PHẦN THỨ NHẤT CỦA KẾ HOẠCH GIẢNG DẠY (a)
Tuần
(1)
Tên chương, bài
(2)
Số tiết
(3)
Bài PPCT
1
Bài 1. Giới thiệu nghề điện
dân dụng
1
1
2
Bài 2. Vật liệu
điện dùng trong
lắp đặt mạng điện
trong nhà
1
2
Mục tiêu của chương, bài
(4)
1. Kiến thức:
- Biết được đặc điểm, yêu
cầu, triển vọng phát triển của
công việc đối với người lao
động.
2. Kĩ năng:
- Nhận biết các thông tin của
nghề điện dân dụng.
3. Thái độ:
- Yêu thích học công việc lắp
đặt mạng điện.
1. Kiến thức
- Hiểu được những nguyên
tắc an toan toàn lao động
trong công việc.
2. Kĩ năng.
- Lựa chọn, sử dụng được
những thiết bị, dụng cụ, vật
liệu cần thiết cho công việc
lắp đặt mạch điện trong nhà.
3. Thái độ
- Thực hiện nghiêm túc các
Chuẩn bị của
thầy và trò
(5)
Thực
hành
ngoại
khóa
(6)
Kiểm
tra
(7)
Ghi
chú
(8)
- GV: Tranh ảnh về nghề
điện dân dụng.
- Bản mô tả nghề điện
dân dụng.
- HS: SGK, bút, vở,…
- GV: Một số đồng hồ đo
điện như: Ampe kế, vôn
kế, đồng hồ vạn năng,….
- HS: SGK, bút, vở.
1
3
Bài 3. Dụng cụ dung trong
lắp đặt mạng điện
1
3
4,5,6
Bài 4. Thực hành:
Sử dụng động hồ
đo điện
3
4,5,6
nguyên tắc an toàn lao động
1. Kiến thức
- Biết cách lựa chọn, sử dụng
những thiết bị, dụng cụ, vật
liệu cần thiết cho công việc.
2. Kĩ năng.
- Lựa chọn, sử dụng được
những thiết bị, dụng cụ, vật
liệu cần thiết cho công việc
lắp đặt mạch điện trong nhà.
3. Thái độ
- Thực hiện nghiêm túc các
1. Kiến thức
- Hiểu được quy trình lắp đặt
mạng điện.
- Biết cách kiểm tra an toàn
mạng điện trong nhà.
2. Kĩ năng.
- Sử dụng một số dụng cụ lắp
đặt điện đúng kĩ thuật.
- Lắp đặt được một số mạch
điện trong nhà đúng quy trình
kĩ thuật.
3. Thái độ.
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
* THMT: Khi thực hành cần
- GV: Một số
dụng cụ cơ khí
như: Kìm, tua vít,
búa, cưa sắt,…..
- HS: SGK, bút,
vở,…
- GV: Đồng hồ vạn năng,
mạch điện, kìm, tua vít,
…
- HS: SGK, bút, vở, báo
cáo thực hành,…..
2
7,8,9
Bài 5. Thực hành: Nối dây
dẫn điện
(Kiểm tra 15’)
10
Kiểm tra
3
7,8,9
10
thực hiện theo quy trình, tiết
kiệm nguyên liệu, vật liệu,
không thải rác phụ liệu thừa
ra môi trường xung quanh
1. Kiến thức
- Hiểu được quy trình lắp đặt
mạng điện.
- Biết cách kiểm tra an toàn
mạng điện trong nhà.
2. Kĩ năng.
- Sử dụng một số dụng cụ lắp
đặt điện đúng kĩ thuật.
- Lắp đặt được một số mạch
điện trong nhà đúng quy trình
kĩ thuật.
3. Thái độ.
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
* THMT: Khi thực hành cần
thực hiện theo quy trình, tiết
kiệm nguyên liệu, vật liệu,
không thải rác phụ liệu thừa
ra môi trường xung quanh.
