Tải bản đầy đủ (.pdf) (108 trang)

Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành phần hoá học và một số tác dụng sinh học của cây lược vàng callisia fragrans (lindl ) woodson

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (17.64 MB, 108 trang )

B ộ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI
HỌC



B ộ Y TẼ

Dược HÀ NỘI




HOÀNG THỊ DIỆU HƯƠNG

NGHIÊN CỨU ĐẶC ĐIể M THựC VẬT,






y

THÀNH PHẦN HÓA HỌC VÀ MỘT Số
TÁC DỤNG
SINH HỌC

• CỦA CÂY LƯỢC
• VÀNG
CALLISIA FRAGRANS (LINDL.) WOODSON



LUẶN
VĂN THẠC
SỸ DƯỢC
HỌC




CHUYÊN NGÀNH:

Dược LIỆU - Dược cổ TRUYỀN
MÃ SỔ: 60.73.10

Người hướng dẫn khoa học: TS. Trịnh Thị Điệp
TRUỞNÍÌ ĐH DƯỢC HÀ NỘ

T H Ư ViỆN
Ngày
tháng ..^...."nărn 20.J.'(
£ ố Đ K C b L . .c . .
..........

HÀ NỘI, 2010


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình nghiên cứu và hoàn thành luận văn này, tôi đã nhận
được rất nhiều sự giúp đỡ quý báu của các thầy cô giáo, các chuyên gia trong
nhiều lĩnh vực cùng đồng nghiệp, bạn bè và gia đình.

Trước hết, với lòng kính trọng và biết ơn sâu sắc, tôi xin gửi lời cảm ơn
chân thành nhất tới TS. T rịn h Thị Điệp, người đã tận tình hướng dẫn, hết
lòng chỉ bảo, luôn quan tâm và tạo mọi điều kiện thuận lợi cho tôi trong suốt
quá trình học tập và nghiên cứu.
Tiếp theo tôi xin cảm ơn sự giúp đỡ nhiệt tình của các cô chú, anh chị
em ở K hoa Hóa thực v ật - Viện Dược liệu, nơi đã tạo mọi điều kiện thuận
lợi nhất cho tôi trong suốt quá trình thực hiện luận văn này.
Tôi xin gửi lời cảm ơn chân thành tới PGS.TS. Chu Đình Kính - Viện
Hóa học, Viện Khoa học và Công nghệ Việt Nam; PGS.TS. Nguyễn Trọng
Thông - Bộ môn Dược lý, Trường Đại học Y Hà Nội đã giúp đỡ và đóng góp
những ý kiến quý báu để tôi thực hiện luận văn này.
Tôi xin chân thành cảm ơn Ban Giám hiệu, phòng Sau Đại học, các
thầy cô giáo, các kỹ thuật viên Bộ môn Dược liệu, Dược học cổ truyền và
Thực vật Dược - Trường Đại học Dược Hà Nội đã tạo điều kiện thuận lợi cho
tôi trong quá trình học tập và nghiên cứu.
Cuối cùng, là lời cảm ơn sâu sắc nhất, tôi muốn gửi tới gia đình, bạn
bè, những người luôn ủng hộ và động viên tôi trong học tập cũng như trong
cuộc sống.
Một lần nữa, tôi xin cảm ơn tất cả những sự giúp đỡ quý báu đó!
Hà Nội, tháng 12 năm 2010

Hoàng Thị Diệu Hương


MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẤT
DANH MỤC CÁC BẢNG, BIỂU
DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, Đ ồ THỊ
ĐẶT VẤN Đ Ề ...........................................................................................................1
CHƯƠNG 1. TỔNG Q U A N .................................................................................3

1.1. v ề đăc
điểm thưc
v â• t...................................................................................... 3


1.1.1. Vài nét về chi Callỉsia Loefling................. ;........................

3

1.1.2. Loài Callỉsia fragrans (Lindl.) Woodson....................................................3
1.2. v ề thành phần hóa học...................................................................................4
1.2.1. Các hợp chất phenol...................................................................................... 5
1.2.2. Saponin............................................................................................................6
1.2.3. Các acid hữu c ơ ..............................................................................................7
1.2.4. Dầu béo............................................................................................................7
1.2.5. Carbohydrat.................................................................................................... 8
1.2.6. Các acid am in ................................................................................................. 8
1.2.7. Các nguyên tố vô c ơ ...................................................................................... 8

1.3. v ề tác dụng sinh học ............................................................................... 9
1.3.1. Sử dụng chi Caỉlisia trong dân gian............................................................ 9
1.3.2. Tác

dụng chống oxy hóa.............................................................................9

1.3.3. Tác

dụng bảo vệ khả năng hoạt động......................................................10

1.3.4. Tác


dụng chống stress............................................................................... 10

1.3.5. Tácdụng trên hệ miễn d ịc h ..........................................................................11
1.3.6. Tác dụng chống v iru s................................................................................ 11
1.4. Tác dụng sinh học của một số chất có trong cây lược vàng Callisia
fragrans (Lindl.) Woodson....................................................................... 11
1.5. Một số chế phẩm có chứa lược vàng......................................................... 13


CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN
CỨU.............................................................................................. 14
2.1. Nguyên vật liệu nghiên cứu..........................................................................14
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cứu............................................................................... 14
2.1.2. Động vật thí nghiệm .................................................................................... 14
2.1.3. Các hóa chất dùng trong nghiên cứ u ......................................................... 14
2.2. Phương pháp nghiên cứ u .............................................................................15
2.2.1. Nghiên cứu về thực vật................................................................................ 15
2.2.2. Nghiên cứu thành phần hóa h ọ c ................................................................. 15
2.2.3. Nghiên cứu tác dụng sinh h ọ c .................................................................... 17
2.2.3.1. Phương pháp thử độc tính c ấ p ........................................................ 17
2.2.3.2. Phương pháp thử tác dụng tăng cường miễn dịch........................ 18
2.2.3.3. Phương pháp thử tác dụng chống oxy hóa ỉn vivo........................22
2.2.4. Phương pháp xử lý số liệu .........................................................

