Tải bản đầy đủ (.doc) (2 trang)

ÔN TẬP LỚP 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (39.17 KB, 2 trang )

ÔN TẬP TUẦN 1
Thứ

ngày

tháng 9 năm 2007

1. Ôn Chính tả: Giới thiệu chương trình
Kiểm tra vở HS
Giới thiệu cách trình bày vở chính tả: Chữ đầu câu viết hoa.
Chữ đầu đoạn viết hoa và lùi vào 1 ô. Cuối câu có dấu chấm.
- Nắm được cách nối nét từ các chữ cái viết hoa sang chữ cái
viết thường đứng liền sau chúng.
2. Sinh hoạt tập thể: Tuần 1
* Dặn dò nề nếp lớp:
Chuyên cần: Đi học đầy đủ, đúng giờ. Nghỉ học phải có giấy
xin phép.
Học tập: Học bài và làm bài đầy đủ. Chú ý nghe Thầy Cô
giảng bài. Giờ học nghiêm túc.
Vệ sinh: Biết giữ vệ sinh chung. Vệ sinh cá nhân sạch sẽ, gọn
gàng.
- Kỉ luật: Thực hiện đúng giờ nào việc nấy.
* Văn nghệ, trò chơi:
- Bài hát: Nụ cười hồng, Em yêu trường em
- Trò chơi: Nụ hoa; Con thỏ.
Thứ

ngày

tháng 9 năm 2007


1.
-

Ôn Tập viết: Giới thiệu chương trình
Kiểm tra vở HS
Giới thiệu cách trình bày vở Tập viết
Rèn kó năng viết chữ.

2.
-

Ôn Toán: Ôn tập
Có mấy số có 1 chữ số? Kể ra?
Số liền trước của 50 là số mấy?
Số liền sau của 99 là số mấy?
Mai có 5 bông hoa. Đào có nhiều hơn Mai 3 bông hoa. Hỏi Đào có
bao nhiêu bông hoa?

3.
-

Ôn Luyện từ và câu: Giới thiệu chương trình
Giới thiệu về môn Luyện từ.
Bước đầu làm quen với biểu tượng từ và câu.
Nhận biết từ qua hình ảnh và tìm được từ mới.

Thứ
-

ngày


tháng 9 năm 2007

Ôn Chính tả: Có công mài sắt, có ngày nên kim.
HS viết bảng con: mài, ngày, cháu, sắt.
Viết lại tên 9 chữ cái đã học.

Thứ

ngày

tháng 9 năm 2007


-

Ôn Toán: Ôn tập
Nêu tên các thành phần trong phép cộng: 32 + 24
Đặt tính rồi tính: 22 + 17 , 56 + 43 , 71 + 8
An có 20 hòn bi. Bình có 18 hòn bi. Hỏi cả hai bạn có bao nhiêu
hòn bi?

Thứ
1.
-

ngày

tháng 9 năm 2007


Ôn Tập viết: Chữ hoa A
Chữ A có mấy nét?
Gồm những nét gì?
HS viết bảng lớp, bảng con: chữ A hoa, từ Anh ( cỡ nhở, cỡ
nhỏ )

2. Ôn Tiếng Việt: Ôn tập
- Tập đọc: HS đọc lại bài: Có công mài sắt, có ngày nên kim. HS
tự thuật về bản thân mình. HS đọc thuộc bài thơ: Ngày hôm qua
đâu rồi?
- Chính tả: HS viết bảng con các từ: mài, ngày, cháu, sắt, vở
hồng, chăm chỉ, vẫn còn.
- Kể chuyện: HS kể chuyện: Có công mài sắt, có ngày nên kim:
kèm với động tác, điệu bộ. ( Người dẫn chuyện; Bà cụ; Cậu
bé)
- Tập làm văn: Vài HS nêu miệng lại câu chuyện.
*
Lưu ý HS kể từng sự việc hợp thành 1 câu chuyện nhưng phải
có sự liên kết ý với nhau.

Khối trưởng duyệt

Hiệu phó chuyên môn duyệt



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×