- GV: Mẫu 1 số mối nối,
các loại dây điện,…
- HS: Sgk, bút, vở, 1 số
dây dẫn, kìm, báo cáo
thực hành,…
15'
1. Kiến thức
- Củng cố, kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của HS.
- GV: Đề - Đáp án
- HS: Chuẩn bị kiến
thức.
45'
3
11,12 ,
13
Bài 6. Thực hành: Lắp
mạch điện bảng điện.
3
11,12,
13
2. Kĩ năng.
- Vận dụng những kiến thức
đã học làm bài.
3. Thái độ
Trrung thực, nghiêm túc khi
làm bài.
1. Kiến thức
- Hiểu được quy trình lắp đặt
mạng điện.
2. Kĩ năng.
- Sử dụng một số dụng cụ lắp
đặt điện đúng kĩ thuật.
- Lắp đặt được một số mạch
điện trong nhà đúng quy trình
kĩ thuật.
3. Thái độ.
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
* THMT: Khi thực hành cần
thực hiện theo quy trình, tiết
kiệm nguyên liệu, vật liệu,
không thải rác phụ liệu thừa
ra môi trường xung quanh.
1. Kiến thức
- Hiểu được quy trình lắp đặt
mạng điện.
- Biết cách kiểm tra an toàn
- GV: Mạch điện bảng
điện, bảng điện, bóng
đèn, công tắc, dây dẫn,…
- HS: Sgk, bút, vở, dây
dẫn, kìm, báo cáo thực
hành,…
4
14,15,1
6
17
Bài 7. Thực hành lắp mạch
điện đèn ống huỳnh quang
Ôn tập
3
1
14,15,
16
17
mạng điện trong nhà.
2. Kĩ năng.
- Sử dụng một số dụng cụ lắp
đặt điện đúng kĩ thuật.
- Lắp đặt được một số mạch
điện trong nhà đúng quy trình
kĩ thuật.
3. Thái độ.
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
* THMT: Khi thực hành cần
thực hiện theo quy trình, tiết
kiệm nguyên liệu, vật liệu,
không thải rác phụ liệu thừa
ra môi trường xung quanh.
1. Kiến thức
- Củng cố, kiểm tra kết quả
học tập của HS.
2. Kĩ năng.
- Ôn tập những kiến thức đã
học.
3. Thái độ
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
- GV: Mạch điện đèn ống
huỳnh quang, bóng đèn
huỳnh quang, công tắc,
công tắc,…..
- HS: Sgk, bút, vở, dây
dẫn, kìm, báo cáo thực
hành,…
- GV:Nội dung ôn tập.
- HS: Sgk, bút, vở,…
5
18
Kiểm tra học kì I
19
Dự phòng
19,20
21,22
HỌC KÌ II
Bài 8. Thực hành: Lắp
mạch điện 2 công tắc 2
cực điều khiển 2 đèn
1
4
18
19,20,
21,22
1. Kiến thức
- Củng cố, kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của HS.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng những kiến thức
đã học làm bài.
3. Thái độ
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
1. Kiến thức
- Hiểu được quy trình lắp đặt
mạng điện.
2. Kĩ năng.
- Sử dụng một số dụng cụ lắp
đặt điện đúng kĩ thuật.
- Lắp đặt được một số mạch
điện trong nhà đúng quy trình
kĩ thuật.
3. Thái độ.
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
* THMT: Khi thực hành cần
GV: Đề kiểm tra
- HS: Chuẩn bị
vật liệu thực
hành.
45'
- GV: Mạch điện
2 công tắc 2 cực
điều khiển 2 đèn,
công tắc 2 cực,
bóng đèn, dây
dẫn, kìm tuốt dây,
…
- HS: Sgk, bút,
vở, dây dẫn,
kìm,....
6
thực hiện theo quy trình, tiết
kiệm nguyên liệu, vật liệu,
không thải rác phụ liệu thừa
ra môi trường xung quanh.
23,24
25,26
Bài 9 Thực hành: Lắp
mạch điện 2 công tắc 3
cực điều khiển 1 đèn
( Kiểm tra 15 phút tiết 26)
4
23,24,
25,26
1. Kiến thức
- Hiểu được quy trình lắp đặt
mạng điện.