24

CHƯƠNG 3. KẾT QUẢ NGHIÊN c ứ u ....................................................25
3.1. Kết quả nghiên cứu về thực vật..................................................................25
3.1.1. Mô tả đặc điểm thực vật và thẩm định tên khoa học............................... 25

3.1.2. Xác định đặc điểm vi h ọ c ........................................................................... 26
3.1.2.1. Đặc điểm vi p hẫu............................................................................. 26
3.1.2.2. Đặc điểm b ộ t.....................................................................................27
3.2. Kết quả nghiên cứu về thành phần hóa học............................................ 29
3.2.1. Định tính các nhóm chất hữu cơ trong lá và thân phụ lược v à n g ..........29
3.2.2. Chiết xuất và phân lập các họp chất từ thân phụ lược vàng................... 30
3.2.3. Xác định cấu trúc các chất phân lập được từ thân phụ lược vàng..........33
3.2.3.1. Chất LV H 53-56............................................................................... 33
3.2.3.2. C h ấ tL V E ló ......................................................................................36
3.2.4. Định lượng hợp chất phenol toàn phần trong lược vàng.........................41


3.3. Ket quả nghiên cứu về tác dụng sinh học...............................................43
3.3.1. Kết quả thử độc tính cấp............................................................................. 43
3.3.2. Kết quả thử tác dụng tăng cường miễn dịch............................................. 45
3.3.2.1. Nghiên cứu đánh giá tình trạng chung hệ miễn dịch................... 45
3.3.2.2. Nghiên cứu ảnh hưởng của LVL và LVT lên đáp ứng miễn dịch
dịch thể với kháng nguyên.............................................................. 49
3.3.2.3. Nghiên cứu đánh giá đáp ứng miễn dịch qua trung gian tế b ào . 52
3.3.3. Ket quả thử tác dụng chống oxy hóa in vivo ............................................ 55

CHƯƠNG 4. BÀN LU Ậ N ................................................................................... 57
4.1. v ề thực vật...................................................................................................... 57
4.2. v ề thành phần hóa học.................................................................................57
4.3. v ề tác dụng sinh học..................................................................................... 60

KẾT LUẬN VÀ KIÉN NGHỊ............................................................................ 70
TÀI LIỆU THAM KHẢO
PHỤ LỤC



DANH MỤC CÁC KÝ HIỆU, CHỮ VIẾT TẮT

BC

Bạch cầu

BCMTT

Bạch cầu múi trung tính

br

Rộng (broad)

*^C-NMR

Phổ cộng hưỏng từ hạt nhân cacbon 13 (Carbon-13 Nuclear
Magnetic Resonance Spectroscopy)

CCI4

Carbon tetraclorua

cs.

Cộng sự

CY


Cyclophosphamid

d

Doublet

dd

Doublet of doublet

DEPT

Distortionless Enhancement by Polarisation Transfer

DPPH

1,1 -diphenyl- 2 -picrylhydrazyl

2D-NMR

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân hai chiều (Two-Dimensional NMR)

ESI-MS

Phổ khối lượng phun mù điện tử (Electron Spray Ionization
Mass Spectrometry)

HCC

Hồng cầu cừu


HMBC

Heteronuclear Multiple Bond Coherence

’H-NMR

Phổ cộng hưởng từ hạt nhân proton (Proton Nuclear Magnetic
Resonance Spectroscopy)

HPLC

Sắc ký lỏng hiệu năng cao (High Performance Liquid
Chromatography)

HSQC

Heteronuclear Single Quantum Coherence

IL

Interleukin

IR

Phổ hồng ngoại (Infrared Spectroscopy)

LVL

Cao đông khô dịch ép lá lược vàng



LVT

Cao chiết bằng cồn 50% thân phụ lược vàng

m

Multiplet

MDA

Malonyl dialdehyd

MS

Phổ khối lượng (Mass Spectroscopy)

NK

Natural killer (diệt tự nhiên)

q

Quartet

s

Singlet


SKC

Sắc ký cột (Column Chromatography)

SKLM

Sắc ký lớp mỏng (Thin Layer Chromatography)

t

Triplet

TBTHHMC

xế bào lympho lách tạo hoa hồng mẫn cảm

TBTQDH

Tế bào lympho lách tạo quầng dung huyết

TNF

Yếu tố hoại tử khối u

TT

Thuốc thử

5 (ppm)


Độ dịch chuyển hóa học (parts per milion)


DANH MỤC CÁC BẢNG, BIẺƯ
Bảng 1.1. Tổng hợp tác dụng sinh học của một số chất có trong cây lược vàng
Callisia fragrans....................................................................................11
Bảng 3.1. Kết quả định tính các nhóm chất hữu cơ trong cây lược vàng..............29
Bảng 3.2. Các dữ liệu phổ NMR của chất LV H 53-56............................................33
Bảng 3.3. Các dữ liệu phổ NMR của chất A .............................................................37
Bảng 3.4. Các dữ liệu phổ NMR của chất B .............................................................39
Bảng 3.5. Độ hấp thụ của các dung dịch acid gallictại bước sóng 760nm ............41
Bảng 3.6. Kết quả định lượng họp chất phenol toàn phần trong l á ....................... 42
Bảng 3.7. Kết quả định lượng hợp chất phenol toàn phần trong thân p h ụ

