc tiến hành:
hạn lãnh thổ.
Bớc 1:
- Nằm ở phía Tây
HĐộng nhóm/cặp.
? Dựa vào H35.1 hãy x/định ranh giới của vùng Đông Nam Bộ.
Bắc
giáp
vùng trên đất liền và các đảo và quần +
.
24
đảo trên bản đồ tự nhiên?
HS. Lên bảng xác định trên bản đồ tự
nhiên - vừa chỉ vừa thuyết minh.
GV. Chú ý các đảo, quần đảo của vùng ở
biển Đông và trong vịnh Thái Lan.
GV. Chuẩn xác - ghi bảng.
? Nêu ý nghĩa vị trí địa lý của vùng?
GV. - Nằm ở phần cực Nam đất nớc, khí
hậu cận xích đạo, có mùa ma, mùa khô rõ
rệt, nhiệt độ TB năm cao, lợng ma khá lớn
là đkiện tốt để phát triển nông nghiệp,
nhất là cây lúa nớc.
- Vị trí nằm sát vùng ĐNB, một vùng kinh
tế phát triển năng động, ĐBSCL nhận đợc
sự hỗ trợ nhiều mặt nh: công nghiệp chế
biến, thị trờng tiêu thụ.
- Phía B giáp Cămpuchia, qua tuyến đờng
thuỷ trên sông Mê Công, có thể giao lu
thuận lợi với các nớc trong lu vực sông Mê
Công. ĐBSCL là một bộ phận quan trọng
trong của tiểu vùng sông Mê Công. Cảng
Cần Thơ đợc coi là cảng sông - biển quốc
tế ở hạ lu sông Mê Công.
- Ba mặt giáp biển, đờng bờ biển dài,
thềm rộng với nguồn dầu khí đã đợc thăm
dò và đang đợc đa vào khai thác sẽ tác
động mạnh tới công nghiệp hoá, hiện đại
hoá ở vùng ĐBSCL và các vùng khác. Điều
kiện nuôi trồng và đánh bắt thuỷ hải sản
thuận lợi.
HĐ2. Mục đích: - Tìm hiểu đặc
điểm tự nhiên, tài nguyên thiên
nhiên vùng ĐBSCL và tác động của
chúng đối với phát triển kinh tế xã
hội.
- Hình thức: nhóm.
- Thời gian: 10 phút.
- Các bớc tiến hành:
Bớc 1:
? quan sát H35.1 và kiến thức đã học cho
biết địa hình đồng bằng sông Cửu Long
.
25
Cămpuchia.
+ Tây Nam: Vịnh
Thái Lan.
+ Đông Nam: Biển
Đông.
+ Đông Bắc: vùng
Đông Nam Bộ.
* ý nghĩa: - Thuận lợi
cho giao lu kinh tế
trên đất liền và biển
với các vùng trong cả
nớc và các nớc trong
khu vực.
II. Điều kiện tự
nhiên và tài nguyên
thiên nhiên.
1. Thuận lợi.
- Địa hình thấp, tơng
đối bằng phẳng.
- Khí hậu cận xích
đạo nóng ẩm quanh
năm, nguồn đất, nớc,
sinh vật trên cạn và dới
nớc rất phong phú.