2. Kĩ năng.
- Sử dụng một số dụng cụ lắp
đặt điện đúng kĩ thuật.
- Lắp đặt được một số mạch
điện trong nhà đúng quy trình
kĩ thuật.
3. Thái độ.
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
* THMT: Khi thực hành cần
thực hiện theo quy trình, tiết
kiệm nguyên liệu, vật liệu,
không thải rác phụ liệu thừa
ra môi trường xung quanh.
1. Kiến thức
- Hiểu được quy trình lắp đặt
mạng điện.
2. Kĩ năng.
- GV: Mạch điện 2 công
tắc 3 cực điều khiển 1
đèn, công tắc 3 cực,
bóng đèn, dây dẫn,
kìm tuốt dây,…
- HS: Sgk, bút, vở, dây
dẫn, kìm, băng dính,…
15’
- GV: Mạch điện
1 công tắc 3 cực
điều khiển 2 bóng
đèn, công tắc 3
7
27,28
29,30
Bài 10. Thực hành: Lắp
mạch điện 1 công tắc 3
cực điều khiển 2 đèn
32
4
1
Bài 11. Lắp đặt dây dẫn
của mạng điện trong nhà
27,28,
29,30
31
- Sử dụng một số dụng cụ lắp
đặt điện đúng kĩ thuật.
- Lắp đặt được một số mạch
điện trong nhà đúng quy trình
kĩ thuật.
3. Thái độ.
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
* THMT: Khi thực hành cần
thực hiện theo quy trình, tiết
kiệm nguyên liệu, vật liệu,
không thải rác phụ liệu thừa
ra môi trường xung quanh.
1. Kiến thức
- Hiểu được quy trình lắp đặt
mạng điện.
2. Kĩ năng.
- Sử dụng một số dụng cụ lắp
đặt điện đúng kĩ thuật.
- Lắp đặt được một số mạch
điện trong nhà đúng quy trình
kĩ thuật.
3. Thái độ.
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
cực, bóng đèn,
dây dẫn, kìm tuốt
dây,…
- HS: Sgk, bút,
vở, dây dẫn, kìm,
băng dính,…
GV: Các vật mẫu
cách điện
- Dây dẫn, các
thiết bị điện và đồ
dung điện.
- HS: Sgk, bút,
vở,……
8
33
Bài 12. Kiểm tra an toàn
mạng điện trong nhà
34
Kiểm tra TH
1
32
1
33
trường.
* THMT: Khi thực hành cần
thực hiện theo quy trình, tiết
kiệm nguyên liệu, vật liệu,
không thải rác phụ liệu thừa
ra môi trường xung quanh.
1. Kiến thức
- Biết cách kiểm tra an toàn
mạng điện trong nhà.
2. Kĩ năng.
- Sử dụng một số dụng cụ lắp
đặt điện đúng kĩ thuật.
- Lắp đặt được một số mạch
điện trong nhà đúng quy trình
kĩ thuật.
3. Thái độ.
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
1. Kiến thức
- Củng cố, kiểm tra kết quả
học tập của HS.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng những kiến thức
đã học làm bài.
3. Thái độ
- Làm việc cận thận, đúng
GV: Các vật mẫu cách
điện.
- HS: Sgk, bút, vở,……
- GV: Đề kiểm
tra.
- HS: Chuẩn bị
vật liệu thực hành
45’
9
35
36
Ôn tập LT và TH
Kiểm tra học kì II
1
1
34
35
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
1. Kiến thức
- Củng cố kiến thức ôn tập
cho HS.
2. Kĩ năng.
- Ôn tập những kiến thức đã
học .
3. Thái độ
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
1. Kiến thức
- Củng cố, kiểm tra đánh giá
kết quả học tập của HS.
2. Kĩ năng.
- Vận dụng những kiến thức
đã học làm bài.