43

Bảng 3.8. Số liệu thử độc tính cấp của cao đông khô lá lược vàng L V L ..............43
Bảng 3.9. Số liệu thử độc tính cấp của cao chiết bằng cồn 50% thân phụ lược
vàng LVT................................................................................................ 44
Bảng 3.10. Trọng lượng lách tương đối ở các lô thí nghiệm .................................. 45
Bảng 3.11. Trọng lượng tuyến ức tương đối ở các lô thí nghiệm.......................... 46
Bảng 3.12. Số lượng bạch cầu trong máu ngoại vi chuột ở các lô thí nghiệm

47

Bảng 3.13. Số lượng bạch cầu tuyệt đối ở máu ngoại v i ........................................ 48
Bảng 3.14. Tỷ lệ tế bào lympho lách tạo HHMC với HCC ở các lô thí nghiệm..49
Bảng 3.15. Tỷ lệ tế bào lympho lách tạo QDH ở các lô thí nghiệm...................... 50
Bảng 3.16. Tỷ lệ tế bào lympho BcDi9 trong lách phân lập ở các lô thí nghiệm ..51
Bảng 3.17. Chỉ số phản ứng bì với kháng nguyên OA của các lô thí nghiệm


52

Bảng 3.18. Tỷ lệ tế bào lympho

53

TcD 3

trong lách chuột ở các lô thí nghiệm

Bảng 3.19. Nồng độ IL-2 trong tế bào lympho lách nuôi cấy của các lô thí
nghiệm .....................................................................................................54
Bảng 3.20. Nồng độ TN F-a trong tế bào lympho lách nuôi cấy của các lô thí
nghiệm .....................................................................................................54
Bảng 3.21. Hàm lượng MDA trong gan chuột và tỷ lệ % giảm so với đối chứng
gây bệnh ở các lô thí nghiệm ................................................................ 56


DANH MỤC CÁC HÌNH VẼ, ĐÒ THỊ
Hình 2.1.

Ảnh lá cây lược vàng

...................................................................14

Hình 2.2.

Ảnh thân phụ cây lược vàng..............................................................14


Hình 3.1.

Ảnh cây lược vàng............................................................................. 25

Hình 3.2.

Ảnh hoa lược vàng............................................................................. 25

Hình 3.3.

Ảnh vi phẫu lá lược vàng.................................................................. 26

Hình 3.4.

Ảnh vi phẫu thân phụ lược v à n g ......................................................27

Hình 3.5.

Ảnh bột lá lược v àn g .........................................................................28

Hình 3.6.

Ảnh bột thân phụ lược v àn g .............................................................28

Hình 3.7. Sơ đồ chiết xuất và phân lập các chất từ thân phụ lược v àn g

32

Hình 3.8 . Cấu trúc hóa học của chất LVH53-56..............................................36
Hình 3.9. Cấu trúc hóa học của chất A ..............................................................39

Hình 3.10. Cấu trúc hóa học của chất B ..............................................................41
Hinh 3.11. Đường chuẩn acid gallic.................................................................... 42


ĐẶT VẤN ĐÈ


Cây lược vàng có nguồn gốc ở Mexico, mới được du nhập vào nước ta
trong những năm gần đây. Lược vàng còn có các tên gọi khác là cây lan vòi,
địa lan vòi, lan rũ, bạch tuộc...thường được người dân trồng làm cây cảnh.
Nhưng thời gian gần đây, cây lược vàng đang được dư luận trong nước rất
quan tâm về tác dụng chữa bệnh của nó. Theo kinh nghiệm dân gian ở Nga,
lược vàng đã được sử dụng để chữa nhiều chứng bệnh khác nhau thấy có hiệu
quả như: viêm đường hô hấp, viêm đường tiết niệu, viêm răng lợi, bệnh dạ
dày, đau xương khóp đến các bệnh về tim mạch, huyết áp, thậm chí cả u
bướu...
ở Việt Nam, lược vàng là đối tưọng hoàn toàn mới chưa từng có tên
trong bất kỳ một tài liệu về cây thuốc nào, thậm chí chưa có tài liệu về thực
vật học nào đề cập đến. Việc sử dụng lược vàng để chữa bệnh của người dân
chủ yếu là theo kinh nghiệm dân gian.
Trên thế giới có rất ít công bố khoa học về đặc điểm thực vật, thành
phần hóa học và tác dụng sinh học của cây lược vàng, ở Nga đã có một số kết
quả nghiên cứu về thành phần hóa học nhưng nghiên cứu về tác dụng sinh học
của lược vàng còn rất ít. Mặc dù vậy, cây lược vàng hiện vẫn đang được ứng
dụng rất rộng rãi để chữa các bệnh dạ dày - ruột, bệnh túi mật, lá lách; các
bệnh đường hô hấp như ho, viêm họng, viêm phế quản, hen phế quản; các
bệnh đường tiết niệu; các bệnh ngoài da như viêm da, zona, chàm, làm thuốc
giảm đau, chống nóng rát, giúp vết thương chóng lành... Các sách báo về lược
vàng, các loại thuốc chữa bệnh, thực phẩm chức năng trong đó lược vàng là
dược liệu chính đang xuất hiện ngày càng nhiều [101], [102], [105\

