Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

ĐỘNG từ KHUYẾT THIẾU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (157.7 KB, 4 trang )

Ngữ pháp tiếng Anh: Động từ khiếm khuyết hay động từ khuyết thiếu (Modal
Verbs)
Bạn đã bao giờ thắc mắc khi nào dùng “Could you open the door?” hay “Can you
open the door?” Can và Could khác nhau gì? Chúng thuộc loại từ gì trong câu?
Ở ví dụ trên, “can và could” được gọi là động từ khiếm khuyết hay động từ khuyết
thiếu. Trong quá trình học tiếng Anh, bạn sẽ bắt gặp rất nhiều trường hợp sử dụng động
từ khiếm khuyết như vậy. Hãy cùng trung tâm Anh ngữ Oxford English UK Vietnam
tìm hiểu.
Động từ khiếm khuyết (Modal verbs) là động từ nhưng lại không chỉ hành động mà nó
chỉ giúp bổ nghĩa cho động từ chính.

1.Tại sao lại gọi là động từ khiếm khuyết?
- Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can
- Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác
- Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có
“to” )


- Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…
2. Các động từ khiếm khuyết hay gặp:
Modal Verbs

Can

Chức năng
Diễn tả khả năng
hiện tại hoặc tương
lai là một người có
thể làm được gì,
hoặc một sự việc có
thể xảy ra



Ví dụ

You can speak
Spainish.
It can rain.

My brother could
Could (quá khứ của Diễn tả khả năng
speak English when
“Can”)
xảy ra trong quá khứ
he was five.

Diễn đạt sự cần
thiết, bắt buộc ở
hiện tại hoặc tương
lai

Chú ý
- Can và Could còn
được dùng trong câu
hỏi đề nghị, xin
phép, yêu cầu.
Ví dụ:
Could you please
wait a moment?
Can I ask you a
question?
-Có thể dùng “be

able to” thay cho
“can hoặc could”

You must get up
earily in the morning.
You must be hungry
after work hard.

Mustn’t – chỉ sự cấm
đoán

Have to

Diễn tả sự cần thiết
I have to stop
phải làm gì nhưng là
smoking. My doctor
do khách quan (nội
said that.
quy, quy định…)

Don’t have to=
Don’t need to (chỉ sự
không cần thiết)

May

Diễn tả điều gì có
thể xảy ra ở hiện tại


Must

Đưa ra lời khuyên
hoặc suy luận mang You must be here
tính chắc chắn, yêu before 8 a.m
cầu được nhấn mạnh

May I call her?

Might (quá khứ của Diễn tả điều gì có
She might not be his
“May”)
thể xảy ra ở quá khứ house.

-May và might dùng
để xin phép. Nhưng
might ít được dùng
trong văn nói, chủ
yếu trong câu gián
tiếp:


May I turn on TV?
I wonder if he might
go there alone.
-Might được dùng
không phải là quá
Diễn đạt, dự đoán sự
Tomorrow will be
việc xảy ra trong

sunny.
tương lai
Did you buy sugar?
Đưa ra một quyết
Oh, sorry. I’ll go
định tại thời điểm
now.
nói

Dùng Will hay
Would trong câu đề
nghị, yêu cầu, lời
mời

Would

Diễn tả một giả định
She was a child. She
xảy ra hoặc dự đoán
would be upset when
sự việc có thể xảy ra
hear this bad news.
trong quá khứ

Would you like a
cake?

Shall

Dùng để xin ý

kiến,lời khuyên.
Where shall we eat
“Will” được sử dụng tonight?
nhiều hơn

Will

Should

Ought to

Chỉ sự bắt buộc hay
bổn phận nhưng ở
mức độ nhẹ hơn
“Must”

You should send this
report by
8th September.
You should call her.

Đưa ra lời khuyên, ý She worked hard, she
should get the best
kiến
result.
Dùng để suy đoán
Chỉ sự bắt buộc.

You ought not to eat


Will you have a cup
of coffee?


Mạnh hơn “Should” candy at night.
nhưng chưa bằng
“Must”
Mức độ lịch sự trong câu yêu cầu khi dùng các động từ khiếm khuyết (được xếp từ cao
tới thấp):
May I- Could/Would you (please)- Will you- Can I



Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×