3. Thái độ
- Làm việc cận thận, đúng
quy trình, đảm bảo an toàn
lao động và giữ vệ sinh môi
trường.
- GV: Nội dung
ôn tập.
- HS: Sgk, bút,
vở,
- GV: Đề kiểm
tra.
- HS: Chuẩn bị
vật liệu thực hành
45’
10
PHẦN THỨ HAI CỦA KẾ HOẠCH DẠY (b)
A – TÌNH HÌNH HỌC TẬP VÀ GIẢNG DẠY
1. HỌC TẬP CỦA HỌC SINH.
a) Tình cảm đối với bộ môn, thái độ phương pháp học tập bộ môn, năng lực ghi nhớ tư duy.v.v.
- Môn Công nghệ lớp 9 ( Phân môn Điện học) là một bộ môn học khó đòi hỏi học sinh phải có sự tư duy, kĩ năng cao.
Nắm vững kiến thức để có thể áp dụng vào thực hành. Mặt khác do trình độ nhận thức của một số học sinh còn kém nên các
em mới chỉ dừng ở việc học thuộc bài, chưa biết áp dụng các kiến thức được học vào để làm thí nghiệm cũng như bài tập,
chưa có cách học để hiểu bài. Hơn nữa việc làm thí nghiệm đối với học sinh còn chưa thành thạo dẫn tới kết quả thấp.
- Các em cần phải có ý thức tự rèn luyện, tham khảo tài liệu học bài và làm bài trước khi đến lớp, xem trước bài mới
và cần làm
b) Phân loại trình độ.
- Giỏi:
0hs = 0%
- Khá:
03 hs = 9,68%
- Trung bình:
24hs = 77,42%
- Yếu:
4hs = 12,9%
- Kém:
0hs = 0%
2. GIẢNG DẠY CỦA GIÁO VIÊN
a) Những mặt mạnh trong giảng dạy bộ môn của giáo viên:
- Là giáo viên được đào tạo chính ban, dạy đúng phân môn đào tạo.
- Luôn bám sát với chương trình học.
- Tích cực thực hiện đầy đủ các kĩ nămg thực hành, tìm tòi cho học sinh.
11
- Chuẩn bị bài giảng trước khi lên lớp, kì chu đáo.
- Không ngừng học hỏi đồng nghiệp tham khảo sách để nâng cao trình độ chuyên môn.
- Theo dõi sát sao từng đối tượng học sinh về học lực.
b) Những nhược điểm, thiếu sót trong giảng dạy bộ môn của giáo viên:
- Liên hệ thực tiễn còn hạn chế, khó thực hiện cho học sinh hiểu rõ từ, nghĩa ít được tham quan cọ sát chuyên môn.
- Trong một giờ dạy giáo viên phải hoạt động quá nhiều do học sinh không tự làm được các thí nghiệm để rút ra kết
luận.
- Do các em là con em dân tộc nên trình độ nhận thức còn hạn chế dẫn đến chất lượng giảng dạy còn chưa cao.
3. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CỦA TỔ CHUYÊN MÔN:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………....…..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…..………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
.…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………….
………………………………………………………………………………
4. KIỂM TRA ĐÁNH GIÁ CỦA BGH:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………....…..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
12
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
….………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
.…………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………....
....................................................................................................................
B- BIỆN PHÁP NÂNG CAO CHẤT LƯỢNG
a) Đối với giáo viên: (Cần đi sâu nghiên cứu cải tiến vấn đề gì để phát huy những mặt mạnh, khắc phục những mặt
yếu trong giảng dạy, các biện pháp quán triệt phương hướng nâng cao chất lượng giảng dạy bộ môn .v.v.)
- Tăng cường vận động học sinh đi học đều.
- Nghiên cứu tài liệu theo dõi nắm bắt thong tin để bổ sung kiến thức cho bản thân có cách chuyền đạt cho học sinh dễ hiểu.
- Sử dụng triệt để đồ dùng dạy học trong các tiết dạy.
- Giảm lý thuyết tăng thực hành.