Nhìn chung, lược vàng hầu như mới chỉ được dùng theo kinh nghiệm
dân gian, chưa được nghiên cứu đầy đủ về mặt dược liệu học. Đe góp phần


tạo cơ sở khoa học cho việc giải thích cách sử dụng cây lược vàng theo kinh
nghiệm dân gian của người dân, và để có thể sử dụng lược vàng làm thuốc
một cách hiệu quả và an toàn, đề tài: “Nghiên cứu đặc điểm thực vật, thành
phần hóa học và một số tác dụng sinh học của cây lược vàng Callisia
fragrans (Lindl.) W oodson” ở Việt Nam đấ được thực hiện với ba mục tiêu:
1. Xác định đặc điểm thực vật và thẩm định tên khoa học
2. Nghiên cứu thành phần hóa học
3. Thử một số tác dụng sinh học của dược liệu nghiên cứu
Đe đạt được ba mục tiêu trên, đề tài được tiến hành với những nội dung sau:
> Nghiên cứu về đặc điểm thực vật:
o Mô tả đặc điểm hình thái, thẩm định tên khoa học của cây nghiên
cứu
o Xác định đặc điểm vi học gồm đặc điểm vi phẫu và đặc điểm bột
> Nghiên cứu về thành phần hóa học:
o Định tính các nhóm chất hữu cơ có trong dược liệu
o Chiết xuất và phân lập một số chất chính
o Xác định cấu trúc các chất phân lập được
o Định lượng họp chất phenol toàn phần
> Nghiên cứu về tác dụng sinh học:
o Thử độc tính cấp của dược liệu
o Thử tác dụng tăng cường miễn dịch
o Thử tác dụng chống oxy hóa ỉn vỉvo


CHƯƠNG 1. TỔNG QUAN
1.1. VÈ ĐẶC ĐIỂM TH ựC VẬT

1.1.1. Vài nét về chi Callisia Loefling
Chi Callỉsia Loefling là một chi nhỏ thuộc họ Commelinaceae (Thài
lài). Chi này có khoảng 20 loài tập trung ở châu Mỹ với trung tâm phân bố là
Mexico.
Những loài thuộc chi này có dạng thân thảo, sống nhiều năm hiếm khi
là cây một năm. Rễ mảnh, vài loài có dạng củ. Thân trườn hoặc bò sát đất. Lá
lưỡng phân hoặc xếp xoắn ở ngọn, không cuống. Cụm hoa dạng xim, như tán,
xếp xít, không cuống, được bao bởi lá bắc; phát hoa ở ngọn hoặc nách lá,
thưòmg gồm nhiều chùy hoặc gié, đơn vị được tạo thành bởi các cặp xim. Lá
bắc khó nhận, nhỏ hơn Icm; không có mo; có các lá dạng lá bắc tồn tại. Hoa
lưỡng tính (cả lưỡng tính và có hoa đực ở c. repens), đối xứng tỏa tròn; đài
rời, gần bằng nhau; cánh hoa rời, trắng hoặc hồng (hiếm khi có màu xanh),
dài bằng nhau, có dạng vuốt; nhị (1-3) hoặc 6 , hữu thụ, bằng nhau; chỉ nhị
trơn hoặc có rãnh; bầu 2-3 ô, lá noãn (1 )2 mỗi ô. Quả nang, 2-3 mảnh. Hạt
(1 )2 hoặc 3 mỗi mảnh, có dạng hình trụ ngắn, rốn hạt dạng điểm [36].
Đa số các loài thuộc chi Callisia được trồng làm cảnh như Callisia
repens (Jacquin) Linnaeus, Callisỉa elegans Alexander ex H. E. Moore.... ở
Trung Quốc chỉ có 1 loài là Callisia repens (Jacquin) Linnaeus được nhập
trồng làm cảnh ở Hồng Kông [35'.
ở Việt Nam, chưa phát hiện thấy các loài thuộc chi này phân bố trong
tự nhiên. Trong vài năm trở lại đây loài Callỉsỉa fragrans (Lindl.) Woodson,
được nhập trồng vào nước ta với tên gọi là lan vòi hay lược vàng.
1.1.2. Loài Callisia fragrans (Lindl.) Woodson
Đặc điểm thực vật của Callisỉa fragrans (Lindl.) Woodson: là cây thảo


nhiều năm, thân mọng nước có thể dài tói lOOcm hoặc hơn, phân nhánh với
thân bò ở gốc. Lá mọc tập trung ở ngọn thân; rải rác ở phía dưới, dạng mác
thuôn, dài 18-25cm, rộng 3,5-4cm, cuống lá có gân rõ, ôm thân, có lông mịn
và thường có sọc tía. Hoa mọc thành cụm 2-3 hoa dạng xim trên phát hoa

hình chuỳ dài tới 60cm, mỗi cặp xim được ôm bởi các lá bắc dạng răng cưa (3
răng) dài 10-15mm; lá đài trong suốt, màu trắng, khô xác, dạng mác, dài 56 mm;

cánh hoa bóng, trong suốt, màu trắng, mỏng, có dạng trứng hẹp; nhị 6 .

Cây ra hoa vào mùa xuân [36],
Cây ưa những nơi đất màu mỡ, ẩm, thoát nước tốt và che bóng một
phần. Nếu trồng ở nơi nhiều ánh sáng, lá thường chuyển sang màu tía và thân
mọc thấp. Cây được nhân trồng bằng hạt và cành giâm.
Callisỉa fragrans được trồng làm cảnh ở nhiều nước bởi có thân bò khá
đẹp và dễ trồng. Người ta thường trồng Callisia fragrans trong các chậu treo
để thân buông rủ tạo dáng hoặc phủ kín mặt đất tạo thảm xanh trong vườn
nhà. Do khả năng phát triển nhanh, ở Florida - Mỹ, loài cây này được xếp vào
danh sách “Các loài thực vật nhập trồng xâm lấn” [103].
1.2. VÈ THÀNH PHẦN HÓA HỌC
Trong các loài thuộc chi Callisia có một số loài như c. elegans, c.
fragrans, c. ỉnsignỉs, c. macdougallii, c. repens, c. soconusensis đã được
Maria A và cs. khảo sát sơ bộ bằng sắc ký giấy và sắc ký lóp mỏng cho thấy
đều có chứa flavon C-glycosid, một nhóm chất thường gặp trong các cây
thuộc họ Commelinaceae [65]. Lá của các loài c. elegans, c. ỉnsignis, c.
macdougallii được xác định có cyanidin 3,7,3’-triglucosid acyl hóa [44].
Từ năm 2007, các tác giả Nga và Việt Nam bắt đầu nghiên cứu sâu về
thành phần hóa học loài

c. fragrans

và cho thấy loài cây này chứa nhiều

nhóm chất khác nhau như chất béo, carotenoid, terpenoid, acid hữu cơ, họp
chất phenol, flavonoid, dẫn chất anthocyan, acid amin, đường tự do và



polysaccharid [28], [74], [75], [98]. Dưới đây là tổng hợp các kết quả nghiên
cứu hóa học về loài cây này.
1.2.1. Các hợp chất phenol
Bằng phương pháp sắc ký cột kết hợp sắc ký lớp mỏng điều chế,
Olennikov D.N. và cs đã phân lập được từ dịch ép thân phụ lược vàng 7 họp
chất phenol là aloe-emodin, umbelliferon, scopoletin, quercetin, acid gallic,
acid caffeic và acid chicoric [74‘.
OH

o

OH

Aloe emodin CisHioOf

Umbelliferon C 9H 6O 3

OH

Scopoletin CioHg04

o

Quercetin C15H10O7

O ^O H

OH


'0H

HO'

OH
Acid gallic C 7H 6O 5

Acid caffeic CọHgOị


HO
HO-

A\

o

o.

H

,OH

o
HO

' ±

t \


..

-OH
OH

Acid chicoric C 22H 18O 12
Khi phân tích dịch ép này bằng HPLC, đối chiếu với các chất chuẩn đã
biết, đã xác định ngoài 7 chất nói trên còn có kaempferol, acid femlic [75].
Ket quả định lượng cho thấy hàm lượng các nhóm hợp chất phenol
chính trong dịch ép này (so với cắn khô kiệt) là: coumarin (umbelliferon,
scopoletin) 0,14%, anthraquinon (aloe-emodin) 0,008%, acid phenolic (acid
gallic, caffeic và chicoric) 0,37%, flavonoid (kaempferol, quercetin) 0,05%
[75].
Năm 2009, Châu Văn Minh và cs. đã công bố phân lập được 1 hợp chất
flavon C-glycosid là isoorientin từ dịch chiết methanol toàn cây lược vàng
161.

1.2.2. Saponỉn
Ginsenosid R gl đã được Phan Văn Kiệm và cs. phân lập từ cây lược
vàng trồng tại Việt Nam [15'.


ÒH

Ginsenosid R gl
1.2.3. Các acid hữu cơ
Ngoài các acid phenolic nói trên, trong thân và lá cây lược vàng có acid
ascorbic [74], [75]. Hàm lượng tổng các acid hữu cơ trong dịch ép thân phụ
lược vàng là 37,05% so với cắn khô kiệt [75].

1.2.4. Dầu béo
Phân tích dầu béo trong thân và lá c. fragrans, Chemenco T .v. và cs.
thấy có [28]:
- Phân đoạn trung tính: hydrocarbon parafmic, olefinic, aromatic;
carotenoid, sterol và triterpen

acetat, triacylglycerid, acid béo tự do,

triterpenol, sterol, acid triteipenic và chlorophyl.
- Glycolipid:

sulfolipid,

digalactosyldiglycerid,

sterol

glycosid,

cerebrosid và monogalactosyldiglycerid.
- Phospholipid.
- Các sắc tố: chlorophyl

A và B, caroten a và Ị3, xanthophyl

(neoxanthin và anteraxanthin).
Hàm lượng chất béo trong dịch ép thân phụ c. fragrans là 0,21% so với
cắn khô [75 .



1.2.5. Carbohydrat
Trong dịch ép thân phụ lược vàng có chứa tới 25,13% đường tự do và
2,44% polysaccharid so với cắn khô kiệt [75]. Thủy phân polysaccharid thì
thu được các đường đơn là glucose, mannose, acid glucuronic, glucosamin và
galactosamin [98], [73 .
1.2.6. Các acid amin
Phân tích, so sánh thời gian luTi với 24 acid amin chuẩn, Hikolaeva G.
và cs. đã xác định được 18 acid amin, trong đó 15 acid amin tự do và 14 acid
amin liên kết trong dịch ép thân phụ lược vàng tươi; asparagin, acid aspartic,
threonin, serin, glutamin, acid glutamic, glycin, alanin, valin, methionin,
leucin, isoleucin, tyramin, phenylalanin, lysin, histamin, arginin và acid yaminobutyric [7 ĩ .
Từ cây lược vàng trồng tại Việt Nam, Phan Văn Kiệm và cs. đã phân
lập được L-tryptophan [15 .
OH