- Trong tiết dạy giáo viên nên đưa ra các câu hỏi phù hợp với từng học sinh để tạo hứng thú trong học tập cho học
sinh.
- Thường xuyên uốn nắn học sinh. Đặc biệt là học sinh yếu kém. Lập ra đôi bạn cùng tiến học sinh khá giỏi giúp đỡ
những học sinh yếu kém.
- Nói không với bênh thành tích, đối với những học sinh yếu kém cần cho ở lại lớp.
- Phối hợp chặt chẽ giữa gia đình, nhà trường và giáo viên chủ nhiệm để uốn nắn học sinh đạt kết quả cao hơn.
13
- Động viên kịp thời những học sinh có thành tích trong học tập để nâng cao tinh thần, tạo hứng thú cho học sinh cố
gắng đối với những học sinh chưa tiến bộ.
- Giáo viên không ngừng học hỏi tìm tòi các biện pháp giảng dạy để nâng cao trình độ chuyên môn nghiệp vụ, để chất
lượng giảng dạy đạt chất lượng cao hơn.
- Phân loại trình độ nhận thức của học sinh để có phương pháp dạy học phù hợp với từng đối tượng học sinh, từng
bước nâng cao chất lượng giáo dục.
- Nhiệt tình và có trách nhiệm trong công tác giảng dạy, không ngừng học hỏi ở đồng nghiệp để tìm ra những phương
pháp hay và phù hợp với từng đối tượng học sinh.
b) Đối với học sinh: Tổ chức học tập trên lớp: chỉ đạo học tập ở nhà; bồi dưỡng học sinh yếu kém (Số lượng học sinh,
nội dung, thời gian, phương pháp; bồi dưỡng học sinh giỏi), (trong giờ, ngoài giờ, nội dung và phương pháp bồi
dưỡng) ngoại khóa (số lần, thời gian, nội dung)
- Tổ chức học tập trên lớp:
+ Khuyến khích học sinh tự giác học tập, chú ý nghe giảng, phát biểu ý kiến xây dựng bài.
+ Chủ động tích cực giúp đỡ học sinh nắm kiến thức mới học ngay tại lớp. Sau mỗi bài học có bài tập cho học sinh áp
dụng kiến thức mới học trên lớp.
+ Tổ chức học tập theo nhóm, cá nhân, thi đua giữa các nhóm tạo hứng thú học tập cho học sinh.
- Chỉ đạo việc học tập cho học sinh học ở nhà:
+ Kết hợp với gia đình học sinh yêu cầu HS làm đầy đủ các bài tập về nhà theo yêu cầu của nội dung bài học, khuyến
khích học sinh tự nghiên cứu thêm tài liệu liên quan bài học.
- Lập kế hoạch phương pháp bộ môn:
14
+ Bồi dưỡng học sinh yếu kém.
+ Hướng dẫn học sinh làm bài tập theo từng bước từ đơn giản đến phức tạp.
c) Đánh giá của tổ chuyên môn:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………....…..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
….………...
……………………………………………………………………………………………………………………………………
.…………..……………………………………………………………………………
……..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
….………...………………………………………………………………………………………………………………
d) Đánh giá của ban giám hiệu:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……….…..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
………………………………………………………………………………………………………………….…..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
15
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
…………………………………………………………………………………………………………………………………..
………………………………………………………………………………CHỈ TIÊU PHẤN ĐẤU
Chất lượng
Đầu năm
Cuối học kỳ
Cuối năm
Học sinh giỏi
Học sinh khá
Học sinh trung bình
Học sinh yếu
Học sinh kém
0
3
24
4
0
1
4
25
1
0
2
6
23
0
0
Cộng
31
31
31
KẾT QUẢ THỰC HIỆN
a) Kết quả thực hiện học kì I – Phương hướng học kì II
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
16
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
b) Kết quả cuối năm học:
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..……………………………………………………
17
………………………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………..……………………………………………………ĐÁNH GIÁ CỦA BAN GIÁM HIỆU
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
……………………………………………………………………………………………………………………………………
…………………………………………………………………………………………………………………………………
18