L-tiyptophan
1.2.7. Các nguyên tố vô cơ
Trong thân phụ cây lược vàng trồng ở Nga đã xác định được 11 nguyên
tố vô cơ, trong đó Ba, Mn và Cu có hàm lượng cao nhất [71].
Nhìn chung, chi Callisia còn ít loài được nghiên cứu về thành phần hóa
học, chỉ có loài

c. fragrans

được chú

ý nghiên

cứu. Mặc dù mới được bắt


đầu nghiên cứu từ 2007, nhưng cho đến nay các tác giả Nga và Việt Nam đã
có được khá nhiều kết quả về thành phần hóa học của lược vàng

c. fragrans


này với 10 chất đã được phân lập và xác định cấu trúc và những phân tích sâu
về thành phần các nhóm chất nliư carbohydrat, lipid, acid amin.
1.3. VỀ TÁC DỤNG SINH HỌC
1.3.1. Sử dụng chi Callisia trong dân gian
Các loài thuộc chi Calỉisỉa chủ yếu được trồng làm cảnh. Một số loài
sau đây đã được dùng làm thuốc theo kinh nghiệm dân gian của một số nước
châu Mỹ:
- c. grasilỉs: làm đẹp tóc, chữa cao huyết áp, thấp khớp, chữa mụn cơm
[20], [89],
- c. repens: chữa cảm cúm, hoại thư, viêm dạ dày, cao huyết áp, nhiễm
trùng, thấp khớp, làm thuốc thư giãn [89 .
Loài c. fragrans được dùng như một cây thuốc dân gian ở Nga để
chữa các bệnh dạ dày - ruột, bệnh túi mật, lá lách; các bệnh đường hô hấp
như ho, viêm họng, viêm phế quản, hen phế quản; các bệnh đường tiết niệu;
các bệnh ngoài da như viêm da, zona, chàm, bỏng, dị ứng, hắc lào, vết thương
ngoài da và cả ung th ư ...[102],[105].
v ề kết quả nghiên cứu tác dụng sinh học của các loài Callisỉa, chúng
tôi tìm thấy một số công bố trong 2 năm gần đây của các tác giả Nga về c
fragm ns và một bài báo nói đến tác dụng chống herpes vims của dịch chiết
cồn c. grasilis. Những kết quả cụ thể được trình bày dưới đây.
1.3.2. Tác dụng chống oxy hóa
Dịch ép thân phụ của loài c. fragrans có tác dụng chống oxy hóa ỉn
vitro trên mô hình thử nghiệm với DPPH với IC 50 = l,07mg/ml. Các phân
đoạn có tác dụng mạnh nhất lần lượt là phân đoạn chiết ethyl acetat (IC 50

0,024mg/ml), phân đoạn nước (IC 50 0,032mg/ml), phân đoạn butanol (IC 50
0,087mg/ml) và phân đoạn cloroform (IC 50 0,21mg/ml). Dịch ép thân phụ
lược vàng cũng được chứng minh có khả năng liên kết với ion

(IC 50


0,79mg/ml), với O 2’’ (IC 50 0,36mg/ml), gây bất hoạt H 2O 2 (IC 50 0,57mg/ml).
Thử nghiệm hoạt tính trên NO, dịch ép này có hoạt tính mạnh hơn tanin (IC 50
2,96mg/ml so với tanin 3,50mg/ml) nhưng yếu hơn acid ascorbic (IC 50
l,28mg/ml) [75],
1.3.3. Tác dụng bảo vệ khả năng hoạt động
Dịch ép thân phụ lược vàng

c. fragrans khi cho chuột cống trắng uống

với liều 5ml/kg một lần/ngày đã làm tăng thời gian bơi của chuột từ 8,8 phút
lên 11,5 phút nhưng chưa có ý nghĩa thống kê. Tuy nhiên, khi tăng liều lên
lOml/kg thể trọng/ngày dịch ép này đã làm tăng thời gian bơi của chuột có ý
nghĩa gấp hơn 2 lần so với nhóm chứng (23,7 phút so với 11,3 phút). Phân
tích sinh hóa cho thấy tác dụng bảo vệ khả năng hoạt động này là do dịch ép
thân lược vàng đã hoạt hóa quá trình tổng hợp ATP trong cơ xương và cơ tim,
làm tăng hàm lượng glycogen trong gan và giảm nồng độ acid pyruvic và acid
lactic trong máu. Ngoài ra, dịch ép này đã giúp làm giảm stress oxy hóa của
chuột bị cưỡng bức chạy, thể hiện ở việc làm giảm nồng độ MDA trong huyết
thanh, trong cơ xưong và cơ tim chuột thí nghiệm cũng như làm tăng hoạt độ
enzym catalase [99].
1.3.4. Tác dụng chống stress
Trên mô hình gây stress ở chuột bằng cách giữ tình trạng không hoạt
động liên tục 24h, dịch ép thân


c. fragrans uống với liều 5ml/kg/ngày trong 7

ngày trước khi gây stress không có ảnh hưởng có ý nghĩa lên trọng lượng của
tuyến ức, tuyến tụy, nhưng đã gây tăng có ý nghĩa số lượng tế bào có nhân
của tuyến ức và tuyến tụy lên tương ứng là 36 và 49%. ở chuột được uống
dịch ép thân lược vàng, tình trạng loét dạ dày do stress giảm còn 25% so với
100%

ở nhóm chứng, không thấy có chuột nào có u dạng vân ở nhóm uống

lược vàng trong khi nhóm đối chứng bị u 100%. Tác dụng chống stress này
cũng được cho là do tác dụng chống oxy hóa của dịch ép này, biểu hiện ở việc

10


làm giảm 40% nồng độ MDA trong huyết thanh và làm tăng nồng độ
glutation 3 lần, tăng hoạt độ các enzym catalase (54%) và superoxid
dismutase (20 %) [ 100'.
1.3.5. Tác dụng trên hệ miễn dịch
Thử nghiệm trên mô hình gây ức chế miễn dịch ở chuột bằng
azathioprin, dịch ép thân phụ lược vàng đã thể hiện tác dụng tăng cường miễn
dịch, làm tăng trọng lượng tuyến ức (12%) và lách (27%) bị suy giảm do
azathioprin, tăng 25% số lượng tế bào có nhân của hai cơ quan này. Dịch ép
này cũng làm tăng chỉ số thực bào 1,5 lần so với nhóm chứng bệnh và đưa các
chỉ số này về gần với nhóm chứng sinh lý [ 100].
1.3.6. Tác dụng chống virus
Dịch chiết ethanol của c. gracilis thể hiện hoạt tính chống herpes virus
trên thử nghiệm in vitro với herpes simplex vims type 2 (HSV-2) với trị số

EC 5o = 10,5 |ig/ml [20].
1.4. TÁC DỤNG SINH HỌC CỦA MỘT s ố CHẤT c ó TRONG CÂY
LƯỢC VÀNG CalUsia fragrans (Lindl.) Woodson.
Các chất đã được biết có trong cây lược vàng đều là những chất quen
biết đã được phân lập từ nhiều cây thuốc khác và đã được nghiên cứu chứng
minh có nhiều tác dụng sinh học đáng chú ý. Sau đây là tổng họp một số kết
quả nghiên cứu về tác dụng sinh học của các hợp chất này (bảng 1. 1.)
Bảng 1.1. Tổng họp tác dụng sinh học của một số chất có trong
cây lược vàng Callỉsỉa fragrans
TT Tên hoạt chất

1

Quercetin

Tác dụng sinh học
- Chông oxy hóa, chông lão hóa
- Bảo vệ gan
- Điều hòa miễn dịch
- Chống viêm
- Phòng chống ung thư

11

TLTK
[31], [92]
[30]
[70]
38], [57]
[68 ]



2

3

4

Kaempferol

Isoorientin

Scopoletin

- Chông oxy hóa
- Chống viêm
- Tác dụng gây chết tế bào theo
chương trình trên nhiều dòng tế bào
ung thư, phòng chống ung thư
- Chông oxy hoá
- Chống viêm
- Kháng khuẩn
- Bảo vệ gan, thận
- Hạ đường huyết, chống đái tháo
đường và chống béo phì
- Chông oxy hóa
- Hạ huyết áp
- Chống ung thư
- Chống viêm khớp
- Chống trầm cảm


- Chông oxy hóa
5 Umbelliferon - Hạ đường huyết, chống đái tháo
đưcmg, chống tăng lipid máu
- Chông ung thư
6
Aloe emodin - Chống virus
- Chống viêm
- Chông oxy hóa
7 Acid caffeic
- Hạ đường huyết
- Chống viêm, làm lành vết thưong
- Chông oxy hóa, bảo vệ gan
- Tác dụng gây chết tế bào theo
8
Acid gallic
chưong trình trên nhiều dòng tế bào
ung thư, phòng chống ung thư
- Chông đái tháo đường
9 Acid chicoric
- Tác dụng chống HIV
- Tác dụng bảo vệ thân kinh
- Tác dụng giống estrogen
- Chống xơ hóa
Ginsenosid
10
- Bảo vệ mạch
Rgl
- Chống ung thư
- Điều hòa miễn dịch, chống nấm

Candidas

12

[58]
[38] ,[57]
[29' ,[69]

[23], [32], [59]
[56]
[34]
[37], [76]
[33]
[87]
[72]
[62], [64]
[77]
[21 ]
[84]
[82], [83], [85]
[25] ,[41],[55],[78]
[60]
[67]
[48], [51]
[48]
[88 ]
[39],[43],[53],[86 ]
[39], [43], [53],
[63], [96]
[90]

[19],[42],[61],[79]
[27],[49],[52],[94]
[93]
[46], [95]
[97]
[80]
[47]


1.5. MỘT SỚ CHẾ PHẨM c ó CHỨA LƯỢC VÀNG
1.5.1. Kem bôi Callìsia fragrans với nọc ong
• Dạng bào chế: tuýp kem 75 ml
• Nơi sản xuất: Nga - ưcraina


Thành phần: nước với ion bạc, sáp ong, nọc ong, dịch chiết lược vàng,
dầu



bách

xù, mật gấu...

Chỉ định: có tác dụng giảm đau,
chông viêm, làm âm nóng, hôi

«

||


phục; phòng tránh tích lũy muối,
làm đĩa đệm cột sống đàn hồi và
mềm dẻo hơn. Hỗ trợ điều trị
viêm đầu dây thần kinh, đau thần
kinh tọa, gout [ 102].
1.5.2. Trà túi lọc Tâm Lan
• Dạng bào chế: trà túi lọc 120g/ hộp (30 túi X 4g)
• Nơi sản xuất: Cơ sở Võ Thị Lan, Tây Ninh


Thành phần: Cây hoàn ngọc (rễ, thân, lá) 40%, cúc hoa 20%, kim ngân
hoa 20 %, cây lược vàng 20 %.



Chức năng: Hỗ trợ điều trị rối loạn tiêu hóa, thanh nhiệt giải độc cho cơ
thể



Cách sử dụng: Mỗi lần cho túi lọc vào cốc nước sôi, sau 3-5 phút là
uống được, có thể uống nhiều lần, dùng thay nước uống hằng ngày
[104],

v>

L A N *'

13



CHƯƠNG 2. NGUYÊN VẬT LIỆU VÀ
PHƯOÍNG PHÁP NGHIÊN

cứu

2.1. NGUYÊN VẬT LIỆU NGHIÊN c ứ u
2.1.1. Nguyên liệu nghiên cún
Nguyên liệu nghiên cứu là lá và
thân phụ của cây lược vàng, được thu
hái tại huyện Yên Dũng, tỉnh Bắc
Giang vào tháng 7-8/2009 và tháng 34/2010.
Tiêu bản mẫu cây

Hình 2.!. Ảnh lá cây lược vàng

được lưu giữ tại Phòng
tiêu bản, Bộ môn Thực
vật, Trường Đại học Dược
Hà Nội,

sổ

hiệu

mẫu

HNIP/17702/10.


Hình 2.2. Ảnh thân phụ cây lược vàng

2.1.2. Động vật thí nghiệm
- Chuột nhắt trắng đực và cái (chủng Swiss albino, 5-6 tuần tuổi, trọng
lượng trung bình 22 g ± 2 g) được Viện Vệ sinh dịch tễ Hà Nội cung cấp.
2.1.3. Các hóa chất dùng trong nghiên cứu
- Các hóa chất và thuốc thử dùng trong nghiên cứu đạt tiêu chuẩn phân
tích theo quy định của Dược điển Việt Nam IV.
- Các dung môi chiết xuất dùng trong công nghiệp như: ethanol,
cloroform, ethyl acetat, methanol, «-hexan.
- Chất chuẩn: acid gallic chuẩn được Viện Kiểm nghiệm Trung ương,
Bộ Y tế cung cấp.

14


2.2. PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN c ủ u
2.2.1. Nghiên cứu về thực vật
- Quan sát và mô tả đặc điểm hình thái thực vật, điều kiện sinh trưởng
và phát triển của cây tại thực địa.
- Thu hái, làm tiêu bản mẫu cây và lưu giữ tiêu bản.
- Trên cơ sở phân tích đặc điểm hình thái, so sánh với tiêu bản lưu trữ
và các tài liệu phân loại thực vật, với sự giúp đỡ của các chuyên gia phân loại
thực vật để thẩm định tên khoa học của mẫu cây nghiên cứu [35], [36].
- Nghiên cứu cấu tạo vi học:

cắt, nhuộm

và làm tiêu bản vi phẫu, soi


bột lá và thân phụ lược vàng, quan sát các đặc điểm, mô tả và chụp ảnh tiêu
bản dưới kính hiển vi [14 .
2.2.2. Nghiên cứu thành phần hóa học
- Chiết xuất, phân tích sơ bộ các nhóm chất theo phương pháp phân tích
sàng lọc các nhóm họp chất thiên nhiên có trong cây bằng phản ứng hóa học
đặc trưng và bằng SKLM [2] [10 .
- Chiết xuất dược liệu bằng các dung môi thích hợp với độ phân cực
tăng dần.
- Phân lập các hợp chất bằng SKC pha thưòng, pha đảo. Theo dõi các
phân đoạn bằng SKLM.
+ SKLM được thực hiện trên bản mỏng tráng sẵn DC-Alufolien
60 G

F254 ( M e r c k ) , R P 18 ( M e r k ) . s ắ c k ý đ ồ đ ư ợ c q u a n sá t dư ớ i án h s á n g đ è n

tử ngoại ở hai bước sóng 254 nm và 366 nm hoặc dùng thuốc thử là dung dịch
H2SO4 10 % .

+ SKC được tiến hành trên cột silica gel pha thường (0,0400,063 mm, Merck) và silicagel pha đảo YMC (30-50 )im, FuJisilisa Chemical
Ltd.).

15


- Xác định cấu trúc các hợp chất phân lập được dựa trên các thông số
vật lý và các phương pháp phổ bao gồm: điểm chảy, phổ khối lượng, phổ
cộng hưởng từ hạt nhân một chiều và hai chiều [12],[17]:
+ Điểm chảy được đo trên máy Stvart tại Khoa Hóa thực vât,
Viện Dược liệu.
+ Phổ khối lượng phun mù điện tử (ESI-MS) được đo


trê n

máy

LTQ Orbitrap (Hãng Thermo) tại Khoa Hóa, trường Đại học Khoa học
Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội và phổ khối phân giải cao được đo
trên máy FT-ICR-MS (Hãng Varian) tại Viện Hóa học, Viện Khoa học
và Công nghệ Việt Nam.
+ Phổ cộng hưởng từ hạt nhân (ID và 2D-NMR) được đo trên
máy Bmker Avance AM500 FT-NMR tại Viện Hóa học, Viện Khoa
học và Công nghệ Việt Nam.
- Định lượng hợp chất phenol toàn phần theo phương pháp đo độ hấp
thụ dựa vào đường chuẩn [7]. Tiến hành định lượng trong điều kiện tránh ánh
sáng:
+ Chuẩn bị dung dịch chuẩn: Cân chính xác khoảng 50mg acid gallic
chuẩn vào một bình định mức 1OOml màu nâu, thêm nước để hòa tan và vừa
đủ đến vạch. Hút chính xác 5ml dung dịch trên vào bình định mức 50ml màu
nâu, thêm nước vừa đủ, lắc đều (dung dịch có nồng độ acid gallic khoảng
0,05mg/ml).
+ Xây dựng đường chuẩn: Hút chính xác lần lượt l,Oml; 2,0ml; 3,0ml;
4,0ml; 5,0ml dung dịch chuẩn vào các bình định mức 25ml riêng biệt màu
nâu, thêm vào mỗi bình Iml dung dịch phosphotungstomolybdic acid (TT),
sau đó thêm lần lượt 11 ml; lOml; 9ml; 8ml; 7ml nước vào các bình tương
ứng, thêm dung dịch natri carbonat 29% đến vạch, lắc đều. Đo độ hấp thụ của
các dung dịch thu được ở bước sóng 760nm, chuẩn bị song song một mẫu

16



×